Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

giao an đia lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 136 trang )

LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH

GIÁO ÁN SỐ: 1
BÀI 1 - TIẾT PPCT: 1

VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
Ngày soạn: 1/8/ 2017
Ngày dạy:....../......./2017
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
2.Về kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về tôc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng GDP của
cả nước và phân theo thành phần kinh tế, tỉ lệ hộ nghèo của cả nước.
3.Về thái độ:
- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI;
- Phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Trình bày suy nghĩ.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY - HỌC TÍCH CỰC:
- Đàm thoại gợi mở.
- Phát vấn, nêu vấn đề.
- Thảo luận cặp đôi.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
- Một số hình ảnh tư liệu, video về công cuộc Đổi mới.
- Một số dẫn liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực.
V. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:


1. Khám phá:
Nền kinh tế - xã hội nước ta đã và đang có những bước phát triển nhanh chóng, làm
thay đổi cơ bản diện mạo đất nước và bắt kịp với xu thế phát triển mới của thời đại – Xu thế
Hội nhập để tạo ra một thế giới Phẳng. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiến
trình : VIỆT NAM TRÊN CON ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP.
2. Kết nối:
NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1:
Cả lớp
Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết
của mình, em hãy cho biết công cuộc đổi
mới trên đất nước ta được tiến hành
trong bối cảnh nền kinh tế - xã hội như
thế nào?
GV:
- Ngày 30-4-1975 đất nước thống nhất, cả
nước bắt tay vào hàn gắn vết thương chiến
tranh.

1. CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI LÀ MỘT
CUỘC CẢI CÁCH TOÀN DIỆN VỀ
KINH TẾ - XÃ HỘI:
a, Bối cảnh:
- Miền Nam được giải phóng, đất nước
hoàn toàn thống nhất.
- Nước ta phát triển từ nền kinh tế nông
nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả nặng
nề do chiến tranh.


---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

1


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
- Chiến tranh biên giới với TQ 1978.
- Tình hình trong nước và quốc tế phức
- Chiến tranh biên giới với Cămpuchia tạp.
1978
- Những năm cuối thập kỉ 70 đầu thập kỉ - Nền kinh tế trong nước rơi và khủng
80 lạm phát luôn ở mức 3 con số.
hoảng, lạm phát trầm trọng.
Công cuộc Đổi mới đất nước được diễn
ra như thế nào?
GV:
Những đổi mới đầu tiên là từ lĩnh vực nông
nghiệp với chính sách "Khoán 100" và
"Khoán 10" sau đó lan sang các lĩnh vực
khác.

b, Diễn biến:
- Công cuộc Đổi mới được manh nha từ
1979.
- Đường lối đổi mới được khẳng định từ
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần VI
năm 1986.

Dựa vào nội dung SGK, em hãy cho biết
3 xu thế nổi bật để Đổi mới nền kinh tế xã hội Việt Nam được xác định tại Đại

hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IV
năm 1986? Phân tích các nội dung đó.

Nội dung:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần theo định hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các
nước trên thế giới.

---------------------------------------------------Sau hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế - xã
hội nước ta đã đạt được những thành tựu
quan trọng nào?
? Quan sát H1.1 nêu rõ những thành
công trong việc kìm chế lạm phát, hạn
chế chỉ số giá tiêu dùng ở nước ta?

-------------------------------------------------c, Công cuộc Đổi mới đã đạt được
những thành tựu to lớn:
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng
hoảng kinh tế - xã hội kéo dài, kìm chế
được lạm phát.
- Tốc độ tăng trưởng GDP khá cao:
+ 1988: 6,0%
+ 1995: 9,5%
+ 2000: 8,4%
+ Trung bình giai đoạn 1987 -2004 là
6,9%
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

+ Tỉ trọng khu vực N-L-N ngày càng
giảm.
+ Tỉ trọng khu vực CN, DV ngày càng
tăng.
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng có sự
chuyển biến rõ nét.
+ Hình thành các VKTTT, vùng chuyên
canh quy mô lớn, các TTCN và DV quy
mô lớn.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

2


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
+ Các vùng sâu, vùng xa, biên giới hải
Phân tích bảng 1: Tỉ lệ nghèo
đảo được ưu tiên phát triển.
- Thành công lớn trong xoá đói, giảm
nghèo, cải thiện đời sống vật chất và tinh
thần cho nhân dân.
Hoạt động 2: Cả lớp

2. NƯỚC TA TRONG HỘI NHẬP
QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC:
Em hãy phân tích những thời cơ và a, Bối cảnh:
thách thức khi VN tham gia vào TCH?
- TCH là một xu thế tất yếu hiện nay.
- Một số dấu mốc quan trọng:

+ 1995: Bình thường hoá quan hệ với
Hoa Kì.
+ 7/1995 gia nhập ASEAN
+ Là thành viên của APEC
+ 1/2007 là thành viên của WTO.
---------------------------------------------------- -------------------------------------------------b, Công cuộc hội nhập quốc tế và khu
Dựa vào nội dung SGK và phân tích vực đã đạt được những thành tựu to
H1.2, em hãy những thành tựu quan lớn:
trọng trong công cuộc hội nhập quốc tế
và khu vực ở nước ta?
- GDP có bước tăng trưởng nhanh ở tất cả
các thành phần kinh tế.
GV: lấy dẫn chứng trong SGK
- Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư
nước ngoài: ODA, FDI, FPI...
- Hợp tác kinh tế, KHKT, an ninh ... được
đấy mạnh.
- Ngoại thương được phát triển ở tầm cao
mới.
Hoạt động 3: Cả lớp
3. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH
Dựa vào nội dung SGK, em hãy nêu một ĐỂ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC ĐỔI
số định hướng chính để đẩy mạnh công MỚI VÀ HỘI NHẬP:
cuộc Đổi mới trên đất nước ta?
SGK
Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết
của mình, em hãy nêu các dấu mốc quan
trọng thể hiện quá trình hội nhập quốc
tế và khu vực của VN?


