Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bắc sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.03 KB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------------

ĐỖ HOÀNG NHÂN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------------ĐỖ HOÀNG NHÂN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.TRƯƠNG THỊ HỒNG

TP. HỒ CHÍ MINH, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam Chi
nhánh Bắc Sài Gòn” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng cá nhân tôi. Mọi
số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực.
Ngoại trừ những nguồn tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này,
tôi xin cam đoan rằng nội dung toàn phần hay một vài phần của luận văn này chưa
từng được công bố hoặc sử dụng trong bất kì công trình nghiên cứu khác.
Không có bất kì sản phẩm hay nghiên cứu nào của người khác được sử dụng
trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
TP. HCM, ngày 05 tháng 01 năm 2019
Tác giả

Đỗ Hoàng Nhân


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
1.5 Cấu trúc của nội dung nghiên cứu ............................................................. 3
1.6 Ý nghĩa, thực tiễn và điểm mới của luận văn ............................................ 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................... 5
2.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại ......... 5
2.1.1 Khái niệm tín dụng .................................................................................. 5
2.1.2 Tín dụng bán lẻ ........................................................................................ 6
2.1.3 Đặc điểm tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại.............................. 8
2.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại .............. 10
2.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng bán lẻ ..................................................... 10
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng bán lẻ ..................................... 12
2.2.2.1 Lợi nhuận cho vay bán lẻ .................................................................. 12
2.2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn bán lẻ .............................................................. 13
2.2.2.3 Hệ số rủi ro tín dụng bán lẻ ................................................................ 14
2.2.2.4 Vòng quay vốn tín dụng bán lẻ .......................................................... 14
2.2.2.5 Hệ số thu nợ bán lẻ ............................................................................. 14


2.2.2.6 Tỷ lệ nợ xấu bán lẻ ............................................................................. 15
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng bán lẻ .............................. 15
2.3.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng ........................................................... 15
2.3.1.1 Chính sách tín dung, chiến lược kinh doanh của ngân hàng .............. 16
2.3.1.2 Khả năng huy động nguồn vốn của ngân hàng .................................. 16

2.3.1.3 Chất lượng bộ máy tổ chức, quản lý hệ thống ngân hàng .................. 17
2.3.1.4 Chất lượng cán bộ tín dụng của ngân hàng ........................................ 17
2.3.1.5 Quy trình tín dụng .............................................................................. 17
2.3.1.6 Hệ thống thông tin tín dụng ............................................................... 17
2.3.1.7 Kiểm tra, kiểm soát nội bộ ................................................................. 18
2.3.1.8 Công nghệ .......................................................................................... 18
2.3.2 Các nhân tố bên ngoài ngân hàng ......................................................... 18
2.3.2.1 Nhân tố khách hàng ............................................................................ 18
2.3.2.2 Chủ trương, chính sách của Ngân hàng Trung ương và cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ....................................................................................... 19
2.3.2.3 Môi trường kinh tế, chính trị .............................................................. 19
2.4 Một số nghiên cứu về nâng cao hiệu quả tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
thương mại...................................................................................................... 20
2.5 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại các
NHTM ............................................................................................................ 25
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN
LẺ TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN ................................ 28
3.1 Tổng quan về Vietinbank ......................................................................... 28
3.2 Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank Chi nhánh Bắc Sài
Gòn ................................................................................................................. 28
3.2.1 Hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh............................................... 29
3.2.2 Tình hình doanh số cấp tín dụng bán lẻ ................................................ 31
3.2.3 Tình hình doanh số thu nợ hoạt động tín dụng bán lẻ ........................... 37


3.2.4 Tính đa dạng của các sản phẩm bán lẻ .................................................. 42
3.2.5 Tính minh bạch và ổn định trong chính sách tín dụng .......................... 42
3.2.6 Kiểm soát nội bộ của ngân hàng ........................................................... 43
3.2.7 Dịch vụ marketing ngân hàng ............................................................... 44

