Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Phương pháp chỉ đạo tổ, khối dạy luyện viết chữ đẹp theo nhóm chữ ở buổi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 38 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MỸ ĐỨC
TRƯỜNG TIỂU HỌC THƯỢNG LÂM
˜˜˜

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Phương pháp chỉ đạo tổ, khối dạy luyện viết
chữ đẹp theo nhóm chữ ở buổi 2
Đề tài thuộc lĩnh vực : Tiếng Việt
Giáo viên : Nguyễn Thị Chung
Chức vụ : Chủ tịch Cơng đồn , Tổ trưởng tổ 2, 3
Năm học 2013 - 2014

MỸ ĐỨC
Năm học 20122013

SÁNG KIẾN KINH
NGHIỆM:
X©y dùng quy tr×nh d¹y TËp viÕt
vµ Lun viÕt ch÷ ®Đp líp 2
Đề tài Thuộc lónh vực: TIẾNG
1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SƠ YẾU LÝ LỊCH

Họ và tên

: Nguyễn Thị Chung



Sinh ngày

: 25/05/1965

Ngày vào ngành

: 20/8/1988

Chức vụ

: Tổ trưởng tổ 2+3, Chủ tịch Công đoàn

Đơn vị

: Trường tiểu học Thượng Lâm

Trình độ chuyên môn

: Cao đẳng sư phạm

Hệ đào tạo

: Tại chức

Bộ môn

: Giảng dạy môn văn hoá

Khen thưởng


: Lao động tiên tiến cấp huyện ,
: Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở

2


Mục lục
CHƯƠNG I:
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trang
1. Cơ sở nghiên cứu:

5

1.1 Cơ sở xây dựng

6

1.2 Mục đích

6

1. 3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu

6

1.4 Nhiệm vụ của đề tài

6


1. 5 Phương pháp nghiên cứu

6

1.6 Những đóng góp mới

7
CHƯƠNG II
NỘI DUNG ĐỀ TÀI

1. Cơ sở khoa học của đề tài

8

1.1 Nội dung tìm hiểu

8

* Ưu điểm

8

* Tồn tại

8

1.2. Nguyên nhân mắc lỗi.

8


1.3. Bảng thi khảo sát chất lượng chữ viết đầu năm

11

2 Phương pháp hướng dẫn giáo viên trong tổ, khối áp dụng phương
pháp dạy luyện chữ theo Quy trình dạy luyện viết chữ đẹp

11

2.1 Tổ chức họp tổ chuyên môn đầu năm

11

2.2 Giới thiệu quy trình dạy luyện viết chữ đẹp

12

3 . Những yêu cầu thiết khi thực hiện day viết chữ đẹp

13

3.1 Chuẩn bị

13

3.2 Ánh sáng

13


3.3 Tư thế ngồi viết

14

3.4 Cách cầm bút

14
3


3.5 Tên gọi các nét chữ cơ bản

14

4. Bảng quy tắc viết chính tả

15

5. Hướng dẫn thực hiện chữ viết thường

17

* Nhóm chữ viết thường

17

5.1 Nhóm quả nho

17


5.2 Nhóm nhị hoa

17

5.3 Nhóm thì là

18

5.4 Nhóm gậy thần

18

5.5 Nhóm kem que

19

5.6 Nhóm san hô

19

6. Hướng dẫn thực hiện chữ viết hoa

20

6.1 Nhóm lướt sóng

20

6.2 Nhóm cánh chim


20

6.3 Nhóm vầng trăng khuyết

21

6.4 Nhóm nhặc vui

21

6.5 Nhóm ốc biển

22

6.6 Nhóm ngựa ô

22

7. Kế hoạch dạy

23

8. Thực hiện dạy mẫu

24

8.1 Yêu cầu chuẩn bị

24


9. Phương pháp chỉ đạo

24

9.1 Yêu cầu chuẩn bị

24

9.2 Đối với giáo viên

25

10. Bảng đối chứng

25,26

10.1. Bảng đối trước và sau khi thực hiện đề tài

27

10.2 Bảng đối chứng sau 2 năm nghiên cứu qua các kỳ thi viết chữ
đẹp của nhà trường và Phòng giáo dục

28

11. Kết luận

28

12 .Bài học kinh nghiệm


28

12.1 Đối với tổ trưởng

28

12.2 Đối với giáo viên

29
4


CHƯƠNG III
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận chung

30

2. Khuyến nghị.

30

2. 1 Đối với sở giáo dục

30

2. 2 Đối với nhà xuất bản

30


2. 3 Đối với Phòng giáo dục

30

2. 4 Đối với giáo viên

30

2. 5 Đối với phụ huynh

31

* Tài liệu tham khảo

32

CHƯƠNG 1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Cơ sở nghiên cứu:
Tôi nhận thấy: Là người Chủ tịch Công đoàn, trưởng ban thi đua của
trường, tổ trưởng tổ chuyên môn, phải luôn luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm
chăm lo đến chất lượng dạy và học không những chất lượng của lớp mình, mà
còn phải chăm lo đến chất lượng của cả tổ, khối và chất lượng của cả chung của
5


c trng. c bit l mụn Toỏn v mụn Ting Vit vụ cựng quan trng nú ng
hng u trong tt c cỏc mụn hc Tiu hc .
- Ting Vit song song với ngôn ngữ nói là ngôn ngữ viết,

ngôn ngữ viết đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống con
ngời. Con ngời cần có chữ viết để trao đổi lu trữ thông tin
cần ghi nhớ. Chữ viết trên trang giấy là nhịp cầu nối giữa con
ngời với con ngời từ thế hệ này sang thế hệ khác đồng thời
đào tạo con ngời tính cẩn thận kiên trì cần cù chịu khó có lòng
yêu nớc, yêu lý tởng xã hội chủ nghĩa có phẩm chất đạo đức tốt
để cống hiến cho đất nớc với tất cả lòng nhiệt tình và trí óc
thông minh sáng tạo.
Là ngời giáo viên đợc phân công dạy ở vùng nông thôn
điều kiện nhận thức của dân trí còn hạn chế.
Muốn đạt đợc mục tiêu ấy trớc hết ngời giáo viên phải thực
sự chú ý rèn cho học sinh một cách toàn diện ngay từ buổi đầu
tiên cắp sách đến trờng. Trong thực tế mỗi cấp học, lớp học có
một chơng trình giáo dục riêng nhng ta biết rằng chiếc chìa
khoá để giúp các em khám phá kho tàng tri thức của nhân loại
là ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Vì vậy ngời giáo viên phải
giáo dục cho các em thấy đợc sự giàu đẹp cuả Tiếng Việt để
từ đó tạo cho các em lòng tự hào về Tiếng Việt, chữ viết của
nớc mình. Đặc biệt ở cấp tiểu học việc rèn đọc, rèn viết cho
học sinh một cách thành thạo là một việc khá quan trọng. Do
ảnh hởng của môi trờng sống, của tập tục địa phơng mà ngôn
ngữ Tiếng Việt đã có những biến đổi trong cách phát âm dẫn
đến viết không đúng chuẩn mực làm ảnh hởng đến cht lng
ch vit. Rèn cho học sinh viết đúng, viết đẹp là góp phần rèn
luyện cho các em tính cẩn thận lòng tự trọng đối với mình
cũng nh đối với thầy cô và bạn đọc bài vở của mình.
Trong những năm gần đây cùng với việc đổi mới về nội
dung, chơng trình và phơng pháp dạy học các chuyên đề giới
thiệu chữ mới đợc tổ chức liên tiếp từ cấp cơ sở đến cấp
huyện. Trờng tiểu học Thợng Lâm cũng đã tổ chức phong trào

Vở sạch chữ đẹp trong nhiều năm nhng kết quả thu đợc
không đợc nh mong muốn. Vẫn còn có em còn viết xấu, cha
6


