Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

ĐỒ_ÁN_CUNG-CẤP_ĐIỆN_FINAL (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.52 KB, 88 trang )

ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay dưới sự vũ bão phát triển của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là
cuộc cách mạng về công nghệ đã và đang làm thay đổi thế giới mạnh mẽ .Nhu
cầu của con người ngày càng tăng.Yêu cầu về nguồn năng lượng cung cấp cho
sản xuất phục vụ đời sống càng cao hơn về hiệu suất và chi phí. Điện năng một
dạng năng lượng có thể truyền tải với hiệu suất cao và chi phí hợp lý ngày
càng đóng vai trò quan trọng trong tất cả các nghành sản xuất công nghiệp .
Ở nước ta trong thời kỳ công nghiệp hóa-hiện đại hóa nhu cầu tiêu thụ
về điện ngày càng tăng cao.Vì thế việc thiết kế cung cấp điện cho một phụ tải
công nghiệp là yêu cầu cấp thiết để đảm bảo chi phí vận hành thấp nhất, hiệu
suất cao nhất, tổn thất thấp nhất đòi hỏi sinh viên nghành điện phải học tập
kiến thức vững chắc để đáp ứng yêu cầu này.
Đồ án môn học giúp sinh viên có được điều kiện vận dụng những kiến
thức đã học vào thực tế thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng.Qua đó
sinh viên có thể hiểu rõ hơn những kiến thức đã học ờ các môn lý thuyết ,tổng
hợp kiến thức cũ một cách có hệ thống, phát hiện được những thiếu sót yếu
kém của mình để từ đó khắc phục ,củng cố lại .Đồ án “Thiết kế cung cấp điện
cho phân xưởng cơ khi” là một trong những điều kiện
để em có thể thấy được những điều trên.Tuy có 1 tín chỉ nhưng đây là một
môn học rất quan trọng, đòi hỏi sinh viên cần phải học tốt để sau khi ra trường
trở thành người cử nhân thì có thể làm việc được .
Đồ án đối với em là một sự tập dượt quý báu trước khi bước vào thực
tế khó khăn, đồ án của em là thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng
điện , với đặc thù của loại nhà máy này là có nhiều thiết bị và công đoạn yêu
cầu được cung cấp điện liên tục với chất lượng đảm bảo.
Để thiết kế hệ thống cung cấp điện an toàn và đảm bảo tin cậy đòi hỏi


người thiết kế phải có kiến thức giảng dạy trên giảng đường, mỗi sinh viên
ngành hệ thống điện điều được giao một bài tập thiết kế một mạng điện cho
một xí nghiệp nhà máy nhất định . bản thân em được nhận đồ án thiết kế hệ
thống điện cho phân xưởng 3 cơ khí với số liệu phụ tải đã cho
Do trình độ còn hạn chế ,kinh nghiệm chưa nhiều,tài liệu tham khảo
không nhiều , nên trong quá trình thực hiện đồ án chắc chắn không tránh khỏi
những thiếu sót ,em rất mong được sự góp ý ,nhắc nhở ,nhận xét của Thầy để
em có thể kịp thời bổ sung vào kiến thức của mình.

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 1


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

LỜI CẢM ƠN
Để đồ án môn học này hoàn thành ngoài sự nổ lực cố gắng của bản thân,
em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, bạn bè .Em không biết nói gì
hơn, em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến:
- Trường ĐH.SPKT.TP.HCM đã sắp xếp môn học này để em có thể nâng
cao ,củng cố kiến thức của mình.
- Khoa điện trường ĐH.SPKT đã tạo điều kiện tốt cho em trong quá
trình thực hiện đồ án.
- Thư viện trường đã cung cấp cho chúng em những tài liệu cần thiết
,liên quan.
- Đặc biệt là thầy Quyền Huy Ánh là người đã trực tiếp truyền đạt,chỉ

bảo,thầy đã cung cấp tài liệu và những kiến thức mới, cũng cố kiến thức cũ,
giúp đỡ em tận tình trong suốt quá trình thực hiện đồ án.
- Các bạn sinh viên đã nhiệt tình đóng góp những ý kiến quí báu để tôi
có thêm cơ sở cho việc hoàn thành đồ án.

