Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LICOGI số 2, Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 47 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................ 1
Chương 1KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN........................................................................................................................ 8
1.1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền..........................................................................8
1.1.1. Khái niệm...................................................................................................................................8
1.1.2. Phân loại.....................................................................................................................................8
1.2. Đặc điểm của vốn bằng tiền, nhiệm vụ và nguyên tắc hach toán.......................................10
1.2.1. Đặc điểm của công tác kế toán vốn bằng tiền...........................................................................10
1.2.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán vốn bằng tiền:..........................................................................10
1.2.3. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền:............................................................................................10
1.3. Phương pháp kế toán:.............................................................................................11
1.3.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ:............................................................................................................11
1.3.2. Quy định kế toán tiền mặt tại quỹ:.............................................................................................11
1.3.3. Phương pháp kế toán tiền mặt tại quỹ.......................................................................................12
1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng......................................................................................19
1.4.1. Quy định kế toán tiền gửi ngân hàng........................................................................................19
1.4.2. Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng..................................................................................19
1.5. Kế toán tiền đang chuyển........................................................................................28
1.5.1. Quy định về kế toán tiền đang chuyển......................................................................................28
1.5.2. Phương pháp kế toán tiền đang chuyển....................................................................................28
Chương 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG LICOGI SỐ 2, HẠ LONG, QUẢNG NINH.......................32
2.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty................................................................... 32
2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán của công ty.......................................................... 33
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên............................................................33
2.2.2. Quy trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền................................................................34
2.3. Một số biểu mẫu chứng từ sử dụng............................................................................35
1



2.4. Thiết kế hệ thống hạch toán nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền............................................40
2.4.1. Sơ đồ phân cấp chức năng DFD.............................................................................40
2.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.......................................................................40
2.4.3. Sơ đồ luồng mức đỉnh..........................................................................................41
2.4.4. Sơ đồ luồng mức dưới đỉnh cho chức năng Cập nhật thông tin chung..............................42
2.4.5. Sơ đồ luồng mức dưới đỉnh cho chức năng Lập chứng từ ghi sổ.....................................43
2.4.6. Sơ đồ luồng mức dưới đỉnh cho chức năng Báo cáo thống kê........................................43
Chương 3 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.......................45
3.1. Đặt vấn đề...........................................................................................................45
3.2. Giải quyết vấn đề..................................................................................................45
3.3. Một số chức năng của chương trình kế toán vốn bằng tiền...............................................46
3.3.1. Chức năng chính................................................................................................46
3.3.2. Các chức năng phụ của chương trình.......................................................................46
KẾT LUẬN.............................................................................................................49
NHẬN XÉT VÀ ÐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.....................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................52

2


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự phòng kế toán của công ty
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hình 2.3. Sơ đồ phân cấp chức năng kế toán vốn bằng tiền
Hình 2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh kế toán vốn bằng tiền
Hình 2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh kế toán vốn bằng tiền
Hình 2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng CN thông tin chung
Hình 2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng Lập chứng từ ghi sổ
Hình 2.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng Báo cáo thống kê
Hình 3.1: Giao diện của chức năng chính cho chương trình

Hình 3.2: Giao diện danh mục khách hàng, nhà cung cấp
Hình 3.3: Giao diện danh mục tài khoản
Hình 3.4 Giao diện danh mục tài khoản
Hình 3.6. Giao diện sổ chi tiết tài khoản