3.3 Hiệu quả tín dụng bán lẻ tại Vietinbank Chi nhánh Bắc Sài Gòn ............ 44
3.3.1 Tỷ lệ thu lãi tín dụng bán lẻ .................................................................. 44
3.3.2 Vòng quay vốn tín dụng ........................................................................ 46
3.3.3 Hệ số thu hồi nợ .................................................................................... 47
3.3.4 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu................................................................ 48
3.4 Những nguyên nhân tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại
ngân hàng ....................................................................................................... 51
3.4.1 Môi trường kinh tế xã hội...................................................................... 51
3.4.2 Môi trường pháp lý................................................................................ 52
3.4.3 Nguyên nhân từ phía khách hàng .......................................................... 52
3.4.4 Sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín dụng khác ........................... 53
3.4.5 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ............................................................ 53
3.4.5.1 Danh mục sản phẩm tín dụng ............................................................. 54
3.4.5.2 Nguồn nhân lực .................................................................................. 54
3.4.5.3 Công tác tiếp thị ................................................................................. 55
3.4.5.4 Chất lượng thẩm định ......................................................................... 55
3.4.5.5 Công nghệ bán hàng ........................................................................... 55
Kết luận chương 3 .......................................................................................... 56
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG BÁN LẺ TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN .......... 57
4.1 Định hướng phát triển của Vietinbank Chi nhánh Bắc Sài Gòn trong thời
gian sắp tới ..................................................................................................... 57
4.2 Một số đề xuất để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại
Vietinbank Chi nhánh Bắc Sài Gòn ............................................................... 58
4.2.1 Đa dạng hóa danh mục sản phẩm .......................................................... 58


4.2.2 Thực hiện chính sách giá cả linh hoạt ................................................... 59
4.2.3 Gia tăng hạn mức, thời hạn cho vay...................................................... 59
4.2.4 Thực hiện chăm sóc, phục vụ khách hàng theo từng đối tượng cụ thể . 60

4.2.5 Biện pháp tăng trưởng tín dụng ............................................................. 61
4.2.6 Tăng cường kiểm tra giám sát nguồn trả nợ của khách hàng ............... 61
4.2.7 Biện pháp xử lý các khoản nợ quá hạn ................................................. 61
4.2.8 Nâng cao chất lượng trình độ cho cán bộ tín dụng ............................... 62
4.2.9 Tiếp tục phát huy tiềm lực công nghệ ngân hàng ................................. 63
Kết luận chương 4 .......................................................................................... 64
KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1 Doanh số tín dụng bán lẻ của Vietinbank Chi nhánh Bắc Sài Gòn năm
2015 – 2018 ............................................................................................................... 32
Bảng 3.2 Doanh số tín dụng bán lẻ theo mục đích sử dụng của Vietinbank Chi
nhánh Bắc Sài Gòn giai đoạn 2015-2018.................................................................. 35
Bảng 3.3 Doanh số thu nợ tín dụng bán lẻ theo kỳ hạn của Vietinbank Chi nhánh
Bắc Sài gòn giai đoạn 2015-2018 ............................................................................. 38
Bảng 3.4 Doanh số thu nợ tín dụng bán lẻ theo mục đích sử dụng vốn của
Vietinbank Chi nhánh Bắc Sài Gòn giai đoạn 2015-2018 ........................................ 40
Bảng 3.5 Tỷ lệ thu lãi từ hoạt động tín dụng bán lẻ của Vietinbank chi nhánh Bắc
Sài Gòn giai đoạn 2015-2018 .................................................................................... 44
Bảng 3.6 Vòng quay vốn tín dụng bán lẻ của Vietinbank chi nhánh Bắc Sài Gòn giai
đoạn 2015-2018 ......................................................................................................... 46
Bảng 3.7 Hệ số thu nợ tín dụng bán lẻ lẻ của Vietinbank Chi nhánh Bắc Sài Gòn
giai đoạn 2015-2018 .................................................................................................. 47
Bảng 3.8 Phân loại nợ bán lẻ của Vietinbank Chi nhánh Bắc Sài Gòn trong giai
đoạn 2015-2018 ......................................................................................................... 48
Biểu đồ 3.9 Cơ cấu nợ quá hạn của Vietinbank Chi nhánh Bắc Sài Gòn giai đoạn
2015-2018.................................................................................................................. 49



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Viết đầy đủ

CAR

Capital Adequacy Ratio - Tỷ lệ an toàn vốn

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

FTP

Fund Transfer Pricing - Lãi suất bán vốn

NH

Ngân hàng

NHCT/VIETINBANK Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NPL

Non-performing Loan - Tỷ lệ nợ xấu


NHTM

Ngân hàng Thương mại

PBL

Phòng bán lẻ

PGD

Phòng giao dịch

ROA

Return On Assets - Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

ROE

Return On Equity - Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ


Tài sản bảo đảm


TÓM TẮT
Lĩnh vực bán lẻ hiện đang chiếm vai trò quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng hiện nay. Là cán bộ của ngân hàng, tôi chọn đề tài “Nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Sài Gòn”. Qua đề tài, tôi phân tích được thực
trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh, cụ thể là phân tích các yếu tố tác
động cũng như thông qua một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng bán
lẻ, phương pháp phân tích kết hợp với tổng hợp, thống kê và so sánh dựa trên các số
liệu thống kê, báo cáo tại Vietinbank Chi nhánh Bắc Sài Gòn cùng với một số tài
liệu tham khảo. Qua đó, tôi đánh giá được hiệu quả hoạt động thông qua hệ thống
các tiêu chí đo lường và đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh. Luận văn góp phần tìm ra được một số thuận
lợi, khó khăn, những tồn tại trong quản lý và điều hành tại Chi nhánh nhằm gợi ý
một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank Chi
nhánh Bắc Sài Gòn.
Từ khóa: bán lẻ, tín dụng, hiệu quả