Sinh viên thực hiện đồ án
Đào Trọng Đô

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 2


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày…..tháng…..năm……
Giáo viên hướng dẫn

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 3


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ


GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

Page 4


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

CHƯƠNG MỞ ĐẦU
I. Đặt vấn đề

Nhiệm vụ đầu tiên của người thiết kế cung cấp điện cho một công trình là
xác định chính xác nhu cầu điện của công trình đó, tức là xác định phụ tải của
công trình đó đồng thời có tính toán đến đến sự phát triển của phụ tải trong
tương lai.
Trên cơ sở giá trị công suất tính toán mà ta lựa chọn nguồn điện và thiết bị
như MBA, dây dẫn, thiết bị phân phối, thiết bị bảo vệ.
Việc xác định không chính xác công xuất tính toán của nhà máy sẽ dẫn đến
việc lãng phí trong đầu tư khi phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực tế cũng
như việc cung cấp điện không đảm bảo làm giảm tuổi thọ các thiết bị, có thể
gây cháy nổ và quá tải khi phụ tải tính toán nhỏ hơn phụ tải thực tế.
Trong thực tế có nhiều phương pháp tính toán phụ tải độ chính xác khác
nhau như:
-

Theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.


-

Theo công suất trung bình và độ lệch công suất tính toán với công suất
trung bình.

-

Theo công suất trung bình và hệ số hình dáng.

-

Theo công suất trung bình và hệ số cực đại

-

Theo lượng tiêu thụ điện năng trên một đơn vị sản phẩm.

-

Theo lượng điện năng trên một dơn vị diện tích.

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 5


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY


Việc lựa chọn phương pháp tính toán phụ thuộc vào độ chính xác cho phép
cũng như dữ liệu cho trước. Tuy nhiên phương pháp được coi là chính xác nhất
là phương pháp dựa trên dữ liệu của từng thiết bị riêng lẻ.
Những lưu ý khi tính toán thiết kế cung cấp điện
-

Tổng công suất tiêu thụ lớn nhất thực tế của nhóm thiết bị luôn nhỏ hơn

tổng công suất định mức của chúng vì không phải lúc nào chúng cũng làm việc
với công suất định mức và thời điểm tiêu thụ công suất cực đại cũng không
phải lúc nào cũng trùng nhau.
-

Khi xác định công suất tính toán của nhà máy cần lưu ý đến tính chất không

đều của tải theo giờ, ngày, tuần, tháng, năm, tức là cần phải phân tích đồ thị
phụ tải.
-

Việc lựa chọn sơ đồ cung cấp điện và các phần tử trong hệ thống cung cấp

phải tiến hành dựa trên cơ sở tính toán kinh tế - kỹ thuật để lựa chọn ra phương
án tối ưu.
-

Phương án được lựa chọn phải là phương án đảm bảo cung cấp điện tin cậy

đồng thời tiết kiệm về mặt kinh tế (Chi phí đầu tư, phí tổn vận hành hàng năm,
tổn thất điện năng …).

-

Những đại lượng chính được đề cập đến khi tính toán phụ tải: công suất

biểu kiến S(kVA), công suất tác dụng P(kW), công suất phản kháng (kVar), và
dòng điện I (A).
-

Hệ thống cung cấp điện được thiết kế phải đảm bảo an toàn cho người và

thiết bị, thuận tiện cho người vận hành, sửa chữa.

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 6


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

Các bước chính trong thiết kế hệ thống cung cấp điện công nghiệp:
a.

Xác định phụ tải tính toán của từng phân xưởng.

b.

Xác định phương án về nguồn điện


c.

Xác định sơ đồ cấu trúc mạng điện.

d.

Chọn, kiểm tra dây dẫn và thiết bị bảo vệ.

e.

Thiết kế hệ thống nối đất an toàn.

f.

Thiết kế hệ thống chống sét.

g.

Xây dựng bản vẽ nguyên lý và bản vẽ thi công.