3


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong suốt những năm đổi mới vừa qua, kể từ khi đất nước chuyển đổi từ nền
kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước, vấn đề đặt ra ở đây là hiệu quả kinh tế. Để đạt được mục tiêu đó thì doanh
nghiệp phải thường xuyên kiểm tra đánh giá đầy đủ mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình.Một trong những chỉ tiêu đánh giá là thông qua sự luân chuyển vốn
bằng tiền của doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh ở bất kỳ doanh nghiệp nào áp dụng chế độ
hạch toán kế toán đều phát sinh những mối quan hệ với tổ chức, cá nhân khác.Tất cả
các nghiệp vụ thanh toán, mọi hoạt động của doanh nghiệp đều liên quan đến các
khoản tiền. Vốn bằng tiền là tài sản nằm trong lĩnh vực lưu thông, là một bộ phận của
vốn kinh doanh được tồn tại dưới trạng thái tiền tệ ở một thời điểm nhất định của quá
trình tuần hoàn và luân chuyển vốn. Như vậy, qua sự luân chuyển của vốn bằng tiền
người ta có thể kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh và
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng trên, được sự đồng ý của Công ty, ban chủ
nhiệm khoa, vận dụng những kiến thức đã được trang bị ở trường kết hợp với thực tế
tiếp thu được ở công ty, em đã đi đến chọn đề tài: “Xây dựng chương trình kế toán vốn
bằng tiền tại công ty đầu tư và xây dựng LICOGI số 2, Quảng Ninh” làm thực tập tốt
nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu:

- Tìm hiểu công tác, quy trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư và
xây dựng LICOGI số 2, Hạ Long, Quảng Ninh
- Xây dựng chương trình kế toán vốn bằng tiền, giúp công ty giảm thiểu chi phí và có
công cụ để việc quản lý hạch toán nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền được nhanh chóng,
chính xác và kịp thời.
3. Đối tượng:

4


- Các thông tin, sổ sách, chứng từ liên quan tới kế toán vốn bằng tiềnCông ty đầu tư và
xây dựng LICOGI số 2, Hạ Long, Quảng Ninh. Cũng như các thông tin khách hàng,
nhà cung cấp, mặt hàng của công ty.
- Công cụ Microsoft Excel để phục vụ cho việc xây dựng nên chương trình kế toán
vốn bằng tiền.
4. Phạm vi nghiên cứu
Tại công ty, hằng ngày các nghiệp vụ kinh tế nói chung và nghiệp vụ kế toán
vốn bằng tiền nói riêng phát sinh rất nhiều và phức tạp. Tuy nhiên, do giới hạn về thời
gian và trình độ của bản thân cũng như quy mô đề tài này em chỉ tập trung nghiên cứu
nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền trên dữ liệu thu thập được.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
- Đề tài sẽ đưa ra các chức năng cơ bản của phân hệ hạch toán nghiệp vụ kế toán vốn
bằng tiềntại Công ty đầu tư và xây dựng LICOGI số 2, Hạ Long, Quảng Ninh hiện
nay. Từ đó ứng dụng để đưa vào các doanh nghiệp có sự quản lý về hạch toán nghiệp
vụ kế toán vốn bằng tiền. Nhằm mang lại sự thuận tiện trong quá trình quản lý, giúp
quá trình quản lý, giúp người lãnh đạo đưa ra các quyết định một cách nhanh chóng
kịp thời hơn.
6. Nội dung của đề tài
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1.Khái quát chungvề hạch toán nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền.

Chương 2.Phân tích thiết kế chương trình kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu
tư và xây dựng LICOGI số 2, Hạ Long, Quảng Ninh.
Chương 3.Chương trình kế toán vốn bằng tiền.

5


Chương 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp. Trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn bằng tiền là tài sản được sử dụng
linh hoạt nhất và nó được tính vảo khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ của
doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng hóa để sản xuất kinh doanh vừa là kết quả
của cuộc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ.
1.1.2. Phân loại
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp,
các khoản tiền gửi ở các ngân hàng, các công ty tài chính, các khoản tiền đang chuyển;
Trong đó có tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Vốn
bằng tiền là một tài sản mà doanh nghiệp nào cũng phải sử dụng.
* Vốn bằng tiền của doanh nghiệp được tồn tại dưới hình thức sau:
- Tiền việt nam: là loại tiền phù hiệu, đây là loại giấy bạc do ngân hàng nhà nước Việt
Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức cho mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu, đây là loại giấy bạc không phải do ngân hàng nhà
nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam như
đồng đô la Mỹ (USD), đồng tiền chung Châu Âu (EURO), đồng yên Nhật (JPY)...