ABSTRACT
Today, the retail sector currently plays an important role in the bank's
business operations. As a bank officer, I choose the topic "Improving the efficiency
of retail credit operations at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and
Trade Bac Sai Gon Branch". Through the topic, I analyze the current situation of
retail credit operations in the branch, specifically analyzing the impact factors as
well as through some indicators to assess the effectiveness of retail credit
operations, analytical methods combined with synthesis, statistics and comparison

based on statistics, reports at Vietinbank Bac Sai Gon Branch with some references.
Thereby, I assess the operational efficiency through the system of criteria to
measure and evaluate the factors affecting the efficiency of retail credit operations
at the branch. The thesis contributes to finding some advantages, difficulties,
shortcomings in management and administration at the branch to suggest some
solutions to improve the efficiency of retail credit operations at Vietinbank Bac Sai
Gon Branch.
Keywords: retail, credit, efficiency


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Nội dung chương 1 trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối
tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. Bên cạnh đó, chương này cũng giới thiệu
kết cấu đề tài theo từng chương và nêu ý nghĩa khoa học của đề tài.
1.1 Lý do chọn đề tài :
Trong giai đoạn hình thành và phát triển ban đầu của ngành tài chính – ngân
hàng, đối tượng khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức tài chính
thì hiện nay, phạm vi đối tượng của ngân hàng đã được mở rộng hơn rất nhiều.
Không những thế, ngân hàng phải chủ động tìm kiếm và phân loại khách hàng, tạo
ra những sản phẩm dịch vụ và đưa đến đại bộ phận dân cư trong xã hội. Từ đó, thuật
ngữ “ngân hàng bán buôn” và “ngân hàng bán lẻ” được sử dụng thường xuyên hơn.
Lĩnh vực bán lẻ đã và đang trở thành một xu hướng tất yếu trong nền kinh tế
thị trường tại Việt Nam và ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Cùng với hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ, hoạt động tín
dụng bán lẻ cũng ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm từ các Ngân hàng thương
mại trong nước. Tín dụng bán lẻ là một phần của ngân hàng bán lẻ, đây là dịch vụ
ngân hàng cung ứng các sản phẩm tín dụng phục vụ chủ yếu là các cá nhân, hộ kinh
doanh và các doanh nghiệp siêu vi mô. Theo một số ngân hàng tại Việt Nam, ví dụ
như Vietinbank thì tín dụng bán lẻ là những hoạt động giao dịch tín dụng của ngân
hàng với khách hàng là cá nhân, hộ kinh doanh cá thể và các doanh nghiệp siêu vi

mô có doanh số dưới 20 tỷ đồng, mà trị giá của các khoản tín dụng đó chỉ từ khoảng
vài tỷ đồng đến vài chục triệu đồng.
Theo định hướng, Vietinbank sẽ đẩy mạnh và coi trọng mảng khách hàng
bán lẻ là mảng trọng tâm và cốt lõi để phát triển một cách an toàn, hiệu quả và bền
vững. Cụ thể, vào tháng 10/2015, Vietinbank đã hoàn thiện và triển khai mô hình
kinh doanh khối bán lẻ mới trên toàn hệ thống và triển khai hệ thống Core-Banking
mới vào tháng 02/2017 để ưu tiên phát triển khách hàng bán lẻ.
Thực tế cho thấy, Ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội trong việc mở rộng và
phát triển tín dụng bán lẻ đến đông đảo đối tượng khách hàng là các cá nhân, hộ
1


