Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÍ 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.24 KB, 102 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I . CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI LÀ MỘT CUỘC CẢI CÁCH TOÀN DIỆN VỀ KINH TẾ -XÃ
HỘI
1 . Bối cảnh :
- Ngày 30-4-1945 thống nhất đất nước, xây dựng và phát triển đất nước
- Nước ta đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp nghèo nàn.
- Chịu hậu quả chiến tranh.
- Khủng hoảng kinh tế kéo dài, lạm phát cao.
2 .Diễn biến : Đường lối Đổi mới từ Đại Hội Đảng lần VI (1986 ), với 3 xu thế :
+ Dân chủ hóa đời sống KT- XH
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế.
3 .Thành tựu :
- Thoát khỏi khủng hoảng KT- XH, đẩy lùi lạm phát.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (năm 2005 là 8,4 %)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ( giảm tỉ trọng khu vực I ,
tăng khu vực II , III
- Cơ cấu kinh tế lãnh thổ chuyển biến rõ nét : hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, vùng
chuyên canh cây công nghiệp, trung tâm công nghiệp…Ưu tiên phát triển ở vùng sâu,vùng xa, hải
đảo…
- Xóa đói giảm nghèo, đời sống cải thiện.
II . NƯỚC TA TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC :
1.Bối cảnh :
-Tồn cầu hóa là xu thế tất yếu, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực .
-Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/ 1995 ), APEC ( 1998), bình thường hố quan hệ với Mỹ
(1995 ), là thành viên chính thức của WTO (1 / 2007 )
2 .Thành tựu :
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài : ODA, FDI.
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường...


- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới....
III . MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG ĐỂ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo.
- Hồn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực
A. chính trị.
B. cơng nghiệp.
C. dịch vụ.
D. nông nghiệp.
Câu 2. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ
A. sau khi đất nước thống nhất 30.4.1975
B. sau chỉ thị 100 CT – TW ngày 13.1.1981
C. sau nghị quyết 10 của Bộ chính trị khóa VI tháng 4 năm 1998
D. sau Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần VI năm 1986
Câu 3. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm
A. 1994 .
B. 1995.
C. 1996.
D. 1997.
Câu 4. Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975 là
A. nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. lạm phát kéo dài, có thời kì lên đến 3 chữ số.
C. tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấp, chỉ đạt 0,2%.
D. tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầu.
Trang 1



ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

Câu 5. Thành tựu to lớn về xã hội do công cuộc Đổi mới đem lại cho nước ta là
A. nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội kéo dài.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
C. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 6 .Việt Nam là thành viên của ASEAN vào năm nào?
A. 1994 .
B. 1995.
C. 1996.
D. 1997.
Câu 7 . Sự kiện được xem là quan trọng của nước ta năm 2007 là
A. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
B. trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
C. gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á ASEAN.
D. tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
Câu 8. Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào sau đây ?
A. ASEAN.
B. APEC.
C. WTO.
D. NAFTA.
Câu 9 . Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế hội nhập nước
ta là
A. gia nhập ASEAN và ký thương ước với Hoa Kì.
B. gia nhập WTO và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
C. gia nhập ASEAN và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
D. gia nhập APEC và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
Câu 10. Công cuộc Đổi mới của nước ta không diễn ra theo xu thế nào sau đây ?
A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế xã hội.

B. Phát triển nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D.Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 11. Công cuộc Đổi mới của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và vững chắc là do
A. thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có nhiều thuận lợi.
B. nước ta có nhiều tiền đề kinh tế quan trọng từ các giai đoạn trước.
C. nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước bạn trên thế giới.
D. các nguồn lực trong và ngoài nước được phát huy một cách cao độ.
Câu 12. Thách thức đối với nước ta trong toàn cầu hóa là
A. tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài về vốn.
B. tiếp cận nguồn lực thế giới về công nghệ.
C. cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn.
D. tận dụng được thị trường thế giới và khu vực.
Câu 13. Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu trực tiếp của công cuộc hội nhập quốc
tế và khu vực?
A. Thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
B. Giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Ngoại thương phát triển mạnh.
D. Đẩy mạnh hợp tác toàn diện.
Câu 14. Nền kinh tế thị trường của nước ta nhiều năm qua không làm được việc
A. Giảm tỉ lệ nghèo chung.
B. Giảm tỉ lệ nghèo lương thực.
C. Tăng tỉ lệ người giàu.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ:
-Nằm ở rìa phía Đơng của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đơng Nam Á.
- Hệ tọa độ địa lí :
+ Điểm cực Bắc: 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang,
+ Điểm cực Nam : 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.

+ Điểm cực Tây :102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Trang 2


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

+ Điểm cực Đông :109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- Trên vùng biển : các đảo kéo dài đến vĩ độ 6050’B, kinh độ 117020’Đ tại Biển Đông.
- Gắn với lục địa Á – Âu, tiếp giáp Biển Đông
- Nước ta nằm trọn trong múi giờ thứ 7.
II. PHẠM VI LÃNH THỔ:
1. Vùng đất:
- Diện tích đất liền và hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới đất liền 4600 km giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia,
- Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển.
- Có hơn 4000 hịn đảo, có 2 quần đảo xa bờ Hồng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa).
2. Vùng biển: Giáp với vùng biển các nước: Malaixia, Brunây, Philippin, Trung Quốc,
Campuchia, Inđônêxia, Thái Lan.
-Vùng biển rộng trên 1 triệu km2, gồm 5 bộ phận :
+ Vùng nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
+ Vùng lãnh hải : là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải : là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ
quyền của nước ven biển, rộng 12 hải lí.
+ Vùng đặc quyền về kinh tế : tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển
rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để các
nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về
hàng hải và hàng không như Công ước quốc tế quy định.
+ Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở
rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngồi của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa.
Nước ta có chủ quyền hồn tồn về mặt thăm dị, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên

nhiên ở thềm lục địa .
3. Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta.
III. Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VIỆT NAM:
1. Ý nghĩa tự nhiên:
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm
gió mùa.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên, tài nguyên khoáng sản và sinh vật
phong phú
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán ...
2. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phịng:
- Về kinh tế:
+ VN nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, thuận lợi giao lưu kinh
tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Là cửa ngõ thông ra biển của Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung Quốc.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng, phát triển các ngành kinh tế biển.
 Thuận lợi phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế và khu vực, thu
hút vốn đầu tư của nước ngoài.
- Về văn hóa – xã hội :
+ Góp phần làm giàu bản sắc văn hóa
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hịa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển
với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- An ninh và quốc phịng:
+ Nước ta có vị trí qn sự đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Á., một khu vực năng động và nhạy
cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
+ Biển Đơng của nước ta có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và
bảo vệ đất nước.
Trang 3



ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Huyện đảo Phú Quý thuộc tỉnh
A. Bà Rịa – Vũng Tàu.
B. Quảng Ngãi
C. Bình Thuận.
D. Ninh Thuận.
Câu 2. Điểm cực Tây nước ta thuộc tỉnh
A. Sơn La.
B. Điện Biên.
C. Lai Châu.
D. Lào Cai.
Câu 3. Đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do
A. vị trí địa lí quy định.
B. ảnh hưởng gió mùa.
C. ảnh hưởng địa hình.
D. ảnh hưởng của Biển Đơng.
Câu 4. Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ
A. 22023’B.
B. 22027’B.
C. 23023’B.
D. 23022’B.
Câu 5. Phạm vi vùng đất nước ta bao gồm toàn bộ
A. phần đất liền giáp biển.
B. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
D. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
Câu 6. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, cho biết biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc đi qua
A. 5 tỉnh.

B. 6 tỉnh.
C. 7 tỉnh.
D. 8 tỉnh.
Câu 7. Nội thủy là
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở
B. vùng có chiều rộng 12 hải lí.
C. vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
D. vùng nước ở phía ngồi đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 8. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A. Á – Âu và Ấn Độ Dương.
B. Á và Ấn Độ Dương.
C. Á và Thái Bình Dương.
D. Á – Âu và Thái Bình Dương.
Câu 9. Vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông rộng khoảng
A. 1,0 triệu km2.
B. 2,0 triệu km2.
C. 3,0 triệu km2.
D. 4,0 triệu km2.
Câu 10. Phần đất liền của nước ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lí
A. từ 8034’B đến 23022’B;102010’Đ đến 109024’Đ.
B. từ 8034’B đến 23023’B; 102009’Đ đến 109024’Đ.
C. từ 8034’B đến 23023’B;102008’Đ đến 109024’Đ.
D. từ 8034’B đến 23023’B;102010’Đ đến 109042’Đ.
Câu 11. Chiều dài đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với Trung Quốc là
A. 1100 km.
B. 1200 km.
C. 1300 km.
D. 1400 km.
Câu 12. Bộ phận có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là
A. Đặc quyền kinh tế.