Vàng bạc, kim khí, đá quý: Đây là loại tiền thực chất tuy nhiên loại tiền này
không có khả năng thanh toán cao, nó được sử dụng với mục đích cất trữ an toàn trong
nền kinh tế hơn là mục đích thanh toán trong kinh doanh.
* Theo trạng thái tồn tại thì vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các loại sau:

6


- Tiền mặt tại quỹ: Là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp do thủy quỹ bảo quản tại két
của doanh nghiệp, bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
- Tiền gửi ngân hàng: Là một loại vốn băng rtiền của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng,
kho bạc nhà nước, các công ty tài chính, bao gồm: Tiền Việt Nam, vàng bạc, kim khí
quý, đá quý.
- Tiền đang chuyển: Là một loại tiền bằng vốn của doanh nghiệp đã gửi vào ngân
hàng, kho bạc nhà nước hoặc đã làm thủ tục để trích chuyển tiền gửi ngân hàng để trả
cho người bán nhưng chưa nhận được giấy báo có, giấy báo nợ hay các bản sao kê của
ngân hàng.
* Để theo dõi sự vận động và tăng (giảm) các loại vốn băng tiền kế toán sử
dụng các tài khoản sau:
- TK 111 "Tiền mặt" được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi, tồn
(biến động tăng giảm) quỹ tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp. TK 111 có ba tài khoản cấp 2:
TK 1111 "Tiền Việt Nam"
TK 1112 "Ngoại tệ"
TK 1113 "Vàng bạc kim khí quý, đá quý"
- TK 112 "Tiền gửi ngân hàng" được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng hoặc
kho bạc nhà nước. TK 112 có ba tài khoản cấp 2:
TK 1121 "Tiền Việt Nam"
TK 1122 "Ngoại tệ"
TK 1123 " Vàng bạc kim khí quý, đá quý"

- TK 113 "Tiền đang chuyển" được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình sự
biến động tăng, giảm của các khoản tiền đang chuyển.
- TK 112 có hai tài khoản cấp 2:
TK 1131 "Tiền Việt Nam"
TK 1132 "Ngoại tệ"

7


1.2. Đặc điểm của vốn bằng tiền, nhiệm vụ và nguyên tắc hach toán
1.2.1. Đặc điểm của công tác kế toán vốn bằng tiền
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư ,
tài sản để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh...Vì vậy công tác quản lý vốn bằng
tiền đòi hỏi doanh nghiệpphải quản lý hết sức chặt chẽ. Trong quá trình hạch toán vốn
bằng tiền các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi bị lạm dụng là rất cần thiết, việc
sử dụng vốn bằng tiền phải tuân theo các nguyên tắc, chế độ quản lý thống nhất của
nhà nước, chẳng hạn như lượng tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp và ngân hàng sẽ
theo hợp đồng thương mại.
1.2.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán vốn bằng tiền:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động vốn bằng tiền
của doanh nghiệp.
- Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ quy định
về quản lý tiền tệ, ngoại tệ, kim loại quý, việc chấp hành chế độ thanh toán không
dùng tiền mặt
- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thường xuyên kiểm tra và đối
chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiềm mặt để đảm bảo tính cân đối nhất.
- Thực hiện công tác kiểm kê quỹ tiền mặt thường xuyên và phản ánh kết quả kịp thời.
1.2.3. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền:
- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt

Nam. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ kế
toán nhưng phải được bộ tài chính chấp nhận bằng văn bản.
- Các đơn vị có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải quy đổi
ra "đồng" tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ, để ghi sổ kế toán.

