Tải bản đầy đủ (.doc) (182 trang)

Bài 1. S­­ụ hình thành và phát triển của xã hội phong kiến châu âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.86 KB, 182 trang )

Trờng THCS Tiên Lãng Giáo án lịch sử lớp 7
Ngày soan.5.8.08
Ngày dạy a,b .......
c.....
PhầnI. Khái quát lịch sử thế giới trung đại
Tiết 1. Bài 1
Sự hình thành và phát triển của xã hội
phong kiến Châu Âu.
(thời sơ kỳ trung kỳ- trung đại)

I. Mục tiêu bài học.
- Giúp học sinh nắm đợc quá trình hình thành XHPKở Châu Âu, kháí
niệm về lãnh địa. Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại, phân biệt sự khác
nhau giữa nền kinh tế lãnh địa và nền kinh tế thành thị.
- Giáo dục HS thấy đợc sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài ngời từ
XH chiếm hữu nô lệ sang XH phong kiến.
- Rèn cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ, so sánh đối chiếu sự kiện lịch sử
II. Chuẩn bị.
GV. Lợc đồ H1,2 (SGK) phóng to. Phiếu học tập câu hỏi trắc nghiệm.
HS. Đọc SGK tìm hiểu bài, chú ý H1,2 (SGK).
III. Ph ơng pháp .
Nhóm, cá nhân, đàm thoại, nêu vấn đề, nhận xét sự kiện lịch sử.
IV. Tiến trình dạy.
1. ổ n định : 7a ................. 7b..................
7c .....................
2. Kiểm tra: SGK, vở bài tập, vở nghi.
3. Vào bài mới.
Lịch sử xã hội loài ngời đã phát triển liên tục qua nhiều giai
đoạn. Học lịch sử ở lớp 6 các em đã biết đợc nguồn gốc phát triển của xã hội
loài ngời nói chung và dân tộc Việt nam nói riêng trong thời kỳ cổ đại. Sang lớp
7 chúng ta sẽ học nối tiếp một thời kỳ mới của lịch sử thế giới trung đại. Vậy kế


tiếp XH chiếm hũ nô lệ là XH nào? Nó có đặc điểm gì khác với XHCHNL? Bài
học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
Hoạt động thầy trò
* HĐ. cá nhân- Hỏi đáp.
GV. Treo bản đồ giới thiệu
- Lớp 6 các em đã biết từ thiên niên kỷ I TRCN các
quốc gia cổ đại phơng tây Hi Lạp, Rô ma hình thành,
Nội dung
1. Sự hình thành xã hội
phong kiến ở Châu Âu.
a. Hoàn cảnh
- Cuối TKV ngời
1
phát triển tồn tại đến TKV
? Đến TKV sự kiện gì đã diễn ra và tình hình các quốc
gia này nh thế nào?
- Chỉ tên các quốc gia mới trên lợc đồ
? Sau đó ngời Giéc Man đã làm gì việc làm đó ảnh h-
ởng đến xã hội ntn?
- Phong tớc vị, chia ruộng đất cho những ngời có
công và dòng tộc-- XH chiếm hữu nô lệ bị lật đổ--
xuất hiện các tầng lớp mới
? Lãnh chúa PK là ngời nh thế nào?
Là ngời có chức tớc và nhiều ruộng đất
? Ngoài Lãnh chúa XH còn hình thành các tầng lớp
mới?
GV chuyển
* HĐ nhóm(GV phát phiếu học tập)
- GV giải thích Lãnh địa là vùng đất vùng đất rộng
lớn của Lãnh chúa

? quan sát H1 SGK miêu tả, nhận xét. (Qui mô, thàn
phần sinh sống trong lãnh địa, những bức tờng thành,
những tháp canh đợc xây dựng để làm gì.
- Lãnh địa có tờng cao, hào sâu, có dinh thự đồ sộ
kiên cố, nhà cửa, trang trại, nhà thờ-- nh một nớc thu
nhỏ. Có Lãnh chúa làm chủ, Nông Nô lao động sinh
sống.
- Bức ảnh cho ta thấy cuộc sống xa hoa, hào nhoáng
của các Lãnh Chúa phong kiến. Đối lập với cuộc sống
khốn khổ của ngời Nông nô
? Đời sống của Lãnh chúa và Nông nô trong lãnh địa
ra sao, quan hệ giữa họ nh thế nào?
< Dựa vào SGK>
? Đặc điẻm chính của nền kinh tế Lãnh địa PK là gì?
- Tự sản xuất và tiêu dùng(tự cung tự cấp)
? Vậy XH Cổ đại và XH P K có gì khác nhau.
- XH Cổ đại gồm chủ nô và nô lệ(Nô lệ bị coi là
công cụ biết nói)
- XHPK gồm Lãnh Chúa và Nông Nô( Nông nô lao
động nộp thuế)
GV chuyển
* HĐ cá nhân
? Thành thị trung đại xuất hiện nh thế nào, gồm những
tầng lớp dân c nào, cuộc sống của họ ra sao.
- Do hàng hoá sản xuất ra ngày càng nhiều --cần
trao đổi buôn bán- Các thơng nhân tìm đến chỗ đông
Giéc Man tiêu diệt các
quốc gia cổ đại
b. biến chuyển trong
xã hội

+ Hình hàn các tầng
lớp mới.
- Lãnh chúa PK là
tớng lĩnh quí tộc đợc
phong tớc, nhiều
ruộng đất
- Nông nô(nô lệ, nông
dân)
+ XH phong kiến
hình thành
2. Lãnh địa phong
kiến.
- Vùng đất do Lãnh
chúa đứng đầu
- Đời sống trong lãnh
địa
+ Lãnh Chúa. Sung
sớng bóclột
+ Nông Nô. Khổ cực
bị bóc lột
- Kinh tế. Khép kín,
tự cung, tự cấp
2
ngời để bán hàng - lập xởng sản xuất, mở rộng cửa
hàng --Hình thành thành thị
- ở thành thị chủ yếu là tầng lớp thợ thủ công, th-
ơng nhân sinh sống- họ sản xuất và trao đổi hàng hoá
? Quan sát H2 SGK miêu tả cuộc sống thành thị với
cuộc sống lãnh địa có gì khác.
- Cuộc sống ở thành thị sôi nổi, náo nhiệt, chủ yếu

là trao đổi lu thông hàng hóa
- Cuộc sống trong các lãnh địa chủ yếu là SX nông
nghiệp tự cung tự cấp đóng kín cửa.
3. Sự xuất hiện các
thành thị trung đại.
- Đến cuối TKXI SX
hàng hóa phát triển
sản phẩm thừa đem
bán xuất hiện thành thị
- Gồm các tầng lớp
thịdân thúc đẩy XHPK
phát triển
- Kinh tế. Buôn bán,
trao đổi tấp nập, nhộn
nhịp.

V. Củng cố
? Phân lớp 2 nhóm bài tập 1,2 VBT (3 phút)
? So sánh nền kinh tế thành thị với nền KT Lãnh địa?
+ Kinh tế thành thị: Chủ yếu là SX hàng hoá và buôn bán tấp nập. Nhiều cửa
hàng lớn, nhiều chợ, có hội trợ, triển lãm.
+ Kinh tế Lãnh địa: Tự cung tự cấp, không trao đổi, buôn bán với bên ngoài.
VI. H ớng dẫn về nhà .
Học bài câu hỏi cuối SGK, làm bài tập 3.4.5 VBT
Đọc và tìm hiểu bài 2. Chú ý H 3,4,5
* Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................
.........................................................................................
===============================
Ngày soạn 18.8.08