kinh doanh thì Ngân hàng đó sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường. Với việc phát triển
hoạt động tín dụng bán lẻ, các Ngân hàng không chỉ có quy mô thị trường lớn hơn
mà hiệu quả hoạt động kinh tế cũng cao hơn, nhờ các sản phẩm được đa dạng hóa
và cung cấp với khối lượng lớn, doanh thu cao, phân tán được rủi ro kinh doanh;
đồng thời mang lại cho Ngân hàng khả năng phát triển, nhờ liên tục đổi mới và đa
dạng hóa các sản phẩm của ngân hàng mình.
Nhận thức được tầm quan trọng và tiềm năng phát triển dịch vụ tín dụng bán
lẻ tại Việt Nam, bên cạnh những khó khăn của giai đoạn tái cơ cấu hoạt động,
Vietinbank - Chi nhánh Bắc Sài Gòn cũng đang từng bước chuyển đổi sang mô hình
bán lẻ theo đúng định hướng chiến lược của NH TMCP Công Thương Việt Nam
cấp trung ương giai đoạn 2015-2018. Xuất phát từ thực tế, nhằm đánh giá lại hiệu
quả hoạt động tín dụng bán lẻ của NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Sài Gòn, từ đó giúp ngân hàng đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động trong thời gian tới. Là cán bộ của ngân hàng, tôi lựa chọn đề tài “Nâng cao
hiệu quả hoạt động dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công Thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Sài Gòn” làm đề tài cho bài luận văn tốt
nghiệp cao học của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn từ năm 2015-2018
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn.
Qua đó, gợi ý một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Bắc
Sài Gòn.
1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến nâng cao hiệu quả hoạt

động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam –
Chi nhán Bắc Sài Gòn.
2




Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại

Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn trong giai đoạn 2015 –
2018.
1.4 Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu sử dụng là phương pháp nghiên cứu ứng dụng,
phân tích các yếu tố tác động cũng như thông qua một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
tín dụng bán lẻ. Phương pháp phân tích kết hợp với tổng hợp, thống kê và so sánh
dựa trên các số liệu thống kê, báo cáo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Chi nhánh Bắc Sài Gòn, các tài liệu tham khảo trong các ấn phẩm đã xuất bản và
các công trình nghiên cứu đã được nghiệm thu được sử dụng để đánh giá thực trạng

hiệu quả tín dụng bán lẻ.
1.5 Cấu trúc của nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh
mục hình vẽ đồ thị, tài liệu tham khảo và phụ lục thì đề tài bao gồm 4 chương như
sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank – Chi
nhánh Bắc Sài Gòn
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank –
Chi nhánh Bắc Sài Gòn.
1.6 Ý nghĩa, thực tiễn và điểm mới của luận văn
Luận văn đã đưa ra hệ thống các tiêu chí đo lường hiệu quả tín dụng bán lẻ,
phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng bán lẻ và áp dụng
các tiêu chí để đánh giá hiệu quả tín dụng bán lẻ của Vietinbank Chi nhánh Bắc Sài
Gòn trong giai đoạn năm 2015-2018. Bên cạnh đó, luận văn cũng có những đóng
góp hữu ích để tìm ra được những thuận lợi, khó khăn, những tồn tại trong quản lý,

3


điều hành của ngân hàng đồng thời đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng
của Vietinbank Chi nhánh Bắc Sài Gòn trong thời gian tới.

4


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương 2 trình bày sơ lược về lý thuyết nền tảng tín dụng bán lẻ, hiệu quả tín dụng,

hiệu quả tín dụng bán lẻ và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng bán lẻ. Bên
cạnh đó, trên cơ sở tiếp cận các bài nghiên cứu trong và ngoài nước, đưa ra các yếu
tố chính sẽ sử dụng để phân tích và đánh giá hiệu quả tín dụng bán lẻ tại
Vietinbank Chi nhánh Bắc Sài Gòn.
2.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm tín dụng
Về mặt hình thức, tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người cho vay
và người đi vay.
Về mặt nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử
dụng một lượng giá trị có biểu hiện bằng tiền hoặc hiện vật từ chủ thể này sang chủ
thể khác với điều kiện phải hoàn trả theo những thỏa thuận trước giữa hai bên. Nội
dung chính của sự thỏa thuận đó là: thời hạn phải trả, số tiền lãi phải trả, cách thức
phải trả.
Trong Mục 16 – Điều 4 – Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 định
nghĩa như sau: “ Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ tín dụng, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín
dụng khác”.
Theo Nhà triết học Các Mác (1987), cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời
một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định
lại quay về với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Đối với quan điểm này, phạm trù
tín dụng có thể được hiểu theo ba nội dung chủ yếu đó là: tính chuyển nhượng tạm
thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả. Do vậy, tín dụng là mối quan
hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay thông qua sự vận động của giá trị,
5


vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa. Tuy nhiên, khái
niệm này lại không đề cập đến mục đích khoản vay.