8


- Đối với vàng bạc, kim loại quý, đá quý phải được quy đổi ra đồng Việt Nam tai thời
điểm mua vào hoặc được thanh toán theo giá mua thực tế ghi trên hóa đơn hoặc theo
giá niêm yết của ngân hàng địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở hoạt động.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết vàng bạc, kim loại quý, đá quý theo từng loại từng thứ
về số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị, còn đối với ngoại tệ phải theo
dõi cả nguyên tệ gốc trên TK 007 "Ngoại tệ các loại"
- Vào cuối mỗi kỳ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính doanh nghiệp phải đánh giá
lại số dư ngoại tệ trên các tài khoản vốn bằng tiền theo tỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm lập báo cáo và xử lý chênh lệch tỷ giá theo đúng chế độ kế toán quy định.
1.3. Phương pháp kế toán:
1.3.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ:
Tiền mặt tại quỹ: Là số vốn bằng tiền của doanh nghiệp do thủy quỹ bảo quản
tại két của doanh nghiệp, bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
1.3.2. Quy định kế toán tiền mặt tại quỹ:
- Chỉ phản ánh vào TK 111 số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý thực tế nhập xuất quỹ tiền mặt.
- Các khoản tiền mặt, vàng bạc, kim khí quý, đá quý do doanh nghiệp khác và các
nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản
bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng bạc, kim khí quý, đá quýtrướ khi nhập xuất quỹ phải
làm đầy đủ các thủ tục về cân đo, đong đếm số lượng, trọng lượng, giám đình chất

lượng, sau đó tiến hành niêm phong có xác nhận của người ký cược, ký quỹ trên giấy
niêm phong.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng ngày theo trình tự
thời gian các nghiệp vụ nhập, xuất quỹ tiền mặt và phải tính ra số tiền tồn quỹ tại mọi
thời điểm, sổ quỹ tiền mặt cũng được mở riêng cho từng loại tiền mặt.

9


- Thủ quỹ phải mở sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ để ghi chép tình hình nhập xuất quỹ tiền
mặt và có trách nhiệm kiểm kê số tiền mặt tồn quỹ thực tế để đối chiếu với sổ quỹ tiền
mặt của kế toán, nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân, kiến nghị biện pháp xử lý.
Đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ xử lý theo quy định của
chuẩn mực kế toán số 10 "ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái"
1.3.3. Phương pháp kế toán tiền mặt tại quỹ
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền
- Bảng kê vàng bạc, đá quý, bảng kiểm kê quỹ
- Các chứng từ có liên quan khác.
1.3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng và phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(* ) Tài khoản kế toán sử dụng TK 111 và một số TK liên quan khác
- TK 111 "Tiền mặt" được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi, tồn
(biến động tăng giảm) quỹ tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp
- Nội dung và kết cấu: TK 111 có ba tài khoản cấp 2:
TK 1111 "Tiền Việt Nam"
TK 1112 "Ngoại tệ"
TK 1113 "Vàng bạc kim khí quý, đá quý"
Bên Nợ:
+ Số tiền mặt thực tế nhập quỹ
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (Đối với tiền

mặt ngoại tệ)
+ Số tiền mặt kiểm kê thừa tại quỹ của doanh nghiệp
Bên có:
+ Số tiền mặt thực tế xuất quỹ

10


+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (Đối với tiền
mặt ngoại tệ)
+ Số tiền mặt kiểm kê thiếu tại quỹ của doanh nghiệp
Số dư bên nợ: Các khoản tiền mặt, còn tồn quỹ.
(*) Phương pháp hạc toán một số các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
Hạch toán các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt:
-Phản ánh các doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, hoạt động khác kế toán ghi
Nợ TK 111: Số tiền mặt nhập quỹ theo tỷ giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711: Thu nhập từ hoạt động khác
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
- Thu hồi các khoản công nợ phải thu nhập quỹ
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 136: Phải thu nội bộ
Có TK 138: Phải thu khác
- Tiền mặt do thu hồi tạm ứng thừa
Nợ TK 111: Số thu hồi nhập quỹ
Có TK 141: Thu hồi tạm ứng thừa
- Tiền mặt tăng do rút nhập quỹ

Nợ TK 111: Số tiền nhập quỹ tăng lên
Có TK 112: Số tiền gửi ngân hàng giảm
- Tăng do quỹ, ký cược ngẵn hạn bằng tiền mặt
11


