Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

NGHIÊN cứu đặc điểm, VAI TRÒ của SIÊU âm và CHỌC hút KIM NHỎ dưới HƯỚNG dẫn của SIÊU âm TRONG CHẨN đoán UNG THƯ TUYẾN GIÁP GIAI đoạn sớm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ MÔN TAI MŨI HỌNG
NGUYỄN KHÁNH LINH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM
VÀ CHỌC HÚT KIM NHỎ DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA
SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN
GIÁP GIAI ĐOẠN SỚM
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS. TS NGUYỄN QUANG TRUNG


Đặt vấn đề

Tổng quan

NỘI DUNG

Đối tượng & PP nghiên cứu

Dự kiến kết quả và bàn luận

Dự kiến kết luận


ĐẶT VẤN ĐỀ


Phổ biến nhất trong các bệnh lý ác tính của hệ nội tiết,
chiếm 63%





Khó phát hiện do giai đoạn sớm khối u ≤1cm thường
không biểu hiện lâm sàng.



Chẩn đoán ở giai đoạn này, điều trị hợp lý mang lại tỉ lệ
sống cao.



Siêu âm và chọc hút kim nhỏ phân biệt tổn thương
lành tính và ác tính.



Việt Nam chưa có đề tài NC UTTG giai đoạn sớm


MỤC TIÊU
Nghiên cứu đặc điểm, vai trò của siêu âm
và chọc hút kim nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm trong
chẩn đoán ung thư tuyến giáp giai đoạn sớm

1. Mô tả đặc điểm
siêu âm, chọc hút kim
nhỏ trong ung thư
tuyến giáp giai đoạn

sớm.

MỤC TIÊU

2. Đối chiếu kết quả
siêu âm và chọc hút
kim nhỏ dưới siêu
âm với mô bệnh học
sau mổ để rút ra kinh
nghiệm chẩn đoán
ung thư tuyến giáp
giai đoạn sớm.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Lịch sử nghiên cứu
 Trên thế giới
- Năm 1930: Martin và Ellis sử dụng CHKN
- Năm 1960: sử dụng Siêu âm thăm dò bệnh lý tuyến giáp.
- Năm 2009: phân độ TIRADS trên siêu âm.
 Tại Việt Nam
- Những năm 1970: Nguyễn Vượng CHKN
- Năm 1982, Phạm Gia Khải sử dụng siêu âm
- Năm 2013, TIRADS đánh giá tuyến giáp.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Giải phẫu tuyến giáp

 Tuyến nội tiết nằm trước khí

quản và thanh quản ngang mức
đốt sống cổ 5,6,7 và ngực 1.
 Gồm 2 thùy phải và trái nối với
nhau bởi eo giáp
 Eo giáp nằm trước khí quản từ
sụn KQ 1 – 5
 TG treo vào khung sụn thanhkhí quản bởi các dây chằng


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Giải phẫu tuyến giáp
 Động mạch cấp máu cho tuyến giáp
- Động mạch giáp trên
- Động mạch giáp dưới
 Các tĩnh mạch tuyến giáp tạo đám rối tĩnh mạch đổ vào các tĩnh
mạch giáp trên, giữa và dưới.
 Bạch huyết của tuyến giáp bên trái đổ vào ống ngực và bên phải
đổ vào ống bạch huyết phải.
 Tuyến cận giáp: có từ 2 đến 6 tuyến cận ở
bờ sau mỗi thùy tuyến giáp
 Thần kinh :
- Thần kinh thanh quản trên
- Thần kinh thanh quản quặt ngược


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Sinh lý Tuyến giáp
 TB nang giáp:
- tiết hormone T3 ( triiodthyronin)
- tiết hormone T4 (tetraiodothyronin)

 TB cận giáp tiết hormone Calcitonin
 Vai trò: tăng chuyển hóa TB, tăng nhịp tim, tăng hô hấp và ….


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Bệnh học ung thư tuyến giáp
Dịch tễ học:
Loại
Nguồn gốc tế bào nang

Tần suất
 

Thể nhú

80%

Thể nang

15%

Không biệt hóa
Nguồn gốc tế bào C (tế bào cạnh nang)
Ung thư thể tủy
U lympho tuyến giáp

Hiếm gặp
 
5%
Hiếm gặp



TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Bệnh học ung thư tuyến giáp

 Lâm sàng
 Tiền sử và triệu chứng cơ năng
 Tiền sử:
- Chiếu tia xạ vùng đầu cổ
- Gia đình bị UTTG, bệnh Cowden, hội chứng Gardner...
 Triệu chứng cơ năng:
- Giai đoạn sớm: không có biểu hiện gì,tình cờ đi khám phát
hiện ra nhân tuyến giáp
- Giai đoạn muộn: dấu hiệu chèn ép: tức nặng vùng cổ, nuốt
vướng, nuốt nghẹn, khàn tiếng, khó thở…Các triệu chứng của
cường giáp hoặc suy giáp.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Bệnh học ung thư tuyến giáp

Khám thực thể
Giai đoạn sớm: khó phát hiện được nhân giáp kích
thước <1 cm và xác định được đặc tính của nhân
Giai đoạn điển hình: nhân cứng, dính vào tổ chức
xung quanh, không di động, có thể có hạch kèm theo


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Bệnh học ung thư tuyến giáp


 Cận lâm sàng



Xét nghiệm sinh hoá
Calcitonin: tăng trong ung thư biểu mô tuyến giáp thể
tủy nhưng không đặc hiệu



Định lượng hormon T3, T4: ít có giá trị trong chẩn
đoán vì đa số các BNTG cả lành tính và ác tính đều
không thay đổi


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Bệnh học ung thư tuyến giáp
 Cận

lâm sàng

-

Siêu âm tuyến giáp: Xác định : vị trí, kích thước, đặc tính nhân và
cấu trúc nhân và tổ chức xung quanh.

