Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

NGHIÊN cứu đặc điểm lâm SÀNG, VI KHUẨN và kết QUẢ điều TRỊ BỆNH VIÊM sụn VÀNH TAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.43 KB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN KHẮC TRƯỞNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
VI KHUẨN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
BỆNH VIÊM SỤN VÀNH TAI

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN KHẮC TRƯỞNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
VI KHUẨN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
BỆNH VIÊM SỤN VÀNH TAI
Chuyên ngành: Tai Mũi Họng
Mã số: 60720155


ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Phạm Trần Anh

HÀ NỘI – 2017


CHỮ VIẾT TẮT
KS
KSĐ
I (Intermediate)
R (Resistan)
S (Sensitivity)
TKMX
VK
VKAK
VKKK
VSVT
AXSVT
BN
P. aeruginosa

Kháng sinh
Kháng sinh đồ
Trung gian
Đề kháng
Nhạy cảm
Trực khuẩn mủ xanh
Vi khuẩn

Vi khuẩn ái khí
Vi khuẩn kị khí
Viêm sụn vành tai
Áp xe sụn vành tai
Bệnh nhân
Pseudomonas aeruginosa


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
CHƯƠNG 1: 3TỔNG QUAN

3

1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU................................................3
1.1.1. Trên thế giới.....................................................................................3
1.1.2. Việt Nam...........................................................................................4
1.2. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀNH TAI....................................................4
1.2.1. Giải phẫu vành tai.............................................................................4
1.2.2. Vị trí của vành tai...........................................................................10
1.3. CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA VÀNH TAI........................................11
1.4. BỆNH HỌC VIÊM SỤN VÀNH TAI.................................................11
1.4.1. Phân loại.........................................................................................11
1.4.2. Nguyên nhân...................................................................................12
1.4.3. Triệu chứng.....................................................................................12
1.4.4. Chẩn đoán xác định........................................................................13
1.4.5. Chẩn đoán phân biệt.......................................................................13
1.4.6. Điều trị............................................................................................14
1.4.7. Biến chứng......................................................................................15

1.5. VI KHUẨN THƯỜNG GẶP TRONG VIÊM SỤN VÀ MÀNG SỤN
VÀNH TAI...................................................................................................16
1.5.1. Pseudomonas aeruginosa................................................................16
1.5.2. Tụ cầu.............................................................................................16
1.5.3. Phế cầu...........................................................................................17
1.5.4. Liên cầu.........................................................................................17
1.5.5. Proteus............................................................................................18
1.6. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHÁNG SINH VÀ SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH. .19
1.6.1. Sơ lược về kháng sinh......................................................................19
1.6.2. Hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn..............................................20
1.6.3. Tiêu chí lựa chọn kháng sinh..........................................................21


CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

22

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..............................................................22
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................22
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn........................................................................22
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ..........................................................................22
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................22
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................22
2.2.2. Phương tiện nghiên cứu..................................................................23
2.2.3. Các chỉ số nghiên cứu.....................................................................23
2.2.4. Các bước tiến hành.........................................................................26
2.3. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU..................................................................27
2.4. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU................................................................27
2.5. XỬ LÝ SỐ LIỆU..................................................................................27
2.6. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU..................................................................28

CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

29

3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VIÊM SỤN VÀ MÀNG SỤN VÀNH TAI....29
3.1.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới.............................29
3.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp.............................29
3.1.3. Thời gian mắc bệnh và dùng KS của bệnh nhân trước khi đến viện....30
3.1.4. Tình trạng mắc bệnh và giai đoạn bệnh..........................................30
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA VIÊM SỤN VÀNH TAI...................30
3.2.1. Triệu chứng toàn thân.....................................................................30
3.2.2. Triệu chứng cơ năng của viêm quanh sụn vành tai........................31
3.2.3. Triệu chứng thực thể của viêm sụm vành tai.................................31
3.2.4. Vị trí ổ viêm....................................................................................32
3.2.5. Vị trí ổ viêm theo giải phẫu............................................................32
3.2.6. Kích thước ổ viêm..........................................................................32
3.3. MỘT SỐ XÉT NGHIỆM TRONG VIÊM SỤN VÀNH TAI...............33
3.3.1. Xét nghiệm công thức máu.............................................................33
3.3.2. Xét nghiệm vi khuẩn......................................................................33