Từ các phân tích trên, có thể khái quát hoạt động tín dụng dựa trên nguyên
tắc khoản vay phải dùng cho một mục đích nhất định, người vay phải hoàn trả lại
khoản vay theo thời gian cam kết, với giá trị cao hơn so với giá trị ban đầu (bao
gồm khoản gốc và lãi).
2.1.2 Tín dụng bán lẻ
Dựa trên các điều luật, văn bản, khái niệm về tín dụng nêu trên, đặc biệt là
Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật số 47/2010/QH12) và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng năm 2017 (Luật số 17/2017/QH14),
tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức
tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội bao gồm doanh nghiệp,
cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước, có thể phân tích và đưa ra khái niệm như
sau “Tín dụng bán lẻ là hình thức tín dụng mà trong đó ngân hàng thương mại đóng
vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá
nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và
lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức
hộ kinh doanh cá thể.
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) cho rằng dịch vụ Ngân hàng bán lẻ là
loại hình dịch vụ điển hình của ngân hàng, nơi khách hàng cá nhân có thể đến giao
dịch tại chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng để thực hiện các dịch vụ như: Gửi
tiền tiết kiệm và kiểm tra tài khoản, thế chấp vay vốn, dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ ghi
nợ và các dịch vụ khác đi kèm. Hiện nay, với tốc độ phát triển nhanh chóng của
công nghệ, khách hàng hoàn toàn không phải đến các điểm giao dịch để thực hiện
các giao dịch ngân hàng mà sử dụng các dịch vụ e-banking (ngân hàng điện tử).
Khái niệm này vẫn còn bị giới hạn bởi các phương thức giao dịch truyền thống (qua
chi nhánh) với các sản phẩm truyển thống.
Với các chuyên gia kinh tế học của Học viện Công nghệ Châu Á – AIT, họ
cho rằng dịch vụ ngân hàng bán lẻ là cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới
6



từng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh,
khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông
qua các phương tiện điện tử viễn thông và công nghệ thông tin. Định nghĩa này đã
mở rộng phạm vi thực hiện giao dịch sang các dịch vụ self-service (khách hàng tự
thực hiện mà không cần sự hỗ trợ từ nhân viên ngân hàng tại điểm giao dịch thông
qua các ứng dụng công nghệ thông tin và điện tử viễn thông), đồng thời mở rộng
đối tượng khách hàng bán lẻ theo định nghĩa trước đó chỉ là khách hàng cá nhân,
nay đã có khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Từ các cách hiểu trên có thể đi đến một khái niệm về dịch vụ ngân hàng bán
lẻ, đó là dịch vụ ngân hàng được cung ứng đến từng cá nhân riêng lẻ, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, thông qua mạng lưới chi nhánh hoặc khách hàng có thể tiếp cận
trực tiếp với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện thông tin
điện tử viễn thông. (Frederic S.Mishkin 2001, tr.84)
Ngân hàng bán lẻ là tập hợp các sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp
cho người tiêu dùng và các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua chi nhánh, Internet
và các kênh bán hàng khác. Ngân hàng tổ chức các hoạt động bán lẻ thông qua ba
chiều bổ sung lẫn nhau: phục vụ khách hàng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ và các
kênh phân phối liên kết khách hàng. Khái niệm bán lẻ đề cập tới cả hai nhóm đối
tượng là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mặc dù, khái
niệm ngân hàng bán lẻ và tín dụng bán lẻ được sử dụng như hai từ tương đồng, tuy
nhiên, thực chất tín dụng bán lẻ bán lẻ là một phần thuộc ngân hàng bán lẻ cung cấp
các sản phẩm cho vay khác nhau đến với khách hàng.
Nhu cầu về tín dụng ngân hàng ngày càng cao, nhất là về tín dụng bán lẻ
trong nền kinh tế mở. Khách hàng bán lẻ, hay còn được gọi là khách hàng cá nhân,
được hiểu là cá nhân và hộ kinh doanh cá thể/gia đình. Mục tiêu của tín dụng bán lẻ
là khách hàng cá nhân nên các dịch vụ thường đơn giản, dễ thực hiện và thường
xuyên, tập trung vào dịch vụ vay vốn và mở thẻ tín dụng,… Tín dụng bán lẻ bao
gồm các sản phẩm liên quan tới cho vay cũng như các dịch vụ tài chính khác cung
cấp cho tiêu dùng cá nhân.
7