Hoạt động 4:
GV kết luận, tổng kết bài học
3. Thực hành/ luyện tập:
3.1. Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc
Đổi mới ở nước ta?
3.2. Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?
4. Vận dụng:
Tóm tắt những thành tựu đạt được trong lĩnh vực KT của nước ta trong giai đoạn hiện nay.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

3


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH

ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ

-------------- ---------------GIÁO ÁN SỐ:2
BÀI 2 - TIẾT PPCT: 2

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Ngày soạn:10/8/ 2017
Ngày dạy:....../......./2017
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
- Trình bày được VTĐL, phạm vi lãnh thổ nước ta: Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của
phần đất liền, trên biển, vùng trời và diên tích lãnh thổ.
- Phân tích để thấy được VTĐL, phạm vi lãnh thổ nước ta là các yếu tố địa lí có ý nghĩa rất
quan trọng đối với đặc điểm địa lí tự nhiên, đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế

của nước ta trên thế giới.
2.Về kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ VN vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta.
3.Về thái độ:
- Củng cố thêm lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Tìm kiếm và xử lí thông tin, quản lí thời gian.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG:
- Đàm thoại gợi mở.
- Phát vấn.
- Thảo luận cặp đôi.
- Thuyết trình tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- BĐ khu vực ĐNÁ
- BĐ Việt Nam
- Sơ đồ vùng biển
V. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
a. Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc
Đổi mới ở nước ta?
b. Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?
2. Khám phá:
VTĐL có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng quyết định đến diện mạo tự nhiên
của lãnh thổ. Và ở chừng mực nhất định, nó còn ảnh hưởng đến khả năng phát triển kinh tế xã hội đất nước. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về VTĐL và phạm vi
lãnh thổ của VN.
3. Kết nối:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

4



LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1:
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ:
GV: VTĐL là một nguồn lực quan trọng
vừa có ảnh hưởng trực tiếp, vừa có ảnh
hưởng gián tiếp đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
CH: Dựa vào bản đồ các nước ĐNÁ và
bản đồ địa lí tự nhiên VN, nội dung SGK
em hãy nêu đặc điểm chính về VTĐL
của nước ta ?
GV: Cho HS xác định trên bản đồ biên giới
trên đất liền và đường bờ biển nước ta, đọc
tên các nước tiếp giáp sau đó giới thiệu hệ
toạ độ địa lí nước ta.
- Phía Bắc giáp: TQ
- Phía Tây giáp: L, CPC
- Phía Đông, Nam giáp biển:
CH: Quan sát bản đồ các khu vực giờ
trên Trái Đất hoặc sự hiểu biết của
mình, hãy cho biết nước ta thuộc múi
giờ thứ mấy?
---------------------------------------------------Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm
GV: Lãnh thổ VN là một khối thống nhất
bao gồm vùng đất liền, vùng biển và vùng
trời.
? Dựa vào Átlat và bản đồ tự nhiên VN

em hãy xác định "vùng đất" của nước
ta?
Dựa vào Átlat trang 19, em hãy kể tên 1
vài cửa khẩu quốc tế quan trọng của
nước ta với các nước láng giềng?
Nhóm 1: Cửa khẩu VN-TQ
Nhóm 2: Cửa khẩu VN-Lào
Nhóm 3: Cửa khẩu VN-CPC

- Rìa phía đông bán đảo Đông Dương,
gần trung tâm khu vực ĐNÁ.
- Vừa gắn liền với lục địa Á-Âu, vừa
thông ra TBD rộng lớn.
- Hệ toạ độ:
+ Cực Bắc: 23023' B (Lũng Cú-Đồng
Văn-Hà Giang)
+ Cực Nam: 8034'B (Đất Mũi-Ngọc
Hiển-Cà Mau)
+ Cực Tây: 102009' Đ (Sín Thầu-Mường
Nhé-Điện Biên)
+ Cực Đông: 109024' Đ (Vạn Thạnh-Vạn
Ninh-Khánh Hoà)
- Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong
khu vực múi giờ số 7 (GMT)
-------------------------------------------------2. PHẠM VI LÃNH THỔ:
a, Vùng đất:
* Diện tích: 331.212 Km2
* Gồm 2 phần:
- Đất liền với hơn 4600 km đường biên
giới trên đất liền và 3260 Km đường bờ

biển.
- Hải đảo:
+ Nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ.
+ Phần lớn là các đảo ven bờ.
+ Hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và
Trường Sa.

GV: Cho HS đọc SGK để nắm thông tin b, Vùng biển:
này, đồng thời vẽ sơ đồ vùng biển lên bảng - Bao gồm phần nội thuỷ, lãnh hải, vùng
cho HS dễ hình dung và dễ nhớ.
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế
và thềm lục địa.
- Vùng biển thuộc chủ quyền của VN trên
Biển Đông rộng khoảng 1 triệu Km2
---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

5


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
c, Vùng trời:
Là khoảng không gian bên trên vùng đất
và vùng biển nước ta.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
3. Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao VIỆT NAM:
nhiệm vụ cho các nhóm
a, Ý nghĩa tự nhiên:
- Nhóm 1, 3: Tìm hiểu về ý nghĩa tự nhiên - VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của
- Nhóm 2, 4: Tìm hiểu về kinh tế, văn hoá- thiên nhiên nước ta là mang tính chất