Ngày dạy a,b.........
c. .........
Tiết 2. Bài 2:
Sự suy Vong của chế độ phong kiến và sự hình
thành chủ nghĩa T bản ở Châu Âu
I. Mục tiêu bài học
3
- Giúp học sinh nắm đợc nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến
địa lý. Quá trình hình thành quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa trong lòng xã hội
phong kiến.
- Qua các sự kiện lịch sử, giúp HS thấy đợc tính tất yếu, tính qui luật của
quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội t bản chủ nghĩa.
- HS biết dùng bản đồ thế giới để đánh dấu hoặc xác định hớng đi của ba
nhà phát kiến địa lí tiêu biểu. Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. Chuẩn bị.
GV. Bản đồ thế giới. Phóng to H5, H4, H3(SGK). Câu truyện về các cuộc
phát kiến địa lí.
HS. Đọc tìm hiểu bài, vẽ lợc đồ H5(7 SGK)
III. Ph ơng pháp .
Quan sát- miêu tả, tờng thuật
Thảo luận nhóm, đàm thoại rút ra kết luận.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổn định. 7a ................... 7b .................... 7c ................
2. Kiểm tra.
? Vì sao thành thị trung đại xuất hiện? Nền kinh tế lãnh địa có gì khác nền kinh
tế thành thị.
Đáp án.
+ Đến cuối TKXI nền sản xuất hàng hóa d thừa đợc đa đi bán ở nơi đông ngời -
trở thành thị trấn- thành thị trung đại xuất hiện
- Nền kinh tế lãnh địa là nền kinh tế tự cung tự cấp không giao lu buôn bán

với bên ngoài. Nền kinh tế thành thị là buôn bán, trao đổi, xản suất hàng
hóa.
3.Bài mới.
Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển.Vì vậy yêu
cầu về thị trờng tiêu thụ đợc đặt ra. Nền kinh tế hàng hóa phát triển đã dẫn đến
sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa t bản ở Châu âu
nh thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
* HĐ cá nhân - Hỏi đáp
? Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí, điều kiện để thực
hiện các cuộc phát kiến địa lí.
- Do sản xuất phát triển các thơng nhân thợ thủ công
cần thị trờng và nguyên liệu - đáp ứng cho nền sản xuất
mới đi lên
- Lúc này khoa học kĩ thuật đã phát triển. Đóng đợc
tàu lớn, la bàn...
? Quan sát H3 sgk miêu tả con tàu Ca-ra-ven.( thân, hình
dáng, cột)
- Tàu có bánh lái, đợc lắp 3 cột buồm lớn, cánh buồm
hình vuông hay tam giác màu trắng, phía đuôi đợc trang
bị một trục giữ bánh lái, trên tàu có la bàn định hớng,
1. Những cuộc phát
kiến lớn về địa lí.
+ Nguyên nhân
- Do SX phát triển
- Cần nguyên liệu,
cần thị trờng
+ Điều kiện
- KHKT đã phát

triển, đóng tàu lớn
4
đồng hồ cát. Trên bong trang bị những khẩu đại bắc sử
dụng khi có cớp biển.
- Do ngời Bồ- Đào- Nha chế tạo năm 1460 và là quốc
gia đi tiên phong trong việc khám phá những miền đất lạ.
? Quan sát H4 Miêu tả chân dung Cô-Lôm - Bô, nhận
xét về ông.
- Đầu đội mũ vải đen, khoác chiếc áo đen giản dị, mái
tóc màu bạch kim, sống mũi thẳng, đôi mắt sáng.
- Con ngời ông toát lên niềm khao khát khám phá
những điều mới mẻ[r thế giới bên ngoài với một nghị lực
phi thờng.
GV treo lợc đồ(H5), giới tiệu các kí hiệu, màu sắc các
mũi tên.
? HS chú ý sgk, lợc đồ xác định hớng đi của các cuộc
phát kiến địa lí tiêu biểu, kết quả.
GV.
- 1492 Cô- Lôm -Bô cùng 90 thủy thủ trên 3 chiếc tàu
đến đợc Cu Ba và một số vùng ở quần đảo Ăng-ti, chính
ông là ngời phát hiên ra Châu Mĩ nhng cho đế khi chết
ông vẫn trởng đó là ấn Độ
- 1947 Va-xcô đơ Ga- Ma chỉ huy 1 đội tàu gồm 4
chiếc với 160 thủy thủ đã đi vòng quanh Châu Phi đến
Ca-li-cút trên bờ biển tây nam ấn Độ
- Ph. Ma-gien-lan là quí tộc Bồ- đào- Nha ông đợc vua
chúa nớc ngoài trả cho một khoản tiền lớn để chỉ huy các
cuộc thám hiểm. Ông đã thực hiện chuyến đi vòng quanh
thế giới bằng đờng biển từ 1519 -1522.
? Các cuộc phát kiến địa lí đã đem lại kết quả và ý nghĩa

gì cho loài ngời.
- Tìm ra những con đờng mới để nối liền giữa các châu
lục, đêm về nguồn lợi lớn cho giai cấp t sản châu Âu.
GV. Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho việc giao lu
kinh tế và văn hóa đợc đẩy mạnh. Quá trình tích lũy t bản
cũng dần đợc hình thành. Đó là quá trình tạo vốn ban đầu
và những ngời làm thuê.
GV chuyển
* HĐ nhóm (bàn), thảo luận 5 phút. (phiếu học tập)
? Quý tộc và thơng nhân châu Âu tích lũy vốn và giải
quyết lao động bằng cách nào.
+ Các cuộc phát
kiến địa lí tiêu biểu
- 1487 Đi-a-xơ vòng
qua cực nam châu
Phi
- 1492 Cô- Lôm- Bô
tìm ra châu Mĩ
- 1498 Ga-Ma đến
ấn Độ
- 1519 - 1522 Ma-
gien- lan vòng
quanh trái đất
+ Kết quả
- Tìm ra những con
đờng mới, những
vùng đất mới, nguồn
lợi khổng lồ cho giai
cấp t bản
+ ý nghĩa

- Là cuộc cách mạng
giao thông và tri
thức
- Thúc đẩy thơng
nghiệp phát triển.
2. Sự hình thành
chủ nghĩa t bản ở
châu Âu.
5
- Cớp bóc tài nguyên từ thuộc địa, buôn bán nô lệ da
đen, đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa - không có việc làm -
làm thuê.
? Tại sao quý tộc Pk không tiếp tục sử dụng nông nô để
lao động.
- Sử dụng lao động nô lệ da đen thu đợc nhiều lợi
nhuận hơn.
? Qua đó ta nhận thấy nền kinh tế có gì biến đổi, giải
thích.
- Công trờng thủ công là cơ sở SX đợc xây dựng dựa
trên việc phân công lao động và kĩ thuật làm bằng tay.
GV.
- ở thành thị. Thay thế các phờng hội, có xởng tập
trung tới 200 đến 300 lao động, Sx có sự phân công
chuyên môn, bớc đầu có máy móc đơn giản - năng xuất
lao động cao lên( khác với thợ thủ công phải làm tất cả
các khâu)
- ở nông thôn. Quý tộc chuyển sang kinh doanh ruộng
đất theo hình thức trang trại
? Từ những thay đổi về kinh tế có tác động gì đến xã hội
và chính trị.

- TS. Bao gồm quý tộc, thơng nhân, chủ đồn điền.
- VS. Những ngời làm thuê bị bóc lột thậm tệ.
? Qua đó em nhận thấy quân hệ sản xuất t bản chủ nghĩa
đợc hình thành ntn.
- Tích lũy vốn TB
hình thành. (Tạo vốn
và ngời làm thuê)
- Kinh tế. Hình thức
kinh doanh t bản ra
đời- đó là công tr-
ờng thủ công
- Thơng nghiệp phát
triển
+ Xã hội.
- Hình thành 2 giai
cấp mới. T sán và
Vô sản.
+ Chính trị.
- Giai cấp TS >< vứi
quý tộc PK - đấu
trnh chống PK
* T bản bóc lột kiệt
quệ vô sản - quan hệ
SXTB hình thành.

V. Củng cố.
Bài tập 1.VBT(4)
? 1HS chỉ trên bản đồ các cuộc hành trình của các cuộc phát kiến địa lí
lớn.
VI. H ớng dẫn về nhà .

Học bài câu hỏi SGK, làm bài tập 2 VBT(5)
Đọc, tìm hiểu bài 3, chú ý H6,7
* Rút kinh nghiệm.
..........................................................................................
...............................................................................................
6
==================================
Ngày soạn. 20.8.08
Ngày dạy. a,b. ..........
c. ...........
Tiết 3. Bài 3
Cuộc đấu tranh của giai cấp t sản chống
phong kiến thời hậu kỳ trung đại ở Châu Âu.
I. Mục tiêu bài học.
- Giúp HS nắm đợc: Nguyên nhân xuất hiện và nội dung t tởng của phong
trào Văn hóa phục hng, phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực
tiếp của phong trào này đến XH phong kiến Châu Âu lúc bấy giờ.
- Bồi dỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hợp qui luật của Xã hội loài
ngời, vai trò của giai cấp t sản.
- Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẫn xã hội, từ đó
thấy đợc nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp t sản chống phong
kiến.
II. Chuẩn bị.
GV. Phóng to tranh H6,7 (SGK- 8,9), phiếu học tập.
HS. Đọc và tìm hiểu bài, su tầm t liệu.
III. Ph ơng pháp.
Cá nhân - đàm thoại, Nhóm- thảo luận- kết luận.
Quan sát miêu tả - nhận xét.
IV. Tiến trình dạy học.
1.ổ n định . 7a................... 7b. .................. 7c. ..................

