Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

BAI TAP KE TOAN TONG HOP CAC CHUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.61 KB, 32 trang )

BÀI TẬP KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Cho biết:
Doanh nghiệp X (Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, sản xuất và chế biến hàng nông sản theo quy trình khép kín, chịu thuế
GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ thuế, sử dụng hình thức kế toán chứng
từ ghi sổ)
Bài tập 1:
I. Số dư đầu tháng 06 năm 200N của tài khoản tiền mặt 111 (1111) là 150.000.000đ
II. Trong tháng 09/20N có tình hình thu, chi như sau:
1. Ngày 02, phiếu thu 01, công ty A trả nợ tiền mua hàng, doanh nghiệp nhập quỹ
tiền mặt là 10.500.000đ
2. Ngày 06, phiếu thu 02, thu nợ tiền hàng tháng trước của khách hàng Z bằng
tiền mặt số tiền 12.000.000đ
3. Ngày 10, phiếu thu số 03, doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
tiền mặt để chuẩn bị trả lương cho người lao động, số tiền là 100.000.000 đồng
4. Ngày 11, phiếu thu số 04, thu tiền lãi tín phiếu kho bạc tháng 12/2006 nhập
quỹ, số tiền 3.000.000 đồng
5. Ngày 11, phiếu thu số 05, xuất kho 5000kg đường kính trắng bán cho công ty
K, giá bán chưa có thuế GTGT là 10.000đ/kg, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 8.000đ/kg.
Thu tiền mặt nhập quỹ.
6. Ngày 13, phiếu thu số 06, xuất bán cho công ty S:
10 tấn đường, giá chưa có thuế GTGT 10.000đ/kg, thuế suất GTGT là 5%, giá
xuất kho 8.000đ/kg
10 tấn kẹo hoa quả, giá chưa có thuế GTGT 12.000đ/kg, thuế suất GTGT là 10%,
giá xuất kho 9.000đ/kg
Tất cả đã thu tiền mặt nhập quỹ.
7. Ngày 14, phiếu chi 01, chi tiền mặt trả nợ tiền hàng tháng trước cho công ty
Hoà Phát 8.200.000đ
8. Ngày 15, phiếu chi 02, trả lương cho người lao động bằng tiền mặt
100.000.000đ
9. Ngày 20, phiếu chi 03, chi tạm ứng cho anh Nam phòng kế toán đi mua văn


phòng phẩm, số tiền 2.600.000đ
10. Ngày 21, phiếu chi 04, nhập kho 10 tấn phân đạm mua chịu của doanh nghiệp
Thành Bình, giá mua chưa có thuế 5.000đ/kg, thuế GTGT 5%. Chi phí vận chuyển phân
đạm về kho hết 500.000đ. Thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt.
11. Ngày 23, phiếu chi số 05 xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng
50.000.000đ.
12. Ngày 25, phiếu chi 06, chi phí quảng cáo sản phẩm phát sinh bằng tiền mặt
4.200.000đ
1


13. Ngày 26, phiếu chi số 07, chi phí hội họp doanh nghiệp bằng tiền mặt hết
2.500.000đ
14. Ngày 28, phiếu chi số 08, chi tiền mặt trả nợ cho công ty B tiền mua công cụ,
dụng cụ, số tiền 12.000.000đ
III. Yêu cầu:
1. Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 09/20N ở doanh nghiệp X?
3. Vẽ sơ đồ hạch toán tài khoản tiền mặt (111)
Bài tập 2:
I. Số dư đầu tháng 09 năm 200N của TK 112 (1121) là 150.000.000 đồng.
II. Trong tháng 09 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 02, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp số tiền
100.000.000đ.
2. Ngày 05, công ty C trả nợ tiền hàng tháng trước bằng chuyển khoản cho doanh
nghiệp, số tiền 13.200.000đ (Đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng)
3. Ngày 07, chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho công ty A 11.000.000đ (Đã
nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng)
4. Ngày 08, công ty N thanh toán nợ tiền hàng bằng chuyển khoản là 15.000.000đ

(Đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng)
5. Ngày 10, chuyển tiền gửi ngân hàng đặt trước cho công ty K để mua vật liệu,
số tiền 15.000.000đ (Đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng)
III. Yêu cầu:
1. Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 3:
1. Thu nợ tiền bán hàng tháng trước là 10.000.000đ gửi vào tài khoản tiền gửi
ngân hàng của doanh nghiệp nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng.
2. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng 20.000.000đ chưa nhận được giấy báo Có
của ngân hàng.
3. Doanh nghiệp làm thủ tục chuyển tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ trả nợ cho
công ty M tiền mua hàng tháng trước chưa nhận được giấy báo
4. Ngân hàng báo có số tiền doanh nghiệp gửi vào ngân hàng số tiền 20.000.000đ
5. Ngân hàng báo nợ số tiền 50.000.000đ đã chuyển trả cho công ty M
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Vẽ sơ đồ tài khoản 113?
2


Bài tập 4:
I. Số dư đầu tháng 09/20N của tài khoản 121 là 150.000.000 đồng.
II. Trong tháng 09 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Xuất quỹ tiền mặt mua 100 cổ phiếu ngắn hạn mệnh giá 50.000đ/cổ phiếu, thời
hạn thanh toán 10 tháng, lãi suất 1,5%/tháng.
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng mua 100 cổ phiếu của công ty cổ phần Thái Thịnh,
mệnh giá 100.000đ/cổ phiếu (Đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng). Chi phí thông
tin bằng tiền mặt là 120.000đ

3. Thu hồi trái phiếu đã đến hạn, trị giá 200.000.000 đồng, giá trị thu hồi
220.000.000 đồng, đã gửi vào tài khoản tại ngân hàng (Đã nhận được giấy báo Có của
ngân hàng)
4. Bán 20 cổ phần đã mua của công ty N, thu tiền mặt nhập quỹ, trị giá thu hồi là
120.000.000 đồng trong đó giá vốn là 100.000.000đ, lãi 20.000.000đ
5. Nhượng bán cho công ty M 50 cổ phiếu thời hạn 12 tháng, mệnh giá
50.000đ/cổ phiếu, mua từ tháng 01/200N, giá mua là 60.000đ/cổ phiếu. Doanh nghiệp
bán được với giá 80.000đ/cổ phiếu. Thu tiền mặt nhập quỹ.
III. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 5:
I. Số dư đầu tháng tháng 09/20N của tài khoản 128 là 200.000.000 đồng
II. Trong tháng 09 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Chuyển tiền gửi ngân hàng góp vốn liên doanh với doanh nghiệp B, thời hạn
hợp đồng là 9 tháng, số tiền 30.000.000 đồng (Đã nhận được giấy báo Nợ của ngân
hàng)
2. Góp vốn liên doanh với công ty C một xe tải, nguyên giá 150.000.000đ, khấu
hao cơ bản đã trích 40.000.000đ. Trị giá vốn góp được xác định là 120.000.000đ. Thời
hạn liên doanh 10 tháng.
3. Xuất kho 10 tấn phân đạm đem góp vốn liên doanh với công ty D, đơn giá thực
tế xuất kho là 4.000 đ/kg, giá trị vốn góp được xác định theo đơn giá 4.200 đ/kg.
4. Chuyển tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng thời hạn 6 tháng, lãi suất
0,5%/tháng, số tiền 20.000.000đ
III. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 6:
I. Số dư đầu tháng tháng 09/20N của tài khoản 131 là 120.000.000 đồng
Trong đó: Phải thu của công ty A là 50.000.000đ
Phải thu của công ty B là 70.000.000đ
II. Trong tháng 09 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

3


1. Ngày 02, xuất kho 2.000kg kẹo hoa quả bán cho doanh nghiệp Tiến Thành, giá
bán chưa có thuế là 12.000đ/kg, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 9.000đ/kg, chưa thu tiền.
2. Ngày 05, xuất 8.000kg đường kính trắng bán cho công ty B, giá bán chưa có
thuế là 10.000.000đ/kg, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 7.000đ/kg. Thanh toán bằng
chuyển khoản sau 12 ngày.
3. Ngày 10, Công ty B thanh toán toàn bộ tiền hàng cho doanh nghiệp X bằng
tiền mặt ở nghiệp vụ (2). Do thanh toán trước hạn doanh nghiệp X cho công ty B hưởng
chiết khấu bằng 1% trên tỷ lệ doanh thu trừ vào số nợ phải trả. Số còn lại doanh nghiệp
thu tiền mặt nhập quỹ.
4. Ngày 12, nhận tiền đặt trước của khách hàng Z bằng tiền mặt là 4.250.000đ
5. Ngày 18, công ty A thanh toán nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản (Đã
nhận được giấy báo Có của ngân hàng)
III. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 7:
1. Ngày 02, mua vật liệu của công ty M về nhập kho, số tiền trên hoá đơn GTGT: tiền
hàng 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
2. Ngày 05, xuất kho thành phẩm bán cho công ty K, doanh thu chưa có thuế là
150.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%, chưa thu tiền, giá trị thành phẩm xuất kho là
120.000.000đ
3. Ngày 06, mua vật liệu của công ty Z về nhập kho, giá hoá đơn 115.000.000đ, thuế
GTGT thuế suất 10%, thanh toán bằng chuyển khoản thời hạn 10 ngày.
4. Ngày 08, phát hiện ra số vật liệu mua của công ty Z, có một lô không đảm bảo chất
lượng, doanh nghiệp đã lập biên bản gửi trả công ty đó. Số vật liệu trị giá 20.000.000đ
5. Ngày 12, thuê đài truyền hình đăng quảng cáo sản phẩm, theo hoá đơn phí quảng cáo
là 2000.000đ, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
6. Ngày 20, doanh nghiệp mua một xe ô tô vận tải về dùng đồng thời cho mặt hàng chịu