3.3.3. Tỷ lệ chủng vi khuẩn trong viêm sụn vành tai................................33
3.3.4. Độ nhạy cảm với kháng sinh của P. aeruginosa.............................34
3.3.5. Độ nhạy cảm với kháng sinh của Tụ cầu........................................35
3.3.6. Độ nhạy cảm với kháng sinh của Proteus.......................................36
3.3.7. Độ nhạy cảm với kháng sinh của Phế cầu......................................37
3.3.8. Độ nhạy cảm với kháng sinh của Liên cầu.....................................38
3.3.9. Đặc điểm dịch trong viêm sụn và màng sun vành tai.....................39
3.3.10. Đối chiếu tính chất dịch với từng loại vi khuẩn...........................39
3.4. MỘT SỐ YỂU TỐ NGUYÊN NHÂN CỦA VIÊM SỤN VÀNH TAI.....40

3.4.1. Các yếu tố toàn thân.......................................................................40
3.4.2. Các yếu tố tại chỗ gây bệnh viêm sụn vành tai..............................40
3.5. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ...........................................................................41
3.5.1. Phương thức điều trị.......................................................................41
3.5.2. Cách thức sử dụng kháng sinh........................................................41
3.5.3. Thời gian điều trị khỏi....................................................................42
3.5.4. Biến chứng......................................................................................42
3.5.5. Tái phát sau điều trị........................................................................42
CHƯƠNG 4: DỰ KIẾN BÀN LUẬN
DỰ KIẾN KẾT LUẬN
43

TÀI LIỆU THAM KHẢO

43


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12.
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.

Bảng 3.15.
Bảng 3.16.
Bảng 3.17.
Bảng 3.18.
Bảng 3.19.
Bảng 3.20.
Bảng 3.22.
Bảng 3.23.
Bảng 3.24.
Bảng 3.25.
Bảng 3.26.
Bảng 3.27.
Bảng 3.28.

Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới.........................29
Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp.........................29
Thời gian mắc bệnh và dùng KS của bệnh nhân trước khi đến viện.....30
Tình trạng mắc bệnh và giai đoạn bệnh......................................30
Triệu chứng toàn thân..................................................................30
Triệu chứng cơ năng của viêm quanh sụn vành tai.....................31
Triệu chứng thực thể của viêm sụm vành tai.............................31
Vị trí theo cấu trúc giải phẫu.......................................................32
Kích thước ổ viêm.......................................................................32
XN Công thức máu.....................................................................33
Kết quả nuôi cấy vi khuẩn...........................................................33
Tỷ lệ chủng vi khuẩn trong viêm sụn vành tai...........................33
Độ nhạy cảm với kháng sinh của p. aeruginosa..........................34
Độ nhạy cảm với kháng sinh của Tụ cầu....................................35
Độ nhạy cảm với kháng sinh của Proteus...................................36
Độ nhạy cảm với kháng sinh của Phế cầu...................................37

Độ nhạy cảm với kháng sinh của Liên cầu.................................38
Đặc điểm dịch trong viêm sụn vành tai......................................39
Các yếu tố toàn thân....................................................................40
Các yếu tố tại chỗ........................................................................40
Phương thức điều trị....................................................................41
Cách thức sử dụng kháng sinh....................................................41
Thời gian điều trị khỏi.................................................................42
Biến chứng..................................................................................42
Tái phát sau điều trị.....................................................................42


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Loa tai............................................................................................5
Hình 1.2. Sụn loa tai.......................................................................................6
Hình 1.3. Sụn loa tai.......................................................................................7
Hình 1.4. Các cơ của vành tai.........................................................................8
Hình 1.5. Mạch máu, thần kinh của vành tai..................................................9
Hình 1.6. Vị trí hướng và kích thước của vành tai.......................................10
Hình 1.7. Co rúm vành tai sau VSVT...........................................................15
Hình 2.1. Dụng cụ phẫu thuật.......................................................................23