2. Kiểm tra.
?1 HS làm bài tập 2 VBT(5)
?1HS trả lời ? Các cuộc phát kiến địa lí đã tắc động nh thế nào đến xã hội
Châu Âu.
+ Đáp án.
Bài tập 2.(5)
a. Cả 4 ý trên đều đúng.
b. Mô tả sự hình thành quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa qua 2 giai cấp.
- Giai cấp vô sản. Những ngời lao động làm thuê, bị bóc lột.
7
- Giai cấp t sản. Những thợ cả, thơng nhân, thị dân giàu có,quí tộc chuyển
sang kinh doanh...họ nắm nhiều của cải và là lực lợng đại diện cho nền sản xuất
tiến bộ, bóc lột giai cấp vô sản.
3.Bài mới.
- Qua các cuộc phát kiến địa lí đã tạo điều kiện cho sản xuất t bản hình
thành và phát triển trong lòng XH phong kiến. Vậy chế độ PK có tạo điều kiện
cho nền SXTB phát triển không? Giai cấp t bản đã làm gì để đa nền SXTB đi
lên? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động thầy- trò
+ HĐ cá nhân- Đàm thoại
HS theo dõi SGK.
? Chế độ PK đã tồn tại bao lâu đến TK XV đã bộc
lộ những hạn chế gì?
- Chế độ PK tồn tại từ TKV đến TKXV(10TK)
trong những đêm trờng trung cổ đã kìm hãm sự
phát triển của xã hội. TRong XHPK trờng học để
đào tạo giáo sĩ ,những di sản của nền văn hóa cổ
đại bị phá hủy hoàn toàn nhà thờ tu viện - Nh vậy
đến TKXV nhà nớc PK vô cùng lạc hậu - cản trở b-
ớc tiến của nền kinh tế t bản.

? Vậy theo em nguyên nhân nào dẫn đến nền Văn
hóa phục hng.
GV Văn hóa phục hng là khôi phục lại những
giá trị của nền văn hóa cũ (cổ đại)
? Vì sao giai cấp TS lại chọn Văn hóa mở đờng
cho cuộc đấu tranh chống PK? mục đích?
Vì: Những giá trị Văn hóa cổ đại là những tinh
hoa của nhân loại, việc khôi phục nó sẽ tắc động
đến tinh thần của nhân dân -- Tập hợp đông đảo
nhân dân chống chế độ PK.
- Mục đích. Đấu tranh lật đổ CĐPK đòi quyền tự
do cho giai cấp TS đi lên
. Dựa vào SGK nêu nội dung cải cách và các danh
nhân văn hóa.
? Quan sát H6. Tên bức tranh, miêu tả nội dung,
nhận xét gì về tài năng nghệ thuật của Lê-ô-na đơ
Vanh -xi.
- Bức tranh Ma- đô- na bên cửa sổ lấy chủ đề về
một cảnh sinh hoạtđời thờng diễn tả tình mẫu tử
sâu nặng đợc thể hiện dới những nét vẽ tài hoa, là
sự hiện lên khuôn mặt khả ái, những lọn tóc đợc
Nội dung
1. Phong trào Văn hóa phục
h ng(TK XIV- XVII)
+ Nguyên nhân.
- Giai cấp TS có thế lực kinh
tế nhng không có địa vị XH
nên đấu tranh đòi địa vị XH,
mở đầu bằng cuộc đấu tranh
trên lĩnh vực văn hóa.

+ Nội dung.
- Những tác phẩm khoa học.
Phê phán XHPK và giáo hội,
đề cao giá trị con ngời.
8
vấn gọn lên cao để lộ cái cổ cao, tròn đầy, đó là
chiếc váy mềm mại, đôi mắt dịu dàng toát lên vẻ
đôn hậu của ngời mẹ đang ngắm nhìn đứa con yêu
dấu của mình. Tất cả đợc gói trong một không gian
nhỏ hẹp cạnh cửa sổ, trông ra xa là khung cảnh
thiên nhiên tợi đẹp.
- Bức tranh đã khắc họa một cách tinh tế, tài tình
đời sống nội tâm của nhân vật ngời mẹ cùng đứa
con thơ của mình.
+ Các lĩnh vực cải cách và các danh nhân.
- Nhà văn, nhà y học- Ph. Ra- bơ- le.
- Nhà toán học và triết học xuất sắc- Đê-các- tơ.
- Họa sĩ kĩ s nổi tiếng - Lê-ô- na đơ Vanh -xi
- Nhà thiên văn học- Cô- péc - ních.
- Nhà soạn kịch vĩ đại- U-séch -xpia.
? Cuộc cách mạng văn hóa phục hng có tác dụng
gì đối với xã hội.
GV chuyển
* HĐ Nhóm- thảo luận theo bàn. (5 phút)
- Gọi 1 HS đọc SGK(2)
? Nêu nguyên nhân và nội dung của cải cách tôn
giáo.
- <HS dựa vào SGK>
? Qua đó em nhận thấy phong trào cải cách tôn
giáo có ảnh hởng gì đến xã hội.

- <HS dựa vào SGK))>
- Còn ảnh hởng lớn lan rộng tới nhiều nớc Châu
Âu( Anh, Pháp ,Thụy sĩ)
+ Tắc dụng.
- Mở đờng cho sự phát triển
văn hóa nhân loại.
2/ Phong trào cải cách tôn
giáo.
+ Nguyên nhân.
- Giáo hội tăng cờng bóc lột
nhân dân, là lực lợng cản trở
sự phát triển của giai cấp t
bản
+ Nội dung cải cách của Lu
-thơ.
- Phủ nhận vai trò thống trị
của giáo hội, đòi bãi bỏ
những lễ nghi phiền toái.
- Đòi quay về với giáo lí Ki-
tô nguyên thủy
- Phân 2 loại:
. Đạo tin lành
. Ki- tô giáo
+ Tắc dụng.
- Châm ngòi cho các cuộc
khởi nghĩa nông dân
.
V. Củng cố.
9
GV - Phân 2 nhóm làm bài tập 1,2(VBT,5,6)

? Nguyên nhân xuất hiện phong trào Văn hóa phục hng. Nội dung t tởng của
phong trào Văn hóa phục hng laf gì?
5.H ớng dẫn về nhà .
Học bài câu hỏi cuối SGK làm bài tập 3,4.VBT.
Đọc và tìm hiểu bài 4 phần 1,2,3(trang10,11,12)
* Rút kinh nghiệm.
...........................................................................................
...............................................................................................

===================================
Ngày soạn 24.8.08
Ngày dạy. a,b. .........
c. ...........
Tiết 4. Bài 4
Trung Quốc thời phong kiến
I. Mục tiêu bài học.
- Giúp HS nắm đợc: Xã hội phong kiến đợc hình thành nh thế nào? Tên
gọi thứ tự, tổ chức bộ máy chính quyền, những đặc điểm kinh tế của xã hội
phong kiến Trung Quốc.
- Giúp HS hiểu đợc Trung Quốc là một quốc gia PK lớn, điển hình ở ph-
ơng đông, đồng thời là một nớc láng giềng gần gũi với Việt Nam, có ảnh hởng
không nhỏ tới quá trình phát tiển lịch sử Việt Nam.
- Biết lập bảng niên biểu, vận dụng phơng pháp lịch sử để phân tích và
hiểu giá trị của các chings sách xã hội của mỗi triều đại cùng những tành tựu
văn hóa.
II. Chuẩn bị.
GV. Bản đồ Trung Quốc H8 SGK phóng to, Tranh ảnh Vạn lý trờng
thành, các cung điện... T liệu lịch sử.
HS. Đọc,tìm hiểu bài, su tàm t liệu, liên hệ thực tế ngày nay.
III/Ph ơng pháp:

- Đàm thoại, thảo luận nhóm, quan sát miêu tả,nhận xét rút ra kết luận.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổ n định . 7a. ................. 7b. ................. 7c. .......................
2. Kiểm tra.
? 1HS làm bài tập 3 VBT(6,7)
? 1HS trả lời câu hỏi. ? Phong trào cải cách tôn giáo đã có tác động trực tiếp
nh thế nào đến xã hội Châu Âu thời bấy giờ.
10
+ Đáp án.
. Bài tập 3(6,7,VBT)
a.Nội dung cải cách Lu-thơ: Lên án hành vi tham lam và đồi bại của giáo
hoàng,chỉ trích mạnh mẽ những giáo lí giả dối của giáo hội, đòi bãi bỏ những
thủ tục lễ nghi phiền toái. Đòi quay về giáo lí Ki- tô nguyên thủy.
- Nội dung cải cách của Can-Vanh: Đạo tin lành,đợc đông đảo nhân dân tin
theo.
b. Hai giáo phái trên >< nhau dẫn đến XH phân hóa sâu sắc-- thúc đẩy khởi
nghĩa nông dân chống giai cấp PK.
.Trả lời câu hỏi: Phong trào cải cách tôn giáo nhanh chóng lan rộng sang Thụy
sĩ, Anh, Pháp. Thúc đẩy, châm ngòi cho các cuộc khởi nghĩa nông dân chống
XHPK
3. Bài mới
Một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh ở Châu á Trung
Quốc đã đạt đợc nhiều thành tựu rực rỡ trên mọi lĩnh vực. Khác với các nớc ở
Châu Âu thời phong kiến ở Trung Quốc bắt đầu nh thế nào, kết thúc ra sao? Bài
học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động thầy- trò
*HĐ nhóm ( bàn) thảo luận (5 phút)
GV. treo lợc đồ giới thiệu.
? HS quan sát xác định vị trí TQ, địa điểm hình
thành, mở rộng lãnh thổ nh thế nào.

- Hình thành ở vùng Hoa Bắc, phù xa của
sông Hoàng Hà tạo nên. Từ 2000 năm TCN
- Tiến hành xâm lợc mở rộng lãnh thổ xuống
phía nam.
? Qua tìm hiểu bài em hãy nêu nguyên nhân
dẫn tới sự biến đổi trong sản xuất.
(HS dựa vàò SGK)
? Những tiến bộ trong SX có ảnh hởng đến XH
nh thế nào.
- Sản xuất phát triển ảnh hởng sâu sắc đến
XH: Sản phẩm d thừa làm thay đổi các tầng
lớp XH.
. Quan lại, nông dân giàu- thành địa chủ
. Nông dân bị mất ruộng- thành tá
điền( nghèo túng làm thuê)
- Sự bóc lột đợc thay thế bởi Địa chủ với
Nông dân lĩnh canh.
Nội dung
1. Sự hình thành xã hội
phong kiến ở Trung Quốc.
- Những tiến bộ trong sản
xuất: Việc sở dụng công cụ
bằng sắt tạo kỹ thuật canh tác
mới, giao thông và thủy lợi,
năng xuất lao động tăng.
- XH phân hóa sâu sắc.
Xuất hiện: Địa chủ
Nông dân( Lĩnh
canh, tá điền)
- Quan hệ SX phong kiến hình

thành
11
+ Vẽ sơ đồ.
Quí tộc

Nông
dân công

Giầu
Nghèo Tá điền
Lĩnh canh

- GV. Treo bảng niên biểu lịch sử Trung Quốc
thời cổ - trung đại.
? Gọi 1HS đọc. Xã hội phong kiến TQ tồn tại
bao lâu, trải qua những triều đại nào.
(HS dựa vào bảng niên biểu)
* HĐ. Cá nhân
? Trình bày những nét chính về các chính sách
đối nội, đối ngoại của nhà Tần, nhà Hán, nhận
xét.
.HS dựa vào SGK.
- Nhà Tần: Tần Thủy Hoàng thi hành các
chính sách.
+ Chia đất nớc thành các quận huyện cử
quan lại đén cai trị
+ Ban hành 1 chế độ đo lờng tiền tệ thống
nhất
+ Gây chiến tranh mở rộng lãnh thổ về phía
bắc và phía nam

+ Thi hành chính sách tàn bạo bắt hàng triệu
ngời đi lính, đi phu XD Vạn lí trờng thành,
cung A phòng, lăng Li sơn...
+ Bắt các nghệ nhân thủ công đúc tợng gốm
tinh sảo(H8 SGK), Giống ngời thật, số lợng
lớn, đợc chôn dới mộ Tần Thủy Hoàng thể
hiện rõ sự xa hoa tàn bạo, cũng nh sức mạnh
quân sự của nhà Tần trong việc thống nhất
Trung nguyên- Hoa Hạ
- Nhà Hán:
+ Các vua Hán xóa bỏ chế độ pháp luật hà
2. Xã hội phong kiến thời
Tần, Hán.
- Thống nhất đất nớc: Chấm
dứt thời kì chiến tranh loạn lạc
kéo dài, tạo điều kiện cho chế
độ PK đợc xác lập
- Thực hiện chế độ chuyên
chế.
. Thời Tần: Tần Thủy Hoàng
thi hành nhiều chính sách tàn
bạo, lao dịch nặng nề- Nhân
dân nổi dậy đấu tranh.
. Thời Hán: Thực hiện nhiều
chính sách tiến bộ,khuyến
khích nhân dân SX- Kinh tế
phát triển, xã hội ổn định-
Xâm lợc mở rộng lãnh thổ
12
Quan lại

Địa chủ
khắc của nhà Tần
+ Giảm nhẹ tô thuế su dịch
+ khuyến kích sản xuất
+ Thực hiện chiến tranh XL bán đảo TRiều
Tiên, thôn tính các nớc phơng Nam
. So với nhà Tần các chính sách của nhà Hán
phù hợp với mong muốn nguyện vọng của
nhân dân- đợc nhân dân ủng hộ, thế nớc vững
vàng tồn tại 426 năm( nhà Tần chỉ tồn tại 15
năm)
* HĐ Nhóm (bàn), thảo luận 4 phút
? Sự thịnh trị của TQ dới thời Đờng đợc biểu
hiện nh thế nào.( Tổ chức bộ máy nhà nớc,
kinh tế, đối ngoại)
. HS dựa vào SGK.
. Chú ý: Chính sách chế độ quân điền.( Cấp
ruộng đất công cho dân theo qui định của
nhà nớc)
- XH ổn định, kinh tế phát triển- thời kì thịnh
trị của TQ.
3. Sự thịnh v ợng của Trung
Quốc d ới thời Đ ờng
- Tổ chức bộ máy nhà nớc
hoàn thiện từ trung ơng đế địa
phơng trọng dụng ngời tài
- Kinh tế. Thi hành nhiều
chính sách tiến bộ - phục vụ
quyền lợi cho nhân dân - KT
phát triển

- Đối ngoại.Tìm cách mở
rộng bờ cõi- Chiến tranh XL
các nớc láng giềng
V. Củng cố.
- Phân lớp 2 nhóm làm bài tập 1 VBT(7),bài tập 4 VT(8).
? Chú ý Tại sao nói dới thời Đờng, TQ trở thành một quốc gia phong kiến
cờng thịnh nhất Châu á? nêu một số điểm( Kinh tế, đối nội, đối ngoại)
VI. H ớng dẫn về nhà .
Học bài theo câu hỏi cuối SGK, làm bài tập 2,3 VBT(8)
Đọc và tìm hiểu tiếp phần còn lại trong bài 4. Su tầm thêm t liệu.
* Rút kinh nghiệm.
............................................................................................
.............................................................................................
==================================
Ngày soạn. 26.8.08
Ngày dạy. a,b. ...........
c. ..............
Tiết 5. Bài 4
Trung Quốc thời phong kiến(tiếp)
13
I. Mục tiêu bài học.
- Giúp HS nắm đợc các triều đại tiếp theo của Trung Quốc đợc hình
thành, thực hiện các chính sách đối nội, đối ngoại nh thế nào, có những đặc
điểm kinh tế văn hóa.
- Giáo dục HS nhận thức rõ TQ là một quốc gia phong kiến lớnđiển hình
ở phơng Đônglà nớc láng giềng với Việt Nam.
- Rèn kĩ năng so sánh, nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử
II. Chuẩn bị.
GV. Phóng to tranh H9, 10 SGK(trang 14,15), t liệu lịch sử.
Phiếu học tập, bài tập trắc nghiệm.