thuế GTGT và không chịu thuế GTGT. Giá mua ghi trên hoá đơn, tiền hàng là
300.000.000đ, thuế GTGT 5%. Thanh toán bằng chuyển khoản sau 10 ngày.
7. Ngày 25, bán cho công ty H thành phẩm A, doanh thu chưa có thuế GTGT là
200.000.000đ, thuế GTGT thuế suất 10%. Giá trị thành phẩm xuất kho là 160.000.000đ.
Thanh toán bằng chuyển khoản sau 7 ngày.
8. Ngày 26, bán cho công ty Hưng Thịnh một lô thành phẩm, số tiền theo hoá đơn: tiền
hàng 210.000.000đ. Tổng tiền thanh toán là 210.000.000đ chưa thu tiền
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán?
2. Xác định số thuế GTGT còn được khấu trừ tiếp hoặc phải nộp năm 200N?
Bài tập 8:
4


1. Ngày 03, chi tiền mặt tạm ứng cho anh Hải đi công tác số tiền là 2.000.000đ
2. Ngày 05, tạm ứng tiền mặt cho chị Hằng đi mua văn phòng phẩm số tiền 4.000.000đ
3. Ngày 10, Chị Hằng thanh toán tiền tạm ứng đã duyệt mua văn phòng phẩm như sau:
- Giấy A0: 200 tờ x 8.000đ/tờ
=
1.600.000đ
- Bút dạ: 20 hộp x 30.000đ/hộp =
600.000đ
Thuế GTGT 10%
Số tiền còn lại chị Hằng nhập quỹ.
4. Ngày 20, anh Hải chi tiền đi công tác hết 1.500.000đ, số tiền còn lại được trừ vào
lương.
Yêu cầu:
1. Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?

Bài tập 9:
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản kế toán như sau:
Tài khoản 1111
120.000.000đ
Tài khoản 1121
350.000.000đ
Tài khoản 131(Công ty A) nợ tiền hàng tháng trước
35.000.000đ
Tài khoản 331(Công ty B)
65.000.000đ
Tài khoản 333
19.000.000đ
II. Trong tháng 09/20N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho NS Nhà nước bằng chuyển khoản số tiền
19.000.000đ (Đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng)
2. Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho người lao động 35.000.000đ
3. Công ty A trả nợ tiền mua hàng tháng trước bằng chuyển khoản là 35.000.000đ (Đã
nhận được giấy báo Có của ngân hàng)
4. Mua một dây chuyền sản xuất, giá mua theo hoá đơn là 120.000.000đ, thuế GTGT
10%, DN thanh toán 30.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại hẹn thanh toán sau 6 ngày.
Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 150.000đ.
5. Doanh nghiệp trả nợ tiền hàng tháng trước cho công ty B bằng chuyển khoản số tiền
là 65.000.000đ (Đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng)
6. Chi phí hội nghị khách hàng bằng tiền mặt là 2.500.000đ
7. Xuất quỹ tiền mặt trả tiền điện, nước, điện thoại cho doanh nghiệp:
+ Bộ phận bán hàng là 2.500.000đ, thuế GTGT 10%
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.800.000đ, thuế GTGT 10%
9. Xuất kho 1.000 kg đường bán cho công ty Hải Hà, giá bán là 10.000đ/kg, thuế GTGT
5%, giá xuất kho 7.000đ/kg. Thanh toán bằng chuyển khoản sau 15 ngày.
10. Chi tiền mặt thuộc quỹ phúc lợi để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt, số tiền 11.200.000đ