II. Nhiệm vụ đề tài:

Mục tiêu:
-

Nắm được các bước thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân

-


xưởng cơ khí.
Nắm được các phương pháp tính toán phụ tải thường dùng trong

-

các xí nghiệp công nghiệp.
Hiểu được sơ đồ cung cấp điện từ mạng cao áp đến phụ tải của
phân xưởng.

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các xí nghiệp công nghiệp phải
hạch toán kinh doanh và cạnh tranh quyết liệt với nhau. Chất lượng và giá
thành là yếu tố cốt lõi và sống còn đối với một nhà máy, xí nghiệp, hay phân
xưởng sản xuất. Để có được sản phẩm với chất lượng tốt và giá thành hợp lý
đòi hỏi mỗi nhà máy, xí nghiệp phải có được hệ thống cung cấp điện vừa phải
đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện tốt vừa phải đảm bảo chất lượng điện tốt,
ngoài ra vốn đầu tư vào một nhà máy hay xí nghiệp có hiệu quả hay không phụ
thuộc rất nhiều vào bản thiết kế hệ thống cung cấp điện. Vì vậy một bản thiết
SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 7


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

kế hệ thống cung cấp điện phải đảm bảo các yêu cầu về độ tin cậy cung cấp
điện, chất lượng điện, an toàn khi lắp đặt và vận hành, đồng thời phải đảm bảo
tính kinh tế. Sau đây là các bước thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân

xưởng cơ khí.
III.

Mục đích đề tài:

Giới thiệu nội dung, trình tự và phương pháp tính toán thiết kế hệ thống cung
cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp nói chung.
Trình bày các bước cụ thể và các phương pháp thường áp dụng nhất để làm tốt
đồ án môn học cung cấp điện.
Nắm được các bước thiết kế hệ thống cung cấp điện, đặc biệt là mạng hạ áp.
IV.

Kế hoạch thực hiện

Tuần 5: Tìm các tài liệu về cung cấp điện.
Tuần 6: Tiếp tục tìm các tài liệu về cung cấp điện và chuẩn bị các phần mềm,
xác định hướng chọn các thiết bị ( của hãng nào, giá thành…)
Tuần 7 + 8: Tính toán phụ tải phân xưởng.
Tuần 9 + 10: Tính chọn trạm biến áp.
Tuần 11 + 12: Tính chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ.
Tuần 13 + 14: Tính toán tổn thất công suất .
Tuần 15: Tính toán chống sét, nối đất và các biện pháp bù công suất.

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 8


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH


GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

CHƯƠNG I: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
I/Đặc điểm phân xưởng
Phân xưởng với tổng diện tích mặt bằng là: F = 54 (m) x 18 (m) = 972m2
phân xưởng cao 7 m tính từ mặt đất.
Phân xưởng có 1 cửa ra vào chính và 4 cửa ra vào phụ.Bên trong phân
xưởng gồm có : phòng KCS, kho, phần mặt bằng còn lại đặt thiết bị.
Nguồn điện cung cấp từ cổng chính cho phân xưởng được lấy từ trạm
phân phối khu vực với cấp điện áp là: 380/220 V.Phân xưởng 29 máy , toàn bộ
động cơ 3 pha với công suất 3-20 kw
Chiều dài : 54m
Chiều rộng : 18m
Nhiệt độ môi trường :25- 400C
Sơ đồ mặt bằng phân xưởng và thông số của phụ tải
Sơ đồ mặt bằng

Bảng thông số thiết bị mặt bằng phân

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 9

xưởng III:


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH


GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

Có 29 máy trong đó máy có công suất nhỏ nhất pmin = 3 kw và máy có công
suất lớn nhất pmax = 20 kw

