Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Slides Báo cáo bảo vệ Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện công tác Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.75 MB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ
ISO
9001:2008

HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN
VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ
TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẾN TRE
Tên học viên: LÊ MINH TÂM

Mã HV: 9411015018

Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỮU ĐẶNG
Trà Vinh, tháng 9 năm 2017


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
PHẦN MỞ ĐẦU
• Lý do chọn đề tài
• Mục tiêu nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu
PHẦN NỘI DUNG





Kết quả khảo sát


Kết quả đạt được
Hạn chế và nguyên nhân
Giải pháp hoàn thiện

PHẦN KẾT THÚC
• Kiến nghị
• Kết luận


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
“Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước”.
- Thủ tướng Chính phủ đã xác định Mục tiêu đến năm 2020 trở
thành một trong bốn nước đứng đầu khu vực Đông Nam Á về
mức độ thuận lợi về thuế.
- Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế là khâu đột phá của
toàn bộ lộ trình cải cách và hiện đại hóa ngành thuế trong giai
đoạn hiện nay.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
 Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của đề tài này là đề xuất các giải pháp
hoàn thiện công tác Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế tại
Cục Thuế tỉnh Bến Tre.

 Mục tiêu cụ thể:
- Làm rõ các vấn đề về cơ sở lý luận về công tác tuyên
truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
- Đánh giá thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp
thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre trong thời gian qua.

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyên
truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre trong
thời gian tới.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU:
 Số liệu thứ cấp:
- Báo cáo công tác thu NSNN từ 2012-2016;
- Báo cáo công tác TTHT NNT của Cục Thuế tỉnh Bến Tre, …
Các số liệu này được tác giả thu thập tại cơ quan Cục Thuế
tỉnh Bến Tre.
Ngoài ra còn thu thập thêm các số liệu liên quan từ các Sở,
ban ngành địa phương, trung ương, và các tài liệu trên mạng
internet...


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU:
 Số liệu sơ cấp:
a. Điều tra tại Cục Thuế và 09 Chi cục Thuế
- Đối tượng điều tra:
+ Tại Cục Thuế: lãnh đạo Cục Thuế, lãnh đạo các phòng
thuộc Cục Thuế, cán bộ phòng TTHT người nộp thuế.
+ Tại 09 Chi cục Thuế: lãnh đạo Chi cục Thuế, lãnh đạo và
cán bộ Đội TTHT NNT và Tổng hợp nghiệp vụ dự toán.
- Cỡ mẫu điều tra: điều tra 54 người
- Phương pháp chọn mẫu: thuận tiện (chọn người theo tiêu chí đề
điều tra).
- Phương pháp điều tra: phỏng vấn bán cấu trúc.



PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU:
 Số liệu sơ cấp:
b. Điều tra người nộp thuế
- Đối tượng điều tra: chủ doanh nghiệp (giám đốc) hoặc kế toán
thuế của doanh nghiệp.
- Cỡ mẫu điều tra: điều tra 177 người nộp thuế thuộc Cục Thuế
tỉnh Bến Tre quản lý.
- Phương pháp chọn mẫu: ngẫu nhiên (khảo sát tại buổi tập huấn
và tại bộ phận Một cửa và phòng TTHT người nộp thuế).
- Phương pháp điều tra: phỏng vấn bán cấu trúc.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH:
1. So sánh trước sau: so sánh giá trị của các chỉ tiêu liên quan
đến nội dung công tác TTHT NNT của Cục Thuế tỉnh Bến
Tre qua các năm từ năm 2012 đến năm 2016.
2. Phân tích thống kê mô tả và tổng hợp
Phân tích, so sánh dữ liệu điều tra từ 2 nhóm cán bộ thuế và
người nộp thuế
3. Phân tích định lượng
Kiểm định giá trị trung bình trong các đánh giá của cán bộ
thuế và người nộp thuế.


PHẦN NỘI DUNG
 Kết


quả điều tra khảo sát công tác TTHT NNT

 Đánh

gián kết quả đạt được trong công tác TTHT

NNT
 Hạn
 Đề

chế và nguyên nhân

xuất giải pháp hoàn thiện


KẾT QUẢ KHẢO SÁT
 Qui trình khảo sát:


KẾT QUẢ KHẢO SÁT
 Đánh giá của cán bộ thuế về công tác TTHT


KẾT QUẢ KHẢO SÁT
 Đánh giá của CBT về nội dung bổ sung vào Quy trình


KẾT QUẢ KHẢO SÁT
 Đánh giá của người nộp thuế



KẾT QUẢ KHẢO SÁT
 Hình thức tiếp cận chính sách thuế mới của NNT


KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
 So sánh giữa người nộp thuế và cán bộ thuế
 Phương pháp kiểm định: Sử dụng kiểm định giá trị trung
bình của 2 tổng thể độc lập ((Independent Samples T-test)
 Kết quả kiểm định:

Đối với những nội dung đánh giá có sự khác biệt thì nhóm cán bộ


KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
 So sánh giữa NNT thuộc khu vực kinh tế khác nhau
 Phương pháp kiểm định: Sử dụng kiểm định Phân tích
phương sai ANOVA một yếu tố (One-way ANOVA)
 Kết quả kiểm định:

Đánh giá của nhóm NNT thuộc KV Kinh tế Nhà nước và ĐTNN
luôn thấp hơn nhóm Kinh tế tư nhân và đơn vị sư nghiệp


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
 Đội ngũ cán bộ công tác TTHT
Luôn được quan tâm, số lượng cán bộ luôn được bố trí đầy đủ ở
các các bộ phận TTHT NNT.


 Lập kế hoạch, báo cáo, chỉ đạo Công tác TTHT NNT
luôn được thực hiện tốt
Thông tin trao đổi, chỉ đạo công tác tuyên truyền hỗ trợ từ Cục
Thuế đến các Chi cục Thuế luôn được đảm bảo kịp thời, chính xác và
đầy đủ.


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
CÁC HÌNH THỨC TUYÊN TRUYỀN HIỆU QUẢ
 Tuyên truyền qua hệ thống tuyên giáo

 Tuyên truyền trên hệ thống phát thanh


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
CÁC HÌNH THỨC TUYÊN TRUYỀN HIỆU QUẢ
 Tuyên truyền qua website Cục Thuế


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
CÁC HÌNH THỨC TUYÊN TRUYỀN HIỆU QUẢ
 Tuyên truyền qua Hội nghị tập huấn, đối thoại


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
 Giải đáp vướng mắc cho người nộp thuế


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
 Công tác Cải cách Thủ tục hành chính

Luôn được quan tâm thực hiện tốt, chất lượng phục vụ của bộ
phận Một cửa Cục Thuế tỉnh Bến Tre từng bước được nâng cao
đáp ứng được nhu cầu của người nộp thuế.
Giải quyết hồ sơ thủ tục theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 và
quản lý hồ trên ứng dụng TMS
Một số thủ tục đơn giản có thể được giải quyết trong ngày,
làm giảm thời gian đi lại của người nộp thuế.


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
 TÓM LẠI
 Người nộp thuế luôn được hỗ trợ kịp thời.
 Người nộp thuế được giải đáp vướng mắc thông qua nhiều
hình thức đa dạng.
 Qui trình nghiệp vụ quản lý thuế, thủ tục hành chính được
công khai.
 Tiếp nhận, xử lý và trả kết quả thủ tục hành chính được
thực hiện trả đúng hạn.
 Cục Thuế tỉnh Bến Tre luôn xem người nộp thuế là khách
hàng của cơ quan thuế, sẵn sàng giải đáp vướng mắc về
thuế, chia sẻ, tháo gỡ khó khăn cùng người nộp thuế.


HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
HẠN CHẾ
 Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác Tuyên truyền hỗ trợ của Cục
Thuế và các Chi cục Thuế chưa được đồng đều về trình độ,
năng lực và kỹ năng giao tiếp
 Công tác tuyên truyền trên báo, đài (truyền hình), băng-rôn, áp
phích còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế nhất định.

 Cơ sở vật chất phục vụ công tác TTHT NNT chưa được nâng
cấp đúng mức, đúng tầm.
 Công tác tuyên truyền vẫn còn tập trung đi vào diện rộng mà
chưa tập trung vào chiều sâu, vẫn còn rập khuôn, chưa phân
loại được nhóm người nộp thuế để hỗ trợ phù hợp.
 Công tác phối hợp với các đại lý thuế, Hội kế toán, Hội doanh
nghiệp hay hiệp hội các ngành nghề vẫn chưa được thực hiện
tốt.


HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU
 Chính sách thuế thường xuyên thay đổi.
 Phương tiện phục vụ công tác TTHT còn hạn chế.
 Ngành thuế chưa có xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng
công tác TTHT và đánh giá thái độ phục vụ của cán bộ thuế.
 Công tác TTHT NNT chưa được sự đồng thuận cao của các
ngành chức năng truyền thông trên địa bàn tỉnh.
 Kinh phí khoán cho công tác TTHT chưa kịp thời thay đổi theo
nhu cầu thực tế và tình hình phát triển của xã hội
 Khả năng tiếp cận chính sách thuế và ý thức tuân thủ pháp luật
thuế của người nộp thuế còn hạn chế.


×