XH và quốc phòng
nhiệt đới ẩm gió mùa.
Bước 2: Các nhóm thảo luận theo nội dung - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của
trên
biển.
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày - Nguồn khoáng sản phong phú.
kết quả thảo luận
- Nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng, quý
Bước 4: Các nhóm bổ sung, góp ý
giá.
Bước 5: GV bổ sung, chuẩn kiến thức
- Tạo ra sự phân hoá đa dạng về tự nhiên
giữa các vùng miền.
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên
tai: Bão, lũ lụt, hạn hán...
b, Ý nghĩa kinh tế, văn hoá – xã hội và
quốc phòng:
* Về kinh tế:
- VN nằm trên ngã 4 đường giao thông
quốc tế, có nhiều cảng lớn, sân bay quốc
tế, đường bộ, đường sắt có thể nối nước
ta với các nước trong khu vực và thế giới
rất thuận tiện  tạo điều kiện cho nước
ta giao lưu hợp tác KT với các nước.
- Là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho Lào,
đông bắc Thái Lan, CPC và Tây nam
TQ..
GV: Do VTĐL, địa hình nên nước ta có ý * Về văn hoá – xã hội:
nghĩa đặc biệt trên bán đảo Đông Dương và - Tạo điều kiện cho nước ta chung sống
toàn bộ khu vực ĐNÁ.

hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát
- Biển Đông có ý nghía chiến lược sống triển với tất cả các nước trong khu vực.
còn trong công cuộc xây dựng và phát triển * Về an ninh quốc phòng:
kinh tế, bảo vệ đất nước.
- Nước ta có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
trong khu vực ĐNÁ.
Hoạt động 4: GV tổng kết bài dạy
4. Thực hành, luện tập:
1. Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ ĐNÁ?
2. Nêu ý nghĩa của VTĐL?
5. Vận dụng:
Vẽ sơ đồ vùng biển Việt Nam.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

6


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH

GIÁO ÁN SỐ:3
BÀI 3 - TIẾT PPCT: 3
THỰC HÀNH:

VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM

Ngày soạn:10/8/ 2017
Ngày dạy:....../......./2017
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
- Biết cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng mạng lưới ô vuông và các điểm,

các đường tạo khung. Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số địa danh quan
trọng.
2.Về kĩ năng:
- Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam và một số đối tượng địa lí.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
- Khung lãnh thổ Việt Nam có lưới kinh, vĩ tuyến trên giấy A4.
- Thước kẻ
- Bút chì
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
a. Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ ĐNÁ?
b. Nêu ý nghĩa của VTĐL?
2. Khám phá:
Có rất nhiều cách vẽ lược đồ VN, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
cách vẽ lược đồ VN dựa trên mạng lưới ô vuông và một số điểm chuẩn nổi bật để vẽ
đường biên giới và đường bờ biển của tổ quốc.

GV hướng dẫn học sinh làm bài thực hành theo tuần tự sau:
Bước 1: Vẽ khung ô vuông
Khung ô vuông để vẽ lược đồ VN gồm 40 ô:
- 5 ô hàng nganh được đánh số theo thứ tự từ A đến E
- 8 ô hàng dọc được đánh số thứ tự từ trên xuống từ 1 đến 8
Bước 2: Vẽ khung bản đồ
- GV hướng dẫn HS xác định các điểm khống chế và các đường khống chế, nối alị thành
khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam.
Bước 3: Vẽ khung lãnh thổ Việt Nam
GV hướng dẫn HS vẽ từng đoạn biên giới và bờ biển để hợp thành khung lãnh thổ Việt
Nam.
- Vẽ đoạn 1: Từ điểm cực Tây (Sín Thầu - Điện Biên) đến thành phố Lào Cai.
- Vẽ đoạn 2: Từ thành phố Lào cai đến Lũng Cú (Điểm cực Bắc)

- Vẽ đoạn 3: Từ Lũng Cú đến Móng Cái
- Vẽ đoạn 4: Từ Móng cái đến phía Nam đồng bằng Sông Hồng
- Vẽ đoạn 5: Từ phía nam đồng bằng Sông Hồng đến phía nam Hoành Sơn (HT) chú ý núi
ăn ra sát biển
- Vẽ đoạn 6: Từ nam Hoành Sơn đến Nam Trung Bộ.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

7


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
Chú ý:
+ Vị trí của Đà Nẵng ở góc ô vuông D4
+ Có thể bỏ qua các chi tiết thể hiện vũng, vịnh ở Nam Trung Bộ.
+ Vị trí Cam Ranh ở cạnh dưới ô vuông E5
- Vẽ đoạn 7: Từ Nam Trung Bộ đến Mũi Cà Mau.
- Vẽ đoạn 8: Từ Mũi Cà Mau đến Rạch Giá và từ Rạch Giá đến Hà Tiên
- Vẽ đoạn 9: Biên giới đồng bằng Nam Bộ với Căm-Pu-Chia.
- Vẽ đoạn 10: Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam với Căm-Pu-Chia và Lào.
- Vẽ đoạn 11: Biên giới từ nam Thừa Thiên Huế tới cực tây Nghệ An với Lào.
- Vẽ đoạn 12: Biên giới phía tây Thanh Hóa với Lào.
- Vẽ đoạn 13: Phần còn lại của biên giới phía nam Sơn La, tây Điện Biên với Lào.
Bước 4:
Vẽ các quần đảo Hoàng Sa (E4) và Trường Sa (E8)
Bước 5: Vẽ các hệ thống sông chính: Hệ thống Sông Hồng, S. Thái Bình, S.Mã, S. Cả,
S.Đà Rằng, S. Cửu Long...
Bước 6: Điền lên lược đồ các TP, thị xã theo yêu cầu.
IV. Vận dụng:
Luyện tập cách vẽ. Mỗi học sinh hoàn chỉnh một bản vẽ đẹp, chính xác.


