Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Thành phần sâu hại ngô, diễn biến mật độ sâu đục thân ngô Châu Á (Ostrinia furnacalis Guenee) và mức độ mẫn cảm đối với một số hoạt chất BVTV tại Hà Nội 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 31 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA NƠNG HỌC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“Thành phần sâu hại ngô, diễn biến mật độ sâu đục thân ngô
Châu Á (Ostrinia furnacalis Guenee) và mức độ mẫn cảm đối
với một số hoạt chất BVTV tại Hà Nội 2016”
GVHD
Tên SV
Bộ mơn
Lớp

:
:
:
:

TS. Lê Ngọc Anh
Nguyễn Thị Hịa
Cơn trùng
K57 - BVTVB

1


NỘI DUNG

I
II


ĐẶT VẤN ĐỀ
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

III

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

IV

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

2


ĐẶT VẤN ĐỀ

3

 Ngô là cây lương thực quan trọng trong nền kinh tế tồn cầu
 Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, là điều kiện thuận lợi của một
số lồi sâu bệnh gây hại cho cây ngơ
 Một trong những loài sâu gây hại quan trọng cho cây ngô là sâu đục
thân ngô châu Á Ostrinia furnacalis Guenee (Lepidoptera: Pyralidae)
 Đã có rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước về thành phần, đặc
điểm sinh học,… của sâu đục thân ngơ nhưng nghiên cứu về tính
kháng của lồi sâu này với một số hoạt chất hóa học vẫn chưa được
chú ý nhiều. Cho nên, xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, chúng tôi tiến
hành thực hiện đề tài:
“Thành phần sâu hại ngô, diễn biến mật độ sâu đục thân ngô Châu
Á (Ostrinia furnacalis Guenee) và mức độ mẫn cảm đối với một số

hoạt chất BVTV tại Hà Nội 2016”


MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU

4

Mục đích

u cầu

Nghiên cứu thành phần sâu
hại ngô; điều tra diễn biến
mật độ và tỷ lệ hại của sâu
đục thân ngô; nghiên cứu đặc
điểm sinh học của sâu đục
thân ngô; đánh giá mức độ
mẫn cảm đối với một số hoạt
chất BVTV của quần thể sâu
đục thân ngơ ở Hà Nội; Từ đó
đề xuất những biện pháp thích
hợp để phịng trừ, tiêu diệt
lồi sâu nguy hiểm này.

 Điều tra xác định thành phần sâu hại
ngô, diễn biến mật độ và tỷ lệ hại sâu
đục thân ngô châu Á tại Hà Nội;
 Mơ tả hình thái, đo đếm kích thước
các pha phát triển của sâu đục thân
ngơ châu Á;

 Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học
của sâu đục thân ngô châu Á;
 Đánh giá mức độ mẫn cảm đối với
một số hoạt chất BVTV của quần thể
sâu đục thân ngô châu Á ở Hà Nội.


VẬT LIỆU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng

Vật liệu

Các loài sâu hại trên ngơ, trong đó
có lồi sâu đục thân ngơ (Ostrinia
furnacalis Guenee)
+ Giống ngơ: SG22 và LVN-4
+ Các hóa chất: Fipronil, cartap.
+ Hộp nuôi sâu (lớn, nhỏ), lọ thủy tinh đựng
thuốc, pipet, ống đong,...

- Địa điểm: Bộ môn Côn trùng, viện
BVTV;
- Thời gian: Từ tháng 1 năm 2016
đến tháng 7 năm 2016.