Nợ TK 111: Số tiền nhập quỹ tăng lên
Có TK 144: Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244: Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 222: Góp vốn luên doanh
Có TK 223: Đầu tư vào công ty liên kết
Có TK 228: Đầu tư dài hạn khác
- Tăng do các khoản ký quỹ, ký cược của đơn vị khác bằng tiền mặt
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 3388: Các khoản thu hộ, giữ hộ
Có TK 3381: Kiểm kê thừa chưa rõ nguyên nhân
- Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
- Kiểm kê tiền mặt thừa
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
Có TK 3388: Phải trả phải nộp khác
Hạch toán các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt:
- Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, vật tư hàng hóa
Nợ TK 151, 152, 153, 156: Mua vật tư hàng hóa (Theo phương thức kiểm kê thường xuyên)
Nợ TK 611: Mua vật tư, hàng hóa (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 211, 213, 241: Chi XDCB, mua sắm tài sản cố định
Nợ TK 133 (1331,1332): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111: Số tiền chi


12


- Tiền mặt giảm do chi trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 6278,6418,6428…tập hợp các khoản chi tiêu
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 1111: Tỷ số tiền mặt chi
- Tiền mặt giảm do gửi vào tài khoản ngân hàng
Nợ TK 112: Gửi vào tài khoản ngân hàng
Có TK 111: Số tiền gửi
- Giảm do các nguyên nhân
Nợ TK 131: Đặt trước hoặc trả nợ cho người cung cấp
Nợ TK 136: Chi hộ ứng trước hoặc cấp cho đơn vị nội bộ
Nợ TK 144: Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 138: Các khoản cho vay phát hiện thiếu khi kiểm kê
Nợ TK 141: Tạm ứng cho công nhân viên
Nợ TK 133: Nộp thuế và các khoản phải nộp
Có TK 1111: Số tiền mặt thực tế xuất quỹ
- Xuất quỹ tiền mặt sử dụng liên quan đến hoạt động tài chính, họat động khác
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 811: Chi phí hoạt động khác
Có TK 1111: Tiền mặt
Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ:
- Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt
động khác bẳng tiền mặt là ngoại tệ
Nợ TK 1112: Ngoại tệ (Tỷ giá thực tế)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
13



- Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng ngoại tệ
Nợ TK 1112: Ngoại tệ (giá thực tế)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng (giá tại thời điểm ghi nợ)
Có TK 515: DTHĐTC (Chênh lệch giá thực tế >giá tại thời điểm ghi nợ)
- Mua sắm vật tư, hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 156: Hàng hóa
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213: TSCĐ vô hình
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (giá thực tếCó TK 1112: Ngọai tệ
Có TK 007: Ngoại tệ các loại
Có TK 515: Doanh thu HĐTC (giá thực tế>giá ghi sổ)
- Thanh toán các khoản nợ bằng ngoại tệ
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Có TK 1112: Ngoại tệ
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 007: Ngoại tệ các loại
- Mua ngoại tệ bằng đồng Việt Nam
Nợ TK 1112: Ngtoại tệ
Có TK 1111: Tiền Việt Nam
- Bán ngoại tệ thu hồi tiền Việt Nam
Nợ TK 1111: Tiền Việt Nam
14



Nợ TK 635: Chi phí tài chính (giá thực tế < giá ghi sổ)
Có TK 1112: Ngoại tệ
Có TK 515: Doanh thu HĐTC (giá thực tế > giá ghi sổ)
1.3.3.3. Sổ sách kế toán:
* Sổ kế toán tổng hợp
* Sổ kế toán chi tiết
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ
- Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ
- Các sổ chi tiết khác có liên quan.

