Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

BÁO CÁO THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.19 KB, 16 trang )

Page | 1


Page | 2


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
------------------------------

Giảng viên hướng dẫn:

Nhóm thực hiện: 13

Thành viên nhóm: Kim Thoa
Đặng Kim Sơn
Thanh Sơn

Lớp :

L0

 NĂM 2016 

Page | 3


MỤC LỤC
Bài 2: NHIỆT PHẢN ỨNG.....................................................................................3
Bài 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG....................................................................7


Bài 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH...........................................................................10

Page | 4


BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
Ngày thí nghiệm: Thứ , /12/2017
I.

KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm 1:
0
Nhiệt độ C

Lần 1

Lần 2

t1
t2
t3

m0c0

t1 ) − ( t2 − t3 )
m (ct30 − =

m0c0 = mc 0

tb


4.945 cal/độ

t 2 − t3

với m=50g; c = 1 cal/g.độ
Thí nghiệm 2:
0
Nhiệt độ C

Lần 1

Lần 2

t1
t2
t3

Q (cal)
Qtb (cal)
∆H (cal/mol)

m = ρ ( VHCl + VNaOH ) = 1,02.50 = 51 g
t +t 

Q = ( m0c0 + mc )  t3 − 1 2 ÷
2 


∆H = −


Q
n
,với n=0.025
Page | 5


Thí nghiệm 3:
0
Nhiệt độ C

Lần 1

Lần 2

t1
t2

Q (cal)
∆H (cal/mol)
∆H tb (cal/mol)

n=

mCuSO

4

M


=

4
= 0.025mol
160

m = mCuSO + 50
4

Q = ( m0c0 + mc ) ( t2 − t1 )

Q
n

∆H = −

Thí nghiệm 4:
0
Nhiệt độ C

t1
t2

Q (cal)
∆H (cal/mol)
∆H tb (cal/mol)

n=

mNH Cl

4

M

=

4
= 0.075mol
33.5

m = mNH Cl + 50
4

Q = ( m0c0 + mc ) ( t2 − t1 )

∆H = −

Q
n

Lần 1

Lần 2



TRẢ LỜI CÂU HỎI

II.


HCl + NaOH → NaCl + H 2O ∆H tb Câu 1.

của phản ứng

sẽ được tính theo số mol HCl hay NaOH khi cho 25ml dd HCl 2M tác dụng với
25ml dd NaOH 1M. Tại sao?
Trả lời:

nNaOH = 1x0.025 = 0.025mol
nHCl = 2x0.025=0.05mol
nNaOH > nHCl ⇒ HCl dư
∆H tb Vậy:

của phản ứng sẽ được tính theo số mol NaOH

HNO3 HCl Câu 2. Nếu thay

1M bằng

1M thì thí nghiệm 2 có thay đổi

không?
Trả lời: Kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi

HNO3 NaNO3 vì: Khi phản ứng, sản phẩm phản ứng là muối

,có nhiệt dung

riêng khác, lượng nhiệt phản ứng cũng sẽ khác do năng lượng liên kết trong
khác HCl, NaCl, từ đó làm cho ∆t thay đổi, dẫn đến kết quả thí nghiệm thay đổi.


∆H 3
Câu 3. Tính

bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí

nghiệm . Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
• Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
• Do nhiệt kế
• Do dụng cụ đong thể tích hoá chất
• Do cân
• Do sulfat đồng bị hút ẩm
• Do lấy nhiệt dung riêng dd đồng bằng 1cal/mol.độ
Theo em, sai số nào quan trọng nhất? Giải thích? Còn nguyên nhân nào khác
không?
Trả lời:
Trong 6 nguyên nhân, theo em nguyên nhân CuSO4 bị hút ẩm đóng vai trò quan
trọng nhất. Vì ở điều kiện bình thường độ ẩm cũng khá cao, CuSO4 chúng ta sử


dụng ở dạng khan nên khi tiếp xúc với không khí sẽ bị hút ẩm ngay lập tức và toả ra
1 lượng nhiệt đáng kể, đủ làm lệch đi giá trị t2 chúng ta đo ở mỗi lần thí nghiệm.
Theo em, còn 2 nguyên nhân khác làm cho kết quả sai khác nhau:


• Lượng CuSO4 mỗi lần lấy là khác nhau, do vậy gây ra sự khác nhau về nhiệt
lượng
• Lượng CuSO4 trong phản ứng có thể không tan hết, làm mất đi một lượng
nhiệt đáng kể.



Báo cáo thí nghiệm bài 4
XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
Ngày thí nghiệm: Thứ 5, 02/06/2016
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
a. Bậc phản ứng theo Na2S2O3:
TN

Nồng độ ban đầu (M)

Δt1(s)

Δt2 (s)

Δttb(s)

Na2S2O3

H2SO4

1

0.01

0.08

98

96


97

2

0.02

0.08

47.2

47.7

47.45

3

0.04

0.08

23.02

23.27

23.14

Từ Δttb của TN1 và TN2 xác định m1(tính mẫu):
1

m =


lg(ttb1 / ttb2 ) lg(97 / 47.45)
 lg 2
 1.03
lg 2

Từ Δttb của TN2 và TN3 xác định m2:
m2 

lg(ttb2 / ttb3 )
lg(47.45/ 23.14)