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm sụn vành tai khá thường gặp trong bệnh lý tai ngoài. Bệnh do
nhiều nguyên nhân nhưng căn nguyên chính là chấn thương va đập vào vành
tai gây tổn thương lớp màng sụn ở vành tai làm cản trở dòng máu tới nuôi
dưỡng sụn làm xuất tiết dịch, lớp dịch này khu trú giữa màng sụn và sụn ngăn

cản sự nuôi dưỡng tới sụn tiếp đó là sự nhiễm trùng thứ phát, nếu không được
điều trị tốt vành tai có thể bị viêm hoại tử [26], [34].
Viêm sụn và vành tai là một vấn đề nan giải trong tai mũi họng nểu bệnh
phát hiện sớm thì điều trị có kết quả, tuy nhiên nhiều bệnh nhân chủ quan không
đi khám và điều trị không triệt để, để đến mức viêm hoại tử sụn làm biến dạng
vành tai gây hậu quả đáng tiếc. Việc điều trị phục hồi về hình dáng vành tai khó
khăn và rất khó có thể có hình dáng thẩm mỹ như ban đầu [28].
Viêm sụn vành tai diễn biến qua các giai đoạn tụ dịch, viêm tấy và cuối
cùng là áp xe và hoại tử sụn, khi diễn biến giai đoạn hoại tử, chỉ định can
thiệp nạo vét sụn hoại tử là bắt buộc, chính điều đó dẫn tới sự biến dạng về
vành tai, điều này tuy không đe dọa tới sức khỏe nhưng ảnh hưởng tới tâm lý
và thẩm mỹ cho bệnh nhân như biến dạng tai kiểu súp lơ hoặc thậm chí mất
hẳn vành tai [46].
Vi khuẩn gây bệnh trong viêm sụn vành tai có thể có nhiều loại
khác nhau. Chúng ta đều biết rằng vi khuẩn luôn thay đổi sự nhạy cảm
của chúng với thuốc kháng sinh cũng như vai trò gây bệnh. Đặc biệt với
sự phát triển và việc sử dụng kháng sinh rộng rãi hiện nay thì tình trạng
vi khuẩn kháng thuốc đang ngày một gia tăng làm cho quá trình điều trị
trở nên khó khăn và kéo dài vì vậy việc chuấn đoán đúng vi khuấn và
điều trị theo đúng phác đồ góp phần đáng kể để bệnh nhân rút ngắn
được thời gian điều trị và đưa lại được kết quả tốt hơn.


2

Nhằm góp phần vào việc nâng cao hiệu quả điều trị giảm biến chứng
đặc biệt về thẩm mỹ trong viêm sụn vành tai chúng tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, vi khuẩn và kết quả điều trị
bệnh viêm sụn vành tai” với 3 mục tiêu:
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của viêm sụn vành tai.

2. Vi khuẩn thường gặp trong bệnh viêm sụn vành tai.
3. Đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm sụn vành tai.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Trên thế giới
- Năm 1910, Davis HJ báo cáo một trường hợp viêm quanh sụn vành tai
sau
phẫu thuật tiệt căn xương chũm [29].
- Năm 1976, Baltimore RS, Moloy PJ báo cáo một trường hợp viêm
quanh
sụn vành tai do châm cứu, tác giả đã phân lập được vi khuẩn tụ cầu vàng
từ tổn thương [23].
- Năm 1981, Bassiouny A đã báo cáo 191 trường hợp viêm sụn quanh
vành
tai trong dó có 15 trường hợp nhiễm pseudomonas và proteus [24].
- Năm 2006 Felipe Montes Pena và cộng sự mô tả một trường hợp
biến chứng viêm quanh sụn vành tai do trực khuẩn mủ xanh sau bấm
khuyên tai xuyên sụn vành tai [37].
- Cũng trong năm 2006 Chih-Chieh Tseng và cộng sự đã báo cáo 08
bệnh nhân viêm sụn vành tai sau vá nhĩ [47]
- Năm 2007, Prasad HK và cộng sự đã nghiên cứu 61 trường hợp
viêm
quanh sụn vành tai thấy rằng chấn thương là nguyên nhân thường gặp,
vi khuẩn được phân lập nhiều nhất là trực khuẩn mủ xanh [38].
- Năm 2009, Savastano M, Ferraro SM, Marioni G đưa ra phương

pháp điều trị tại chỗ viêm quanh sụn vành tai bằng phương pháp tiêm
cocticoid và kháng sinh [41].