đúng mẫu, còn thiếu dấu. Nhất là đối với học sinh từ lớp 1, lớp 2,
lp 3.
Học sinh từ giai on tập viết, bớc sang thời kỳ tự viết, giai
đoạn này hầu nh các em đợc thả nổi dẫn đến viết ẩu, viết
cẩu thả, mất nét hoặc dính nét trở thành thói quen. Là ngi t
trng ng thi l giỏo viờn trc tip giảng dạy lớp 2 tôi thiết nghĩ
việc viết đúng, viết đẹp trong giờ chính tả hay gi luyện viết
cho học sinh là thực sự cần thiết.
1.1 . C s xõy dng .
- Da vo ti (Xõy dng quy trỡnh dy vit ch p ca tụi ó t gii
C cp Thnh ph nm 2011 2012).
- Da vo cht lng ch vit ca lp tụi m ó c Hi ng khoa hc
ca nh trng 3 nm lin xp gii nht ca trng. 3 nm lin cú hc sinh t
gii nht, nhỡ, ba cp huyn v thnh ph.
- Chớnh vỡ vy l ngi t trng tụi mnh dn xõy dng ti Nhõn
rng quy trỡnh dy vit ch p trong t 2, 3 ca mỡnh.
1. 2. Mục đích:
Nhm trao i, truyn th kinh nghim dy vit ch p tt nht ca mỡnh
cho tt c anh ch em trong t anh ch em trong t cú phng phỏp dy vit
ch p tt nht cho hc sinh. ng thi gúp phn khụng nh cho vic nõng
cao cht lng ch vit cho hc sinh ca t mỡnh v cng l nn tng cho cỏc
lp trờn t ú cht lng ch vit ca trng chc chn s c nõng cao.
1. 3 Đối tợng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tợng học sinh gồm 6 lớp: 196 học sinh
+ 3 lớp khối lớp 2: 93 học sinh.

+ 3 lớp khối lớp 3: 103 học sinh.
1. 4 Nhim v ca ti:
- Tìm hiểu đối tợng học sinh. Ch vit p, ch viết trung
bình, ch vit xu.
- Khảo sát chất lợng chữ vit bng: Xp Loại A ,B ,C
- Truyền thụ kinh nghiệm của mình cho tất cả giáo viên
trong tổ, nhằm nâng cao chất lợng chữ viết cho giáo viên và
học sinh trong tổ cũng nh trong trờng.
7


- Biện pháp rèn chữ. Rèn trong suốt năm học
- Đánh giá kết quả. Theo từng tháng, từng học kỳ và năm
học.
1. 5 Phng phỏp nghiờn cu:
- Khảo sát: Khảo sát đầu năm, cuối kỳ I, cuối kỳ II
- iu tra: Tng hc sinh, tng lp v c khi
- Đánh giá xếp loại A, B, C
1.6 Nhng úng gúp mi.
- Yờu cu giỏo viờn trong t rèn học sinh viết bằng cách dạy từ
đơn giản đến phức tạp, từ viết ít đến viết nhiều, từ viết
chậm đến viết nhanh, từ vit xu n vit úng đến viết đẹp.

8


CHƯƠNG 2
Nội dung đề tài
1. Cơ sở khoa học:
- Giáo dục bc tiểu học là môi trờng đầu tiên hình thành

thói quen chữ viết cho học sinh. Việc dạy chữ viết đẹp ở bậc
tiểu học đợc quan tâm đúng mức thì sẽ tạo nên những thế hệ
viết chữ đẹp.
- Rèn viết chữ đẹp trớc hết học sinh phải viết đúng. Học
sinh tiểu học là nền tảng của nền giáo dục phổ thông, đọc
thông viết thạo là cơ sở để tiếp thu kiến thức.
- Phong trào rèn chữ giữ vở cần đợc gìn giữ và phát huy
thể hiện sáng tạo hơn trong cuộc sống.
1.1

Nội dung tìm hiểu .

- Qua việc kiểm tra thực tế tìm hiểu về đối tợng học sinh
lớp 2, 3 đầu năm học 2013 2014 của tổ tôi. Tôi nhận thấy có
những u điểm và tồn tại sau:
* Ưu điểm:
- Nhìn chung học sinh ngay từ lớp 2 các em đều nắm đợc
qui định viết, biết cách viết chữ ghi âm Tiếng Việt về cơ
bản, các chữ cái ghi âm, vần, tiếng, từ biết viết đợc câu văn,
đoạn văn.
* Tồn tại:
- Một bộ phận không nhỏ là học sinh viết chữ cha đúng
mẫu, không đúng cỡ, chữ viết nguệch ngoạc nét cao, nét thấp,
bỏ nét, xóa tẩy nhiều, viết rất chậm, ghi dấu thanh không
đúng vị trí, sai lỗi chính tả do cách phát âm, chữ viết còn bị
nhòe, viết trông rất bẩn.