HS. Đọc tìm hiểu bài, su tầm t liệu về mối quan hệ giữa TQ và Việt Nam
III. Ph ơng pháp.
- Đàm thoại, nhóm, quan sát, nhận xét, so sánh sự kiện lịch sử.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổ n định . 7a. .................... 7b. ............... 7c. .....................
2. Kiểm tra.(2hs)
? Làm bài tập 2(trang 8 VBT), 1HS làm bài tập 3( trang 8 VBT)
? Xã hôi thời Đờng đã đạt đến sự phồn thịnh. Hãy chứng minh nhận định
này về các mặt sau:( Tổ chức bộ máy nhà nớc, kinh tế, xã hội)
+ Đáp án.
- BT 2(Trang 8): Đáp án đúng 1,2,4.
- BT3(trang 8): Các vua Hán đã thi hành 1 số chính sách khác với nhà Tần.
+ Kinh tế. Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc
Giảm nhẹ tô thuế và su dịch
Khuyến khích nông dân nhận ruộng cày cấy, khẩn hoang
Phát triển sản xuất nông nghiệp.
+ Xã hội. ổn định, thế nớc vững vàng
- Xã hội nhà Đờng đã đạt sự phồn thịnh vì:
Tổ chức bộ máy nhà nớc: Đợc củng cố hoàn thiện, cử ngời thân tín đi cai
quản các địa phơng, mở nhiều khoa thi để chọn nhân tài.
Kinh tế: Thi hành nhiều biện pháp, giảm tô thuế, thực hiện chế độ quân
điền. Sản xuất nông nghiệp phát triển
. XH thời Đờng đã đạt tới sự phồn thịnh.
3. Bài mới.
Nh vậy ta thấy XHPK Trung Quốc dới thời Đờng rất thịnh trị nhng ngay sau
đó XHPK lại lâm vào khủng hoảng. Trung Quốc bị chia cắt suốt nửa thể kỉ,
trong thời gian đó những triều đại nào đợc thành lập, nền kinh tế, xã hội ra sao?
bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động Thầy - Trò
* HĐ. Cá nhân - đàm thoại

? Nhà Tống có công gì, ổn định xã hội, chú ý đến kinh tế
Nội dung
4. Trung Quốc thời
Tống - Nguyên.
14
nh thế nào?
- Nhà Tống đã thống nhất đất nớc hơn nửa thế kỉ bị chia
cắt.
- Thi hành nhiều chính sách: Xóa bỏ, miễn giảm su
thuế,mở mang các công trình thủy lợi, khuyến kích phát
triển thủ công nghiệp, khai mỏ, luyện kim, dệt tơ lụa, đúc
vũ khí...
+ ổn định đời sống nhân dân sau nhiều năm lu lạc.
? Nhà Nguyên đợc thành lập nh thế nào, đã thi hành các
chính sách gì đối với TQ? Vì sao?
-Vua Mông Cổ là Hốt Tất Liệt diệt nhà Tống lập nên
nhà Nguyên ở Trung Quốc.
GV. TKXIII quân Mông Cổ rất hùng mạnh vó ngựa đã
chàn ngập lãnh thổ Châu Âu, châu á.
- Ngời Mông Cổ có địa vị cao, hởng nhiều đặc quyền.
Ngời Hán bị cấm đoán đủ thứ nh cấm mang vũ khí, thậm
chí cả việc họp chợ, ra đờng vào ban đêm.....
- Vì Nhà Nguyên là kẻ thù xâm lợc: Thể hiện sự thống trị
bóc lột
* HĐ cá nhân.(gọi 1HS đọc 5 SGK)
? Trình bày diễn biến chính trị TQ từ sau thời Nguyên đến
cuối thời Thanh.
- 1368 nhà Nguyên bị lật đổ, nhà Minh thống trị. Sau đó
Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh. Quân Mãn Thanh từ phơng
Bắc tràn xuống lập nên nhà Thanh

? Xã hội TQ cuối thời Minh và nhà Thanh có gì thay đổi.
- XHPK lâm vào tình trãng suy thoái:
+ Vua ăn chơi xa xỉ
+ Nông dân, thợ thủ công phải nộp tô thuế nặng nề
+ Phải đi lao dịch, di phu vất vả.
? Kinh tế có những biến đổi nh thế nào. nhận xét.
- Xuất hiện nhiều xởng dệt lớn, xởng làm đồ sứ, chuyên
môn hóa cao thuê nhiều nhân công
- Buôn bán với nớc ngoài đợc mở rộng các nớc Đông Nam
á, ấn Độ, Ba T, ả rập.
. GV. Thời Minh và thời Thanh tồn tại khoảng hơn 500
năm, trong suốt quá trình ấy, mặc dù còn nhiều mặt hạn
chế song TQ cũng đạt đợc nhiều thành tựu trên các lĩnh
vực
GV chuyển
* HĐ nhóm( chia lớp 2 nhóm thảo luận 2 lĩnh vực)
+ N1: ? Trình bày những thành tựu nổi bật về văn hóa TQ
thừi phong kiến. Quan sát H10 em có nhận xét gì?
- Đạt nhiều thành tựu trên rất nhiều lĩnh vực văn hóa
- Nhà Tống. Thống nhất
đất nớc sau hơn nửa thế
kỉ loạn lạc. Thi hành
nhiều chính sách nhằm
ổ định đất nớc- nhng
không còn mạnh nh thời
Đờng.
- Nhà Nguyên: Quân
Mông cổ chiếm đóng,
ngời hán bị phân biệt,
cấm đoán đủ điều - nổi

dậy đấu tranh
- Kinh tế, xã hội kém
phát triển
5. Trung Quốc thời
Minh- Thanh.
* Thay đổi về mặt chính
trị.
- Năm 1368 nhà Minh
thành lập
- Lý Tự Thành lật đổ
nhà Minh, 1644 thành
lập nhà Thanh.
* Biến đổi trong xã hội
- Vua quan sa đọa
- Nông dân đói khổ
. XH suy thoái
*Biến đổi về kinh tế.
- Công thơng nghiệp
phát triển, mầm mống
kinh tế t bản chủ nghĩa
xuất hiện
- Mở rộng buôn bán với
nớc ngoài.
6. Văn hóa, khoa học-
kĩ thuật Trung Quốc
thời phong kiến.
a. Văn hóa.
- T tởng: Nho giáo
15
khác nhau: Văn học, sử học, nghệ thuật điêu khắc hội họa.

- Nhiều tắc phẩm văn học lớn: Nh. Tây du ký, Tam quốc
diễn nghĩa, Đông chu liệt quốc.
- H10. Liễn men xanh. Là sản phẩm thủ công, có phong
cách nghệ thuật độc đáo đạt đến đỉnh cao, trang trí tinh
xảo, nét vẽ điêu luyện... là tắc phẩm nhệ thuật..
+ N2: ? Kể tên 1 số công trình kiến trúc lớn. Quan sát H9
em có nhận xét gì, Qua đó em hiểu biết gì về khoa học- kĩ
thuật của TQ.
- Các công trình kiến trúc: Những cung điện cổ kính,
những bức tợng phật sinh động, những sản phẩm thủ công
tinh sảo. H9 Cố cung. Là một công trình kiến trúc thật
hoàn mĩ, thể hiện tài năng sáng tạo, đồng thời nói lên sự
xa hoa từ nhà Minh đến nhà Thanh đã làm tốn kém nhiều
tiền của và công sức của nhân dân
. GV: Cố cung ở trung tâm thủ đô Bắc Kinh, đợc xây
dựng vào năm 1406 dới triều Minh và hoàn thành 1420.
( có 24 vị hoàng đếlên ngôi chấp chính ở đây, triều Minh
14, triều Thanh 10)
- Đây là quần thể kiến trúc qui mô lớn, có giá trị nghệ
thuật và kiến trúc cao. S 720000 mét vuông, xung quanh
có tờng thành cao 10 mét màu đỏ, ven tờng có hào rộng,
bốn góc thành có 4 cửa ra vào đối diện nhau. Ngọ môn là
cửa chính, thần ngọ môn, Tây hoa môn và đông hoa môn.
( Còn thời gian GV nêu thêm 1 số thông tin trong kênh
hình trang 37)
- Văn học, sử học: rất
phát triển
- Nghệ thuật, hội họa,
kiến trúc... đều ở trình
độ cao.