STT

Ký hiệu trên mặt
bằng

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng

1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12

Pđm
[kw]
5
9
11
11
20
7
11
3
14
16
9
20

Cos
0.8
0.85
0.8
0.9
0.9
0.9
0.85

0.9
0.9
0.95
0.8
0.9

Số lượng

Điện áp

5
4
1
3
2
2
2
4
2
2
1
1
29

220/380V
220/380V
220/380V
220/380V
220/380V
220/380V

220/380V
220/380V
220/380V
220/380V
220/380V
220/380V

II/Phân nhóm phụ tải :
 Chia làm 4 nhóm
Ta phân nhóm phụ tải dựa vào các yếu tố :
Các thiết bị trong cùng nhóm phải cùng chức năng
Phân nhóm theo khu vực,vị trí .
Phân nhóm có chú ý phân bố đều công suất cho các nhóm.
+ Các nhóm có

gần bằng nhau

Phân nhóm không nên quá nhiều (tuỳ thuộc vào qui mô của phân xưởng).
+ Tải gần nhau
+ Thường trong cùng một nhóm các thiết bị nên cùng loại.

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 10


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY


Dòng tải của từng nhóm gần với dòng tải của CB chuẩn.
Dựa vào các yếu tố trên ta có sơ đồ phân nhóm các thiết bị như sau:

SƠ ĐỒ PHÂN NHÓM THIẾT BỊ CỦA
PHÂN XƯỞNG

Thông số các nhóm thiết bị:
Tên
nhóm
máy

Ký hiệu
trên mặt
bằng

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Pđm (KW)

Cosϕ i

Page 11

Ksd

Tọa độ
X(m) Y(m)



ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

I

1
1
1
2
2
3
4
4

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY
5
5
5
9
9
11
11
11

0.8
0.8
0.8
0.85
0.85
0.8

0.9
0.9

0.6
0.6
0.6
0.5
0.5
0.5
0.6
0.6

2.16
2.16
2.16
3.8
8.64
7.77
7.56
7.56

Pđm (KW)

Cosϕ i

Ksd

Tọa độ
X(m) Y(m)


20
20
7
11
11
3
3

0.9
0.9
0.9
0.85
0.85
0.9
0.9

0.5
0.5
0.6
0.5
0.5
0.6
0.6

20.1
24.4
16.84
29.8
32.5
16.2

20.52

Cộng
nhóm I

Tên
nhóm
máy

II

3.7
7.9
11.52
16.3
16.4
11.52
1.65
7.4

66

Kí hiệu
trên mặt
bằng
5
5
6
7
7

8
8

Cộng
nhóm II

75

1

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 12

7.8
7.8
1.6
7.8
7.8
16.4
16.4


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH
Tên
nhóm
máy

III


Ký hiệu
trên mặt
bằng
1
1
4
6
10
10
12

Cộng
nhóm III

Tên
nhóm
máy

IV

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

Pđm (KW)

Cosϕ

Ksd

0.8

0.8
0.9
0.9
0.95
0.95
0.9

0.6
0.6
0.6
0.6
0.7
0.7
0.5

Pđm (KW)

Cosϕ i

Ksd

Tọa độ
X(m) Y(m)

9
9
3
3
14
14

9

0.85
0.85
0.9
0.9
0.9
0.9
0.8

0.5
0.5
0.6
0.6
0.6
0.6
0.5

51.4
47.5
33.48
37.8
39.5
44.9
42.44

i

5
5

11
7
16
16
20

Tọa độ
X
Y (m)
(m)
52.8
5.6
52.8
10.2
43.2
6.2
35.7
0.8
39.0
0.8
43.2
0.8
47.1
0.8

=80

Ký hiệu
trên mặt
bằng

2
2
8
8
9
9
11

Cộng
nhóm IV

16.4
16.4
16.4
16.4
10.7
10.7
16.4

61

III/Xác định tâm phụ tải của nhóm thiết bị và của toàn phân xưởng I:
a/Tâm phụ tải nhóm I:
SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 13


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH


Xi= =

Yi=

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

=6.0(m)

= =9.63(m)
b/Tâm phụ tải nhóm II:

Xi= =

Yi=

=24.04(m)

= =7.909(m)
c/Tâm phụ tải nhóm III:

Xi= =

Yi=

=43.87(m)

= =2.43(m)
d/Tâm phụ tải nhóm IV:


Xi= =

=43.73(m)
Yi=

= =13.78(m)