4

- Năm 2011, Davidi E, Paz A, Duchman H, Luntz M, Potasman I,
nghiên
cứu 114 trường hợp viêm quanh sụn vành tai đã phân lập được một số
loại vi khuẩn như P. aeruginosa, liên cầu nhóm A, nhóm G, S. aureus, K.
pneumoniae và nhận thấy tác nhân gây bệnh chủ yếu là p.aeruginosa
[28].
1.1.2. Việt Nam
- Năm 1974, Võ Tấn đã viết về bệnh lý của viêm quanh sụn vành tai [5].
- Năm 2001, Phạm Xuân Phụng đã nghiên cứu phương pháp điều trị tụ
máu và viêm quanh sụn vành tai bằng thiết bị quang trị liệu laser bán dẫn [14]
- Năm 2005, Nguyễn Như Lâm và cộng sự đã đánh giá tác dụng của
phương tiện tự tạo trong dự phòng viêm quanh sụn vành tai sau bỏng [12].
- Năm 2012, Lê Thị Hồng Hải và Cộng sự đã nghiên cứu đặc điểm lâm
sàng và vi khuẩn học cùa bệnh viêm quanh sụn vành tai [10].
- Năm 2012, Đỗ Thái Sơn đã nghiên cứu hình thái lâm sàng và xét
nghiệm để chẩn đoán viêm sụn và màng sụn vành tai [17]
1.2. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀNH TAI [1], [4], [7], [18].
1.2.1. Giải phẫu vành tai (auricula)
1.2.1.1. Hình thể ngoài
Vành tai hình một vành loa có những chỗ lồi lõm giúp ta thu nhận âm
thanh từ mọi phía, mà không cần cử động tai hoặc xoay đầu về phía tiếng
động như ở động vật.
Loa tai có hai mặt:
a. Mặt ngoài: lõm không đều, hưóng nhẹ ra trước và có nhiều chỗ lồi, chỗ

lõm. (Hình 41.2).
Ở giữa là một hố lõm sâu hình vỏ ốc, gọi là xoăn tai hay vỏ ốc tai
(concha auricularia).


5

Xoăn tai được chia làm hai phần ngăn cách nhau bởi một gờ nhỏ (là trụ
của gờ luân). Phần trên gờ là hõm (lõm) xoăn (cymba conchalis), và phần
dưói gờ là ổ xoăn tai
1. Gò luân
2. Các

10. Củ tai
đối 11. Hõm thuyền

trụ

luân

12.

3. Hố tam giác
4. Thuyền

Gờ

đối

luân


xoăn 13. Xoăn tai

tai
5. Trụ gở luân

14. Rãnh
loa tai

6. Khuyết trưóc 15. Đối
7. Bình tai

sau
bình

tai

xoăn
8. Lỗ tai ngoài 16. Ổ
tai
9. Khuyết
gian
17. Dái tai
bỉnh

Hình 1.1: Loa tai (mặt ngoài)
(cavitas conchalis).
Chung quanh có 4 gờ:
- Gờ luân (helix): là gờ chạy theo bờ chu vi của loa tai, đầu trước của gờ
bắt đầu từ xoăn tai, gọi là trụ gờ luân (crus helicis). Nơi gờ luân đổi hưóng để

chạy xuống dưới có một cục nhỏ nhô lên gọi là gai luân (spina helicis), di tích
của đỉnh loa tai (apex auricularis) ở động vật. Phần dưới của gờ luân gọi là
đuôi gờ luân (cauda helicis).
- Gờ đối luân (antihelix) (cũng có thể gọi là gờ tiền luân): là gờ chạy song
song ở phía trước và ở trong gờ luân. Phần trên gờ đối luân chia thành hai trụ
đối luân (crura antihelicis), giữa hai trụ là hố tam giác (fossa triangularis).
Hõm ở giữa gờ luân và gờ đối luân gọi là hõm thuyền (scapha).
- Bình tai (tragus): là một gờ nhỏ, chắn ở phía trước xoăn tai.


6

- Gờ đối bình (antitragus): là một gờ nhỏ nằm đối diện với bình tai và
cách bình tai bởi khuyết gian bình (incisura intertragica).
- Ở dưới tất cả là dái tai (lobulus auricularis): là một nếp mô liên kết và
mỡ được phủ bởi da.
b. Mặt trong:
Là mặt áp vào sọ và hướng ra sau, có các vết lồi lõm nguợc với mặt
ngoài như lồi xoăn tai (eminentia conchae), lồi thuyền (eminentia scaphae),
lồi hố tam giác (eminentia fossae triangularis), hố đối luân (fossa antihelicis),
khe đối bình luân (fissura antitragohelicina), rãnh trụ luân (sulcus cruris
helicis).
Mặt trong tai giới hạn với mặt bên của sọ bởi một rãnh gọi là rãnh tai sau
(sulcus auricularis posterior).
1.
2.
3.
4.
5.
6.

7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.