B. Lãnh hải.
C. Tiếp giáp lãnh hải
D. Nội thủy.
Câu 13. Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển?
A. 26.
B. 27.
C. 28.
D. 29.
Câu 14. Các bộ phận vùng biển nước ta theo thứ tự lần lượt từ trong ra ngoài là
A. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
B. lãnh hải, nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
C. nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa.
D. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 15. Đặc điểm nào không đúng về lãnh hải nước ta
A. là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. được coi là đường biên giới quốc gia trên biển.
C. có chiều rộng 12 hải lí, song song cách đều đường cơ sở.
D. có độ sâu khoảng 200m.

Trang 4


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

Câu 16. Theo công ước Liên hợp quốc về luật Biển năm 1982 vùng biển Nhà nước ta có chủ quyền
hồn tồn về kinh tế, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được hoạt động tự do về hoạt động hàng hải đó

A. lãnh hải.
B. tiếp giáp lãnh hải.
C. thềm lục địa.

D.vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 17. Đường bờ biển nước ta có chiều dài khoảng
A. 2300 km.
B. 2360 km.
C. 3200 km.
D. 3260 km.
Câu 18. Theo giờ GMT, phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm trong múi giờ thứ
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 19. Tổng diện tích phần đất liền và các đảo của nước ta (theo niên giám thống kê 2006) là
A. 331 211 km2.
B. 331 212 km2.
C. 331 213 km2.
D. 331 214 km2.
Câu 20. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu mét?
A. 1851m.
B. 1852m.
C. 1853m.
D. 1854m.
Câu 21. Đường biên giới trên biển của nước ta là
A. ranh giới phía trong đường cơ sở.
B. ranh giới giữa vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải.
C. ranh giới giữa các vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
D. ranh giới phía ngồi của vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 22. Đường cơ sở của nước ta được xác định là
A. nối các điểm có độ sâu 200m.
B. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
C. tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.

D. nằm cách bờ biển 12 hải lí.
Câu 23. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh
khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khống Địa Trung Hải nên có nhiều
A. tài ngun sinh vật q giá.
B. tài nguyên khoáng sản.
C. bão và lũ lụt.
D. vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ.
Câu 24. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta là do
A. vị trí chuyển tiếp giữa hai lục địa và hai đại dương.
B. địa hình chủ yếu là đồi núi và có sự phân hóa phức tạp.
C. đặc điểm của vị trí địa lí và hình thể nước ta.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa sâu sắc.
Câu 25. Nước ta có nền văn hóa phong phú và độc đáo là do
A. là nơi giao thoa của các dân tộc trong và ngồi khu vực Đơng Nam Á.
B. chịu ảnh hưởng của các nền văn minh cổ đại và văn minh phương Tây.
C. nằm trên đường hàng hải, đường bộ và hàng không quốc tế.
D. nằm trong khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động trên thế giới.
Câu 26. Nhận định nào dưới đây khơng đúng về vị trí địa lí nước ta?
A. Qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Nước ta nằm trọn trong vành đai nhiệt đới.
C. Từ vĩ độ 200B tới điểm cực Bắc nước ta trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh.
D. Tất cả các địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam trong năm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
Câu 27. Nước ta dễ dàng giao lưu, mở rộng kinh tế với các nước trên thế giới là do
A. là nơi giao thoa của các dân tộc trong và ngồi khu vực Đơng Nam Á.
B. chịu ảnh hưởng của các nền văn minh cổ đại và văn minh phương Tây.
C. nằm trên đường hàng hải, đường bộ và hàng không quốc tế.
D. khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động nhất trên thế giới.
Câu 28. Vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho
A. phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
B. phát triển nông nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt.

C. phát triển nông nghiệp ôn đới.
D.sản phẩm nông nghiệp phân hóa theo vùng miền.
Câu 29. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ
Trang 5


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

A. Móng Cái đến Hà Tiên.
B. Lạng Sơn đến Đất Mũi.
C. Móng Cái đến Cà Mau.
D. Móng Cái đến Bạc Liêu.
Câu 30. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên tự nhiên nước ta có đặc điểm
A. khí hậu ơn hịa dễ chịu.
B. khống sản phong phú về chủng loại, lớn về trữ lượng.
C. sinh vật đa dạng, phong phú.
D. đất đai rộng lớn, phì nhiêu.
Câu 31. Với hình dạng lãnh thổ kéo dài của nước ta đã
A. làm cho tự nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.
B. tạo điều kiện cho tính chất biển xâm nhập sâu vào đất liền.
C. tạo ra sự phân hóa rõ rệt về tự nhiên từ Bắc vào Nam.
D. làm cho tự nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao định hình.
Câu 32. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam, trong số 10 tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Lào
khơng có tỉnh nào sao đây. (Atlat trang 4-5)
A. Sơn La.
B. Nghệ An.
C. Quảng Trị.
D. Gia Lai.
Câu 33. Lựa chọn phương án nào sao đây nói về ngun nhân làm cho nước ta có khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa?

A. Vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á và
tiếp giáp biển Đơng.
B. Vị trí địa lí nằm hồn tồn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh năm nhận được lượng
bức xạ rất lớn của mặt trời.
C. Vị trí địa lí nằm trong vùng gió mùa, giữa hai đường chí tuyến nên có lượng mưa lớn và góc
nhập xạ lớn quanh năm.
D. Vị trí địa lí nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận được nhiều nhiệt của mặt trời và vị trí tiếp giáp
biển Đông nên mưa nhiều.
Câu 34. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 4-5 (Bản đồ hành chính), hãy cho biết quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Quảng Nam – Đà Nẵng.
B. Đà Nẵng – Khánh Hòa.
C. Khánh Hòa – Quảng Ngãi.
D. Đà Nẵng – Quảng Ngãi.
Câu 35. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5 (Bản đồ hành chính), hãy cho biết Việt Nam có
đường biên giới cả trên đât liền và trên biển với nước nào sau đây?
A. Trung Quốc, Lào.
B. Thái Lan, Campuchia.
C. Trung Quốc, Campuchia.
D. Lào, Thái Lan.
Câu 36. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đơng Nam Á, sẽ được phát huy cao độ
nếu kết hợp xây dựng các loại hình giao thơng vận tải
A. đường ơtơ và đường sắt.
B. đường biển và đường sắt.
C. đường hàng không và đường biển.
D. đường ôtô và đường biển.
Câu 37. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tốt khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi
do A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đơng Nam Á.
C. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.

D. nước ta tiếp giáp Biển Đơng và ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 38. Vị trí địa lí được coi là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta do
A. thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu ngành đa dạng.
B. tác động đến sự đa dạng của văn hóa và các thành phần dân tộc của nước ta.
C. góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng của tài nguyên khoáng sản và sinh vật, ảnh hưởng trực
tiếp đến các ngành kinh tế.
D. tạo điều kiện thuận cho phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn
đầu tư nước ngoài.
Bài 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH:
Trang 6


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
- Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4
- Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85%, núi cao(trên 2000m) chỉ chiếm
1%
2. Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
- Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Cấu trúc gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc - Đơng Nam : thể hiện ở vùng núi Tây Bắc, Trường Sơn Bắc.
+ Hướng vịng cung: thể hiện ở vùng núi Đơng Bắc, Trường Sơn Nam
3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
- Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng
4. Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người:
- Tích cực: Có tác dụng bảo vệ địa hình và tăng hiệu quả kinh tế.

- Tiêu cực: Phá hủy bề mặt địa hình, gây xói mịn đất, giảm độ màu mỡ...
II CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH:
1. Khu vực đồi núi:
a. Địa hình núi chia thành 4 vùng:
* Vùng núi Đơng Bắc:
- Vị trí : Nằm ở hữu ngạn sông Hồng
- Đặc điểm :
+ Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp
+ Có 4 cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm ở Tam Đảo, mở về phía
bắc và phía đơng.
+ Các khối núi đá vôi đồ sộ cao trên 1000m nằm ở biên giới Việt Trung. Trung tâm là đồi núi thấp
500 - 600m. Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy.
- Hướng nghiêng: Tây Bắc- Đơng Nam.
→ Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu: Các dãy núi theo hướng vịng cung tạo điều kiện
cho gió mùa Đơng Bắc tràn sâu xuống ĐBSHồng và tạo mùa đông lạnh cho Miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ
* Vùng núi Tây Bắc:
- Vị trí: Nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả
- Đặc điểm :
+ Địa hình cao nhất nước .
+ Hướng địa hình : Tây Bắc – Đơng Nam . Gồm 3 dải : Phía đơng là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ
sộ với đỉnh Phan xi păng 3143m; Phía tây là các dãy núi cao trung bình dọc biên giới Việt – Lào;
giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu xen
giữa là các thung lũng sông: Sông Đà, Mã, Chu... ).
- Hướng nghiêng : Đơng – Tây
 Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu:
- Dãy Hồng Liên Sơn chắn gió mùa Đơng Bắc làm khối khơng khí lạnh suy yếu.
- Dãy Pu Đen Đinh , Pu Sam Sao chắn gió mùa Tây Nam gây khơ nóng ở phía Nam Tây Bắc
- Địa hình cao tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao
* Vùng núi Trường Sơn Bắc:

- Vị trí :Từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
- Đặc điểm địa hình :gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam, địa
hình thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, ở giữa là vùng núi đá vơi Quảng Bình, Quảng
Trị.
 Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu:
- Ngăn gió mùa Tây Nam từ áp cao Ấn Độ Dương gây hiện tượng khơ nóng cho ven biển miền
Trung vào mùa hạ
Trang 7


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

- Vào mùa đông, sườn đông của Trường Sơn Bắc, dãy Bạch Mã ngăn cản khối khơng khí lạnh từ
phía Bắc, gây mưa vào mùa thu đông ở ven biển miền Trung
* Vùng núi Trường Sơn Nam:
- Vị trí : Phía nam dãy Bạch Mã tới miền đất cao Đông Nam Bộ
- Đặc điểm địa hình : Gồm các khối núi và các cao nguyên badan, bất đối xứng giữa 2 sườn Đông
- Tây
+ Phía Đơng là khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ cao, đồ sộ, nghiêng về phía
đơng, sườn dốc đứng
+ Phía Tây là các cao ngun badan Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên,
tương đối bằng phẳng, tạo thành các bề mặt cao 500-800 -1000m, và các bán bình nguyên xen đồi
 Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu:
- Dãy Bạch Mã ngăn chặn ảnh hưởng của khối không khí lạnh
- Làm biến tính gió Tây Nam ẩm thành gió phơn Tây nam khơ nóng ở sườn Đơng Trường Sơn.
- Hiện tượng mùa đối lập giữa 2 sườn Đông và Tây Trường Sơn Nam (làm cho mưa ở ven biển
miền Trung chậm hơn và chuyển sang mùa thu đông )
* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:
- Nằm chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng bằng.
- Bán bình ngun thể hiện rõ nhất ở Đơng Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và

bề mặt phủ badan cao khoảng 200m.
- Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa phía Bắc và phía Tây ĐBSH và thu hẹp ở rìa đồng bằng
ven biển miền Trung.
b. Khu vực đồng bằng: chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ
* Đồng bằng châu thổ sông: Được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một
vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Giống nhau :
+ Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nơng, thềm lục
địa mở rộng.
+ Địa hình bằng phẳng, hướng nghiêng chung là TB – ĐN, hai đồng bằng hàng năm vẫn tiếp tục
được mở rộng.
+ Trên bề mặt 2 đồng bằng có nhiều vùng trũng chưa được bồi đắp, đất phù sa.
- Khác nhau:
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
2
Diện tích Khoảng 15.000 km
Khoảng 40.000 km2 , gấp 3 lần ĐBSH
Do phù sa sông Hồng và sông Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi tụ
Nguồn gốc Thái Bình bồi tụ
- Cao ở rìa phía tây và tây bắc, - Thấp và bằng phẳng hơn
thấp dần ra biển
-Có các vùng trũng lớn Đồng Tháp Mười, Tứ
Địa hình - Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô Giác Long Xun.
- Có đê ven sơng ngăn lũ
- Mạng lưới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt
- Vùng trong đê khơng được bồi - Mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Cà Mau,
phù sa hàng năm tạo thành ruộng Đồng Tháp
Đất đai
cao bạc màu và các ô trũng ngập

nước
- Mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện
- Vùng ngoài đê được bồi phù sa tích đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
hàng năm
* Đồng bằng ven biển:
- Biển đóng vai trị chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng
- Diện tích 15.000 km2
- Địa hình : hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ (lớn nhất là đồng bằng Thanh
Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, ...)
+ Đất nhiều cát, ít phù sa sơng.
Trang 8


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

+ Chia làm 3 dải : giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng, trong cùng được bồi tụ
thành đồng bằng.
III. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ TỰ NHIÊN CỦA CÁC KHU VỰC ĐỒI NÚI VÀ
ĐỒNG BẰNG TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI:
1. Khu vực đồi núi:
* Thế mạnh:
- Khoáng sản: Tập trung nhiều loại với trữ lượng lớn là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp
- Rừng và đất trồng : tạo cơ sở phát triển nông - lâm nghiệp nhiệt đới.
+ Rừng giàu động, thực vật; nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
+ Các bề mặt cao nguyên và thung lũng thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi
gia súc.
- Nguồn thuỷ năng : Sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sơng Đà, Đồng Nai, Xê Xan…)
- Du lịch: có nhiều danh lam thắng cảnh , khí hậu mát mẻ để phát triển du lịch.
* Hạn chế:
- Địa hình núi bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc….  gây trở ngại cho giao

thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Là nơi xảy ra thiên tai : lũ nguồn, lũ qt, xói mịn, trượt lở đất ….
- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất. Thiên tai khác : lốc, mưa đá, sương muối…
2. Khu vực đồng bằng:
* Thế mạnh:
+ Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới,đa dạng các loại nơng sản (nơng sản chính là gạo ).
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại
+ Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
* Hạn chế: Bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đồi núi nước ta chiếm….diện tích lãnh thổ
A.1/4.
B.2/4 .
C.3/4 .
D.2/3 .
Câu 2. Các dãy núi lớn ở vùng Tây Bắc
A. Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đin, Pu Sam Sao.
B. Ngân Sơn, Đông Triều, Con Voi.
C. Puxailaileng, Phu Hoạt, Bạch Mã.
D.Tam Điệp, Hoành Sơn, Trường Sơn.
Câu 3. Cấu trúc địa hình nước ta theo 2 hướng chính
A. Bắc-Nam và Đơng –Tây.
B.Tây Bắc và Đơng Nam.
C. Đơng Bắc và vịng cung.
D.Tây Bắc-Đơng Nam và vòng cung.
Câu 4. Ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là
A. dãy Con Voi.
B. dãy Bạch Mã.
C. Sơng Hồng.

D. Sơng Cả.
Câu 5. Vùng đồi núi có 4 cánh cung là
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 6. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. có các khối núi và cao nguyên.
B. có 4 cánh cung lớn.
C. có nhiều dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta.
D. địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 7. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 8. Địa hình núi cao trên 2000m nước ta chiếm
A. 0,1% diện tích.
B. 1% diện tích.
C. 2% diện tích.
D. 10% diện tích.
Câu 9. Dựa vào Atlat trang 13, d ãy Hồng Liên Sơn có đỉnh PhanXiPăng có độ cao khoảng
A. 3143m.
B. 3134m.
C. 3000m.
D. 3100m.
Câu 10. Dãy núi Trường Sơn Bắc nước ta có hướng
A.Tây Bắc- Đơng Nam.
B. bắc – nam.
C. đơng – tây.

D. vịng cung
Trang 9


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

Câu 11. Độ cao của địa hình đồi trung du phổ biến khoảng
A. 100m -200m.
B. 100m – 300m.
C. 200m – 300m.
D. 200m – 400m.
Câu 12. Khu vực địa hình đồi núi nước ta chia thành mấy vùng?
A. 2 vùng.
B. 3 vùng.
C. 4 vùng.
D. 5 vùng.
Câu 13. Tính trên phạm vi cả nước, chiếm 85% diện tích lãnh thổ là dạng địa hình
A. Đồng bằng và đồi núi thấp.
B. Địa hình núi cao.
C. Địa hình đồng bằng và núi cao.
D. Cao nguyên, sơn nguyên, bán bình nguyên.
Câu 14. Địa hình nước ta được vận động nào làm trẻ lại và phân bậc rõ rệt
A. Cổ kiến tạo.
B.Tân kiến tạo.
C. Tiền Cambri.
D. Đại Tân Sinh.
Câu 15. Đặc điểm địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện ở địa hình đồi núi là
A. bồi tụ.
B. thổi mịn.
C. bóc mịn.

D. xâm thực.
Câu 16. Nét nổi bật của vùng Trường Sơn Nam
A. khối núi Kontum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ.
B. địa hình núi cao trên 2000m nghiêng về phía tây.
C. phía đông là các cao nguyên đá vôi tương đối bằng phẳng.
D. có sự đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn đơng tây.
Câu 17. Bán bình ngun thể hiện rõ nhất ở
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng Sông Hồng.
Câu 18. Được chia làm 3 dải song song là đặc điểm địa hình của vùng núi nào sau đây?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 19. Ranh giới giữa vùng núi Đông bắc và vùng núi Tây bắc là
A. hữu ngạn sơng Hồng.
B. sơng Hồng.
C. dãy Con Voi.
D.dãy Hồng Liên Sơn.
Câu 20. Các cao nguyên badan thuộc vùng núi nào?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 21. Sự khác nhau rõ nét giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
A. địa hình cao hơn.
B. tính chất bất đối xứng giữa hai sườn núi.
C. hướng núi.

D. vùng gồm các khối núi và cao nguyên.
Câu 22. Các sơn nguyên Đồng Văn, Hà Giang, Cao Bằng thuộc vùng núi nào?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 23. Điểm giống nhau chủ yếu giữa địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du là
A. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt thềm phù sa cổ.
B. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.
C. được nâng lên chủ yếu trong vận động Tân kiến tạo.
D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Câu 24. Ý nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm chung của địa hình nước ta
A. Cấu trúc địa hình đa dạng.
B. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
D. Có nhiều đồng bằng rộng lớn.
Câu 25. Theo thứ tự từ tây sang đông vùng núi Đông bắc có 4 cánh cung
A. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sơng Gâm, Đông Triều.
B. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều.
C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
D.Sông Gâm,Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều.
Câu 26. Ý nào sau đây không phải đặc điểm của Trường Sơn Bắc ?
A. Các dãy núi chạy song song và so le theo hướng Tây bắc- Đơng nam.
B. Địa hình nâng cao ở hai đầu và thấp ở giữa.
Trang 10


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

C. Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.

D. Địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía đơng.
BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT)
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang trang 10, cho biết đồng bằng Thanh Hóa được mở
rộng ở các cửa sông của hệ thống sông nào sau đây?
A. Sơng Hồng, sơng Thái Bình.
B. Sơng Mã, sơng Chu.
C. Sông Cả, sông Chu.
D. Sông Mê Công, sông Đồng Nai.
Câu 2. Đồng bằng sơng Hồng có diện tích khoảng
A. 15.000 km2.
B. 20.000 km2.
C. 30.000 km2.
D. 40.000 km2.
Câu 3. Đồng bằng sơng Cửu Long có diện tích khoảng
A. 15.000 km2.
B. 20.000 km2.
C. 30.000 km2.
D. 40.000 km2.
Câu 4. Dải đồng bằng ven biển miền Trung có diện tích khoảng
A. 15.000 km2.
B. 20.000 km2.
C. 30.000 km2.
D. 40.000 km2.
Câu 5. Đặc điểm địa hình của đồng bằng sông Cửu Long là
A. chỉ giáp biển ở phía đơng.
B. có mạng lưới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt.
C. có các bậc ruộng cao bạc màu.
D. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông
Câu 6. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông nào sau đây?
A. Sông Hồng và sông Cả.

B. Sơng Hồng và sơng Mã.
C. Sơng Thái Bình và sơng Đà.
D. Sơng Hồng và sơng Thái Bình.
Câu 7. Ý nào sau đây khơng đúng khi nói về thế mạnh của khu vực đồi núi?
A. Chăn nuôi gia súc lớn.
B. Phát triển thủy điện.
C. Phát triển du lịch.
D. Cung cấp các nguồn lợi thủy sản.
Câu 8. Ý nào sau đây khơng đúng khi nói về thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?
A. Phát triển cây lương thực, thực phẩm.
B. Chăn nuôi gia súc lớn, cây công nghiệp lâu năm.
C. Trồng cây cơng nghiệp ngắn ngày.
D. Hình thành các khu công nghiệp, thành phố lớn
Câu 9. Ở nước ta khu vực đồng bằng chiếm
A. 1/4 diện tích lãnh thổ.
B. 2/4 diện tích lãnh thổ.
C. 3/4 diện tích lãnh thổ.
D. 2/3 diện tích lãnh thổ.
Câu 10. Đồng bằng sơng Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào?
A. Do phù sa sơng bồi tụ tạo nên.
B. Hình thành lâu đời và biến đổi mạnh
C. Có diện tích bằng nhau.
D. Có hệ thống đê sơng và đê biển.
Câu 11. Thiên tai thường xảy ra ở vùng đồi núi nước ta là
A. động đất, bão và lũ lụt.
B. lũ quét, sạt lở, xói mịn.
C. bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xốy.
D. mưa giông, hạn hán, cát bay.
Câu 12. Ý nào sau đây khơng đúng với địa hình Đồng bằng sơng Hồng?
A. được bồi đắp phù sa bởi hệ thống sông Hồng và Thái Bình.

B. đã được khai phá từ lâu.
C. bị chia cắt ra thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D.chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 13. Vùng đất ngoài đê ở Đồng bằng sông Hồng là nơi
A. không được bồi đắp phù sa hàng năm.
B. có nhiều ơ trũng ngập nước.
C. có bậc ruộng cao bạc màu.
D. thường xuyên được bồi đắp phù sa.
Câu 14. Từ biển vào ở dải đồng bằng ven biển miền Trung có các dạng địa hình lần lượt là
A. vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
B. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng.
C. cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
D. cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng; vùng thấp trũng.
Câu 15. Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc
điểm địa hình của
Trang 11


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

A. Đồng bằng ven biển miền Trung.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh.
Câu 16. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích
đồng bằng bị nhiễm mặn, phèn chủ yếu là do
A. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ơ.
B. địa hình thấp và bằng phẳng.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. đồng bằng hẹp ngang.

Câu 17. Các đồng bằng ven biển hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, nguyên nhân
chủ yếu là do ảnh hưởng của
A. địa hình, hướng núi.
B. lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. được phù sa biển bồi tụ.
D. hướng chảy của các dịng sơng.
Câu 18: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG NĂM (nghìn ha)
Các loại đất
ĐBSH
Đất nơng nghiệp
869,3
Đất lâm nghiệp
519,8
Đất chun dùng
318,4
Đất ở
141,0
Đất chưa sử dụng
357,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện mức độ sử dụng các loại đất của ĐBSH năm 2014, dạng biểu đồ nào sau đây thích
hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.
B. biểu đồ miền.
C. biểu đồ đường.
D. biểu đồ tròn.
Câu 19. Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng là do
A. khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trị chủ yếu.
B. bị xói mịn, rửa trơi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát từ sông.
D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 20. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (nghìn ha)
Các loại đất
ĐBSH
Tổng diện tích đất
2106,0
Đất nơng nghiệp
869,3
Đất lâm nghiệp
519,8
Đất chuyên dùng
318,4
Đất ở
141,0
Đất chưa sử dụng
357,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Trong cơ cấu sử dụng đất của Đồng bằng sông Hồng, thì đất nơng nghiệp ở Đồng bằng sơng
Hồng chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 41,2.
B. 42,4.
C. 43,7.
D. 44,6.
BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. KHÁI QUÁT VỀ BIỂN ĐƠNG:
- Biển Đơng rộng, có diện tích 3,447 triệu km2
- Là biển tương đối kín, phía đơng và đơng nam được bao bọc bởi các vịng cung đảo.
- Biển Đơng nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

II. ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐỐI VỚI THIÊN NHIÊN VIỆT NAM:
1. Khí hậu:
- Biển Đơng rộng, chứa một lượng nước lớn là nguồn dự trữ ẩm dồi dào làm cho độ ẩm trên 80%.
Trang 12


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

- Biển Đơng làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta 1 lượng mưa và độ
ẩm lớn
- Biển Đơng làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông; làm dịu bớt
thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
 Nhờ có Biển Đơng nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương điều
hồ, lượng mưa nhiều.
2. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Địa hình ven biển đa dạng : vịnh cửa sông, bờ biển mài mịn, các tam giác châu có bãi triều rộng
lớn, các bãi cát phẳng, các vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô….
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái
trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên các đảo.
3.Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:
- Tài ngun khống sản: có trữ lượng lớn và có giá trị nhất là dầu khí
+ Dầu khí có trữ lượng lớn ở bể Nam Cơn Sơn và Cửu Long, Thổ Chu – Mã Lai, Sông Hồng…
với các mỏ dầu Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng ( Bà Rịa- Vũng Tàu), Cái
Nước ( Cà Mau)
+ Khí tự nhiên : Lan Đỏ, Lan Tây (Bà Rịa- Vũng Tàu), Tiền Hải (Thái Bình )
+ Các bãi cát ven biển có nhiều sa khống : Cát trắng, quặng titan,… là nguyên liệu quý để sản
xuất thủy tinh, pha lê.
+ Vùng ven biển thuận lợi cho nghề làm muối, tập trung nhiều ở Duyên hải Nam Trung Bộ, nơi
có nhiệt độ cao, nhiều nắng lại ít sơng nhỏ đổ ra biển, hàng năm khai thác 900.000 tấn ở Cà Ná,
Sa Huỳnh,…

- Tài nguyên hải sản: :
+ Giàu thành phần loài, các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vơ cùng đa dạng có hơn 2.000
lồi cá, 100 lồi tơm, vài chục lồi mực, 50 lồi cua, 650 lồi rong biển, san hơ, vích, bào ngư
hàng nghìn lồi sinh vật phù du, …, các rạn san hô ở quần đảo Hồng Sa, Trường Sa. Ngồi ra
cịn có tổ yến ( yến sào) là mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.
+ Ven các đảo có các rạn san hơ và các lồi sinh vật khác
+ Rừng ngập mặn đa dạng, các danh lam thắng cảnh khác…
-Tài nguyên du lịch :
+ Bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp : Trà Cổ, Sầm Sơn, Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né….
+ Nhiều đảo có giá trị du lịch : Phú Quốc, Cát Bà, Lý Sơn …
- Biển nước ta có nhiều điều kiện phát triển giao thơng vận tải ( nhiều nơi thuận lợi xây dựng
cảng nước sâu, gần đường hàng hải quốc tế)
4. Thiên tai:
- Bão:
+ Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơn bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây thiệt hại
nặng nề cho sản xuất và đời sống.
+ Bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng, nước dâng gây lũ lụt
- Sạt lở bờ biển , hiện tượng cát bay, cát chảy : xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
 Cần có biện pháp sử dụng hợp lí, phịng chống ơ nhiễm mơi trường biển và phịng chống
thiên tai, có chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hai bể trầm tích chứa dầu lớn nhất nước ta là
A. Nam Côn Sơn và Thổ Chu -Mã Lai.
B. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
C. Cửu Long và Sông Hồng.
D. Sông Hồng và Thổ Chu- Mã Lai.
Câu 2. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Bắc Bộ.
B.Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 3. Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta lớn nhất ở khu vực
Trang 13


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 4. Điểm nào sau đây khơng đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đơng đến khí hậu nước ta?
A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
D. Làm tăng độ lạnh của gió mùa Đơng Bắc.
Câu 5. Số lượng cơn bão trung bình hàng năm xuất hiện ở Biển Đơng
A. từ 6 đến 7.
B. từ 7 đến 8.
C. từ 8 đến 9.
D. từ 9 đến 10.
Câu 6. Số lượng các loài cá ở Biển Đơng là trên
A. 1000 lồi.
B. 2000 lồi.
C. 3000 loài.
D. 4000 loài.
Câu 7. Nhận định nào sau đây chưa chính xác về Biển Đơng?
A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa.
B. Giàu tài ngun khống sản và hải sản.
C. Vùng biển rộng tương đối kín.