Tâm phụ tải đặt tủ chính:
X=

= = 29.67(m)

Yi=

= = 8.03(m)

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 14


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

IV/Xác định vị trí đặt tủ chính, tủ động lực cho phân xưởng III:
Yêu cầu :
+ Phải gần tâm phụ tải
+ Gần cửa ra vào

+ Thuận lợi thao tác vận hành sửa chữa
Từ những yêu cầu trên ta có vị trí đặt tủ chính và tủ phụ ( tủ động lực ) trên sơ
đồ như sau
+ Tủ chính có tọa độ :
+ Tủ phụ I có tọa độ :(6.0m, 9.63m)
+ Tủ phụ II có tọa độ: 24.04m, 7.909m)
+ Tủ phụ III có tọa độ: (43.87m, 2.43m)
+ Tủ phụ IV có tọa độ :(43.73m, 13.78m)
+ Tủ chính có tọa độ : (29.67m, 8.03m)

Ta có sơ đồ tâm phụ tải và sơ đồ bố trí các tủ trên mặt bằng phân xưởng :

SƠ ĐỒ CÁC TỦ PHÂN PHỐI CỦA PHÂN
XƯỞNG

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 15


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

V/ Xác định phụ tải tính toán:
Có nhiều phương pháp tính phụ tải tính toán.Sau đây em xin trình bày
phương pháp xác định phụ tải tính toán theo phương pháp số thiết bị hiệu quả
Số thiết bị hiệu quả n hq là số thiết bị giả thiết có cùng công suất và chế
độ làm việc tạo nên phụ tải tính toán bằng với phụ tải tính toán của nhóm thiết

bị thực tế ( gồm n thiết bị có chế độ làm việc và công suất khác nhau)
Ta tiến hành các bước sau:
+ Bước 1 :xác định số thiết bị n trong nhóm
+ Bước 2 : Xác định công suất thiết bị lớn nhất trong nhóm (Pmax)
+ Bước 3 : Xác định n1 thiết bị thỏa điều kiện Pđmi ≥
+ Bước 4: Xác định tổn thất công suất của n1 thiết bị

=
SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 16


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

+ Bước 5 : xác định
=

=
+ Bước 6 : Tra bảng 3.3 trang 31 sách “Giáo trình cung cấp điện “ của
thầy Quyền Huy Ánh tìm
+ Bước 7 : tìm nhq = n * nhq*
+ Bước 8 : Tra bảng 3.2 trang 29 sách “Giáo trình cung cấp điện “ của
thầy Quyền Huy Ánh tìm Kmax

+ Bước 9 : Ptt = Kmax
Ksdi

Tính toán phụ tải tính toán:
Khi thiết kế cho một công trình thì nhiệm vụ đầu tiên là phải xác định
nhu cầu về điện của công trình đó muốn biết nhu cầu điện của công trình đó thì
xác định được phụ tải đó trong phát triển thì ta dự tính được nhu cầu sử dụng
từ 5 đến 10 năm tới
Nếu xác định phụ tải tính toán nhiều hơn so với nhu cầu sử dụng thì sẽ
gây nên lãng phí ngược lại thì làm cho làm cho mạng thường xuyên quá tải,
không đảm bảo chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật để xác định phụ tải có nhiều cách ơ
đây chọn phương pháp tính theo số thiết bị

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 17


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

Nhóm I:

Nhóm II:

Nhóm III:

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 18



ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

Nhóm IV:

-NHÓM 1:

Số thiết bị trong nhóm 1:
n1=8
Thiết bị có công suất lớn nhất : pmax=11 (kw)
=> 1/2pmax=5.5kw
Tổng công suất của tất cả thiết bị trong nhóm 1 là:
P1 =

= 5*3+9*2+11*3= 66(kw)

Số thiết bị có công suất lớn ≥ 1/2 pmax là :

=5

Tổng công suất của thiết bị có công suất 1/2 pmax là:
=

=9*2+11*3= 51 (kw)

n1* =


= =0.625

P1 * =

= = 0.772

Dựa vào hình 2, đồ thị trang 19 sổ tay “Tra cứu thiết bị cung cấp điện”
ta tra được: nhq1* = 0.82
SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 19