---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

8


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH

---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

9


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
* ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
*THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
* THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
* THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

------------ ------------GIÁO ÁN SỐ: 4
BÀI 6 - TIẾT PPCT: 4

ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (T1)
Ngày soạn:25/8/ 2017
Ngày dạy:....../......./2017
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
- Nắm được đặc điểm nổi bật của địa hình Việt Nam là địa hình đồi núi chiếm phần lớn diên
tích lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

- Hiểu sự phân hóa địa hình đồi núi ở Việt nam, đặc điểm mỗi khu vực địa hình và sự khác
nhau giữa các khu vực đồi núi.
- Ảnh hưởng của đặc điểm địa hình nhiều đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp đến cảnh
quan tự nhiên và kinh tế - xã hội nước ta.
2.Về kĩ năng:
Đọc hiểu bản đồ địa hình và nắm được sự phân bố địa hình nước ta đặc biệt vị trí
một số núi cao, các đồng bằng tiêu biểu ở Việt Nam.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Quản lí thời gian khi trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG:
- Nhóm nhỏ.
- Tranh luận.
- Thuyết trình tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Átlát địa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước.
- Phiếu học tập: CÁC KHU VỰC ĐỒI NÚI Ở NƯỚC TA
Khu vực
Vị trí
Đặc điểm chính
Vùng núi Đông Bắc
Vùng núi Tây Bắc
Vùng núi Trường Sơn Bắc
Vùng núi Trường Sơn Nam
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Khám phá:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------10
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI



LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
Thiên nhiên nước ta có một số đặc điểm chung là đất nước có nhiều đồi núi, chịu ảnh
hưởng sâu sắc của biển, tính chất nhiệt đới gió mùa rõ nét và phân hóa đa dạng. Trong bài
học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu đặc điểm chung của địa hình và đặc điểm địa hình khu
vực đồi núi nước ta.
2. Kết nối:
NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1:
Thảo luận nhóm
Dựa vào nội dung SGK và Átlat, em hãy
cho biết đặc điểm chung của địa hình
nước ta?
GV: Kết luận địa hình nước ta có 4 đặc
điểm chính và cho HS thảo luận về 4 đặc
điểm này.

1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA
HÌNH:
a, Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện
tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
- Đồi núi chiếm3/4 diện tích, còn đồng
bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích.
- Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1000m.
+ Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp
(dưới 1000m) chiếm 85% diện tích cả
nước.
+ Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện

tích cả nước.

Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm, thời gian thảo
luận là 5'
- Nhóm 1: Quan sát bản đồ địa hình VN,
em hãy nêu các dạng địa hình chủ yếu b, Cấu trúc của địa hình nước ta khá
của nước ta, cho biết tỉ lệ của các dạng đa dạng:
địa hình ?
- Địa hình nước ta được vận động tân
kiến tạo làm trẻ lại và có tình phân bậc rõ
- Nhóm 2: Quan sát bản đồ địa hình VN, rệt.
nội dung SGK em hãy cho biết cấu trúc - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống
của địa hình nước ta có đặc điểm như Đông Nam.
thế nào?
- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam:
- Nhóm 3: Em hãy nêu biểu hiện của địa (Các dãy núi vùng TB, TSB, hệ thống
hình nhiệt đới ẩm gió mùa.
sông lớn..)
+ Hướng vòng cung:
- Nhóm 4: Em hãy lấy VD để chứng Các dãy núi, các sông của vùng ĐB,
minh tác động của con người tới địa TSN..
hình nước ta?
c, Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió
Bước 2: Các nhóm thảo luận
mùa:
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày - Địa hình xói mòn, cắt xẻ, rửa trôi rất
kết quả thảo luận
mạnh..

Bước 4: Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Nơi ít chịu tác động của con người thì
Bước 5 : GV bổ sung, chuẩn kiến thức
thường là rừng rậm rạp.
- Dưới rừng có lớp vỏ phong hoá rất dày.
Chuyển ý: Về mặt hình thể, ĐH nước ta d, Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của
có thể chia làm 2 khu vực chính là ĐB và con người:
đồi núi. Tiếp theo ta sẽ tìm hiểu về khu vực Đê, đập chứa nước, hầm mỏ, công trình
đồi núi.
kiến trúc....
---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

11


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
2. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
Bước 1: GV chia lớp thành 5 nhóm và giao a, Khu vực đồi núi:
nhiệm vụ cho các nhóm (5')
- Nhóm 1: Tìm hiểu về vùng Đông Bắc
- Nhóm 2: Tìm hiểu về vùng Tây Bắc
-Nhóm 3: Tìm hiểu về vùng T. Sơn Bắc
-Nhóm 4: Tìm hiểu về vùng T.Sơn Nam
-Nhóm 5: Tìm hiểu về địa hình bán bình
nguyên và đồi trung du.
Bước 2: Các nhóm thảo luận
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày
Bước 4: Các nhóm nhận xét, bổ sung
Bước 5 : GV bổ sung, chuẩn kiến thức

CÁC KHU VỰC ĐỒI NÚI Ở NƯỚC TA
Khu vực
Vị trí
Đặc điểm chính
- Có 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở Tam đảo,
Vùng núi Đông
Tả ngạn sông
mở ra về phía bắc và phía đông.
Bắc
Hồng
- Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
- Có địa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa
hình cùng hướng TB-ĐN.
Vùng núi Tây
Nằm giữa sông
- Tiêu biểu là dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh
Bắc
Hồng và sông Cả Phanxipăng cao 3143 m – là nóc nà của Đ D.
- Các thung lũng sông cùng hướng TB-ĐN là
sông Đà, Sông Mã, sông Chu, sông Cả
Từ phía nam sông - Gồm nhiều dãy núi song song và so le theo
Vùng núi
Cả đến dãy Bạch hướng TB-ĐN.
Trường Sơn Bắc

- Thấp và hẹp ngang, chỉ nâng cao ở hai đầu.
- Gồm các khối núi và cao nguyên.
- Các khối núi cao đồ sộ nằm liền kề với dải
Vùng núi
đồng bằng hẹp ở phía đông.