Gò luân
Các trụ đối luân
Hố tam giác
Xương thái dương
Gai luân
Mảnh bình tai
Củ tai
Hõm thuyền
Gò đối luân
Xoăn tai
Khe đối bình luân
Đuôi gà luân
Khuyết gian bình
Sụn ống tai ngoài
15. Mỏm chũm


7

Hình 1.2. Sụn loa tai (mặt trước ngoài)



8

1.
2.

Hố đối luân
Lồi thuyền

3.

Rãnh
luân

4.

Đuôi gò luân

5.

Khe đối bình luân

6.

Lồi hố tam giác

7.

Gai luân


8.

Lồi xoăn tai

9.

Rãnh trụ luân

ngang

cùa

đối

10. Mảnh bình tai
11. Sụn ống tai ngoài

12. Eo của sụn tai
Hình 1.3. Sụn loa tai (mặt trong)
1.2.1.2. Cấu tạo: Vành tai đưọc cấu tạo bởi da, sụn, dây chằng và cơ.
a. Da:
Da phủ vành tai mỏng, dính chặt vào mặt ngoài của sụn hơn là mặt trong
Có nhiều tuyến bã, nhiều nhất ỏ xoăn tai và hõm thuyền.
Da của loa tai liên tiếp vói da phủ ống tai ngoài.
b. Sụn tai (cartilago auricularis) (Hình 2 và 3):
Sụn tai là một mảnh sụn sợi đàn hồi, tạo nên những chỗ lồi, chỗ lõm ỏ loa
tai. ở dái tai không có sụn, chỉ có mô sợi và mô mỡ. Sụn ở bình tai liên tiếp với
sụn của ống tai ngoài. Sụn tai có tác dụng tạo và giữ hình dáng của vành tai.
c. Các dây chằng của vành tai (ligamenta auricularis): gồm hai loại:
- Các dây chằng ngoại lai: cố định loa tai vào mặt bên của đầu. Gồm 3 dây

chằng:
+ Dây chằng tai trưóc (ligamentum auricularis anterius): Đi từ bình tai và
gờ luân tới rễ của mỏm gò má xương thái dương.
+ Dây chằng tai sau (lig auricularis posterius): Đi từ mặt sau xoăn tai tới
mặt ngoài mỏm chũm.


9

+ Dây chằng tai trên (lig. auricularis superius).
-Các dây chằng nội tại: Là những dải sợi đi từ gờ luân tới bình tai, và
những dải sợi căng giữa đuôi của gờ luân tối gờ đối luân.
d. Cơ của vành tai ( hình 4) Gồm 2 loại
- Cơ ngoại lai đi từ xương sọ và da đầu đến vành tai thành 1 khối.
- Cơ nội tại đi từ phần này đến phần khác của vành tai.
Cơ ngoại lai gồm cơ tai trước, tai sau và tai trên. Cơ tai trước là cơ nhỏ
nhất trong 3 cơ, mỏng hình nan quạt và có sợi nhạt màu không rõ ràng. Nó
chạy từ góc bên của cân trên sọ rồi các sợi của nó hội tụ lại để chui vào 1 chỗ
nhô ra trước gờ luân. Cơ tai trên, là cơ lớn nhất, mỏng, hình nan quạt, chạy từ
cân trên sọ rồi hội tụ thành một mảnh cân mỏng, dẹt chui vào phân trên của
mặt sau vành tai. Cơ tai sau gồm 2 hay 3 bó cơ chạy từ phần chũm xương thái
dương từ sợi cân cơ rồi chạy đến phần dưới của mặt sau loa tai [18].
Tác dụng: ở loài người các cơ này thực hiện rất ít động tác: Cơ tai trước
kéo vành tai ra trước và lên trên, cơ tai trên kéo nhẹ vành tai lên trên, và cơ tai
sau kéo về phía sau [30].
1. Cơ tai trên
2. Cơ tai sau
3. Cơ

tai


trước
4. Cơ

gờ

luân

gờ

luân

lớn

5. Cơ
nhỏ

6. Cơ bình tai
7. Cơ đối bình


10

Hình 1.4: Các cơ của vành tai [20]
Các cơ nội tại gồm có:
Cơ gờ luân lớn
Cơ gờ luân nhỏ
Cơ bình tai