Tín dụng bán lẻ đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả
cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
đình. Tín dụng bán lẻ nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng và có tiềm năng
phát triển rất lớn. Điểm thuận lợi của Việt Nam là quy mô thị trường dân số đông
(hơn 90 triệu người) với độ tuổi trẻ, thu nhập ngày càng cao và nhu cầu chi tiêu cho
nhiều mục đích.
Hiện nay, xu hướng tiêu dùng trước và trả sau để đáp ứng cho nhu cầu chi
tiêu của cuộc sống đang tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Vì thế, các sản
phẩm tín dụng bán lẻ của ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để
các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng bán lẻ.
2.1.3 Đặc điểm tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại
Thứ nhất, quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn. So với. So với
việc cho vay sản xuất kinh doanh, giá trị các khoản tín dụng cá nhân không lớn.
Điều này một phần do giá trị hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải. Mặt
khác, đa số các khách hàng vay vốn đã có sự tích lũy từ trước đối với các tài sản có
giá trị lớn, họ chỉ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ cho hoạt động tiêu dùng cá
nhân. Tuy quy mô khoản vay này là nhỏ nhưng tổng quy mô tín dụng của ngân
hàng lại rất lớn, do số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn tín dụng cá nhân lớn.
Thứ hai, các khoản tín dụng cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa linh hoạt.
Khách hàng cá nhân thường ít nhạy cảm đến lãi suất, họ thường chỉ quan tâm đến
khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng. Do đó, khác
với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh, lãi suất được điều chỉnh theo thị trường,
lãi suất tín dụng cá nhân thường được ấn định tại một mức nhất định. Đối với các
khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngày từ đầu và không thay đổi cho
đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung và dài hạn, lãi suất cho vay
thường được điều chỉnh mỗi năm một lần dựa trên cơ sở lãi suất huy động cộng với
một biên độ nhất định tùy theo từng ngân hàng.


8


Thứ ba, tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của
ngân hàng. Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng kể
song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá
nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều
bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải
ngân cho đến lúc thu hồi nợ.
Thứ tư, tín dụng cá nhân có mức độ rủi ro cao. Rủi ro trong cho vay đối với
khách hàng cá nhân cao hơn cho vay doanh nghiệp. Điều này xuất phát từ hai
nguyên nhân sau:
+ Rủi ro về lãi suất: Đối với các khoản cho vay kinh doanh, ngân hàng và
khách hàng thường có sự thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là lãi suất
được điều chỉnh theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay. Vì vậy,
nguy cơ rủi ro về lãi suất đối với cho vay kinh doanh sẽ thấp hơn so với cho vay cá
nhân.
+ Về cho vay khách hàng cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức. Khả năng hoàn trả
vốn vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập của người đi
vay. Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan
và khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ hoặc trì hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh
hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng
tài chính của người đi vay, công việc hiệu quả không tốt,… ảnh hưởng trực tiếp đến
năng lực tài chính của khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách
hàng. Các nhân tố khách quan như hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế
dẫn đến khả năng mất việc cao,… cũng là nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn
trả của khách hàng.
Thứ năm, lợi nhuận từ tín dụng bán lẻ lớn. Lãi suất của các khoản tín dụng
bán lẻ phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của NHTM. Điều này xuất

phát từ các khoản tín dụng bán lẻ có chi phí cao và rủi ro cao nhất trong các loại cho
vay của NHTM. Mức lợi nhuận trên mỗi khoản tín dụng cá nhân cao, số lượng lớn,

9


vì vậy toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong tổng thu nhập của
NHTM.
2.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại
2.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng bán lẻ
Nhà kinh tế học người Anh Adam Smith cho rằng hiệu quả kinh doanh là kết
quả thu được trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Quan
điểm này đến nay không còn phù hợp nữa. Trước hết, quan điểm này đã đồng nhất
hiệu quả kinh doanh với kết quả kinh doanh. Theo quan điểm này, chi phí kinh
doanh không được đề cập đến do vậy nếu kết quả thu được trong hai kỳ kinh doanh
như nhau thì hoạt động kinh doanh ở hai kỳ kinh doanh ấy cùng đạt được một mức
hiệu quả. Mặt khác, thực tế cho thấy, doanh thu của doanh nghiệp có thể tăng lên
nếu chi phí cho đầu tư các nguồn lực đưa vào kinh doanh tăng lên và do đó nếu tốc
độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của chi phí thì trong một số trường hợp,
lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ bị âm, doanh nghiệp bị thua lỗ.
Theo Antonio. Ludger và Vito (2006), hiệu quả kinh doanh chính là phần
chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó.
Quan điểm này đã gắn kết được kết quả thu được với chi phí bỏ ra, coi hiệu quả
kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (các chi phí). Tuy nhiên,
kết quả và chi phí là những đại lượng luôn vận động, vì vậy quan điểm này còn bộc
lộ nhiều hạn chế do chưa biểu hiện mối tương quan về lượng và chất giữa kết quả
và chi phí.
Theo Hoàng Đức Thân (2008), hiệu quả kinh doanh là đại lượng được đo
bằng thương số giữa phần tăng thêm của kết quả thu được với phần tăng thêm của
chi phí. Theo quan điểm này, hiệu quả kinh doanh được xem xét thông qua chỉ tiêu