D. Nhiệt độ nước biển thấp.
Câu 8. Hiên tượng cát bay, cát chảy thường hay xảy ra ở vùng ven biển
A. Bắc Bộ.
B.Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9. Ở vùng ven biển nước ta, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho du lịch biển?
A. Bãi cát phẳng.
B. Bờ biển mài mòn.
C. Vũng, vịnh nước sâu.
D. Đầm phá.
Câu 10. Loại khống sản có tiềm năng vơ tận của Biển Đơng là
A. dầu mỏ.
B. khí tự nhiên.
C. muối biển.
D.titan.
Câu 11. Ở vùng ven biển nước ta, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản?
A. vịnh cửa sơng.
B. Bờ biển mài mịn.
C. vịnh nước sâu.
D. Các đầm phá.
Câu 12. Sự hình thành các cồn cát ven biển nước ta là kết quả của quá trình
A. xâm thực.
B. mài mòn.
C. thổi mòn.
D. bồi tụ.
Câu 13. Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao nhất mà chúng ta đang khai thác ở các vùng
của Biển Đơng là
A. cát trắng.
B. muối biển.

C.dầu khí.
D .titan.
Câu 14. Ảnh hưởng quan trọng nhất của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta là
A. các hệ sinh thái.
B. tài nguyên thiên nhiên
C. khí hậu.
D. địa hình.
Câu 15.Nơi có điều kiện thuận lợi nhất cho nghề làm muối phát triển là vùng ven biển
A. Bắc Bộ.
B.Bắc Trung Bộ.
C.Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây khơng thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đơng
nước ta?
A. Độ mặn cao.
B. Nhiệt độ cao.
C. Diện tích rộng.
D. Hải lưu thay đổi theo mùa.
Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở nước ta đang bị thu hẹp dần là
A. cháy rừng, xây dựng khu du lịch.
B. phá rừng làm than củi và nuôi trồng thủy sản.
C. xây dựng khu du lịch, phá rừng làm than củi.
D. cháy rừng và nuôi trồng thủy sản.
Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 và 6-7, hãy cho biết vịnh
Cam Ranh thuộc tỉnh (thành) nào ở nước ta?
A. Quảng Ninh.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hoà.
D. Bình Thuận.
Câu 19. Hiện tượng cá chết hàng loạt ở ven biển miền Trung vừa qua đã đặt ra vấn đề hệ trọng

nào trong chiến lược khai thác tổng hợp và phát triển kinh tế biển nước ta?
A. Sử dụng hợp lý tài ngun hải sản.
B. Phịng chống ơ nhiểm mơi trường biển
C. Thực hiện các biện pháp phịng chống thiên tai
D. Khai thác hợp lý tài nguyên du lịch.
Trang 14


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

Câu 20. Ngành kinh tế nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động lớn nhất của hiện
tượng nước biển dâng?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Du lịch.
D. Giao thông.
BÀI 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA:
1. Tính chất nhiệt đới:
a. Biểu hiện :
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C ( trừ vùng núi cao)
- Tổng số giờ nắng từ 1400-3000 giờ/ năm.
b.Nguyên nhân : Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt
Trời lên thiên đỉnh
2. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
a. Biểu hiện :
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500-2000mm. Lượng mưa phân bố khơng đều, sườn đón gió
biển và các khối núi cao lượng mưa : 3500 - 4000mm
- Độ ẩm khơng khí cao trên 80%, cân bằng ẩm ln ln dương.

b. Ngun nhân: Do các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao.
3. Gió mùa:
a. Nguyên nhân: nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc Bán Cầu, nên Tín phong Bắc Bán
Cầu hoạt động quanh năm, khí hậu cịn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động
theo mùa, với 2 mùa gió chính : gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ. Gió mùa lấn át Tín
phong, nên Tín phong hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp
giữa 2 mùa gió.
b.Biểu hiện :
* Gió mùa mùa đơng: ( Gió mùa Đơng Bắc )
- Thời gian hoạt động: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
- Nguồn gốc: cao áp lạnh Xibia
- Hướng gió : Đơng Bắc.
- Phạm vi hoạt động : miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra)
- Thời tiết đặc trưng :
+ Nửa đầu mùa đơng: lạnh, khơ
+ Nửa sau mùa đơng: lạnh, ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển Bắc Bộ và Đồng bằng sơng Hồng
Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa vùng
ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Ngun là mùa khơ.
* Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam) Mùa hạ có 2 luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào
nước ta
- Thời gian hoạt động: Từ tháng 5 đến tháng 10
- Hướng gió: Tây Nam.
- Đặc điểm :
+ Đầu mùa hạ: khối khí nhiệt đới ẩm từ Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây
Nguyên. Khi vượt dãy Trường Sơn và các dãy núi ở biên giới Việt Lào, khối khí này trở nên khơ
nóng ( gió Lào ) ở ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc .
+ Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây
Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2
miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đơng Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ)

c. Hệ quả: Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và tính chất đã
tạo nên sự phân mùa khí hậu
+ Ở miền Bắc: có mùa đơng lạnh khơ, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
Trang 15


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

+ Ở miền Nam: Có hai mùa: mùa khơ và mùa mưa rõ rệt.
+ Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ : có sự đối lập về mùa mưa và mùa khơ.
II. CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN KHÁC:
1. Địa hình:
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi
+ Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn, rửa trơi, nhiều nơi chỉ cịn trơ sỏi
đá; hiện tượng đất trượt, đá lở.
+ Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ (các hang động, suối cạn, thung khô...)
+ Các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng: Rìa phía Đơng Nam đồng bằng sơng Hồng và phía
Tây Nam ĐBSCL hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
 Quá trình xâm thực - bồi tụ là q trình chính trong sự biến đổi địa hình nước ta hiện nay
* Nguyên nhân :
- Do nhiệt độ cao mưa nhiều làm q trình phong hóa, bóc mịn vận chuyển diễn ra mạnh.
- Bề mặt địa hình có độ dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa.
2. Sơng ngịi
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc:
+ Có 2360 con sơng có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển: cứ 20km gặp một cửa sơng.
+ Sơng ngịi nhiều, nhưng phần lớn là sơng nhỏ.
- Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa.
+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3/ năm
+ Tổng lượng phù sa là 200 triệu tấn.

- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.
* Nguyên nhân : Lượng mưa lớn trên địa hình đồi núi và bị cắt xẻ mạnh.
3. Đất:
- Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở vùng đồi núi nước ta. Đặc điểm lớp đất
dày, đất chua, có màu đỏ vàng do tích tụ ơ xít sắt và ơ xít nhơm
- Feralit là loại đất chính ở Việt Nam.
* Ngun nhân :
- Nhiệt ẩm cao, q trình phong hóa diễn ra mạnh, tạo lớp đất dày.
- Mưa nhiều rửa trôi các chất ba dơ dễ tan, làm đất chua.
4. Sinh vật:
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh : rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
- Phổ biến là rừng thứ sinh với cá hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau.
- Trong giới sinh vật, thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
* Ngun nhân : Sự phân hóa khí hậu tạo nên sự đa dạng thành phần sinh vật
III. ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG:
1. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện :
+ Phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật ni.
+ Phát triển mơ hình nơng lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng.
- Khó khăn: Hạn hán, lũ lụt, diễn biến khí hậu thất thường gây khó khăn cho hoạt động canh tác,
cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai, dịch bệnh....
2. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
-Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải và du lịch ...và đẩy
mạnh hoạt động khai thác, xây dựng...nhất là mùa khơ.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác ... chịu ảnh hưởng trực tiếp
của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sơng .
+ Độ ẩm cao gây khó bảo quản máy móc, thiết bị, nơng sản.