Cơ đối bình

Cơ ngang tai
Cơ chéo tai

Cơ gờ luân lớn là dải sợi mảnh nằm trên rìa trước gờ luân. Nó chạy
xuống dưới từ gai gờ luân rồi chui vào bờ trước gờ luân, ngay chỗ gờ luân
uốn cong về phía sau.
Cơ gờ luân nhỏ là một dải sợi chéo bao phủ trụ gờ luân.
Cờ bình tai là một dải sợi nằm thẳng đứng, ngắn, phẳng ở phía bên bình
tai.
Cơ đối bình tai chạy từ phần ngoài của đối bình tai đến gắn vào đuôi gờ
luân và gờ đối luân.
Cơ ngang tai nằm ở mặt sau vành tai. Nó bao gồm các sợi nằm rải rác,
1 phần là cân, 1 phần là cơ, chạy từ gờ loa tai đến gờ tương ứng ở hố thuyền.
Cơ chéo vành tai cũng nằm ở mặt sau vành tai, gồm một vài sợi chạy từ
phần trên sau của loa tai đến phần lồi ngay trên đó [18].
Nhìn chung các cơ tai kém phát triển , nên loa tai không cử động được [18]
e. Thần kinh và mạch máu.


11

Hình 1.5: Mạch máu, thần kinh của vành tai [46]
A. Động mạch thái dương nông A (a). Động mạch tai sau
B. Động mạch tai sau

B (b). Dây thần kinh mặt

C. Nhảnh tai - thái dương
D. Nhánh thần kinh tai sau
Cơ tai trước, tai trên và các cơ nội tại ở mặt ngoài vành tai được

chi phối bởi nhánh thái dương của thần kinh mặt.
Cơ tai sau và cơ nội tại ở mặt sau vành tai chi phối bởi nhánh tai
sau của thần kinh cùng tên.
Động mạch cấp máu cho vành tai là động mạch tai sau, xuất phát từ
động mạch cảnh ngoài. Động mạch tai trước từ động mạch thái dương
nông, và một nhánh từ động mạch chẩm [1], [5], [30].
Tĩnh mạch đi kèm với động mạch tương ứng.
- Các dây thần kinh chi phối cho vành tai gồm 2 loại: vận động và cảm
giác. Cảm giác của vành tai là do những nhánh sau và nhánh trước của dây
thần kinh tai lớn chỉ phối, được tăng cường thêm bởi dây thần kinh tai - thái
dương. Các nhánh thần kinh vận động xuất phát tử dây thần kinh mặt, chi
phối cho các cơ trong vành tai [1], [30].
1.2.2. Vị trí của vành tai


12

Hình 1.6: Vị trí hướng và kích thước của vành tai [42]
- Vành tai nằm ngay sau khớp thái dương hàm và vùng tuyến mang tai,
phía trước xương chũm, phía dưới vùng thái dương [1], [4], [7].
- Vành tai trung bình dài 6,5cm và rộng 3,5cm, chiều rộng chiếm 55 60% chiều dài, hay ở nam ~ 63,5 mm và ở nữ ~ 59 mm [23]. Theo Lê Gia
Vinh và cộng sự thì ở Việt Nam, chiều dài trung bình 6,2 ± 0,6 cm, rộng 3,3 ±
0,3 cm ở nam và ở nữ dàỉ 5,7 ± 0,5 cm, rộng 3,1 ± 0,3 cm. Còn chiều dài của
dái taỉ ở nam 1,7 ± 0,2 cm, ở nữ 1,6 ± 0,2 cm [8].
- Vành tai là một mảnh mỏng đính với thành bên của đầu. Phần tự do của
vành tai mở ra phía sau, chéo với bề mặt xương sọ thành một góc 20° - 30°
[25] hoặc 20-30° [19].
- Vành tai được giới hạn bởi: [19], [25]
+ Bờ trên: nằm dưới đường thẳng kẻ ngang qua bờ trên hốc mắt + Bờ
dưới: nằm trên đường thẳng kẻ qua gai mũi.