9



- Nhiều em cầm bút sai quy cách, cầm bút quá thấp tay
dây nhiều mực rất bẩn, có em cầm dựng đứng bút, có em lại
ngả bút quá nhiều.
- Nhiều em ngồi viết sai quy cách, cúi quá thấp, tỳ ngực
vào thành bàn...
1.2. Nguyên nhân mắc lỗi.
- Hin tng mc li ca hc sinh do nhiu nguyờn nhõn, nhiu yu t.
Song li ú thuc v nhng nguyờn nhõn c bn sau:
* Li thuc v giỏo viờn lp 1 , lp 2 .
- Do trỡnh giỏo viờn cũn hn ch, ý thc t rốn luyn ca giỏo viờn
cha cao. Ch vit thc t nhiu giỏo viờn cũn cu th, trỡnh by bng hay vit
mu cho hc sinh cũn xu, cha nhit tỡnh rốn luyn cho chớnh bn thõn mỡnh v
cho hc sinh nờn dn n hc sinh cha cú ý thc rốn thng xuyờn.
- Tinh thn trỏch nhim ca giỏo viờn i vi hc sinh cha cao, cha
quan tõm n tng i tng . Vic sa li cho hc sinh cha c th v rừ rng,
cha phõn loi li, cha cú k hoch luyn vit cho hc sinh thng xuyờn .
- Giỏo viờn cha quan tõm n t th ngi vit v cỏch cm bỳt ca hc
sinh thng xuyờn .
- Do giáo viên quá tham cho nhiều bài tập mở rộng, nâng
cao so với yêu cầu cho nên buộc học sinh phải tăng tốc độ viết
trong giờ học, giờ làm bài nên chữ viết của học sinh không đợc
p không đúng qui định, kích cỡ khoảng cách giữa các chữ
không đều, viết sai nét, thiếu dấu, đánh sai vị trí dấu,...
Cha nghiêm khắc với học sinh, khi viết các em ngồi không
đúng t thế, cách để vở dẫn đến chữ viết cẩu thả, tuỳ tiện.
* Cỏc li thuc v hc sinh:
- Hc sinh cha cú ý thc Rốn ch - gi v
- Mt s em nhn thc cũn chm, cha theo kp vi trỡnh ca lp, ca
trng.
- Tui, cỏc em hiu ng, du y trong khi vit bi, cha bit gi gỡn v

sinh tay, chõn bn , ty xúa , cu th .
- Hc sinh cha nm vng qui tc chớnh t, do l óng , s ý
10


- Vốn từ của các em còn ít, chưa hiểu nghĩa của một số từ nên dễ viết sai.
Nhiều em học kém nên dẫn đến lười học, lười viết .
* Các lỗi thuộc về chính tả.
- Lỗi về dấu thanh:
- Thực tế qua ngôn ngữ nói, các em không phát âm phân biệt được những
thanh hỏi, ngã. Trong khi số lượng từ mang 2 thanh này khá lớn. Do đó đây là
lỗi rất phổ biến trong học sinh. Như nổi/nỗi, cổ/cỗ, hủ/hũ, gở/gỡ….
- Lỗi khi viết âm đầu:
- Các em có sự lẫn lộn giữa các chữ ghi âm đầu ch/tr, d/gi, s/x thì v/d, .
Ngoài ra, nhất là các âm được ghi bằng 2 hoặc 3 dạng (ví dụ: âm “cờ” ghi bằng
3 chữ cái c / k /q , âm “ngờ” ghi bằng ng/ngh, âm “gờ” ghi bằng g/gh…) chữ,
các em cũng rất dễ lẫn lộn.
- Học sinh viết lẫn lộn một số chữ cái ghi các âm đầu sau đây:
+ c/k: Céo co… ng/qu: ông quại (ngoại), bên quài(ngoài)
+ g/gh: Con ghà , gê gớm, gi nhớ…
+ h/qu: quảng hốt (hoảng hốt), phá quại (phá hoại)
+ ng/ngh: Ngỉ ngơi, nge nhạc, nghành nghề.
+ ch/tr: Cây che, chiến chanh…
+ s/x: Cây xả, xa mạc, sa xôi
- Lỗi khi viết âm cuối:
- Do việc phát âm hoàn toàn không phân biệt các vần có âm cuối nên các
em thường hay viết sai các chữ có âm n/ng và t/c. Mà số từ mang các vần này
không nhỏ. Mặt khác các em cũng thường không phân biệt khi viết các chữ có
hai bán âm cuối i/u như giữa 2 con chữ i/y (trong: mái/máy), và giữa 2 con chữ
u/o (trong: sau/sao)