Trang 16


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

+ Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, dông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khơ nóng ... ảnh hưởng
lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thối.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động từ
A.1500 – 2000 mm.
B. 1600 – 2000 mm.
C. 1700 – 2000 mm.
D. 1800 – 2000 mm
Câu 2. Gió mùa Tây Nam ở nước ta hoạt động trong khoảng thời gian
A. từ tháng V – X.
B. từ tháng V-VII.
C. từ tháng VI-VIII.
D. từ tháng VII-XI
Câu 3. Gió mùa Đơng Bắc ở nước ta hoạt động trong khoảng thời gian
A. từ tháng IV-X.
B. từ tháng VI-VIII.
C. từ tháng XI- IV.
D. từ tháng V-X
Câu 4. Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là
A. giảm dần từ Bắc vào Nam
B. tăng dần từ Bắc vào Nam
C. giảm dần từ Tây sang Đông
D. tăng dần từ Tây sang Đơng
Câu 5. Gió mùa mùa đơng ở miền Bắc nước ta có đặc điểm

A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
D. xuất hiện thành từng đợt từ tháng11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
Câu 6. Độ ẩm khơng khí của nước ta dao động từ (%)
A. 60 -100.
B. 70-100.
C. 90-100
D.80 -100.
Câu 7. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta trừ (vùng núi cao) là
A. trên 25o C
B. trên 30o C
C. dưới 20o C
D. trên 20o C
Câu 8. Vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khơ nóng?
A. Đơng Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Ngun.
Câu 9. Gió mùa Đơng Bắc xuất phát từ trung tâm áp cao nào sau đây?
A. Áp cao Nam Ấn Độ Dương.
B. Áp cao Ha-oai.
C. Áp cao Xibia.
D. Áp cao Ôxtrâylia.
Câu 10. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ trung tâm áp cao nào sau đây?
A. Áp cao Nam Ấn Độ Dương.
B. Áp cao Xibia.
C. Áp cao Ha-oai.
D. Áp cao Ôxtrâylia.
Câu 11. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là

A. quanh năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.
B. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời.
C. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
D. trong năm, Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần.
Câu 12. Ranh giới để phân chia 2 miền khí hậu nước ta là dãy núi
A. Hoành Sơn.
B. Bạch Mã.
C. Hoàng Liên Sơn.
D.Trường Sơn.
Câu 13. Gió mùa mùa đơng thổi vào nước ta theo hướng chính nào sau đây?
A. Tây Bắc.
B. Đơng Nam.
C. Tây Nam.
D. Đơng Bắc
Câu 14. Gió mùa mùa Hạ thổi vào nước ta theo hướng chính nào sau đây?
B. Tây Bắc.
B. Đơng Nam.
C. Tây Nam.
D. Đơng Bắc.
Câu 15. Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mưa rõ rệt là ở
A. miền Bắc.
B. miền Nam.
C. Tây Bắc.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 16. Mang lại thời tiết lạnh khô vào đầu mùa đông, lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc
nước ta là đặc điểm của
Trang 17


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ


A. gió Đơng Bắc .
B. gió Mậu dịch nửa cầu Nam
C. gió mậu dịch nửa cầu Nam.
D. gió Tây Nam từ vịnh Tây Bengan
Câu 17. Nơi có lượng mưa đạt trung bình từ 3500 – 4000 mm/ năm ở nước ta là
A. vị trí đón gió nằm sát biển.
B. các lịng chảo, cánh đồng thung lũng ở miền núi.
C. sườn núi hướng về phía Bắc với địa hình cao.
D. sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.
Câu 18. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam vào nước ta
gây mưa lớn cho
A. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
B. Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. miền núi Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 19. Tổng số giờ nắng tùy nơi ở nước ta đạt ( giờ/năm)
A. 1400 – 3000.
B. 1500 – 3000.
C. 1600 – 3000.
D. 1700 – 3000.
Câu 20. Gây mưa lớn kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của
A. gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan.
B. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.
C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam.
D. gió Đơng Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.
Câu 21. Gió Tín phong Bắc Bán Cầu hoạt động ở nước ta thổi theo hướng
A. đông bắc.
B. tây bắc.
C. tây nam.

D. bắc nam.
Câu 22. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta thể hiện rõ nhất là
A. mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm ln ln cao
B. chế độ dịng chảy phân hóa theo mùa, nguồn nước dồi dào
C. nhiệt độ trung bình năm cao, mưa nhiều, ảnh hưởng của gió mùa
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh, mùa hạ nóng ẩm
Câu 23. Vào đầu mùa đơng, gió Đơng Bắc hoạt động ở phía bắc nước ta mang tính chất
A. lạnh ẩm.
B. khơ hanh.
C. ẩm ướt.
D. lạnh khô.
Câu 24. Khu vực nào sau đây vào nửa cuối mùa đơng hầu như khơng có hiện tượng mưa phùn
A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng ven biển.
C. Đồng Bằng Bắc Bộ.
D. Đồng bằng Bắc Trung Bộ.
Câu 25. Gió mùa Đơng Bắc khi thổi vào nước ta nửa sau mùa đơng gây nên mưa phùn do
A. gió thổi qua biển .
B. gặp dãy Bạch Mã.
C. gặp dãy Trường Sơn.
D. đi qua lục địa Trung Hoa.
Câu 26. Nguyên nhân chính tạo nên mùa khơ ở Nam Bộ và Tây Ngun là do ảnh hưởng của
A. gió mùa Đơng Bắc.
B. gió mùa Tây Nam.
C. gió Tín Phong Nam Bán Cầu.
D. gió Tín Phong Bán Cầu Bắc.
Câu 27. Gió phơn Tây Nam chủ yếu hoạt động ở khu vực
A. Bắc Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc.
B. Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long
C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 28. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình năm (0C)
Lạng Sơn
21,2
Hà Nội
23,5
Huế
25,1
Đà Nẵng
25,7
Quy Nhơn
26,8
Tp.Hồ Chí Minh
27,1
(Nguồn: SGK Địa lí 12 trang 44, NXB GD Việt Nam 2015)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam?
Trang 18


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

A. Nhiệt độ có sự thay đổi từ Bắc vào Nam.
B. Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ có sự chênh lệch từ Bắc vào Nam.
D. Nhiệt độ tăng liên tục từ Bắc vào Nam.
Câu 29 Cho bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
Địa điểm
Lượng mưa (mm)

Lượng bốc hơi (mm)
Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội
1676
989
+ 687
Huế
2868
1000
+ 1868
TP. Hồ Chí Minh 1931
1686
+ 245
(Nguồn: trang 44 SGK Địa lí 12, NXB GD Việt Nam 2015)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy so sánh sự thay đổi lượng mưa từ Bắc vào Nam của ba địa điểm?
A. Huế có lượng mưa cao nhất, kế đến là TP. Hồ Chí Minh, thấp nhất là Hà Nội.
B. Lượng mưa tăng dần từ Bắc vào Nam, Huế có lượng mưa cao nhất.
C. Lượng mưa khơng ổn định, Huế có lượng mưa cao nhất.
D. Lượng mưa giảm từ Nam ra Bắc, Hà Nội có lượng mưa thấp nhất.
o
Câu 30. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị: C)
Địa điểm
nhiệt độ
nhiệt độ
nhiệt độ
trung bình tháng 1 trung bình tháng 7 trung bình năm
Hà Nội
16,4
28,9
23,5

Huế
21,3
29,1
25,7
TP. Hồ Chí Minh 25,8
27,1
27,1
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lý 12, NXB GD & ĐT, 2008)
Dựa vào bảng số liệu trên, vì sao nhiệt độ trung bình tháng 1 của Hà Nội thấp hơn Huế và
Tp.HCM?
A. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.
B. Nằm trong vùng có góc nhập xạ nhỏ.
C. Ảnh hưởng yếu tố địa hình.
D. Ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 31. Có một mùa đơng lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều là đặc điểm khí hậu của vùng
A. Đơng Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Nam Trung Bộ
Câu 32. Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ có sự đối lập nhau về mùa mưa
và mùa khơ là do
A. ảnh hưởng gió mùa mùa hạ và hướng địa hình .
B. ảnh hưởng của biển Đơng
C. nằm ở vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.
D. ảnh hưởng hướng của các dãy núi
BÀI 11: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO BẮC – NAM:
1. Phần lãnh thổ phía Bắc
* Giới hạn : từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc
* Khí hậu:

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
- Biên độ nhiệt trung bình năm cao.
- Số tháng lạnh 2-3 tháng lạnh (t 0 < 180C) (do ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc thể hiện rõ ở
ĐBSH và Trung du miền núi Bắc Bộ)
- Phân hố mùa: mùa Đơng- mùa Hạ
* Cảnh quan thiên nhiên : tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Thành phần lồi nhiệt đới
chiếm ưu thế, ngồi ra cịn có các lồi cây cận nhiệt (dẻ, re) và các lồi cây ơn đới (sa mu, pơ
mu), các lồi thú có lơng dầy như: gấu, chồn …
2. Phần lãnh thổ phía Nam
* Giới hạn : từ dãy Bạch Mã trở vào nam
* Khí hậu:
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.
Trang 19