b. Khoa học -Kỹ thuật
- Tứ đại phát minh
- Kĩ thuật. Đóng tàu,
luyện sắt, khai thác giàu
mỏ... có đóng góp lớn
cho nhân loại


V. Củng cố.
- Phân nhóm cho HS làm BT 9(11)VBT.
? Những mầm mống kinh tế t bản chủ nghĩa dới thời Minh- Thanh đã đợc
nảy sinh nh thế nào.
VI. H ớng dẫn về nhà .
Học bài câu hỏi cuối SGK làm bài tập 8,10.(10,11)
Đọc và tìm hiểu bài 5. Chú ý hình 11.
* Rút kinh nghiệm.
........................................................................................
..........................................................................................
=====================================
Ngày soạn. 6.9.08
Ngày dạy. a,b. ...........
c. .............
Tiết 6. Bài 5.
16
ấn độ thời phong kiến
I. Mục tiêu bài học.
- Giúp HS nắm đợc: Các giai đoạn lớn của lịch sử ấn Độ từ thời cổ đại đến
giữa thế kỉ XIX. Những chính sách cai trị của các vơng triều và những biểu hiện
của sự phát triển, một số thành tựu văn hóa của ấn Độ thời cổ trung đại.
- Giáo dục HS thấy đợc đất nớc ấn Độ là một trong những trung tâm của

văn minh nhân loại có ảnh hởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn hóa
của nhiều dân tộc Đông Nam á.
- Rèn kĩ năng quan sát bản đồ, miêu tả, phân tích, so sánh sự kiện lịch sử.
II. Chuẩn bị.
GV. Lợc đồ ấn Độ PK, t liệu tranh ảnh lịch sử, phiếu học tập.
HS. Đọc tìm hiểu bài, su tầm tranh ảnh.
III. Ph ơng pháp:
Quan sát, miêu tả, nhận xét.
Đàm thoại, nhóm thảo luận rút ra kết luận.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổ n định . 7a. .................. 7b. ................. 7c. ....................
2. kiểm tra.
? Hoàn thành bản thống kê các thành tựu văn hóa TQ thời phong kiến.

Lĩnh vực Thành tựu
T tởng- văn hóa T tởng nho giáo
Văn học. Nhiều nhà văn nhà thơ nổi tiếng, nh Lí Bạch, Đỗ
Phủ..., nhiều tắc phẩm lớn nh Thủy Hử, tam quốc diễn
nghĩa, Tây Du Kí, Hồng lâu mộng.
Sử học Bộ sử kí Mã T Thiên, Hán th, Đờng th, Minh sử.
Khoa học- Kĩ
thuật
Phát minh mới. Giấy viết, La bàn, Thuốc súng, nghề in.
Kĩ thuật. Đóng tàu, Luyện sắt, khai thác giàu mỏ khí đốt.
3. Bài mới.
Bên cạnh TQ ấn Độ cũng là một trong những nớc trung tâm văn minh lớn
nhất của nhân loại, đợc hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những
thành tựu văn hóa vĩ đại. ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao cho nhân loại. Để
nắm đợc những trang sử thời PK của ấn Độ ra sao bài học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu?

Hoạt động thày - trò
* HĐ cá nhân- Đàm thoại.
1HS đọc phần 1 SGK- lớp theo dõi
? Các tiểu vơng quốc đợc hình thành ở vị trí, thời gian
Nội dung
1. Những trang sử đầu
tiên.
- Từ 2500 năm TCN-
17
nào.
GV. treo lợc đồ ấn Độ PK.
? Trong quá trình phát triển nhà nớc nào đã xuất hiện,
tồn tại bao lâu.
- Những thành thị tiểu vơng quốc dần liên kết với
nhau(đạo phật có vai trò quan trọng)
* HĐ nhóm (bàn) nhận xét, so sánh.
? Xã hội PK ấn Độ trải qua những vơng triều nào, sự
hình thành, phát triển, suy vong thể hiện ra sao, so
sánh ,nhận xét?
- Là thờ kì thống nhất phục hng và phát triển cả về
mặt kinh tế và xã hội: sử dụng rộng rãi công cụ bằng
sắt, chế tạo đợc sắt không rỉ, đúc tợng đồng, rệt vải
với kĩ thuật cao, làm đồ gốm kim hoàn.....
GV. Kể chuyện cột thép không rỉ ở ấn Độ.( t liệu)
- Hình thành. Đầu TKXII ngời Thổ Nhĩ Kì tiêu diệt
miền bắc ấn Độ- Vơng triều Gup ta sụp đổ
- Ngời hồi giáo đã thi hành những chính sách:
+ chiếm ruộng đất
+ cấm đạo hinđu
- >< dân tộc lên cao, bị ngời Mông Cổ tấn công và lật

đổ lập vơng triều mới.
. Vua Mông Cổ Acơba đã thực hiện các chính sách,
biện pháp: Xóa bỏ sự kì thị tôn giáo
Thủ tiêu đặc quyền hồi giáo
Khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa.
- Đến TKXIX bị thực dân Anh xâm lợc
* HĐ cá nhân- đàm thoại.
Gọi 1HS đọc SGK(3)
? Chữ viết đầu tiên của ngời ấn Độ là loại chữ gì, tắc
dụng.
- Chữ phạn: Để sáng tác văn học, thơ ca,sử thi, các
bộ kinh là nguồn gốc của chữ Hinđu.
- Văn học: Nền văn học Hinđu với các giáo lí,
chính luận, luật pháp, sử thi, kịch thơ...
GV. Kinh Vê đa là bộ kinh cầu nguyện cổ nhất
Vêđa có nghĩa là hiểu biết gồm 4 tập.
1500 năm TCN thành
thị xuất hiện ven sông
ấn, sông Hằng.
- TKVI TCN nhà nớc
Ma ga đa thống nhất-
hùng mạnh đến cuối
TKIII TCN thì sụp đổ.
- Tiếp sau là vơng triều
Gupta TKIV.
2. ấ n Độ thời phong
kiến.
a. Vơng triều Gup ta
(TK IV-VI)
- Phát triển cả về mặt

kinh tế và xã hội
b.Vơng triều Hồi giáo
đê li (TKXII- XVI)
- Chiếm ruộng, cấm đạo
- Mâu thuẫn dân tộc- xã
hội, kinh tế không ổn
định
c. Vơng triều Mô gôm
(TK XVI- XIX)
- Vua Acơba thi hành
nhiều chính sách tiến bộ
- khôi phục kinh tế và
phát triển văn hóa.
3. Văn hóa ấ n Độ.
- Chữ viết: Chữ phạn
- Văn học: sử thi đồ sộ,
kịch, thơ ca...
- Kinh: Vê đa
- Kiến trúc: Hinđu và
Giáo phật thể hiện sự
độc đáo
18
- Vở Sơkuntơla nói về tình yêu của nàng
Sơkuntơla và vua Đunsơnta phỏng theo 1 câu chuyện
dân gian ấn Độ.
? Quan sát H11 : ? Đền đợc xây dựng ở địa điểm nào,
địa hình ra sao, cổng vào đền có kiến trúc nh thế nào,
các bớc họa trên vách và trên trần hang cho ta biết
điều gì? Em có nhận xét gì về ngôi đền này.
GV. Bổ sung thêm theo tài liệu hớng dẫn sử dụng

kênh hình.
Là nền văn hóa thế
giới
V. Củng cố.
GV phân lớp 2 nhóm thi đua làm bài tập 2,3 VBT(12)
? Em hãy nêu những nghề thủ công truyền thống và những hàng thủ công nổi
tiếng của ấn Độ mà em biết.
VI. H ớng dẫn về nhà .
- Học bài theo câu hỏi cuối SGK, làm bài tập 1,4,5 VBT (11,13)
- Đọc, tìm hiểu bài 6 mục 1,2.(SGK trang 18,19) tìm hiểu tài liệu, chú ý
H12,13.
* Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................
...........................................................................................
================================
Ngày soạn. 8.9.08
Ngày dạy. a,b.........
c.........
Tiết 7. Bài 6.
Các quốc gia phong kiến Đông Nam á
I. Mục tiêu bài học.
- HS nắm đợc tên goi của các quốc gia trong khu vực Đông Nam á,
những đặc điểm tơng đồng về vị trí địa lí, các giai đoạn lịch sử quan trọng của
các nớc Đông nam á.
- GDHS nhận thức đợc quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân
tộc Đông Nam á. Trong lịch sử các nớc Đông nam á có nhiều thành tựu đóng
góp cho văn minh nhân loại
- Rèn kĩ năng xác định vị trí các quốc giai phong kiến Đông Nam á trên
bản đồ, lập niên biểu, so sánh nhận xét.
II. Chuẩn bị