- Lỗi chính tả do không nắm vững quy tắc, chính tự : Lỗi này thường gặp
khi viết các phụ âm đầu: s/x; d/gi; ng/ngh, c/k, g/gh…
- Lỗi do không nắm vững cấu trúc của âm tiết tiếng Việt: Loại lỗi này
thường viết thừa, viết sai .
- Học sinh thường viết lẫn lộn chữ ghi âm cuối trong các vần sau đây:
+ at/ac- ăt/ăc - ât/âc: mác mẻ, lường gạc, gặc lúa, nổi bậc, lấc phấc…
11


+ an/ang- õn/õng: cõy bn, bng bc, khoai lan, ht hn, tn lu...
+ ờn/ờnh: bp bờn, nh tờn, ghp ghn, khp khn
+ ong/ụng : con song/sụng ca, xong vo/xụng xuụi, mụng i/trong
mong, trụng xanh/trong nhỡn
+ ai/ay/õy: mỏi, mỏy, my; tai/tay/tõy
* Cỏc li thuc v gia ỡnh hc sinh:
- Một số bậc phụ huynh còn cho rằng chữ viết không cần
thiết lắm chỉ cốt sao học sinh giỏi là đợc nên cha thực sự quan
tâm đến chữ viết của con em mình. T khi cỏc em cũn hc lp 1,
- Do cỏch phỏt õm ca ụng b, cha m hoc nhng ngi gn gi vi hc
sinh cha chun, núi ngng.
- Khụng ớt gia ỡnh nụng thụn hin nay cha quan tõm thc s n vic
hc tp ca con em mỡnh. Coi vic hc tp dy d phú mc cho nh trng.
- S ớt gia ỡnh rt nghốo khú, khụng cú gúc hc tp cho con em hc sinh
khụng cú dng c hc tp, bn ngh ngi hc khụng phự hp vi tng
tui, vic chun b dựng cho hc sinh cũn cha ỏp ng c ỳng vi nhu
cu vit ch ca cỏc em nh bỳt vit cha m bo, giy vit mng nờn cỏc em
cũn vit nhũe nhiu .
* Túm li: Cỏc nguyờn nhõn trờn cú nh hng khụng nh n cht lng
giỏo dc núi chung v mụn tp vit núi riờng. cú kt qu ging dy cao thỡ
chc chn phi dn dn tng bc khc phc nhng nguyờn nhõn trờn.

1.3 bNG KHO ST CHT LNG CH VIT U NM
HC CC LP KHI 2, KHI 3
Khi, lp

S s

Xp loi A

2A

30

12

40%

13

43%

5

17%

2B

32

11


34%

14

44%

7

22%

2C

31

10

32%

12

39%

9

29%

Tng

93


33

35%

39

42%

21

23%

3A

34

12

35%

15

44%

7

21%

3B


35

13

37%

16

46%

6

17%

3C

34

11

32%

16

47%

7

21%


12

Xp loi B

Xp loi C


Tng

103

36

35%

47

45%

20

20%

2 . PHNG PHP HNG DN GIO VIấN TRONG T, KHI
P DNG PHNG PHP DY LUYN VIT CH P THEO QUY
TRèNH LUYN VIT CH P:
Qua kho sỏt thc t cỏc lp cht lng chữ viết của các em còn
xấu, cẩu thả viết chữ tuỳ tiện nét chữ ngả nghiêng sai lỗi
chính tả quá nhiều, mặc dù ở tiểu học các em đợc học 2 buổi
trên ngày và qua kinh nghiệm của nhiều năm công tác. Nhiu