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

- Nhiệt độ trung bình năm trên 250C và khơng có tháng nào dưới 200C.
- Biên độ nhiệt trung bình năm thấp
- Phân hố mùa: mùa mưa- mùa khơ
* Cảnh quan thiên nhiên: tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần lồi chủ yếu
thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới. Động vật các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ,
báo ...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu ...
* Nguyên nhân: Chủ yếu là do sự thay đổi của khí hậu theo vĩ độ → ranh giới là dãy Bạch Mã
- Góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam
- Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mùa đơng.
II. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA THEO ĐƠNG – TÂY:
Từ Đơng sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:
1. Vùng biển và thềm lụa địa:

- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.
- Độ nơng - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi
kề bên và sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển.
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng và giàu có.
2. Vùng đồng bằng ven biển:
- Thay đổi tùy nơi thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đơng.
- Đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa
rộng, nông, phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tốt, thay đổi theo mùa.
- Dải đồng bằng ven biển Trung bộ, hẹp ngang bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ
biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp, các cồn cát, đầm phá. Thiên nhiên khắc nghiệt, đất kém màu
mỡ. Giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển
3. Vùng đồi núi: Thiên nhiên phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các
dãy núi.
* Đông Bắc khác Tây Bắc:
+ Vùng Đông Bắc: mùa đông lạnh đến sớm, thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
+ Vùng núi thấp phía nam Tây Bắc mùa đông bớt lạnh, thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới ẩm
gió mùa
+ Vùng núi cao Tây Bắc, cảnh quan thiên nhiên giống vùng ơn đới (Khí hậu Tây Bắc lạnh chủ
yếu do địa hình núi cao)
* Đơng Trường Sơn khác Tây Nguyên:
+ Khi sườn đông Trường Sơn có mưa vào mùa thu đơng thì Tây Ngun là mùa khô, nhiều
nơi khô hạn gay gắt.(đông Trường Sơn mưa do gió Đơng Bắc từ biển vào, tín phong bán cầu bắc,
dải hội tụ nhiệt đới, bão).
+ Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì sườn Đơng Trường Sơn lại chịu tác động của gió Tây
khơ nóng .
* Ngun nhân: Do sự phân hóa của địa hình và chủ yếu là do tác động của gió mùa với
hướng của các dãy núi. ( Chủ yếu là do sự thay đổi của khí hậu theo kinh độ)
III. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA THEO ĐỘ CAO: (có 3 đai cao )
1. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Độ cao: Miền Bắc < 600-700m. Miền Nam đến 900-1000m

- Khí hậu: nhiệt đới , mùa hạ nóng , nhiệt độ trung bình tháng trên 250C, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.
- Các loại đất chính : Nhóm đất phù sa (24%), nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp (chiếm 60%
diện tích cả nước ).
- Hệ sinh thái: rừng nhiệt đới gió mùa, rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá
2. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: Miền Bắc : 600-700m đến 2600m . Miền Nam : 900-1000m đến 2600m
- Khí hậu: mát mẻ, khơng có tháng nào trên 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng.
- Các loại đất chính và Hệ sinh thái:
+ Từ 600-700m đến 1600-1700m: đất feralit có mùn. Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, chim
thú cận nhiệt đới ( các lồi thú lơng dày như gấu, sóc, cầy, cáo)
Trang 20


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

+ Từ 1600-1700m đến 2600m: đất mùn. Rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần lồi.
3. Đai ơn đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: từ 2600m trở lên , chỉ có ở Hồng Liên Sơn.
- Khí hậu: có tính chất ơn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C
- Các loại đất chính : Đất mùn thơ
- Hệ sinh thái: thực vật ôn đới: Đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam
* Nguyên nhân: Chủ yếu là do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao ( nhiệt độ, lượng mưa )
IV. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN:
1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
- Ranh giới : Từ hữu ngạn sơng Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình :
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung (4 cánh cung)
+ Các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.
+ Bờ biển đa dạng: nhiều vịnh, đảo, quần đảo,...thuận lợi phát triển kinh tế biển.
- Khí hậu: Gió mùa Đơng Bắc hoạt động mạnh nên có mùa đơng lạnh, ít mưa. Mùa hạ nóng,

mưa nhiều.Thời tiết nhiều biến động
- Mạng lưới sơng ngịi : dày đặc, hướng tây bắc đơng nam và hướng vịng cung
- Sinh vật: Các lồi thực vật phương Bắc và cảnh quan thay đổi theo mùa nóng – lạnh.
- Khống sản: than, sắt, thiếc, chì, kẽm ... dầu khí ở vịnh Bắc Bộ ( Atlat)
*Thế mạnh:phát triển công nghiệp, nông nghiệp(Đông Bắc), thủy sản, du lịch(Vịnh Hạ Long)
* Khó khăn:
+ Nhịp điệu mùa khí hậu, dịng chảy sơng ngịi bất thường.
+ Thời tiết khơng ổn định.
2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
- Ranh giới: từ hữu ngạn sơng Hồng tới dãy Bạch Mã
- Địa hình :
+ Địa hình cao nhất nước, núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế, các dãy núi xen kẽ các thung
lũng sông theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
+ Dải đồng bằng hẹp.
+ Ven biển : nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá
- Khí hậu: Gió mùa Đơng Bắc suy yếu, tính nhiệt đới tăng lên. Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây
Nam, bão mạnh.
- Sơng ngịi : Hướng Tây Bắc - Đông Nam , độ dốc lớn ( tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước )
- Sinh vật: có đủ ba đai cao.
- Khống sản: thiếc, sắt, crơm, titan, apatit, ... ( Atlat)
* Thế mạnh: khai thác khoáng sản, thủy điện, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp,
cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Phát triển kinh tế biển.
* * Khó khăn:: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.
3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
- Ranh giới: từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
- Địa hình :
+ Các khối núi cổ KonTum, sơn ngun bóc mịn và cao ngun badan, đồng bằng châu thổ Nam
Bộ thấp và đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
+ Đường bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, có nhiều vịnh ,đầm phá..
- Khí hậu: cận xích đạo gió mùa,có mùa mưa và mùa khơ rõ rệt.

- Sơng ngịi :
+ Ở Nam Trung Bộ sơng ngắn dốc.
+ Hệ thống sông Đồng Nai, sông Cửu Long ...
- Sinh vật:
+ Thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Phát triển rừng cây họ Dầu, rừng ngập mặn
+ Các loài thú lớn : voi , hổ, bò rừng, trâu rừng ...
- Khống sản: dầu khí (thềm lục địa), bơxit (Tây Nguyên).
Trang 21


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

* Thế mạnh:
+ Khai thác dầu khí, thủy năng
+ Phát triển rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, hàng năm.
+ Phát triển kinh tế biển ( nghề cá, du lịch )
* Khó khăn:
+ Xói mịn, rửa trơi ở vùng đồi núi.
+ Ngập lụt ở đồng bằng Nam Bộ và thiếu nước vào mùa khơ.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1 . Q trình hình thành đất chủ yếu ở Việt Nam là
A. quá trình feralit.
B. q trình rửa trơi các chất ba dơ dễ tan Ca2+, K2+, Mg2+
C. quá trình hình thành đá ong.
D. quá trình tích tụ mùn trên núi.
Câu 2 . Kiểu rừng tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là
A. rừng gió mùa thường xanh.
B. rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
C. rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

Câu 3. Sơng ngịi nước ta phần lớn là sơng nhỏ, ngắn, dốc nguyên nhân chủ yếu do
A. hình dáng lãnh thổ và khí hậu
B. địa hình và sinh vật
C. khí hậu và địa hình.
D. hình dáng lãnh thổ và địa hình
Câu 4.Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa tới vùng núi đá vôi là
A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh
B. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô
C. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc
D. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu
Câu 5. Dựa vào Atlat trang 10, cho biết đi từ Bắc vào Nam trên quốc lộ 1 lần lượt phải qua các
con sông nào sau đây?
A. Sông Hồng, sông Gianh, sông Mã, sông Ba, sông Hậu, sông Tiền
B. Sông Hồng, sông Gianh, sông Ba, sông Mã, sông Hậu, sông Tiền
C. Sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Tiền, sông Hậu
D. Sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Hậu, sông Tiền
Câu 6. Ở vùng núi đá vơi, q trình xâm thực hình thành các hang động ngầm rất đẹp, đó là dạng
địa hình
A. hang động
B. caxtơ
C. suối cạn
D. thung khơ
Câu 7. Tổng lượng phù sa hằng năm của sơng ngịi trên lãnh thổ nước ta là khoảng
A. 200 triệu tấn.
B. 300 triệu tấn.
C. 400 triệu tấn.
D. 500 triệu tấn.
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây khơng đúng khi nói về sơng ngịi nước ta?
A. Mật độ sơng lớn.