Địa điểm và
thời gian

5



PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Điều tra xác định thành phần sâu hại trên ngô
Điều tra diễn biến mật độ, tỷ lệ hại của sâu đục thân ngô châu Á
Phương pháp nhân nuôi nguồn sâu đục thân ngô
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của sâu đục thân ngô
Đánh giá mức độ mẫn cảm đối với một số hoạt chất BVTV
Phương pháp xử lý số liệu

6


1- Phương pháp điều tra xác định thành phần sâu hại trên ngơ

Hình 1: Ruộng ngơ
điều tra

Hình 2: Bọ xít dài hại
lá ngơ

7

Hình 3: Sâu đục thân ngơ
châu Á đang gây hại trên
cờ ngô

 Tiến hành điều tra, thu thập thành phần sâu hại và thiên địch theo quy
chuẩn QCVN 01 – 38:2010/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát
hiện dịch hại cây trồng



2- Phương pháp điều tra diễn biến mật độ, tỷ lệ hại của sâu đục
8
thân ngô châu Á

Trên lá nõn ngơ

Trên cờ ngơ

Trên bắp ngơ

Trên thân ngơ

Hình 4: Triệu chứng, dấu hiệu gây hại của sâu đục thân ngô châu Á

 Điều tra theo quy chuẩn QCVN 01 – 167 : 2014/BNNPTNT về
phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây ngô


3- Phương pháp nhân nuôi nguồn sâu đục thân ngô

Trồng ngơ trong nhà lưới

Thu nguồn sâu thí nghiệm

9

Ni nguồn sâu thu được
bằng thức ăn ngơ bao tử


Hình 5: Tóm tắt phương pháp nhân nuôi nguồn

Nuôi sâu non F1 bằng
thức ăn ngô bao tử

Thu trứng thế hệ F1

Nuôi trưởng thành trong
lồng lưới


4- Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của sâu 10
đục thân ngô

 Theo dõi thời gian phát dục của các pha phát triển trong
phịng thí nghiệm. Hàng ngày thay thức ăn theo dõi sự lột
xác, thời gian vào nhộng và thời gian vũ hóa. Ghi chép tỷ
lệ chết của các pha.
 Theo dõi nhịp điệu đẻ trứng của trưởng thành sâu đục thân
ngô: Ghép đôi trưởng thành mới vũ hóa cho vào lồng mica
có sẵn cây ngô non, hàng ngày thay cây ngô mới vào và
đếm số lượng trứng đẻ ra. Số liệu được ghi chép cẩn thận
hàng ngày cho đến khi trưởng thành chết sinh lý. Thức ăn
dùng cho sâu trưởng thành ăn là nước đường 10%.


5- Phương pháp đánh giá mức độ mẫn cảm đối với một số hoạt
chất BVTV


11

 Đề tài nghiên cứu sử dụng 2 hoạt chất:
STT

Tên hoạt
chất

Dạng kỹ
thuật

Nhóm thuốc
(theo WHO)

Dạng tiếp xúc

1

Fipronil

95%

Nhóm độc II

Thuốc có tác động tiếp xúc,
vị độc, nội hấp vừa phải

2

Cartap


97%

Nhóm đọc II

Thuốc nội hấp, tác động tiếp
xúc và vị độc

 Thí nghiệm được tiến hành trên sâu non tuổi 3 với thức ăn ngô bao tử, theo
phương pháp của Heong et al. (2011) và Bisong Yue et al. (2003) theo 3 bước:
 Bước 1: Xác định thang nồng độ thử thuốc cho từng nhóm hoạt chất;
 Bước 2: Tiến hành thử thuốc để thăm dò thang nồng độ chuẩn;
 Bước 3: Thử thuốc trên thang nồng độ đã tìm được đối với 2 quần thể sâu đục
thân ở Hà Nội;


6- Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu được xử lý theo phương pháp thống kê
sinh học (Nguyễn Thị Lan, 2005, Phạm Tiến
Dũng, 2008), phần mềm chương trình xử lý
thống kê SPSS, StatView và EXCEL dùng cho
khối nông nghiệp.