nm lm t trng t chuyờn mụn, qua ti m tụi ó c ỏp dng lp
mỡnh, v ó c t gii cp Thnh ph qua cỏc bui hp giao ban thi ua, qua
nhng t thi vit ch p m nh trng, Phũng Giỏo dc t chc tụi nhn thy
cn phi a ngay cht lng ch vit ca t mỡnh i lờn thỡ phong tro xõy
dng V sch - ch p ca trng mỡnh mi i lờn c nờn tụi ó mnh dn
soạn thảo v ch o t ca mỡnh ỏp dng quy trình Dạy viết chữ
đẹp vo trong cỏc gi dy luyn vit bui 2.
2.1 T chc hp t chuyờn mụn u nm vo ngy 15 thỏng 9 Bn
v (Chuyờn dy vit ch p)
* í kin phỏt biu trc t chuyờn mụn :
- Chỳng ta bit rng ch vit cú tm quan trng c bit bc tiu
hc, hc sinh phi dựng ch vit hc tp v giao tip. Ch vit khụng
nhng cú quan h mt thit ti cht lng hc tp cỏc mụn hc khỏc m
cũn gúp phn rốn luyn mt trong nhng k nng hng u ca vic hc mụn
Ting Vit trong trng tiu hc - ú l k nng vit ch. Nu hc sinh vit
ỳng, p, rừ rng, m bo tc quy nh thỡ hc sinh cú iu kin ghi
chộp bi hc tt, nh vy m kt qu hc tp tt hn, ngc li vit xu s
nh hng khụng nh n cht lng hc tp ca cỏc em. Ch vit cng l
mt biu hin ca nt ngi. Dy cho hc sinh vit ỳng, vit cn thn, vit
p l gúp phn rốn luyn cho cỏc em tớnh cn thn, lũng t trng i vi
mỡnh cng nh i vi thy v bn c bi ca mỡnh. c bit i vi hc
sinh tiu hc, vic xõy dng nn np V sch Ch p cú mt ý ngha
vụ cựng quan trng. Vỡ õy l nhng nm hc u tiờn i vi cỏc em, nh
trng khụng ch giỳp cỏc em hc vit v rốn luyn ch vit: vit ỳng, vit
p, vit m bo tc nhm to iu kin cho cỏc em ghi chộp bi hc
ca tt c cỏc mụn hc c tt, m cũn thụng qua rốn luyn ch vit, giỏo
dc cho cỏc em nhng phm cht o c nh: Tớnh kiờn trỡ, cn thn, tinh
thn k lut v úc thm m. Rốn ch vit cho hc sinh cũn l dp hc sinh
trau di cỏc k nng vit ch, k nng trỡnh by, gúp phn nõng cao cht
lng ging dy v giỏo dc, ng thi cú tỏc dng thỳc y v phỏt huy vai

trũ ca ngi giỏo viờn, ng viờn khớch l cỏc thy cụ giỏo chm lo rốn
luyn ch vit v duy trỡ nn np thúi quen tt trong hc tp ca hc sinh.
Qua ch vit, hc sinh va th hin c ni dung thụng tin va th hin
13


c c im, tớnh cỏch ca ngi vit ng thi to c tỡnh cm i vi
ngi c bi ngi xa ó cú cõu: Nột ch, nt ngi. Mc dự hin nay,
vo thi im cụng ngh thụng tin phỏt trin mnh m, tỏc ng khụng nh
ti i sng mi mt ca xó hi, cú th khụng cn vit ch p vỡ ó cú mỏy
tớnh. Nhng vi nhng ý ngha giỏo dc nh ó nờu trờn thỡ vic rốn ch
cho hc sinh ngy cng tr nờn cn thit, nú ó gúp phn vo vic giỏo dc
ton din cho hc sinh. Chớnh vỡ vy trong quyt nh Ban hnh quy nh v
chun ngh nghip giỏo viờn Tiu hc ca B trng B GD& T ngy 04
thỏng 05 nm 2007 s 14/2007/Q-BGDT cng ó nờu rt rừ yờu cu giỏo
viờn tiu hc phi vit ch ỳng mu, bit cỏch hng dn hc sinh Gi v
sch -Vit ch p. Nhn thc c vn ú, cựng vi thc t ch vit v
v vit ca hc sinh rt xu, trỡnh by bn.
2 .2 Gii thiu quy trỡnh dy vit ch p .
Da vo ỏp dng Quy trỡnh dy vit ch p, da vo kinh nghim
thc t, da vo Quy trỡnh ó t gii cp thnh ph tụi trỡnh by gii thiu
trc t chuyờn mụn .
Quy trình dạy luyện viết chữ đẹp dành cho
học sinh TIU HC

* Quy trình đợc đợc làm gồm 2 bộ, 1 bộ là chữ viết thờng, 1 bộ là chữ viết hoa.
- Hình thức: Giống quyển lịch để bàn. Mỗi tờ lịch là một
nhóm chữ sau mỗi nhóm chữ là một bài thơ bổ trợ cho nhóm
chữ đó.