Vùng núi Nam
Trường Sơn
- Phía tây là các cao nguyên khá bằng phẳng,
Trường Sơn
Nam
cao từ 500 – 1000m như Plâycu, Đăk Lăk, Mơ
Nông, Di Linh và các bán bình nguyên xen
đồi...
- Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở ĐNB
Vùng bán bình
Nằm chuyển tiếp và rìa châu thổ Bắc Bộ.
nguyên và đồi
giữa vùng núi và - Địa hình đồi trung du hình thành chủ yếu do
trung du
các đồng bằng
tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù
xa cổ.
4. Thực hành, luyện tập:
1, Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta ?
2, Hãy nêu các điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?
3, Hãy nêu các điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi T.Sơn Bắc và T.Sơn Nam?
5.Vận dụng: Xác định một số đỉnh núi thuộc các vùng TB, ĐB, TSB, TSN.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

12


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH

GIÁO ÁN SỐ: 5

BÀI 7 - TIẾT PPCT: 5

ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (T2)
Ngày soạn:25/8/ 2017
Ngày dạy:....../......./2017
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
- Nắm được đặc điểm nổi bật của địa hình đồng bằng của nước ta và sự khác nhau giữa các
đồng bằng.
- Đánh giá được các mặt thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng
bằng.
- Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát
triển kinh tế - xã hội nước ta.
2.Về kĩ năng:
- Đọc hiểu bản đồ địa hình và nắm được sự phân bố các đồng bằng tiêu biểu ở nước ta.
- Biết khai thác các kiến thức từ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Phân tích mối quan hệ của các yếu tố tự nhiên.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Quản lí thời gian khi trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC ĐƯỢC SỬ DỤNG:
- Nhóm nhỏ.
- Tranh luận.
- Thuyết trình tích cực.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Átlát địa lí Việt Nam.
- Phiếu học tập
- Phiếu số 1: ĐẶC ĐIỂM CÁC ĐỒNG BẰNG Ở NƯỚC TA
ĐBSH
ĐB SCL

ĐB DHMT
Nguồn gốc
Diện tích
địa hình
Khả năng bồi
tụ hàng năm
Phiếu số 2: THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ TỰ NHIÊN CỦA CÁC KHU VỰC ĐỒI
NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ XÃ HỘI.
Khu vực
Đồi núi
Đồng bằng
Thế mạnh
Hạn chế
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
1, Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta ?
2, Hãy nêu các điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

13


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
3, Hãy nêu các điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi TSB và TSN?
2. Khám phá: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm địa hình khu vực
đồng bằng, đánh giá thế mạnh và hạn chế của các khu vực địa hình nước ta trong phát triển
kinh tế - xã hội đất nước.
3. Kết nối:
NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

Hoạt động 1: Cả lớp
b, Khu vực đồng bằng:
Dựa vào kiến thức đã học em hãy nêu * Đồng bằng châu thổ sông gồm đồng
nguồn gốc các loại đồng bằng ở nước ta? bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu
Long .
GV: có 2 loại ĐB:
+ ĐB châu thổ: là đồng bằng do các hệ
thống sông lớn bồi đắp nên.
+ ĐB ven biển: là loại đồng bằng do biển
bồi đắp nên.
- Giống nhau:
Dựa vào kiến thức đã học và quan sát Đều được hình thành và phát triển do phù
hình 6 em hãy nêu sự giống nhau, khác sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển
nhau giữa ĐBSH và ĐBCSL ?
nông, thềm lục địa mở rộng.
---------------------------------------------------- -------------------------------------------------Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Khác nhau:
GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận
phiếu học tập
- Nhóm 1,2: Tìm hiểu về ĐBSH
- Nhóm 3,4: Tìm hiểu về ĐBSCL
-Nhóm 5,6: Tìm hiểu về ĐBDHMT
ĐẶC ĐIỂM CÁC ĐỒNG BẰNG Ở NƯỚC TA
Đồng bằng sông Hồng
ĐBSCL
Do phù sa của hệ thống Do phù sa của hệ
Nguồn gốc sông Hồng và sông thống sông Tiền và
Thái Bình bồi đắp nên
sông Hậu bồi đắp nên
2

Diện tích Khoảng 15000Km
Khoảng 40.000Km2
Cao ở phía Tây và Tây Thấp và bằng phẳng
Bắc, thấp dần ra biển, hơn ĐBSH, có hệ
có hệ thống đê chia cắt thống kênh rạch chằng
đồng bằng ra làm nhiều chịt.
ô trũng.
Địa hình

Khả năng
bồi tụ
hàng năm

- Trong đê: Không còn.
- Ngoài đê: Còn

Đồng bằng ven biển
Do biển và phù sa các
con sông nhỏ miền
trung bồi đắp nên.
Khoảng 15000Km2
- Hẹp ngang và bị chia
cắt thành nhiều đồng
bằng nhỏ.
- Thường được phân
chia làm 3 dải:
+ Giáp biển là cồn cát,
đầm phá.
+ Giữa là vùng thấp
trũng.

+ Trong cùng là ĐB
đất cát pha là chính.
Mùa lũ nước còn ngập Về cơ bản vẫn còn
trên diện rộng, việc được bồi đắp hàng
bồi tụ hàng năm cơ năm...

---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

14


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
bản còn tiếp diễn
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm
Nhóm chẵn: Tìm hiểu về thế mạnh, hạn
chế của vùng núi.
Nhóm lẻ: Tìm hiểu thế mạnh, hạn chế của
vùng ĐB.
Nhóm 4: Tìm hiểu hạn chế của vùng ĐB.

NỘI DUNG CHÍNH
3. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ TỰ
NHIÊN CỦA CÁC KHU VỰC ĐỒI
NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG ĐỐI VỚI
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI :

Bước 2: Các nhóm thảo luận

Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận
Bước 4: Các nhóm nhận xét, bổ sung
Bước 5 : GV bổ sung, chuẩn kiến thức
THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ TỰ NHIÊN CỦA CÁC KHU VỰC ĐỒI NÚI VÀ
ĐỒNG BẰNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ XÃ HỘI.
Khu vực
Đồi núi
Đồng bằng
- Khoáng sản: Tập trung nhiều khoáng sản - Là cơ sở để phát triển nền
là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành nông nghiệp nhiệt đới, đa
công nghiệp.(đồng, chì, sắt, thiếc, than, dạng các loại nông sản.
bôxit, apatit, đá vôi...)
- Cung cấp các nguồn lợi
- Rừng và đất trồng: Tạo điều kiện để phát thiên nhiên khác như
triển nền nông- lâm nghiệp nhiệt đới.
khoáng sản, thuỷ sản và
Thế mạnh + Rừng rất phong phú và đa dạng về sinh lâm sản.
vật.
- Là nơi có điều kiện để tập
+ Phát triển các vùng chuyên canh cây công trung các thành phố, trung
nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc tâm công nghiệp và các
quy mô lớn.
trung tâm thương mại...
- Nguồn thuỷ năng dồi dào.
- Tiềm năng du lịch sinh thái lớn.
- Địa hình chia cắt mạnh, cản trở giao Nhiều thiên tai như bão, lũ
thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh lụt, hạn hán hàng năm gây
Hạn chế tế giữa các vùng.
thiệt hại lớn về người và tài

- Nhiều thiên tai: (lũ quét, xói mòn, trượt lở sản..
đất, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại....)
4. Thực hành, luyện tập:
1, Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống và khác
nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất?
2, Nêu đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền Trung?
3, Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------15
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
5. Vận dụng:

GIÁO ÁN SỐ: 6
BÀI 8 - TIẾT PPCT: 6

THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC
CỦA BIỂN
Ngày soạn:1/9/ 2017
Ngày dạy:....../......./2017
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
- Nắm được các đặc điểm cơ bản của biển Đông.
- Phân tích được ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam thể hiện ở các đặc
điểm về khí hậu, địa hình bờ biển, cảnh quan, các hệ sinh thái ven biển, tài nguyên thiên
nhiên vùng biển và thiên tai.
2.Về kĩ năng:
- Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng

hải lưu, các dạng địa hình bờ biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền.
- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với tự nhiên.
II. MỘT SỐ KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thong tin.
- Ra quyết định giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC:
- Đàm thoại gợi mở.
- Phát vấn.
- Thảo luận nhóm nhỏ.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Át lát địa lí Việt Nam
- Hình ảnh về biển Đông
Phiếu học tập: ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐẾN THIÊN NHIÊN VIỆT NAM
Các mặt ảnh hưởng
Tác động đến thiên nhiên Việt nam
Khí hậu
Địa hình và các hệ sinh thái ven biển
Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
Thiên tai
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
1, Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống và khác
nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất?
2, Nêu đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền Trung?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

16



LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
3, Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khư vực đồng bằng
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
2. Khám phá:
Nước ta có vị trí tiếp giáp biển Đông. Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên
nhiên và cuộc sống của một bộ phận lớn dân cư nước ta. Chúng ta sẽ tìm hiểu các nội dung
trong bài học hôm nay để làm rõ vấn đề này.
3. Kết nối:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1:
Cả lớp
Dựa vào nội dung SGK, Átlat và sự hiểu
biệt của mình em hãy nêu các đặc điểm
khái quát của Biển Đông?
GV: Biển Đông có diện tích lớn thứ 2
trong các biển ở TBD
- Phía đông và đông nam được bao bọc bởi
các vòng cung đảo.
- Do biển đông nằm trong vùng nội chí
tuyến và khu vực gió mùa châu Á
Tính chất nhiệt đới gió mùa và tính chất
khép kín của biển đông được thể hiện
qua các yếu tố hải văn như thế nào?
---------------------------------------------------Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm, thời gian thảo
luận 5'

Nhóm 1: Tìm hiểu về khí hậu của biển
Đông.
Nhóm 2: Tìm hiểu về địa hình và các hệ
sinh thái vùng ven biển.
Nhóm 3: Tìm hiểu về tài nguyên thiên
nhiên vùng biển.
Nhóm 4: Tìm hiểu về thiên tai.

NỘI DUNG CHÍNH
1. KHÁI QUÁT VỀ BIỂN ĐÔNG:
- Biển Đông là một biển rộng, có diện tích
3,477 triệu Km2
- Là biển tương đối kín.
- Biển Đông nằm trong vùng biển nhiệt
đới ẩm, gió mùa.
+ Nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm
trên 230 C
+ Các yếu tố nhiệt độ, độ muối, sóng,
thuỷ triều, hải lưu... thay đổi theo mùa.
+ Độ mặn trung bình từ 30 0/00 đến 33 0/00
+ Hình dạng tương đối kín của biển Đông
tạo nên tính chất khép kín của dòng hải
lưu có hướng chảy thay đổi theo mùa.
-------------------------------------------------2. ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG
ĐẾN THIÊN NHIÊN VIỆT NAM:

Bước 2: Các nhóm thảo luận
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận
Bước 4: Các nhóm nhận xét, bổ sung

Bước 5 : GV bổ sung, chuẩn kiến thức
---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

17


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH

ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐẾN THIÊN NHIÊN VIỆT NAM
Các mặt ảnh hưởng
Tác động đến thiên nhiên Việt nam
Mang tính hải dương, điều hoà
Khí hậu
+ Mùa đông bớt lạnh, khô.
+ Mùa hè bớt nóng bức.
- Địa hình ven biển rất đa dạng:
+ ĐH các vịnh cửa sông.
+ ĐH các bờ biển mài mòn.
+ ĐH các tam giác châu với bãi triều rộng lớn.
Địa hình và các hệ + ĐH các bãi cát phẳng, các vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và
sinh thái ven biển
các rạn san hô....
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có:
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
+ Hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn..
+ Hệ sinh thái trên các đảo..
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Dầu khí tập trung nhất trên thềm lục địa phía Nam.
(Nam Côn Sơn, Cửu Long , Thổ Chu-Mã Lai)
+ Ti tan : Có nhiều ở các bãi cát ven biển miền trung.