B. Ít phụ lưu.
C. Phần lớn là sông nhỏ. D. Nhiều sông.
Câu 9. Chế độ nước của hệ thống sơng ngịi nước ta phụ thuộc vào
A. độ dài của các con sông.
B. đặc điểm địa hình mà sơng ngịi chảy qua.
C. hướng dịng chảy.
D.chế độ mưa theo mùa.
Câu 10. Căn cứ vào Atlt Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết trong các hệ thống sơng sau đây
hệ thống sơng nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
A. sơng Hồng.
B. Sơng Hậu.
C. sông Đồng Nai.
D. Sông Xê Xan
Câu 11. Căn cứ vào Atlt Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào chiếm diện tích lớn
nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất cát biển.
B. Đất phèn.
C. Đất mặn.
D. Đất phù sa sông.
Câu 12. Yếu tố nào sau đây làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Nằm ở phía Đơng của Châu Á, chịu ảnh hưởng của gió mùa
B. Nằm 2 bên đường xích đạo, có dãy hội tụ nhiệt đới đi qua
Trang 22


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

C. Nằm trong khu vực nội chí tuyến chịu ảnh hưởng của gió mùa
D. Nước ta có 3 mặt giáp biển, ảnh hưởng của gió mùa đơng
Câu 13. Ngun nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thối là

A. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
B. địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung theo mùa.
C. mưa theo mùa, xói mịn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
Câu 14. Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp nước ta là
A. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.
B. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng.
C. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khơ.
D. sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc Nam.
Câu 15. Có một mùa đơng lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều là đặc điểm khí hậu của vùng
A. Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Nam Trung Bộ
Câu 16. Cho bảng số liệu: Cơ cấu sử dụng đất của hai đồng bằng nước ta năm 2014 (Đơn vị: %)
Các loại đất
ĐBSH ĐBSCL
Tổng diện tích đất
2106,0 4057,6
Đất nơng nghiệp
869,3
2607,1
Đất lâm nghiệp
519,8
302,1
Đất chuyên dung
318,4
262,7
Đất ở
141,0

124,3
Đất chưa sử dụng sông suối
357,5
761,4
(Nguồn: Theo số liệu Tổng cục thống kê năm 2014)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng đất của ĐBSH và ĐBSCL, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ trịn
BÀI 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG
I. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA THEO BẮC – NAM:
1. Phần lãnh thổ phía Bắc
* Giới hạn : từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc
* Khí hậu:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
- Biên độ nhiệt trung bình năm cao.
- Số tháng lạnh 2-3 tháng lạnh (t 0 < 180C) (do ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc thể hiện rõ ở
ĐBSH và Trung du miền núi Bắc Bộ)
- Phân hoá mùa: mùa Đông- mùa Hạ
* Cảnh quan thiên nhiên : tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Thành phần lồi nhiệt đới
chiếm ưu thế, ngồi ra cịn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ơn đới (sa mu, pơ
mu), các lồi thú có lơng dầy như: gấu, chồn …
2. Phần lãnh thổ phía Nam
* Giới hạn : từ dãy Bạch Mã trở vào nam
* Khí hậu:
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 250C và khơng có tháng nào dưới 200C.
- Biên độ nhiệt trung bình năm thấp

- Phân hố mùa: mùa mưa- mùa khơ
Trang 23


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ

* Cảnh quan thiên nhiên: tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần lồi chủ yếu
thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới. Động vật các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ,
báo ...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu ...
* Nguyên nhân: Chủ yếu là do sự thay đổi của khí hậu theo vĩ độ → ranh giới là dãy Bạch Mã
- Góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam
- Ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc làm nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mùa đơng.
II. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA THEO ĐƠNG – TÂY:
Từ Đơng sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt:
1. Vùng biển và thềm lụa địa:
- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.
- Độ nơng - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi
kề bên và sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển.
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng và giàu có.
2. Vùng đồng bằng ven biển:
- Thay đổi tùy nơi thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đơng.
- Đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa
rộng, nông, phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tốt, thay đổi theo mùa.
- Dải đồng bằng ven biển Trung bộ, hẹp ngang bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ
biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp, các cồn cát, đầm phá. Thiên nhiên khắc nghiệt, đất kém màu
mỡ. Giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển
3. Vùng đồi núi: Thiên nhiên phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các
dãy núi.
* Đông Bắc khác Tây Bắc:
+ Vùng Đông Bắc: mùa đông lạnh đến sớm, thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa

+ Vùng núi thấp phía nam Tây Bắc mùa đơng bớt lạnh, thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới ẩm
gió mùa
+ Vùng núi cao Tây Bắc, cảnh quan thiên nhiên giống vùng ôn đới (Khí hậu Tây Bắc lạnh chủ
yếu do địa hình núi cao)
* Đông Trường Sơn khác Tây Nguyên:
+ Khi sườn đông Trường Sơn có mưa vào mùa thu đơng thì Tây Nguyên là mùa khô, nhiều
nơi khô hạn gay gắt.(đông Trường Sơn mưa do gió Đơng Bắc từ biển vào, tín phong bán cầu bắc,
dải hội tụ nhiệt đới, bão).
+ Khi Tây Ngun vào mùa mưa thì sườn Đơng Trường Sơn lại chịu tác động của gió Tây
khơ nóng .
* Ngun nhân: Do sự phân hóa của địa hình và chủ yếu là do tác động của gió mùa với
hướng của các dãy núi. ( Chủ yếu là do sự thay đổi của khí hậu theo kinh độ)
III. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA THEO ĐỘ CAO: (có 3 đai cao )
1. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Độ cao: Miền Bắc < 600-700m. Miền Nam đến 900-1000m
- Khí hậu: nhiệt đới , mùa hạ nóng , nhiệt độ trung bình tháng trên 250C, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.
- Các loại đất chính : Nhóm đất phù sa (24%), nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp (chiếm 60%
diện tích cả nước ).
- Hệ sinh thái: rừng nhiệt đới gió mùa, rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá
2. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: Miền Bắc : 600-700m đến 2600m . Miền Nam : 900-1000m đến 2600m
- Khí hậu: mát mẻ, khơng có tháng nào trên 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng.
- Các loại đất chính và Hệ sinh thái:
+ Từ 600-700m đến 1600-1700m: đất feralit có mùn. Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, chim
thú cận nhiệt đới ( các lồi thú lơng dày như gấu, sóc, cầy, cáo)
Trang 24


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THPTQG MƠN ĐỊA LÍ


+ Từ 1600-1700m đến 2600m: đất mùn. Rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần lồi.
3. Đai ơn đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: từ 2600m trở lên , chỉ có ở Hồng Liên Sơn.
- Khí hậu: có tính chất ơn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C
- Các loại đất chính : Đất mùn thơ
- Hệ sinh thái: thực vật ôn đới: Đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam
* Nguyên nhân: Chủ yếu là do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao ( nhiệt độ, lượng mưa )
IV. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN:
1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
- Ranh giới : Từ hữu ngạn sơng Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình :
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung (4 cánh cung)
+ Các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng.
+ Bờ biển đa dạng: nhiều vịnh, đảo, quần đảo,...thuận lợi phát triển kinh tế biển.
- Khí hậu: Gió mùa Đơng Bắc hoạt động mạnh nên có mùa đơng lạnh, ít mưa. Mùa hạ nóng,
mưa nhiều.Thời tiết nhiều biến động
- Mạng lưới sơng ngịi : dày đặc, hướng tây bắc đơng nam và hướng vịng cung
- Sinh vật: Các lồi thực vật phương Bắc và cảnh quan thay đổi theo mùa nóng – lạnh.
- Khống sản: than, sắt, thiếc, chì, kẽm ... dầu khí ở vịnh Bắc Bộ ( Atlat)
*Thế mạnh:phát triển công nghiệp, nông nghiệp(Đông Bắc), thủy sản, du lịch(Vịnh Hạ Long)
* Khó khăn:
+ Nhịp điệu mùa khí hậu, dịng chảy sơng ngịi bất thường.
+ Thời tiết khơng ổn định.
2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
- Ranh giới: từ hữu ngạn sơng Hồng tới dãy Bạch Mã
- Địa hình :
+ Địa hình cao nhất nước, núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế, các dãy núi xen kẽ các thung
lũng sông theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
+ Dải đồng bằng hẹp.
+ Ven biển : nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá

- Khí hậu: Gió mùa Đơng Bắc suy yếu, tính nhiệt đới tăng lên. Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây
Nam, bão mạnh.
- Sơng ngịi : Hướng Tây Bắc - Đông Nam , độ dốc lớn ( tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước )
- Sinh vật: có đủ ba đai cao.
- Khống sản: thiếc, sắt, crơm, titan, apatit, ... ( Atlat)
* Thế mạnh: khai thác khoáng sản, thủy điện, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp,
cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Phát triển kinh tế biển.
* * Khó khăn:: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.
3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
- Ranh giới: từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
- Địa hình :
+ Các khối núi cổ KonTum, sơn ngun bóc mịn và cao ngun badan, đồng bằng châu thổ Nam
Bộ thấp và đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
+ Đường bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, có nhiều vịnh ,đầm phá..
- Khí hậu: cận xích đạo gió mùa,có mùa mưa và mùa khơ rõ rệt.
- Sơng ngịi :
+ Ở Nam Trung Bộ sơng ngắn dốc.
+ Hệ thống sông Đồng Nai, sông Cửu Long ...
- Sinh vật:
Trang 25


×