12


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

13


Bảng 1: Thành phần sâu hại trên cây ngô ở Đặng Xá - Gia Lâm và Giang
Biên - Long Biên - Hà Nội năm 2016
Tên loài
TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Họ

Bộ phận bị
hại

Mức độ phổ biến
Đặng Xá

Giang
Biên

I. BỘ CÁNH VẢY - LEPIDOPTERA
1

Sâu cắn lá nõn ngô

Mythimna separata Walker

Noctuidae


Lá, nõn

+

+

2

Sâu xanh

Helicoverpa armigera Hubner

Noctuidae

Lá, bắp

+

+

3

Sâu khoang

Spodoptera litura Fabricius

Noctuidae

Lá non, bắp


+

+

4

Sâu róm nâu

Amsacta lactinea Cramer

Arctiidae

Lá, râu

+

+

5

Sâu đục thân ngơ châu Á

Ostrinia furnacalis Guenee

Pyralidae

Thân, bắp,
cờ

+++


++

II. BỘ CÁNH NỬA - HEMIPTERA
6

Bọ xít dài

Leptocorisa acuta Thunberg

Coreidae



++

++

7

Bọ xít xanh

Nezara viridula Linnaeur

Pentatomidae



+


+


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

14

III. BỘ CÁNH THẲNG - ORTHOPTERA
8

Châu chấu
xe

Gastrimargus africanus
orientalis Sjostedt

Acrididae



+

+

9

Châu chấu
lúa

Oxya velox Fabricius


Acrididae



++

++

10

Cào cào lớn

Acrida cinerea Thunberg

Acrididae



+

+

11

Cào cào
nhỏ

Atractomorpha chinensis Bolivar


Acrididae



+

+

Các giai đoạn
+
sinh trưởng

+

IV. BỘ CÁNH ĐỀU - HOMOPTERA
12

Rệp ngô

Rhopalosiphum maydis Fitch.

Aphididae
 

Rầy xanh
Nephotettix bipunctatus Fabricius Cicadellidae
đuôi đen
V. BỘ CÁNH CỨNG - COLEOPTERA
Câu cấu
14

Hypomeces squamosus Fabricius Curculionidae
xanh lớn
13

Thân, lá

++

+



+

+


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

15

Bảng 2: Các bộ côn trùng trong q trình điều tra
TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Số lồi


Tỷ lệ %

1

Bộ cánh vảy

Lepidoptera

5

35,71

2

Bộ cánh nửa

Hemiptera

2

14,29

3

Bộ cánh thẳng

Orthoptera

4


28,57

4

Bộ cánh đều

Homoptera

2

14,29

5

Bộ cánh cứng

Coleoptera

1

7,14

14

100

Tổng


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


Hình 6: Tỷ lệ % các bộ côn trùng sâu hại ngô ở Đặng Xá - Gia Lâm,
Giang Biên - Long Biên - Hà Nội vụ Xuân - Hè năm 2016

16


17

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3: Mật độ gây hại của sâu đục thân ngô trong vụ Xuân - Hè 2016
 Giai đoạn

Mật độ (con/cây)
Đặng Xá

Giang Biên

Mọc mầm – 3 lá
3 – 5 lá
5 – 7 lá
7 – 9 lá

0
0
0.02
0.04

0
0

0
0.04

9 – 11 lá

0.08

0.04

Loa kèn

0.09

0.08

Trỗ cờ phun râu

0.11

0.07

Tung phấn phun râu

0.1

0.1

Thâm râu chín sữa

0.145


0.12

Chín sáp

0.16

0.14


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

18

Hình 7: Diễn biến tỷ lệ gây hại của sâu đục thân ngô châu Á tại Đặng Xá - Gia
Lâm và Giang Biên - Long Biên - Hà Nội vụ Xuân - Hè năm 2016