-

Dấu hiệu nghi ngờ cao:




Chiều cao lớn hơn chiều rộng



Bờ không đều hoặc nhiều thùy



Vi vôi hóa (<1mm)



Giảm âm rõ rệt



Nhân cứng chắc


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguy cơ
ác tính

TIRADS

Không có phản âm


0%

TIRAD 1
Lành tính

Nhân dạng bọt biển/ nhân đặc không tạo vỏ, bờ đều với những điểm
tăng âm, có thể có tổn thương mạch.

0%

TIRAD 2
Lành tính

Nhân có 1 phần vỏ, tăng âm, đồng âm hoặc giảm âm, tăng sinh mạch
ngoại vi

< 5%

TIRADS 3
Có thể lành tính

Có 1 dấu hiệu nghi ngờ cao

5 -10%

TIRADS 4A
Không xác định

Có 2 dấu hiệu nghi ngờ cao


10-80%

Có 3 - 4 dấu hiệu nghi ngờ cao

10-80%

Mô tả trên siêu âm

Có 5 dấu hiệu nghi ngờ cao

>80%

Có bằng chứng ác tính

100%

TIRADS 4B
Nghi ngờ
TIRADS 4C
Ác tính
TIRADS 5
Ác tính
TIRADS 6
Ác tính


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Bệnh học ung thư tuyến giáp

Cận lâm sàng

Siêu âm tuyến giáp
Giảm âm mức độ vừa

Giảm âm rõ

Vi vôi hóa

Bờ không đều

Chiều cao > chiều rộng

Nhân cứng chắc


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Bệnh học ung thư tuyến giáp

Cận lâm sàng
- Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ dưới siêu âm
•CHKN cho biết được bản chất của nhân giáp
•Tỷ lệ âm tính giả là 1- 11%, tỷ lệ dương tính giả là
1- 8%, độ nhậy là 68- 98% và độ đặc hiệu là 72- 100%


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Bệnh học ung thư tuyến giáp

Cận lâm sàng
Kết quả CHKN được phân làm 6 chẩn đoán tế bào
học theo hệ thống Bethesda

•Không chẩn đoán hoặc không thỏa mãn
•Lành tính
•Chưa xác định hoặc tổn thương dạng nang
•Mô giáp tăng sản
•Nghi ngờ ác tính
•Ác tính


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Bệnh học ung thư tuyến giáp
Cận lâm sàng
Mô bệnh học
- Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bướu nhân tuyến giáp.
- 4 thể lâm sàng hay gặp nhất Ung thư biểu mô tuyến giáp
Tuyến giáp
lành tính

UTTG thể
nang

UTTG thể
nhú

UTTG thể
tủy

UTTG thể kém
biệt hóa



TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Bệnh học ung thư tuyến giáp

Cận lâm sàng


Sinh thiết tức thì



Chụp cắt lớp vi tính và Cộng hưởng từ TG



Chụp xạ hình tuyến giáp



Chụp xạ hình toàn thân


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Bệnh học ung thư tuyến giáp
 Chẩn

đoán



Cần kết hợp nhiều phương pháp




Hỏi kĩ tiền sử bản thân và gia đình



Khám lâm sàng một cách tỉ mỉ



Phối hợp với các phương pháp cận lâm sàng đã nêu
ở trên.


ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
 Gồm những bệnh nhân bướu nhân tuyến giáp
được chẩn đoán xác định gồm 2 nhóm:
 Nhóm Hồi cứu: thời gian nghiên cứu từ tháng 6
năm 2015 tới tháng 6 năm 2018.
 Nhóm Tiến cứu: thời gian nghiên cứu từ tháng 6
năm 2018 tới tháng 4 năm 2019.


ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn

Tiêu chuẩn loại trừ


 Bướu nhân tuyến giáp kích

 Nhân tuyến giáp lớn hơn 1 cm

thước ≤ 1cm
 Được phát hiện nhờ siêu âm
và phân độ theo TIRADS
 Chọc hút kim nhỏ dưới sự
hướng dẫn của siêu âm.
 Giải phẫu bệnh sau mổ.
 Đồng ý tham gia nghiên cứu.

 Không được siêu âm, phân độ
Tirads
 Không được chọc hút kim nhỏ
 Không được làm GPB sau mổ.
 BA không ghi chép đầy đủ
 BN không đồng ý tham gia
nghiên cứu


ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu
•Nhóm Hồi cứu: từ tháng 06/2015 đến 06/2018.
•Nhóm Tiến cứu: từ tháng 06/2018 đến 04/2019.
 Địa điểm nghiên cứu
•Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
•Bệnh viện Tai Mũi Họng TW.
•Khoa Tai Mũi Họng - Bệnh viện Bạch Mai.



ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Thiết kế nghiên cứu: thống kê mô tả kết hợp hồi cứu và
tiến cứu
 Cỡ mẫu nghiên cứu
- Cỡ mẫu dự kiến: 50 bệnh nhân
- Cách chọn mẫu: thuận tiện.
Tất cả các BN đủ tiêu chuẩn lựa chọn NC đến khám tại BV
ĐHY Hà Nội, bệnh viện Tai Mũi Họng TW, khoa Tai Mũi Họng
BV Bạch Mai trong thời gian từ tháng 6/2015 -4/2019.


ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu
Chọn BN đủ tiêu chuẩn.
Mô tả đặc điểm của siêu âm theo phân độ Tirads.
Đối chiếu siêu âm, CHKN và kết quả Mô bệnh học sau
mổ.
Đánh giá giá trị của từng dấu hiệu siêu âm đơn lẻ, cặp
đôi, cặp ba.
Rút ra kinh nghiệm chẩn đoán.


×