14


* Quy trình đợc soạn thảo rất kỹ lỡng cùng vỡi một bộ giáo
án (6 quyển từ quyển 1 đến quyển 6 theo thứ tự của quy
trình và các tiết học)
* Quy trình đợc làm với chất liệu bằng gỗ ép và bìa cứng
có tính năng an toàn tuyệt đối khi sử dụng.
* Tính năng khoa học có tác dụng dạy đợc trong tất cả các
tiết Tập viết và luyện viết chữ đẹp từ tuần 1 đến tuần 35 từ
lớp 1 đến lớp 5. (Đối với tôi đang trực tiếp dạy lớp 2 nên tôi sử
dụng quy trình này từ tuần 1 đến tuần 35 cho tất cả các tiết
Tập viết và những tiết luyện viết chữ đẹp buổi 2 trên ngày )
3. NHNG YấU CU CN THIT KHI THC HIN DY LUYN
VIT CH P .
3.1. Chuẩn bị:
Các em có đầy đủ vở Tập viết, vở ô ly và bút máy, mực
tím, vở ô ly tôi thờng hớng dẫn các em mua vở có định lợng từ
80 gam đến 100 gam trên 1 mét vuông, vở Hải Tiến là loại vở
có chất lợng cao.
3.2

nh sáng: nh sỏng phi sỏng v thun chiu t trỏi sang

phi.
3. 3 T thế ngồi viết :

(Tụi ó ly hc sinh ca lp mỡnh ra lm mu)

15



- T thế ngồi viết thoải mái đầu hơi cúi, không gò bó
khoảng cách từ măt đến vở từ 25 đến 30 cm. Cột sống luôn ở
t thế thẳng vuông góc với mặt ghế ngồi, hai chân thoải mái
không co duỗi. Hai tay phải đặt đúng điểm tựa quy định,
tay trái xuôi theo chiều ngồi giữa lấy mép vở khỏi xô lệch
đồng thời làm điểm tựa cho nửa ngời bên trái .
3.4 Cách cầm bút : ( Hc sinh lm mu )
- Thc t hin nay nhiu hc sinh cng cm bỳt bng ba u ngún tay
nhng cỏc em cm bm bỳt quỏ cht, cũn ng bỳt ( nh hỡnh 1 ) nờn dn
n vit chm, ố mnh bỳt nờn ch vit hn nột, nhũe mc, ch vit gũ bú
khụng bay ch .
- Cầm bút bằng ba đầu ngón tay ngón cái, ngón trỏ và
ngón giữa. 3 ngón tay tiếp xúc với nhau không đè lên nhau. Đầu
ngón tay trỏ cách ngòi bút chừng 2,5 cm mép bàn tay làm
điểm tựa cho cánh tay phải khi đặt bút xuống bàn viết. Lúc
viết điều khiển bút bằng cơ cổ tây và 3 ngón tay.
- Cầm bút theo chiều ngồi góc bút đặt so với mặt giấy
khoảng 45 độ. Tuyệt đối không đợc cầm đứng bút .
- Đa bút từ trái sang phải từ trên xuống dới các nét đa lên
hay sang ngang thật nhẹ tay, không ấn mạnh đầu bút lên mặt
giấy, khi viết dùng ngón tay cái nhấn bút theo chiều xuống ngón
trỏ đẩy bút theo chiều lên tạo cho chữ có nét thanh đậm rõ
ràng.

Hỡnh 1

Hỡnh 2


Cm bỳt bm quỏ cht sai quy cỏch

Cm bỳt nh nhng ỳng quy cỏch

16


3.5. Tên gọi của các nét chữ c bn:
- Để việc dạy và học đợc thuận tiện chỳng ta dy các em
nắm đợc tên gọi của các nét chữ và thực hành viết các nét
chữ sao cho đúng quy cách nh:
- Nét cong hở trái, nét cong hở phải, nét khuyết trên, nét
khuyết dới, nét móc, nét móc hai đầu, nét thắt .

( Giỏo viờn vit mu trc bui hp chuyờn mụn )
4. QUY TC VIT CHNH T
hc vit ỳng chớnh t giỏo viờn phi hng dn hc sinh nm chc
c bng quy tc vit chớnh t, vỡ thc t hin nay hc sinh vit sai li chớnh t
rt nhiu, nht l nhng nguyờn õm ng sau cỏc õm g, gh, ng, ngh, c, k thc
hin c bt buc giỏo viờn phi cú bng quy tc vit chớnh t dy hc sinh
cú nh th thỡ vic dy ch vit ỳng vit p mi thnh cụng .
BNG QUY TC VIT CHNH T
o