15


SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIỀN MẶT
TK111
TK 511, 512

TK 333 (3331)

TK 112
Gửi tiền vào TK tại NH

Thu tiền bán sản phẩm
hàng hóa dịch vụ

TK144,224
Thế chấp ký cược, ký quỹ
TK 152, 153, 156


TK 711,712

Thu nhập hoạt động khác
Mua vật tư, hàng hóa
TK 133

TK 112

(KKTX)

Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt
Mua vật tư, hàng hóa

611

TK 131, 141, 138
(KKĐK)
Thu hồi các khoản nợ
TK 211, 213, 241
Mua TSCĐ chi đầu tư
TK 144
XDCB

TK 133

Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược
TK 121, 222,128,228
TK 338, 334
Nhận quỹ quỹ, ký cược


Mua chứng khoán, cho
vay vốn Góp vốn LD
TK 334

TK 3381

Trả lương, thưởng, BHXH,ăn ca
Thừa quỹ chưa rõ nguyên nhân

TK 311, 315, 331, 333
Thanh toán các
khoản nợ phải trả

16


1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng: Là một loại vốn băng rtiền của doanh nghiệp gửi tại ngân
hàng, kho bạc nhà nước, các công ty tài chính, bao gồm: Tiền Việt Nam, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý.
1.4.1. Quy định kế toán tiền gửi ngân hàng
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ trên các chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp
- Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu kế toán của ngân hàng của doanh nghiệp phải tiến
hành thông báo cho ngân hàng biết để cùng kiểm tra đối chiếu số liệu. Nếu cuối tháng
chưa xác định được nguyên nhân thì kế toán phải ghi sổ theo số liệu của ngân hàng.
Sang tháng sau lại tiếp tục kiểm tra đối chiếu để xác định nguyên nhân và đối chiếu số liệu.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở các sổ kế toán chi tiết cho từng loại tiền và theo
từng ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch.
- Đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ xử lý theo quy định

của chuẩn mực kế toán số 10 "ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái"
1.4.2. Phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng
1.4.2.1. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có, giấy báo nợ
- Bản sao kê
- ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
- Các loại séc: Séc lĩnh tiền mặt, séc chuyển khoản, séc bảo chi
- Các chứng từ liên quan
1.4.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng và phương pháp hạc toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(* ) Tài khoản kế toán sử dụng TK 112 và một số TK liên quan khác
- TK 112 "Tiền gửi ngân hàng" được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng hoặc
kho bạc nhà nước.

17


- Nội dung và kết cấu: TK 111 có ba tài khoản cấp 2:
TK 1121 "Tiền Việt Nam"
TK 1122 "Ngoại tệ"
TK 1123 " Vàng bạc kim khí quý, đá quý"
Bên nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào ngân hàng
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (Đối với tiền
gửi ngoại tệ)
- Phản ánh số liệu chênh lệch của ngân hàng lớn hơn số liệu của doanh nghiệp khi
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa ngân hàng và doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ mà
chưa rõ nguyên nhân.
Bên có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra rừ ngân hàng

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (Đối với tiền
gửi ngoại tệ)
- Phản ánh số liệu chênh lệch của ngân hàng nhỏ hơn số liệu của doanh nghiệp khi
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa ngân hàng và doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ mà
chưa rõ nguyên nhân.
Số dư nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
còn tồn quỹ tiền mặt.
(*) Phương pháp hạch toán một số các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng ghi
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111: Tiền mặt
- Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của ngân hàng
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng

18


Có TK 113: Tiền đang chuyển
- Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản căn cứ vào
giấy báo có của ngân hàng ghi:
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
- Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 144: Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Có TK 244: Ký cược, ký quỹ dài hạn
- Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến
bằng chuyển khoản
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh

- Nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 338: Phải trả phải nộp khác
- Đơn vị cấp trên nhận được tiền do đơn vị thành viên nộp quỹ quản lý của cấp trên
bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 451: Quỹ quản lý cấp trên
- Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn và nợ ngắn hạn bằng chuyển khoản
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 136: Phải thu nội bộ

19


Có TK 138: Phải thu khác
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Thu tiền bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu hoạt động tài
chính, thu nhập khác bằng chuyển khoản
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711: Thu nhập khác
- Thu lãi tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111: Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Chuyển tiền gửi ngân hàng đi cầm cố, ký cược, ký quỹ
Nợ TK 244: Ký cược, ký quỹ dài hạn
20