+ Muối biển: Vùng biển NTB có khả năng sản xuất quy mô
Tài nguyên thiên
lớn, chất lượng cao do nắng nhiều, độ mặn nước biển cao,
nhiên vùng biển
nhiều bãi biển sạch...
- Tài nguyên hải sản
Sinh vật biển Đông giàu thành phần loài và có năng xuất sinh
học cao, nhất là vùng ven bờ. Trong biển Đông có 2000 loài
cá, hơn 100 loài tôm, vài chục loài mực và hàng nghìn loài
phù du khác...
- Bão: Trung bình có từ 3-4 cơn bão /năm
- Sạt lở bờ biển.
Thiên tai
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc
và làm hoang hoá đất đai..
Hoạt động 2:
GV cho điểm các đại diện tích cực
Kết luận bài giảng
4. Thực hành, luyện tập:
1,Nêu những biểu hiện về tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông.
2, Hãy nêu ảnh hưởng của biển đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái ven biển nước
ta.
3, Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta.
5. Vận dụng:
Hãy xác định một số đảo, quần đảo của nước ta trong biển Đông.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

18



LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH

GIÁO ÁN SỐ: 7
BÀI 9 - TIẾT PPCT: 7

THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (T1)
Ngày soạn:10/9/2017
Ngày dạy:....../......./2017
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
- Nắm được nguyên nhân hình thành và biểu hiện của KH nhiệt đới, gió mùa ở nước ta.
- Các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa đối với hoạt động sản
xuất và đời sống.
2.Về kĩ năng:
- Biết đọc và phân tích biểu đồ khí hậu
- Khai thác kiến thức từ bản đồ gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở nước ta.
- Phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu nước ta.
- Biết liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất ở
nước ta.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bảng số liệu, bản đồ.
- Giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC:
- Làm việc cá nhân.
- Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Thuyết trình tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Átlát địa lí Việt Nam.

- Lược đồ gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở nước ta.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Phiều học tập : KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Tính chất khí hậu
Biểu hiện
Nguyên nhân
Tính chất nhiệt đới
Lượng mưa và độ ẩm
Gió mùa
V. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
1,Nêu những biểu hiện về tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông.
2, Hãy nêu ảnh hưởng của biển đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái ven biển nước
ta.
3, Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta.
2. Khám phá:
Do VTĐL đã ảnh hưởng đến khí hậu và cảnh quan nước ta mang sắc thái nhiệt đới
ẩm rất rõ nét. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới
ẩm gió mùa của nước ta.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

19


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH

3. Kết nối:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CHÍNH


Hoạt động 1:
CẢ LỚP
1. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết vì GIÓ MÙA:
sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa ?
GV: kết luận
Phiếu học tập
- Do VTĐL nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai Phần gió mùa GV cho HS lên
nhiệt đới nội chí tuyến BCB nên khí hậu nước ta có bảng xác định trên bản đồ khí
tính chất nhiệt đới với nền nhiệt độ cao, nắng áp .
nhiều, ánh sáng mạnh.
- Do nước ta nằm gần trung tâm gió mùa Châu Á
trong khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ gió mậu
dịch và gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta mang
tính chất gió mùa rõ rệt.
Để tìm hiểu rõ vấn đề này chúng ta sẽ thảo luận các
tính chất của khí hậu nước ta.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm, thời gian thảo luận 10'
Dựa vào nội dung SGK Átlat và bản đồ khí hậu,
em hãy thảo luận theo nội dung sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu về tính chất nhiệt đới của KH.
Nhóm 2: Tìm hiểu về lượng mưa và độ ẩm của
KH.
Nhóm 3: Tìm hiểu về gió mùa của KH.
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:

Bước 5 :

Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm lên trình bày
Các nhóm nhận xét, bổ sung
GV bổ sung, chuẩn kiến thức

Tính chất
Tính
chất
nhiệt
đới

KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Biểu hiện
Nguyên nhân
0
- Nhiệt độ trung bình hàng năm cao: 22 – 27 - Do nước ta nằm hoàn
C, từ Quảng Ngãi trở vào Nam nhiệt độ luôn > toàn trong khu vực nội
250 C
chí tuyến: Góc nhập xạ
0
- Tổng nhiệt độ: phía Bắc (8000 C) Phía nam lớn, tất cả các địa điểm
từ vĩ độ 140 B trở vào (>95000C).
đều có 2 lần Mặt Trời
- Số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/ năm.
lên thiên đỉnh.
- Tổng bức xạ: > 130 Kcal/ cm 2 / năm.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI


20


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
- Cân bằng bức xạ luôn dương và đạt 75 Kcal/
cm 2 / năm.

Lượng
mưa và
độ ẩm

- Lượng mưa TB năm lớn, từ 1500 – 2000mm. - Do có phía đông giáp
- Độ ẩm không khí cao > 80 %.
biển (28/63 tỉnh giáp
- Cân bằng ẩm luôn dương.
biển)
- Nằm trong khu vực
nhiệt đới nên có nhiệt
độ cao, lượng bốc hơi
lớn.

* Gió mùa: - Mùa đông có gió mùa Đông Bắc.
- Mùa hạ có gió mùa Tây Nam.
Gió
mùa

Mùa
đông


Thời
gian hoạt Tính chất
động
Đông Bắc
Áp
cao Miền bắc T11- T4
- Đầu mùa:
Xibia
(Dãy Bạch
Lạnh khô.
Mã trở ra)
-Cuối mùa:
lạnh ẩm.
Tín phong Áp cao chí
Nóng, khô,
Quanh
Đông Bắc
tuyến
Miền nam
ít mưa
năm
Hướng gió

Nguồn gốc

Phạm vi
hoạt động

Đầu mùa:
Từ áp cao

bắc ÂĐD
Mùa Hạ

Tây nam

Giữa đến
cuối mùa:
Áp cao cận
chí tuyến
BCN vượt


T5 – T7
Cả nước

Ảnh hưởng
đến KH
Miền bắc có
một
mùa
đông lạnh.
Mùa khô sâu
sắc cho miền
nam.
- Mưa cho
nam bộ và
TN, Khô
nóng cho
DHMT


Nóng ẩm
T6- T10

Mưa lớn cho
cả nước

Hoạt động 3:

GV cho điểm một số em làm việc tích cực.
Kết luận bài học.
4. Thực hành/luyện tập:
1,Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?
2, Làm bài tập 2 và BT3 trong SGK
5. Vận dụng:
Sưu tầm các tài liệu về đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng của nó đến
sản xuất và đời sống nước ta.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

21


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH

GIÁO ÁN SỐ: 8
BÀI 10 - TIẾT PPCT: 8

THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (T2)
Ngày soạn:15 / 9 / 2017
Ngày dạy:....../......./2017

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
- Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác
và cảnh quan thiên nhiên.
- Nắm được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên:
ĐH, sông ngòi, thổ nhưỡng và hệ sinh thái rừng.
- Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các mặt hoạt động sản
xuất và đời sống.
2.Về kĩ năng:
- Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của
thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa trên nước ta.
- Đọc bản đồ.
- Khai thác kiến thức từ Átlát và bản đồ.
- Liên hệ thực tế
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bảng số liệu, bản đồ.
- Giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC:
- Làm việc cá nhân.
- Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Thuyết trình tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học Tập:
ĐẶC ĐIỂM THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA THỂ HIỆN QUA CÁC THÀNH
PHẦN TỰ NHIÊN
Các thành phần tự nhiên
Biểu hiện
Nguyên nhân
Địa hình

Sông ngòi
Đất
Sinh vật
V. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
1,Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?
2, Hãy trình bày cơ chế hạot động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân
chia mùa khác nhau giữa các khu vực ?
---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

22


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
2. Khám phá: Đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện trong các thành phần
tự nhiên khác nhau như thế nào, và thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng như thế
nào đến sản xuất và đời sống của nhân dân ta? Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về vấn đề này.
3. Kết nối:
NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1:
Thảo luận nhóm
2. CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN
Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm và giao KHÁC:
nhiệm vụ cho các nhóm, thời gian thảo
luận 5'
Dựa vào nội dung SGK, Átlat, em hãy thảo
luận theo nội dung sau:
Phiếu học tập

Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình.
Nhóm 2: Tìm hiểu về sông ngòi.
Nhóm 3: Tìm hiểu về đất.
Nhóm 4: Tìm hiểu về sinh vật.
Bước 2: Các nhóm thảo luận
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận
Bước 4: Các nhóm nhận xét, bổ sung
Bước 5 : GV bổ sung, chuẩn kiến thức
ĐẶC ĐIỂM THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA THỂ HIỆN QUA CÁC
THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN
Các thành
Biểu hiện
phần TN
- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
+ Địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi trơ sỏi đá.
+ Nhiều hiện tượng đất trượt, đá lở.
Địa hình + Có nhiều địa hình catxơ với các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.
+ Địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. Nhanh nhất là rìa phía đông
nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam ĐB sông Cửu Long.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng chủ yếu là sông nhỏ.Cả nước có
2360 con sông có chiều dài trên 10 km, dọc bờ biển tbình cứ 20 km lại
Sông ngòi có 1 cửa sông.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.(200 Tr tấn)
- Chế độ nước theo mùa.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu.
Đất
- Lớp đất phong hoá dày.
- Đất Feralit là loại đất chính của nước ta.

Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh.
- Thành phần động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI

23


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm, gió
mùa phát triển trên đất Feralit.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm
Nhóm 1: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp như thế nào?
Nhóm 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa gây khó khăn gì cho phát triển nông
nghiệp?
Nhóm 3: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển
các hoạt động sản xuất khác và đời sống
như thế nào?
Nhóm 4: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
mùa gây khó khăn gì cho các hoạt động
sản xuất khác và đời sống?


NỘI DUNG CHÍNH
3. ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN
NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA ĐẾN
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI
SỐNG:

ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA ĐẾN HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG:
Ảnh hưởng đến sản xuất nông
Ảnh hưởng đến các hoạt động
nghiệp
sản xuất khác và đời sống
Nền nhiệt độ cao, khí hậu phân hoá - Phát triển các ngành kinh tế như
theo mùa tạo điều kiện:
lâm nghiệp, thuỷ sản , GTVT, du
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt lịch...
đới lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá - Đẩy mạnh hoạt động khai thác,
Thuận lợi
cây trồng, vật nuôi.
xây dựng trong mùa khô.
- Nâng cao năng xuất cây trồng.
- Nhanh chóng phục hồi lớp phủ
thực vật trên đất trống.
Khó
- Các yếu tố khí hậu và thời tiết - Các hoạt động GTVT, du lịch,
Khăn
không ổn định gây khó khăn cho CN khai thác ... chịu ảnh hưởng
hoạt động canh tác, cơ cấu cây trực tiếp của sự phân mùa khí hậu,
trồng, kế hoạch thời vụ, phòng ngừa chế độ nước sông.
dịch bệnh... trong sản xuất nông - Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc

nghiệp.
phơi sấy nông sản, bảo quản máy
móc...
- Nhiều thiên tai gây tổn thất lớn
cho các ngành kinh tế.
- Các hiện tượng thời tiết bất
---------------------------------------------------------------------------------------------------------24
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI


LÊ XUÂN KHẢI - TỔ SỬ-ĐỊA-CD - - TRƯỜNG PTTH TRƯỜNG CHINH
thường gây ảnh hưởng lớn đến đời
sống nhân dân.
- Môi trường dễ bị suy thoái.
Hoạt động 3: Giáo viên cho điểm 1 số HS làm việc tích cực.
4. Thực hành/ luyện tập:
1,Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông
ngòi nước ta?
2, Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần sinh vật và
cảnh quan ?
3, Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời
sống của nhân dân?
5. Vận dụng:
Nêu những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở địa phương em?

GIÁO ÁN SỐ: 9
TIẾT PPCT: 9 - KIỂM TRA 1 TIẾT

---------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 – CB  MỖI NGÀY LÊN LỚP LÀ MỘT NIỀM VUI


25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×