19
GV. Bản đồ Đông Nam á, tranh ảnh t liệu các công trình kiến trúc, văn
hóa, đất nớc... khu vực Đông Nam á. Phiếu học tập.
HS. Đọc tìm hiểu bài, su tầm tài liệu
III. Ph ơng pháp.
Cá nhân, nhóm, quan sát, miêu tả, nhận xét.
IV. Tiến trình dạy học.
1. ổ n Định . 7a.................... 7b. ..................... 7c....................
2. Kiểm tra.
? 1HS hoàn thành bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của lịch sử ấn
Độ.
? 1HS trả lời ? Ngời ấn Độ đã đạt đợc những thành tựu gì về văn hóa.
. Đáp án.
-
Tên vơng triều Thời gian tồn tại Kinh tế - Xã hội
Vơng triều Gupta TK IV- VI
ổn định và phát triển đặc biệt
nghề thủ công, luyện kim.
Vơng triều hồi giáo Đêli TKXII- XVI Kém phát triển, không ổn định
Vơng triều Mô gôm TKXVI - Giữa
XIX
Khôi phục phát triển
- Những thành tựu văn hóa ấn Độ đã đạt đợc:
+ Chữ phạn
+Sử thi đồ sộ, thơ ca, kịch
+ Kinh vê đa
+ kiến trúc Hinđu,phật giáo
. Đặc sắc thể hiện nền văn hóa nhân loại.
3. Bài mới.
Đông Nam á từ lâu đã đợc coi là khu vực có bề dày văn hóa, lịch sử. Ngay

từ những thế kỉ đầu công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở Đông nam á đã bắt
đầu xuất hiện. trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến
chuyển Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu sự hình thành và phát triển của
khu vực Đông nam á thời phong kiến.
Hoạt động thày - trò
* HĐ cá nhân- đàm thoại( quan sát, miêu tả, nhận xét)
GV treo lợc đồ H16 (SGK phóng to), lợc đồ ĐNA ngày
nay.
? Quan sát lợc đồ ĐNA ngày nay, xác định các quốc
gia trong khu vực, nhận xét vị trí mỗi nớc.
. Ngày nay khu vực ĐNA gồm 11 nớc.
1. Việt Nam 2. Lào 3. Cam Pu Chia
4. Thái Lan 5. Mi An Ma 6.BRu Nây
Nội dung
1. Sự hình thành các
quốc gia cổ Đông
Nam á

- Nằm trên lu vực các
20
7. In Đô Nê XiA 8. Phi Líp Pin 9. Ma lai xia
10. Xin ga po 11. Đông Ti Mo(5/ 2002)
? ác nớc này có chung đặc điểm tự nhiên ntn, có ảnh h-
ởng gì đến phát triển nông nghiệp.
- Chụi ảnh hởng gió mùa (2 mùa rõ rệt, mùa khô và
mùa ma)
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm, cung cấp đủ nớc tới
thích hợp cho cây cối sinh tởng và phát triển
- Song cũng thờng xuyên gây ra lũ lụt, hạn hán...ảnh
hởng không nhỏ tới sự phát triển nông nghiệp.

? Quan sát H16 các quốc giai cổ ĐNA xuất hiện từ bao
giờ. Hãy kể tên 1 số quốc gia cổ trên lợc đồ.
- Các quốc gia cổ là. Chăm pa, Lạn Xạng, Pa Gan,
Đại Việt, Su khô thay, Căm pu chia, Ma lay a, Mô giô
pa hít, Gia va....
* HĐ nhóm (Bàn), thảo luận 5 phút.
? Thời kì thịnh trị nhất của các quốc gia phong kiến
ĐNA vào thời gian nào. Các vơng triều ở mỗi nớc.
GV. Các quốc gia phong kiến ĐNA điều trải qua các
giai đoạn hình thành, hng thịnh và suy vong. ở mỗi nớc
các quá trình đó diễn ra trong thời gian khác nhau nhng
nhìn chung giai đoạn phát triển nhất thì cùng thời gian
- ở In đô nê xi a thịnh trị nhất là vơng triều Mô giô
pa hit (1213- 1527)
- ở Cam pu chia là thời Ăng co (IX- XV)
- ở Mi an ma là vơng triều Pa gan(XI)
- ở Thái Lan là vơng triều Su khô thay(XIII)
- ở Lào là vơng quốc Lạn Xạng( XV- XVII)
- Đaị Việt
- Chăm Pa
? Các quố giai phong kiến ở In đônê xia đợc hình thành
nh thế nào.
- Cuối TKXIII, dòng vua Gia va mạnh lên- chinh
phục tất cả các tiểu quốc ở 2 đảo Xu ma tơ ra và Gia va
lập nên vơng triều Mô giô pa hit hùng mạnh trong suốt
hơn 3 thế kỉ.
? Xác định các vơng quốc phong kiến hùng mạnh nhất
và các tiểu vơng quốc khác ở ĐNA trên lợc đồ(H16).
? Quan sát hình 12, 13 cho biết thành tựu thời phong
kiến ĐNA đạt đợc là gì. Nhận xét.

- Nhận xét. Kiến trúc hình tròn kiểu bát úp, có tháp
nhọn, đồ sộ, khắc họa nhiều hình ảnh sinh động( ảnh h-
ởng của kiến trúc ấn độ)
. Còn thời gian GV bổ xung thêm hình dáng cấu trúc
con sông lớn
+ Điều kiện tự nhiên
- Khí hậu gió mùa
nóng ẩm quanh năm-
thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp
+ Đợc hình thành từ
đầu công nguyên- 10
thé kỉ sau công
nguyên.
2. Sự hình thành và
phát triển của các
quốc gia phong kiến
ĐNA.
- Từ TK X- XVIII là
thời kì thịnh vợng nhất
- Nh: Thời Angco, Mô
giô pa hit, Pa gan, Su
khô thay, Lạn xạng,
Đại Việt, Chăm pa.
- Thành tựu nổ bật.
Kiến trúc, điêu khắc
với nhiều công trình
nổi tiếng: Đền tháp Bô
rôbuđua, chùa tháp
21

qua tài liệu kênh hình (40,41) Pagan, đền Ăng co.
4. Củng cố.
. GV phân nhóm HS thực hành
? Bài tập 1,2,3 VBT(13,14)
? Xác định trên lợc đồ các nớc ĐNA ngày nay.
1. H ớng dẫn về nhà .
Học bài theo câu hỏi cuối SGK, làm bài tập 3 VBT(14)
Đọc và tìm hiểu phần 3,4 của bài 6 chú ý hình 14,15. Su tầm tài liệu.
* Rút kinh nghiệm.
..............................................................................................
...............................................................................................
=============================
Ngày soạn. 14.9.08
Ngày dạy. a,b..........
c............
Tiết 8. Bài 6.
Các quốc gia phong kiến Đông Nam á (tiếp)
I. Mục tiêu bài học.
- Giúp HS nắm đợc trong số các quốc gia ĐNA Lào và Căm pu chia là hai
nớc láng giềng gần gũi với Việt Nam, những giai đoạn lịch sử của hai nớc.
- Bồi dỡng cho HS tình cảm yêu quí, trân trọng truyền thống lịch sử của
Lào, Cam pu chia, thấy đợc mối quan hệ mật thiết của 3 nớc đông dơng.
- Rèn kĩ năng lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử của Lào, Cam
pu chia.
II. Chuẩn bị .
GV. Lợc đồ các nớc ĐNA(H16) phóng to. T liệu lịch sử.
HS. Đọc tìm hiểu bài, su tầm t liệu.
III. Ph ơng pháp .
Đàm thoại- cá nhân, nhóm, quan sát, miêu tả, nhận xét. Kết luận
IV. Tiến trình dạy- học.