a


u



i

e



c

co

cụ

c

ca

cu

c

/

/

/


g

go

gụ

g

ga

gu

g

/

/

/

ng

ngo

ngụ

ng

nga


ngu

ng

/

/

/

gh

/

/

/

/

/

/

ghi

ghe

ghờ


17


ngh

/

/

/

/

k

/

/

/

/

/

/
/

/


nghi

nghe

nghê

ki

ke



- Tôi yêu cầu tất cả giáo viên trong tổ của mình chú ý dạy cho học
sinh về những lỗi chính tả mà các em thường mắc lỗi để dạy trong những
giờ dạy luyện viết và viết chính tả tập trung chủ yếu là những lỗi sau:
Lỗi L / n:
Viết đúng

Viết sai

Leo trèo

Neo trèo

Màu nâu

Màu lâu

Lô xô


Nô xô

Lỗi Ch / tr
Viết đúng

Viết sai

Bàn chông

Bàn trông

Chông chênh

Trông chênh

Viết đúng

Viết sai

Lỗi S / x
Chữ xấu

Chữ sấu

Chim xen

Chim sen

Lỗi R / gi / d
Viết đúng


Viết sai

Rong chơi

Dong chơi

Râu tóc

Dâu tóc

Cái giùi

Cái dùi

Giong ruổi

Dong duổi

Lỗi phần vần: VD:
18


Vit ỳng

Vit sai

Voi hu vũi

Voi hua vũi


Khuụn mt

Khuõn mt

Sc khe

Sc kho

Ngon ngoốo

Ngon nghốo

\

5.HNG DN VIT CH THNG.
- Đợc tụi soạn thảo và chia ra làm 6 nhóm. Mỗi nhóm đợc dạy
và học trong 3 tiết (tiết hớng dẫn thực hành luyện viết các con
chữ, 1 tiết viết từ và bài ứng dụng, 1 tiết chấm và chữa bài
viết cho học sinh). c tụi chia thnh cỏc nhúm v cỏch vit sau :
* Nhúm ch vit thng:
5.1 Nhóm quả nho;

19


Nhóm này đợc viết bằng các nét nhỏ cong tròn đều nh
những quả nho nhỏ rễ thơng .
5.2. Nhóm nhị hoa :


Nhóm này đợc viết bằng các nét nhỏ gọn nh những
chiếc nhị hoa nhỏ xinh xắn.
5.3. Nhóm thì là :

20


Nhãm nµy ®îc viÕt c¸c nÐt nèi nhá nh nh÷ng c©y th×
lµ m¶nh mai .

5.4 Nhóm gậy thần.

21


Nhóm này được viết bằng những ngắn và nét sổ thẳngcứng cáp khỏe khoắn
3.5. Nhãm kem que :

Nhóm nay được viết bằng nét khuyết và nét móc cao dứt khoát như những
cây kem ngọt ngào duyên dáng .
5.6 Nhóm san hô .

22


Nhóm viết nối bằng hai, ba con chữ ghép lại đoàn
kết dũng mãnh nh những cây san hô trớc sóng gió.
6. HNG DN VIT CH HOA:
- Đợc tụi soạn thảo và chia ra làm 6 nhóm. Mỗi nhóm đợc dạy
và học trong 3 tiết (1 tiết hớng dẫn thực hành luyện viết các

con chữ, 1 tiết viết từ và bài ứng dụng, 1 tiết chấm và chữa
bài viết cho học sinh). Đợc tôi chia thành các nhóm và cách viết
sau:
6.1. Nhóm lớt sóng:

Nhóm này đợc viết bằng các nét chữ mềm mại duyên
dáng nh những làn sóng biển .
6.2 - Nhóm cánh chim:

23


Nhãm nµy ®îc viÕt b»ng nh÷ng nÐt bay bæng uèn lîn
nh nh÷ng c¸nh chim hoµ b×nh bay bæng.
6.3 - Nhãm vÇng tr¨ng khuyÕt:

Nhãm nµy ®îc viÕt b»ng nh÷ng nÐt cong trßn nh vÇng
tr¨ng khuyÕt e l .
24


4.4 - Nhãm nh¹c vui :

Nhãm nµy ®îc viÕt b»ng nh÷ng nÐt lîn cong uèn Ðo
nh nh÷ng nèt son nh¶y móa trªn khu«n nh¹c .
6.5. Nhãm èc biÓn :

25



×