 1.04
lg 2
lg 2

Bậc phản ứng theo Na2S2O3 

m1 

m2



1.03 1.04
 1.035  1
2

2


b. Bậc phản ứng theo H2SO4:
TN

[Na2S2O3]

[H2SO4]

Δt1(s)

Δt2(s)

Δttb(s)

1

0.02

0.04

47

46

46.5

2

0.02

0.08


44

45

44.5

3

0.02

0.16

40

41

40.5


Từ Δttb của TN1 và TN2 xác định n1 (tính mẫu):

n1 

lg(ttb1 / ttb2 ) lg(46.5 / 44.5)

 0.063
lg 2
lg 2


Từ Δttb của TN2 và TN3 xácđịnh n2:

n2 

lg(ttb2 / ttb3 )
lg(44.5 / 40.5)

 0.156
lg 2
lg 2

Bậc phản ứng theo H2SO4 

n1 


n2

0.063 0.156
 0.1095  0
2

2

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:

Câu 1. Trong thí nghiệm trên, nồng độ của Na 2S2O3 và H2SO4 đã ảnh hưởng thế
nào lên vận tốc phản ứng. Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định
bậc của phản ứng.
Trả lời:

+Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
+Biểu thức tính vận tốc: V=k.[Na2S2O3]1.035.
[H2SO4]0.1095
+Bậc của phản ứng: 1.035+0.1095=1.1445  1

Câu 2.Cơ chế của phản ứng trên được viết như
sau: H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)


H2S2O3 → H2SO3 + S ↓ (2)
Dựa vào kết quả của TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết
định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao?Lưu
ý trong các TN trên,lượng axit H2SO4 luôn dư so với Na2S2O3.
Trả lời:
+(1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra rất nhanh.
+ (2) là phản ứng tự oxi hoá khử nên tốc độ xảy ra chậm hơn.
=> Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất vì bậc
của phản ứng là bậc của phản ứng (2).

Câu 3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc được xác định trong
các TN được xem là vận tốc trung bình hay tức thời?
Trả lời:

c

vìc  0 (biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không đáng

kể
Vận tốc xác định bằng t


Trong khoảng thời gian Δt) nên vận tốc trong cacd thí nghiệm đươc xem là vận tốc
tứ thời.

Câu 4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay
không? Tại sao?
Trả lời:
Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không thay đổi.Vì ở một
nhiệt độ xác định thì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ,nhiệt
độ,diện tích bề mặt tiếp xúc,áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.


Báo cáo thí nghiệm bài 8
PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
Ngày thí nghiệm: 19/05/2016
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
Thí nghiệm 1: Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
V

0

2

4

6

8

9


9,2

9,4

9,6

9,8

10

11

12

13

pH

0,96

1,14

1,33

1,59

1,98

2,38


2,56

2,73

3,36

7,26

10,56

11,70

11,97

12,01

14
12
10
8
pH 6
4
2
0

0

2


4

6

8

10

12

14

VNaOH (ml)

Đồ thị biểu diễn đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
Xác định:
• pH điểm tương đương: 9,8
• Bước nhảy pH: từ pH 2.38 đến pH 10.56
Thí nghiệm 2: Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:
Lần

VHCl (ml)

VNaOH (ml)

CNaOH (N)

CHCl (N)

Sai số


1

10

9,5

0,1

0,095

0,0005

2

10

9,6

0,1

0,096

0,0005

CHCl = 0,0955  0,0005


Thí nghiệm 3: Điền đầy đủ giá trị vào bảng sau:
Lần


VHCl (ml)

VNaOH (ml)

CNaOH (N)

CHCl (N)

Sai số

1

10

9,4

0,1

0,094

0,0005

2

10

9,5

0,1


0,095

0,0005

Thí nghiệm 4: Điền đầy đủ giá trị vào bảng sau:
Lần

Chất chỉ thị

1

phenolphtalein

2

metyl orange

VCH3COOH

VNaOH (ml)

CNaOH (N)

CCH3COOH (N)

10

10,1


0,1

0,101

10

3.5

0,1

0.035

(ml)

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1. Khi thay nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi
không, tại sao?
Trả lời: Khi thay nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ sẽ thay đổi, do khi
nồng độ thay đổi thì thể tích thay đổi. Đồ thị sẽ mở rộng ra hay thu hẹp lại. Tuy
nhiên, điểm tương đương của hệ sẽ không thay đổi.
Câu 2. Việc xác định nồng độ HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
Trả lời:
Việc xác định nồng độ HCl trong thí nghiệm 2 và 3 thì trong thí nghiệm 2 cho kết
qur chính xác hơn. Vì phenolphtalein giúp chúng ta xác định màu tốt ( từ không
màu sang màu hồng), khoảng đổi màu của phenolphtalein nằm trong khoảng pH 8.0
đến 10.0 (gần với điểm tương đương của hệ là 7)
Câu 3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch acid
axetic bằng chỉ thị màu nào tốt hơn, tại sao?
Trả lời: Việc xác định nồng độ dung dịch axit axetic bằng phenolphtalein sẽ chính

xác hơn. Do khoảng chuyển màu của metyl orange là 3.1 - 4.4, lệch quá xa so với
điểm tương đương của hệ là 7


Câu 4: Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả
có thay đổi không. tại sao?
Trả lởi: Nếu đổi vị trí NaOH và axit thì kết quả thí nghiệm không đổi do bản chất
của phản ứng không đổi, đều là phản ứng trung hoà



×