tương đối. Khắc phục được hạn chế của các quan điểm trước đó, quan điểm này đã
phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra, phản ánh sự vận
động của kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, đặc biệt phản ánh được sự tiến
bộ của hoạt động kinh doanh trong kỳ thực hiện so với các kỳ trước đó. Tuy vậy,
10


nhược điểm của định nghĩa này là doanh nghiệp không đánh giá được hiệu quả kinh
doanh trong kỳ thực hiện do không xét đến mức độ tuyệt đối của kết quả kinh doanh
và chi phí kinh doanh. Theo đó, phần tăng của doanh thu có thể lớn hơn rất nhiều so
với phần tăng của chi phí nhưng chưa thể kết luận rằng doanh nghiệp thu được lợi
nhuận.
Theo Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh – Việt của PGS.TS
Nguyễn Khắc Minh (2004), hiệu quả kinh doanh phải phản ánh được trình độ sử
dụng các nguồn lực được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh. Quan điểm này đã chú
ý đến sự vận động của kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, mối quan hệ giữa
kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó. Mặc dù vậy, tác giả đưa
ra quan điểm này chưa chỉ ra hiệu quả kinh doanh được đánh giá thông qua chỉ tiêu
tuyệt đối hay tương đối.
Mỗi quan điểm về hiệu quả kinh doanh đều chứa đựng những ưu nhược điểm
và chưa hoàn chỉnh. Qua các quan điểm trên, chúng ta có thể đưa ra định nghĩa đầy
đủ về hiệu quả kinh doanh, đồng thời hiệu quả tín dụng bán lẻ được hiểu là hiệu quả
tín dụng từ hoạt động tín dụng khách hàng bán lẻ, cụ thể hơn là kết quả so sánh giữa
lợi ích kinh tế đo bằng doanh thu mà ngân hàng thu được từ hoạt động tín dụng
khách hàng bán lẻ và chi phí ngân hàng bỏ ra để thực hiện hoạt động tín dụng bán lẻ
có tính đến yếu tố rủi ro và thời gian thu hồi vốn.
Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện hiệu quả kinh tế trong lĩnh
vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đó
là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh
tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn.

Hiệu quả tín dụng mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích lũy
do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế, trên cơ sở đó
đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.
Vì vậy, hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh khả năng thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các yếu tố
chủ quan (khả năng quản lý, trình độ cán bộ ngân hàng,…), khách quan (mức độ an
11


toàn vốn tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển của kinh tế xã hội,…).
Do đó, hiệu quả tín dụng là kết quả của mối quan hệ giữa ngân hàng – khách hàng
vay vốn – nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng bán lẻ cần phải
xem xét cả ba phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. Từ đó, chúng ta có thể
hiểu hiệu quả hoạt động tín dụng chính là kết quả đầu tư vốn thu được sau một chu
kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ sau cao hơn kỳ trước cả số lượng và giá trị.
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng bán lẻ
2.2.2.1 Lợi nhuận cho vay bán lẻ
Để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng, theo lý thuyết
quản trị ngân hàng thương mại của PGS.TS Trần Huy Hoàng (2011), ta phải xét
trong mối tương quan giữa thu nhập và chi phí. Thu nhập càng cao trong khi chi phí
không đổi sẽ làm tăng lợi nhuận bán lẻ từ đó dẫn đến nâng cao hiệu quả tín dụng.
Với thu nhập không thay đổi, khi thực hiện điều chỉnh chi phí giảm thiểu cũng sẽ
giúp hiệu quả tín dụng được gia tăng. Khi cả hai yếu tố đều biến động liên tục, mục
tiêu của việc nâng cao hiệu quả trở thành bài toán cấn đối giữa tốc độ tăng thu nhập
cao hơn tốc độ tăng chi phí của các khoản tín dụng bán lẻ.
Lợi nhuận từ hoạt
động tín dụng bán lẻ

=


Thu nhập từ hoạt động

-

tín dụng bán lẻ

Chi phí hoạt động tín
dụng bán lẻ

Đối với việc tính toán lợi nhuận tín dụng bán lẻ ở mức độ chi nhánh ngân
hàng, việc mua bán vốn thực hiện tập trung tại trụ sở chính thì công thức tính lợi
nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ có sự điều chỉnh như sau:
Lợi nhuận từ hoạt
động tín dụng bán lẻ

=

Lãi suất tín dụng
bán lẻ

-

Giá bán FPT
bán lẻ

-

Chi phí bán lẻ
khác


Trong đó: Giá bán FPT bán lẻ = Lãi suất FPT bán lẻ + Phí thanh khoản FPT bán lẻ
Cùng với chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng, để đánh giá hiệu quả tín
dụng qua các thời kỳ thường dùng chỉ tiêu ROA, chỉ tiêu này phản ánh về lợi nhuận
ròng đạt được từ một đồng đầu tư vào tổng tài sản có.