+ Trục dọc của vành tai là đường thắng qua đỉnh cao nhất của vành tai
và điểm thấp nhất của dái tai, song song với sống mũi.
+ Trục phía trước của vành tai trùng với bờ sau của ngành lên xương
hàm dưới.
1.3. CHỨC NĂNG SINH LÝ CỦA VÀNH TAI
Vành tai với vị trí và cấu trúc đặc biệt có tác dụng thu và hướng sóng âm


13

từ các hướng vào ống tai ngoài.
Tai ngoài còn giúp chúng ta định hướng tiếng âm, thí dụ như phân biệt
được tiếng động ở bên phải hoặc bên trái, ở phía trước hoặc phía sau.
Ngoài ra vành tai còn có chức năng thấm mỹ tạo sự cân đối cho khuôn mặt.
Các chức năng này đều quan trọng nên khi xử trí cần đảm bảo cả về giải
phẫu, chức năng và thấm mỹ [3], [37].
1.4. BỆNH HỌC VIÊM SỤN VÀNH TAI
- Sụn được nuôi dưỡng bởi sự thẩm thấu của màng sụn, tuần hoàn vi
mạch tại đây rất kém phát triển nên khi có bất cứ tổn thương nào tại màng
sụn, sự đe dọa tới sụn xảy ra là rất sớm.
- Bệnh khởi đầu bởi tình trạng tụ dịch ở dưới màng sụn làm cản trở sự
nuôi dưỡng tới sụn vành tai dẫn đến viêm hoại tử.
1.4.1. Phân loại: Chia làm 2 loại:
 Viêm sụn do thanh dịch
 Viêm sụn do vi khuẩn
1.4.2. Nguyên nhân [28], [38] [46], [48]
a. Thể viêm thanh dịch:
- Chưa rõ nguyên nhân
- Sau các dụng đập nhỏ, kín đáo, do cọ xát vành tai
b. Thể viêm sụn do vi khuẩn:

- Nguyên phát: Hiếm gặp
- Thứ phát:
 Sau bấm khuyên tai được nói tới trong các nghiên cứu
 Các chấn thương (vết thương, bỏng, tụ máu, châm cứu) chiếm đa số.
 Sau viêm tai ngoài
 Sau phẫu thuật vành tai


14

 Sau vá nhĩ, mổ xương chũm
 Dị ứng
1.4.3. Triệu chứng
a. Thể viêm sụn do vi khuẩn
* Toàn thân: Nghèo nàn có thể có biểu hiện sốt, người mệt mỏi hiếm khi có
triệu chứng nhiễm trùng toàn thân.
* Triệu chứng cơ năng:
- Khởi phát có thể là tình trạng ngứa ở vành tai hay ống tai
- Nóng rát như bỏng vành tai
- Đau tai: Là triệu chứng hay gặp nhất. Đau tăng lên khi đụng, kéo vành
tai. Đau lan xuống vùng thái dương, lan xuống cổ [5], cơn đau vành tai ngày
một tăng
- Có thể có nghe kém và ù tai
* Triệu chứng thực thể
- Vành tai sưng nóng đỏ đau của một ổ viêm điển hình.
- Có túi sưng phồng ở vành tai, bên trong bập bềnh có dịch, vành tai bị
mất các nếp, gờ, rãnh, nó thường bắt đầu ở gờ luân và gờ đối luân nhưng nếu
không điều trị nó có thể lan ra toàn bộ vành tai như bỏng tai.
- Tiến triển tiếp theo là hình thành áp xe , phá vỡ lớp màng sụn ra khỏi
sụn, kết quả là hoại tử sụn và biến dạng như “tai súp lơ” [28] [46]

b. Thể thanh dịch:
- Triệu chứng đau ít hơn
- Màu sắc vành tai ít thay đổi
- Thường bỉểu hiện ở mặt ngoài vành tai có 1 túi chứa dịch, ấn căng
giống tụ máu vành tai [5].
1.4.4. Chẩn đoán xác định [40]


Chủ yến dựa vào triệu chứng lâm sàng đã nói ở trên


15



Xét nghiệm máu có thể gặp bạch cầu, CRP tăng.



Xét nghiệm dịch viêm tìm vi khuẩn



Đối với thể thanh dịch, dịch viêm có màu vàng, trong và không có mùi.

1.4.5. Chẩn đoán phân biệt
Viêm sụn vành tai chuẩn đoán phân biệt với những viêm nhiễm vành
tai nhưng không có viêm sụn và màng sụn [40]
a. Zona t a i :
- Đau tai: Đau rất nhiều, bệnh nhân có cảm giác bỏng rát và nhức tai, đau