1. ổ n định . 7a. .................... 7b. .................. 7c.................. ..
2. Kiểm tra.
? 1HS làm bài tập 3 VBT(14)
? 1HS xác định vị trí các nớc ĐNA hiện nay trên lợc đồ, nêu điều kiện tự
nhiên và tắc dụng.
Đáp án.
- Bài tập 3(14)
+ In đô nê xia: Đến cuối TKXIII dòng vua Gia va mạn lên đã trinh phục đợc Xu
matơ ra thống nhất dới vơng triều Mô rô pa hit(1213-1527) hùng mạnh.
+ Trên bán đảo đông dơng: Ngoài quốc gia Đại Việt và Chăm pa, Căm pu chia
từ TKIX cũng bớc vào thời kì Ăng co huy hoàng.
22
+ Vùng dọc theo sông Mê Công TKXI quốc gia Pa gan đã mạnh leenchinh
phục các tiểu quốc khác, thống nhất lãnh thổ mở đầu cho quá trình hình thành
phát triển của vơng quốc Pa gan(Mian ma)
- HS xác định trên lợc đồ và dựa vào phần 1 của bài.
3. Bài mới.
ở ĐNA Lào và Căm pu chia là 2 nớc anh em cùng ở bán đảo đông dơng
với Việt Nam. Để thấy rõ lịch sử 2 nớc đó phát triển nh thế nào, có gì tơng đồng
với nớc ta? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu.
Hoạt động thầy- trò
* HĐ nhóm (Chia lớp 2 nhóm thảo luận trình bày)
? Từ khi thành lập đến năm 1863 lịch sử CPC đợc chia
làm mấy giai đoạn, nêu đặc điểm từng giai đoạn. C dân
do tộc ngời nào hình thành?
. Chia 4 giai đoạn lớn.
- Từ TKI- V: Phù Nam
- Từ TKVI- IX: Chân lạp
- Từ TKIX- XV: Thời kì Ăng Co
- Từ TKXV- 1863: Suy yếu

. Dân c: Dân cổ Đông Nam á- tộc ngời Khơ me
? Sự thịnh trị của thời Ăng Co đợc thể hiện ở những
điểm nào. Em hiểu Ăng Co có nghĩa là gì.
- SX nông nghiệp rất phát triển
- Có nhiều công trình kiến trúc độc đáo
- Quân đội hùng mạnh- mở rộng lãnh thổ bằng vũ
lực
. Ăng Co có nghĩa là đô thị,kinh thành
- Ăng co vát đợc xây từ TKXII, còn Ăng co Thom đ-
ợc xây trong suốt 7 thế kỉ của thời phát triển
? Quan sát, miêu tả hình 14 em có nhận xét gì về khu
đền Ăng co vát.
? Qui mô đồ sộ, kiến trúc độc đáo- thể hiện óc thẩm mĩ
và trình độ kiến trúc rất cao
GV miêu tả kĩ khu đền theo tài liệu kênh hình (13, 14)
? Thời kì suy yếu của CPC vào thời gian nào.
GV chuyển
* HĐ. Nhóm nhỏ 2 HS.
? Lịch sử Lào có những mốc nào quan trọng, chính
sách đối nội, đối ngoại của thời kì thịnh trị nhất đợc thể
hiện nh thế nào.
- Trớc TKXIII chỉ có ngời ĐNA cổ là ngời lào
Thơng, sau đó ngời thái di c - Lào lùn, bộ tộc chính của
Nội dung
4. V ơng quốc Căm
Pu Chia.
-Từ TKI- VI: Nớc Phù
Nam
- Từ TKVI- IX: Nớc
Chân lạp tiếp xúc nền

văn hóa ấn Độ - biết
khắc chữ phạn
- Từ TKIX- XV: Thời
Ăng Co huy hoàng
- Từ TKXV- 1863:
Thời kì suy yếu, bị
Pháp đô hộ.
4. V ơng quốc lào .
- 1353 Nớc Lạn Xạng
23
Lào
- Đối nội: Chia đất nớc thành các mờng đặt quan cai
trị
Xây dựng quân đội do nhà Vua chỉ huy, vững
mạnh.
- Đối ngại: Chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nớc
láng giềng nh CPC, Đại Việt
- Kiên quyết chiến đấu chống quân xâm lợc Miến
Điện
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của vơng quốc
Lạn Xạng
- Do những cuộc tranh chấp ngôi vua trong hoàng
tộc, đất nớc suy yếu vơng quốc Xiêm sang xâm lợc
? Quan sát, miêu tả H15, so sánh kiến trúc của Lào có
gì giống và khác với công trình kiến trúc của các nớc
trong khu vực.
- Thạp Luổng: Uy nghi đồ sộ, có kiến trúc nhiều
tầng lớp, có một tháp chính và nhiều tháp phụ nhỏ ở
xung quanh, nhng không cầu kì, phức tạp nh các công
trình kiến trúc của CPC.

- Kiến trúc Lào có sắc thái riêng khác với các tháp ở
ấn Độ và 1 số nớc ĐNA. Chính vì thế mà Thạp Luổng
đợc ví nh viên ngọc quý là niềm tự hào của dân tộc
Lào, là công trình văn hóa tiêu biểu tợng trơng cho trí
tuệ, óc sáng tạo và tinh thần đoàn kết gắn bó keo sơn
của tất cả các dân tộc trên đất nớc Lào
GV. Miêu tả kĩ hơn qua tài liệu kênh hình(trang 45)
đợc thành lập
- TKXV- XVII: Thời
kì thịnh vợng
+ Thi hành chính sách
đối nội, đối ngoai tiến
bộ hợp với lòng dân
- Từ TKXVIII- XIX
thời kì suy yếu
+ Kiến trúc: Độc đáo
mang sắ thái riêng biệt
IV. Củng cố.
- Phân lớp 2 nhóm làm bài tập 4,5 VBT (15,16)
? Nêu chính sách đối nội, đối ngoại của vua Lạng Xạng, nhận xét.
? Nêu những hiểu biết của em về nớc Lào và CPC ngày nay về KT, chính
trị, ngoại giao.
VI. H ớng dẫn về nhà .
- Học bài theo câu hỏi cuối SGK hoàn thành bài tập 4,5 VBT (14,15)
- Lập bảng niên biểu thể hiện các giai đoạn lịch sử của Lào,CPC.
- Đọc và tìm hiểu bài 7 chú ý các câu hỏi cuois bài.
* Rút kinh nghiệm.
...........................................................................................
.............................................................................................
============================


24
Ngày soạn. 16.9.08.
Ngày dạy. a,b. ............
c. ..............
Tiết 9. Bài 7
Những nét chung về xã hội phong kiến

I. Mục tiêu bài học.
- Giúp HS khái quát tổng kết những đặc trng cơ bản của xã hội phong
kiến về thời gian hình thành và tồn tại, nền tảng kinh tế, xã hội, thể chế nhà n-
ớc.
- Giáo dục học sinh niềm tin lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những
thành tựu kinh tế, văn hóa mà các dân tộc đã đạt đợc trong xã hội PK.
- Bớc đầu làm quen với phơng pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện,
biến cố lịch sử để rút ra kết luận.
II. Chuẩn bị.
GV. Bản đồ châu Âu, châu á
Bảng biểu, phiếu học tập
HS. Đọc tìm hiểu bài, hệ thống, khái quát kiến thức
III. Ph ơng pháp .
Thống kê, khái quát, so sánh, nhận xét, rút ra kết luận.
Thảo luận nhóm, Đàm thoại.
IV. Tiến trình dạy - học.
1. ổ n định . 7a. .................. 7b. ................... 7c. .................
2. Kiểm tra.
? Hoàn thành bảng niên biểu sau.
Tên n-
ớc
Thời gian Sự kiện lịch sử chính

Cam Pu
Chia
- TKI - IV
- TKVI- IX
-TK IX-XV
-TK XV-1863
Nớc Phù Nam - Thời tiền sử
Nớc Chân Lạp - Thời cổ- trung đại
Thời Ăng Co huy hoàng, chế độ PK phát triển nhất
Thời kì suy yếu - bi t bản Pháp xâm lợc
Lào Trớc TKXIII
Sau TKXIII
Năm 1353
- XV- XVII
- XVIII-XIX
Chủ nhân là ngời Lào Thơng (đồ đá giữa)
Ngời Thái di c sang- ngời Lào lùn(bộ tộc Lào)
Nớc Lạn Xang thành lập
Thời kì thịnh trị nhất
Thời kì suy yếu - bị t bản Xiêm xâm lợc
3. Bài mới.
Qua các tiết học trớc, chúng ta đã biết sự hình thành, phát triển của chế
độ PK ở cả phơng Đông và phơng Tây. Chế độ PK là một giai đoạn quan trọng
25

×