Hình 8: Các pha phát triển của sâu đục thân ngô châu Á

Trứng

Tuổi 1

Tuổi 2

19

Tuổi 3
Tuổi 4


Trưởng thành đực

Trưởng
thành cái

Nhộng đực Nhộng cái

Tuổi 5


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

20

Bảng 4: Thời gian phát triển các pha của sâu đục thân ngô châu Á
Tuổi sâu non

Thời gian phát triển các tuổi ở pha sâu non (ngày)
Mix

Max

TB ± ∆

Trứng

2.5

4


3,61 ± 0,43

Tuổi 1

2

3

2,48 ± 0,4

Tuổi 2

2

3,5

2,70 ± 0,63

Tuổi 3

3

4,5

3,75 ± 0,58

Tuổi 4

4


5,5

4.41 ± 0,48

Tuổi 5

6

7,5

6,58 ± 0,5

Sâu non

17

24

19,92 ± 2,59

Nhộng

5

7

4,85 ± 0,49

Tiền đẻ trứng


2

3,5

2,36 ± 0,55

Vòng đời

26.5

38,5

30,74 ± 4,06

Ghi chú: Thức ăn ngô bao tử; nhiệt độ: 26,14C; ẩm độ: 78,55%


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

21

Bảng 5: Thời gian sống của trưởng thành sâu đục thân ngô châu Á
Chỉ tiêu

Min

Max

TB ± ∆


Thời gian sống của trưởng thành đực
(ngày)

1

6

3,45 ± 1,57

Thời gian sống của trưởng thành cái
(ngày)

2

7

4,55 ± 1,49

Nhiệt độ trung bình (C)

26,14

Ẩm độ trung bình (%)

78,55


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


22

Bảng 6: Sức sinh sản của trưởng thành cái sâu đục thân ngô châu Á
Chỉ tiêu
Thời gian đẻ trứng (ngày)
Số ổ trứng đẻ của 1 trưởng thành cái (ổ)
Số trứng đẻ TB 1 lần của trưởng thành cái
Tổng số trứng TB của trưởng thành cái
Nhiệt độ trung bình (C)
Ẩm độ trung bình (%)

Min Max
TB ± ∆
2
6
4 ± 1,39
2
8
5,27 ± 2,1
50,5 138 98,33 ± 22,74
101 591 390 ± 163,39
26,14
78,55


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

23

Bảng 7: Hiệu lực của hoạt chất Fipronil đối với sâu đục thân ngô châu Á


Hiệu lực thuốc (E%)

Nồng độ
(ppm)

1 ngày

2 ngày

3 ngày

80
40
20
10
5

74,44
64.45
44,44
26,67
14,44

92,22
79,99
56,67
37,78
20


92,22
83,33
63,33
40
23,34


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

24

Bảng 8: Hiệu lực của hoạt chất Cartap đối với sâu đục thân ngô châu Á

Hiệu lực thuốc (E%)

Nồng độ
(ppm)

1 ngày

2 ngày

3 ngày

800
400
200
100
50


45,56
38,89
27,78
15,56
3,33

67,78
52,22
38,89
22,22
6,67

83,33
63,33
43,33
23,34
7,78


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

25

Bảng 9: So sánh thời gian phát dục của sâu đục thân ngô châu Á sau khi tiếp xúc
với hoạt chất Fipronil, Cartap và đối chứng
Pha phát dục
Trứng
Tuổi 1
Tuổi 2
Tuổi 3

Tuổi 4
Tuổi 5
Sâu non
Nhộng
Tiền đẻ trứng
Vòng đời

Thời gian phát dục các pha (ngày) (TB ± ∆)
Fipronil
Cartap
Đối chứng
3.72 ± 0,25a
3.63 ± 0,35a
3.42 ± 0,39a
2.33 ± 0.38a
2.45 ± 0.42a
1.97 ± 0.37b
2.82 ± 0.59a
3.07 ± 0.49a
2.28 ± 0.39b
3.68 ± 0.59a
3.92 ± 0.56a
2.73 ± 0.43b
4.12 ± 0.49a
4.6 ± 0.52a
3.88 ± 0.31b
6.52 ± 0.52a
6.42 ± 0.63a
4.63± 0.47b
23.19 ± 2.82a

24.09 ± 2.97a
18.91 ± 2.36b
6.37 ± 0.6a
6.48 ± 0.55a
5.75 ± 0.69b
1.97 ± 0.56a
1.95 ± 0.53a
1.53 ± 0.45b
31.53 ± 3.98a
32.52 ± 4.05a
26.19 ± 3.5b

Ghi chú: Thức ăn ngô bao tử; nhiệt độ: 29,62C; ẩm độ: 74,38%


×