có thể lan ra thái dương, ra gáy. Đau từng cơn kéo dài nhiều ngày, đau làm
cho bệnh nhân khó nuốt
- Ngoài ra nó còn kết hợp với ù tai, nghe kém, chóng mặt, méo
miệng xảy ra cùng bên. Mụn nước không nhiều lắm to bằng đầu đinh
ghim, chứa nhiều dịch vàng chanh hoặc nâu, nằm rải rác ở vùng
Ramsay-Hunt, da ở xung quanh mụn nước nề đỏ và đau, đặc điểm của
mụn nước là kín đáo mọc theo đường đi của dây thần kinh và chóng
tan, sau vài hôm mụn nước sẽ biến mất và để lại vảy lốm đốm trắng
- Soi tai: khó khăn vì da của ống tai thường phù nề và đau, màng
nhĩ xung huyết đỏ và đôi khi có cả mụn nước
- Liệt mặt: Xuất hiện sau khi mụn nước đã hình thành, liệt mặt
theo kiểu liệt mặt ngoại biên, không có sự liên quan giữa mức đô liệt và
mụn nước
- Ngoài ra còn có các triệu chứng khác: Rối loạn vị giác ở 2/3
trước lưỡi, mụn nước ở trụ trước Amydal, hạch trước gờ bình tai hoặc
xung quanh tai, nước não tuỷ có thể có tế bào lympho
b. Chàm vành tai: Triệu chứng chính là ngứa, đau không rõ ràng. Da ở vành
tai và ống taỉ dày, đỏ, bong, rỉ nước và keo. Nước này khô lại biến thành vảy
vàng như cám [5].


16

c. Viêm mô tế bào tai: Thường có biểu hiện là tai sưng, có ban đỏ, nóng và
nhạy cảm đau. Nhất là dái tai sưng nề và đỏ có thể lan sang cả vùng kế cận
[5].
1.4.6. Điều trị
a. Thể viêm mủ:
*Toàn thân:
Tùy theo mức độ viêm và toàn trạng bệnh nhân để sử dụng kháng sinh.

Đối với viêm sụn hoại tử cần dùng kháng sinh phối hợp và liều cao, lưu ý cho
kháng sinh chống vi khuẩn kỵ khí.
*Tại chỗ:
- Khi mới viêm tấy da vành tai: chiếu tia hồng ngoại, chườm nóng, sát
khuẩn vết xước bằng Betadine.
- Khi đã viêm mủ, hoại tử sụn: phải trích rạch rộng tháo mủ, nạo bỏ hết
các mảnh sụn hoại tử.
- Băng ép chặt vành tai để tránh tái phát.
- Để chống viêm hoại tử sụn có thế chấm nitrat bạc, acid boric, đặt bấc
vàng clorofom hoặc tiêm vitamin C hay kháng sinh tại chỗ.
Cần phải theo dõi sát diễn biến của bệnh, dùng kháng sinh đầy đủ, tránh
hoại tử sụn gây hẹp co rúm vành tai [5].
b. Thể thanh dịch:
- Trong giai đoạn đầu, nếu là ổ viêm nhỏ chúng ta có thể băng chặt để ép
nó lại, nếu ổ viêm to chúng ta nên chọc dò hút hết dịch, xong rồi băng ép
chặt lại.
- Nếu các biện pháp đều thất bại, chúng ta phải rạch rộng ổ viêm, nạo ổ
viêm ở trong và khâu da lại, cuối cùng phải băng ép chặt lại.
- Trong trường hợp bị bội nhiễm chuyển sang viêm quanh sụn thể -viêm
mủ, chúng ta phải điều trị như với thể viêm mủ [5]. Vì vậy thể thanh dịch có


17

thể coi là giai đoạn đầu của thể viêm mủ.
1.4.7. Biến chứng
Hoại tử sụn gây co rúm vành tai không hồi phục.

Hình 1.7. Co rúm vành tai sau VSVT
1.5. VI KHUẨN THƯỜNG GẶP TRONG VIÊM SỤN VÀ MÀNG SỤN

VÀNH TAI [6], [9], [11].
1.5.1. Pseudomonas aeruginosa (P.aeruginosa)
- TKMX tồn tại trong đất, nước cả trên cơ thể người và động vật. Ngày
nay, TKMX là một trong những nguyên nhân chính gây nhiễm trùng bệnh
viện. Ngoài ra, chúng còn thường xuyên gây ra các nhiễm trùng cơ hội rất khó
điều trị vì chúng kháng nhiều loại KS.
- Là trực khuẩn Gram âm, các pili của TKMX dài khoảng 6nm là
nơi tiếp nhận nhiều loại phage và giúp cho VK gắn vào bề mặt của tế bào
vật chủ.


×