Nợ TK 144: Ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Chuyển tiền gửi ngân hàng đi đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn, đầu tư vào công ty
con, công ty liên kết, góp vốn liên doanh thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
Nợ TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 128: Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK 221: Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 228: Đầu tư dài hạn khác
Nợ TK 222: Góp vốn liên doanh
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Trả tiền mua vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156: Hàng hóa
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153: Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156: Hàng hóa
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng

21


- Trả tiền mua hàng
Nợ TK 611: Mua hàng
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Trả tiền mua tài sản cố định, góp vốn đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa tính theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213: TSCĐ vô hình
Nợ TK 221: Đầu tư chứng khoán dài hạn
Nợ TK 222: Góp vốn liên doanh
Nợ TK 228: Đầu tư dài hạn khác
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản
Nợ TK 311: Vay ngắn hạn
Nợ TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331: Phải trả người bán

Nợ TK 333: Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
Nợ TK 336: Phải thu nội bộ
Nợ TK 338: Phải trả phải nộp khác
Nợ TK 341: Vay dài hạn
Nợ TK 342: Nợ dài hạn
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng

22


- Trả vốn góp kinh doanh, trả lợi ttức cho các bên góp vốn, chi cho các doanh nghiệp
bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 412: Lợi nhuận chưua phân phối
Nợ TK 431: Quỹ khen thưởng phúc lợi
Nợ TK 451: Quỹ quản lý của cấp trên
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Các khoản triết khấu thanh toán cho người mua bằng chuyển khoản
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Thanh toán các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Chi tiền gửi ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dụng máy thi công, chi phí
sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi
phí khác thuộc diện chịu thuế theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ

23


Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Trường hợp chênh lệch số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp với số liệu của ngân
hàng vào cuối tháng chưa rõ nguyên nhân
+ Trường hợp số liệu của ngân hàng lớn hơn số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 3388: Phần chênh lệch
Tháng sau khi xác định rõ nguyên nhân kế toán ghi sổ theo từng trường hợp
Nợ TK 3388: Phải trả phải nộp
Có TK 112: Số tiền ngân hàng ghi sổ nhần lẫn
Có TK 511, 711: Số tiền doanh nghiệp ghi thiếu
+ Trường hợp số liệu của ngân hàng nhỏ hơn số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 3388: Phần chênh lệch
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Tháng sau khi xác định rõ nguyên nhân kế toán ghi sổ theo từng trường hợp
Nợ TK 112: Số tiền ngân hàng ghi thiếu
Có TK 112, 511: Số tiền ngân hàng ghi thừa
Hàng ngày khi nhận được chứng từ vào sổ sách theo chứng từ sau:
Chứng từ gốc

Bản báo cáo thu chi TGNH


Ngân Hàng

Chứng từ gốc

1.4.2.3. Sổ sách kế toán
* Sổ kế toán tổng hợp
* Sổ kê toán chi tiết:
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Các sổ chi tiết có liên quan

24

Nhật ký thu chi tiền gửi


SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
TK112
TK 511, 512

TK 111
Rút TGNH nhập quỹ TM

TK 333 (3331)

Thu tiền bán sản phẩm
hàng hóa dịch vụ

TK144,224
Thế chấp ký cược, ký quỹ
TK 152, 153, 156


TK 711,712

Thu nhập hoạt động khác
Mua vật tư, hàng hóa
TK 133

TK 112

(KKTX)

Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt
Mua vật tư, hàng hóa

611

TK 131, 141, 138
(KKĐK)
Thu hồi các khoản nợ
TK 211, 213, 241
Mua TSCĐ chi đầu tư
TK 144
XDCB

TK 133

Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược
TK 121, 222,128,228
TK 338, 334
Mua chứng khoán, cho

Nhận quỹ quỹ, ký cược
vay vốn Góp vốn LD
TK 334
Trả lương, thưởng, BHXH,ăn ca
TK 3381
Thừa quỹ chưa rõ nguyên nhân

TK 311, 315, 331, 333
Thanh toán các khoản nợ phải trả

25


×