12


ROA bán lẻ

=

Lợi nhuận ròng bán lẻ
Tổng tài sản có bình quân

X

100%

Một mức ROA thấp là kết quả của một chính sách tín dụng không hiệu quả
hoặc chi phí hoạt động của ngân hàng quá cao. Ngược lại, mức ROA cao phản ánh
ngân hàng sử dụng một cơ cấu tài sản hợp lý, chính sách tín dụng hiệu quả.
Bên cạnh ROA, ROE là chỉ số lợi nhuận cho biết lợi nhuận ròng đạt được từ
một đồng vốn chủ sở hữu.
ROE bán lẻ

=

Lợi nhuận ròng bán lẻ
Vốn chủ sở hữu bình quân


X

100%

Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của vốn chủ sở hữu, nó cho biết với một
đơn vị tiền tệ thì vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận ròng. ROE
cao là mục tiêu tìm kiếm của bất kì người chủ sở hữu ngân hàng nào. Tuy nhiên, xét
lại gốc độ chi nhánh thì chỉ số ROE không được đề cập đến vì vốn chủ sở hữu của
chi nhánh không xác định được.
Ngoài ra, khi đề cập đến các chỉ số đo lường tuyệt đối thì cũng phân tính chỉ
tiêu tương đối để xem xét mức độ tăng trưởng của hoạt động tín dụng bán lẻ gân
hàng.
Tỷ lệ tăng trưởng

= (

Số kỳ này

- 1 )

Số kỳ trước

x

100%

2.2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn bán lẻ
Hiệu quả sử dụng vốn bán lẻ =


Tổng dư nợ bán lẻ
Tổng nguồn vốn bán lẻ

x

100%

Hiệu quả sử dụng vốn bán lẻ đánh giá mức độ tập trung vốn của Ngân hàng,
là tỷ trọng vào tín dụng bán lẻ so với tổng nguồn vốn của ngân hàng. Chỉ tiêu phản
ánh ngân hàng cho vay bao nhiêu trong tổng vốn huy động được, đồng thời đánh giá
khả năng huy động vốn của ngân hàng.

13


Nếu chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng huy động vốn chưa tốt hoặc tình hình
cân đối giữa huy động vốn và cho vay tốt. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ thể hiện
khả năng huy động vốn tốt hoặc tình hình cho vay chưa tốt.
Về lý thuyết, chỉ tiêu này không được lớn hơn 1 nhưng đôi khi chỉ tiêu này
lại lớn hơn 1 khi phân tích số liệu tại chi nhánh ngân hàng, điều này là do chi nhánh
còn huy động tiền gửi từ hội sở chuyển xuống hoặc các chi nhánh khác chuyển
sang. Vì vậy, đánh giá chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của chi nhánh chỉ đúng ở mức
tương đối.
2.2.2.3 Hệ số rủi ro tín dụng bán lẻ
Hệ số rủi ro tín dụng bán lẻ

Dư nợ cho vay

=


Tổng tài sản có

x

100%

Hệ số rủi ro tín dụng bán lẻ thể hiện dư nợ bán lẻ so với tổng tài sản có của
ngân hàng. Hệ số này cho thấy tỷ trọng của các khoản mục cho vay trong hoạt động
của các ngân hàng , khoản mục cho vay trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ
lớn nhưng đồng thời rủi ro cho vay cũng rất cao.
2.2.2.4 Vòng quay vốn tín dụng bán lẻ
Vòng quay vốn cho vay bán lẻ

=

Doanh số thu nợ bán lẻ
Dư nợ bán lẻ bình quân

Dư nợ bán lẻ bình quân = (Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)/2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn cho vay của ngân hàng là
nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt, chứng tỏ nguồn
vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất lưu
thông, tiết kiệm chi phí, tạo lợi nhuận lớn và mang lại hiệu quả tín dụng cao cho
ngân hàng.
2.2.2.5 Hệ số thu nợ bán lẻ
Hệ số thu nợ bán lẻ

=

Doanh số thu nợ bán lẻ

Doanh số tín dụng bán lẻ

14

X

100%


×