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

nhq1 = n1 x nhq1* = 8*0.82 = 6.56
Từ nhq1 = 6.56 và ksdtb1=0.56 bảng 1-11 trang sổ tay “Tra cứu thiết bị
cung cấp điện” ta tra được: Kmax1 = 1.33
Công suất phụ tải của nhóm 1:
1.33*66*0.56=49.15 (kw)
Công suất biểu kiến nhóm 1:

=57.82(KVA)
Công suất phản kháng của nhóm 1:
=31 (KVAR)

=87.84(A)


-NHÓM II:

Số thiết bị trong nhóm 2: n2 = 7
Thiết bị có công suất lớn nhất :pmax=20 kw
=> 1/2pmax=10 kw
Tổng công suất của tất cả thiết bị trong nhóm 2 là:
P2 =
= 20*2+7+11*2+3*2=75(kw)
Số thiết bị có công suất lớn ≥ 1/2 pmax là :n’2 = 4
Tổng công suất của thiết bị có công suất 1/2 pmax là:

=

=20*2+11*2=62(kw)

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 20


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

n2* =

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

=


P2 * =

0.8

Dựa vào hình 2, đồ thị trang 19 sổ tay “Tra cứu thiết bị cung cấp điện” ta
tra được::
nhq2* = 0.82
nhq2 = n2 x nhq2* = 7x 0.82 = 5.74
từ nhq2 = 5.74 và ksdtb2= 0.52 bảng 1-11 trang sổ tay “Tra cứu thiết bị cung
cấp điện” ta tra được: Kmax2 = 1.51
Công suất phụ tải của nhóm 2:
1.51*75*0.52=58.9 (kw)
Công suất biểu kiến nhóm 2:

=66.5(KVA)
Công suất phản kháng của nhóm 2:
=30.87 (KVAR)

=101.03(A)

-

Nhóm III:
Số thiết bị trong nhóm 3:
n3 = 7
Thiết bị có công suất lớn nhất :
pmax=20 kw
=> 1/2pmax=10kw
Tổng công suất của tất cả thiết bị trong nhóm 3 là:
P3 =


= 5*2+11+7+16*2+20=80(kw)

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 21


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

Số thiết bị có công suất lớn ≥ 1/2 pmax là :n’3 = 4
Tổng công suất của thiết bị có công suất 1/2 pmax là:
=

= 11+16*2+20 =63(kw)

n3* =
P3 * =
Dựa vào hình 2, đồ thị trang 19 sổ tay “Tra cứu thiết bị cung cấp điện” ta
tra được: nhq3* = 0.82
nhq3 = n3 x nhq3* = 7 * 0.82= 5.74
từ nhq3 = 6 và ksdtb3= 0.62 bảng 1-11 trang sổ tay “Tra cứu thiết bị cung
cấp điện” ta tra được: Kmax2 = 1.37
Công suất phụ tải của nhóm 3:
1.37*80*0.62=67.95(kw)
Công suất biểu kiến nhóm 3:
= 75.5(KVA)


Công suất phản kháng của nhóm 3:
=32.9 (KVAR)

Itt3 =

= 114.71(A)

Nhóm IV:
Số thiết bị trong nhóm 4:
n4 = 7
Thiết bị có công suất lớn nhất : pmax= 14 kw
SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 22


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

=>1/2pmax= 7kw
Tổng công suất của tất cả thiết bị trong nhóm 4 là:
P4 =
= 9*2+3*2+14*2+9=61(kw)
Số thiết bị có công suất lớn ≥ 1/2 pmax là :n’4 = 5
Tổng công suất của thiết bị có công suất 1/2 pmax là:
=


=9*2+14*2+9=55(kw)

n4* =
P4 * =
Dựa vào hình 2, đồ thị trang 19 sổ tay “Tra cứu thiết bị cung cấp điện” ta
tra được: nhq4* = 0.82
nhq4 = n4 x nhq4* = 7 * 0.82 = 5.74
từ nhq4 = 5.74 và ksdtb4= 0.56 bảng 1-11 trang sổ tay “Tra cứu thiết bị
cung cấp điện” ta tra được: Kmax4 = 1.37
Công suất phụ tải của nhóm 4:

1.37*61*0.56=46.8(kw)
Công suất biểu kiến nhóm 4:

=53.8(KVA)

Công suất phản kháng của nhóm 4:
=26.5 (KVAR)

=81.7(A)
SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 23


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY


Itt4 =

CHƯƠNG II: LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP
Trạm biến áp là một trong những phần tử quan trọng nhất của hệ thống
điện .trạm biến áp dùng để biến đổi điện áp từ cấp nay sang cấp khác.Các trạm
biến áp, trạm phân phối , đường dây tải điện cùng với các nhà máy điện làm
thành một hệ thống phát và truyền tải điện năng thống nhất.
Chi phí đầu tư cho trạm biến áp chiếm một phần rất quan trọng trong
tổng số vốn đầu tư của hệ thống cung cấp điện .Vì vậy việc việc chọn vị trí , số
lượng và công suất định mức của máy biến áp là việc làm rất quan trọng.
I.Đặt vấn đề.
Xác định nguồn cho 1 phân xưởng là vấn đề rất quan trọng ,việc thiết kế
trạm biến áp quyết định đến các yếu tố về kinh tế cũng như kỹ thuật .
Các bước thiết kế như sau :
Chọn vị trí đặt trạm biến áp .
Chọn số lượng và chủng loại máy biến áp .
Xác định công suất máy biến áp .
Xác định sơ đồ đấu dây trạm biến áp .
Thiết lập phương án vận hành trạm biến áp .
1/Chọn vị trí trạm biến áp :
Để xác định vị trí hợp lý của trạm biến áp cần xem xét các yêu cầu:
- Gần trung tâm phụ tải
- Thuận tiện cho các đường dây ra vào
- Thuận lợi trong quá trình lắp đặt , thi công xây dựng, và sửa chữa
- Thao tác vận hành , sửa chữa dễ dàng
- An toàn cho người và thiết bị
- phòng cháy nổ và bụi bẩm…
-Tiết kịêm với vốn đầu tư và chi phí vận hành nhỏ
-Chú ý đến các yếu tố và địa chất
-Tùy thuộc vào tính chất hộ tiêu thụ

2/ Chọn số lượng và chủng loại máy biến áp:
Chủng loại máy biến áp trong một trạm nên có cùng chủng loại ,để giảm
số lượng máy biến áp dự phòng trong kho và thuận tiện trong lắp dặt vận hành
Số lượng máy biến áp trong trạm:
SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 24


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
ÁNH

GVHD: PGS.TS QUYỀN HUY

+Đối với hộ phụ tải loại một : thường chọn hai máy biến áp trở lên
+ Đối với hộ phụ tải loại hai : số lượng máy được chọn tùy thuộc vào
việc so sánh các hiệu quả về kinh tế -kỹ thuật
3/ Xác định công suất máy biến áp :
Ta chọn công suất chiếu sáng là:

Po =10
=> Pcs=Po*S=10*54*18=9720(w)=9.72(KW)
Ta chọn chiếu sáng bằng bóng đèn sợi đốt với hệ số cos=1
=>Scs=

Công suất phản kháng chiếu sáng cho phân xưởng :
=0 (KVAR)

Tổng công suất của toàn bộ phân xưởng:
Pttpx=Ptt1 + Ptt2+ Ptt3+Ptt4+ Pcs = 49.15+58.9+67.95+46.8+9.72=232.5(KW)

Qttpx=Qtt1+Qtt2+Qtt3+Qtt4+Qttcs= 31+30.87+32.9+26.5 + 0 =
121.3(KVAR)
=262.24(KVA)

cospx=

= = 0.886

Ta chọn MBA có công suất : SMBA ≥ Stt
Vậy ta chọn máy biến áp có dung lượng 320KVA

SVTH: ĐÀO TRỌNG ĐÔ

Page 25


×