Yêu cầu:
5


1. Nờu tờn cỏc chng t k toỏn cn thit hon thnh cỏc nghip v kinh t
phỏt sinh?
2. nh khon cỏc nghip v kinh t phỏt sinh?
Bi tp 10:
Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên, sản xuất khép kín đăng ký nộp theo GTGT theo
phơng pháp khấu trừ, tháng 9 năm 20N có tình hình về TSCĐ nh
sau:
1/ Phát hiện mất 02 máy tính đang dùng cho phòng HC - TC,
nguyên giá 10.000.000 đ/chiếc, đã khấu hao 4.000.000 đồng, cha
xác định đợc nguyên nhân.
2/ Phát hiện mất 01 máy điều hoà nhiệt độ đang sử dụng ở
nhà trẻ của DN, nguyên giá 6.000.000 đồng, đã hao mòn 3.000.000
đồng, cha xác định đợc nguyên nhân.
3/ DN thông báo mất tài sản với tổng trị giá 15.000.000 đồng,
nguyên nhân mất là do bảo vệ vô trách nhiệm và theo quyết định
của Giám đốc toàn bộ giá trị thiệt hại do ông Nguyễn Văn A đội trởng đội bảo vệ phải bồi thờng và trừ dần vào lơng hàng tháng, mỗi
tháng 1.000.000 đồng, bắt đầu trừ từ tháng 10.
Yêu cầu: Nêu tên các chứng từ kế toán cần lập và thu thập để
hoàn thành các nghiệp vụ KTPS trên và định khoản?
Bi tp 11:
1. Ch sn phm i bỏn, chi phớ vn chuyn bng tin mt l 560.000
2. Tin in phi tr cụng ty in lc h tõy:
+ B phn QLDN: 3.200.000, thu GTGT 10%
+ B phn QLPX: 5.000.000, thu GTGT 10%
+ B phn QLBH: 3.500.000, thu GTGT 10%

3. Mua hng liu ca cụng ty Thiờn Bỡnh v nhp kho, s lng 150kg, giỏ mua cha
cú thu GTGT l 100.000/kg, thu GTGT 10%. Thanh toỏn bng chuyn khon sau 10
ngy. Chi phớ vn chuyn hng liu v kho chi bng tin mt l 200.000
4. Chi phớ hi ngh khỏch hng bng tin mt l 2.600.000
5. Xut qu tin mt gi vo ti khon ti ngõn hng l 30.000.000
6. Tr n tin mua hng thỏng trc cho cụng ty c Thnh l 3.600.000 bng chuyn
khon (ó nhn c giy bỏo N ca ngõn hng)
7. Cụng ty Z t tin trc mua hng doanh nghip ó nhp qu tin mt, s tin
5.000.000
8. Xut qu tin mt cho cụng ty S vay thi hn 15 ngy, s tin 10.000.000, khụng ly
lói.
6


9. Chi phí hội họp doanh nghiệp bằng tiền mặt là 3.200.000đ
Yêu cầu:
Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên?
Bài tập 12:
Ở DN A sản xuất bánh kẹo hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tình hình như sau:
Đơn vị tính (1000đ)
I/ Tình hình đầu kỳ: Tồn kho 1000kg vật liệu A, đơn giá 25/kg
II/ Trong tháng 09/20N, vật liệu A biến động như sau:
1. Ngày 03, xuất 600kg vật liệu A để sản xuất bánh
2. Ngày 07, thu mua nhập kho 1.600kg vật liệu A của công ty N, giá mua ghi
trên hoá đơn là 44.000 (Thuế là 4.000). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi bằng
tiền mặt 360. Thanh toán bằng chuyển khoản sau 10 ngày.
3. Ngày 15, xuất 500kg vật liệu A để tiếp tục sản xuất bánh
4. Ngày 24, xuất 1.100kg vật liệu A cho sản xuất bánh
5. Ngày 28, thu mua nhập kho 400kg vật liệu A của công ty N, giá mua chưa có

thuế GTGT là 25/kg. Thuế suất GTGT là 10%. Thanh toán bằng tiền mặt.
III/ Yêu cầu:
Tính giá thực tế của vật liệu A nhập, xuất kho trong kỳ theo các phương pháp sau:
- Phương pháp giá bình quân gia quyền gồm:
+ Giá bình quân cả kỳ dự trữ
+ Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
+ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
- Phương pháp nhập trước, xuất trước
- Phương pháp nhập sau, xuất trước
- Phương pháp giá hạch toán (Giả sử đơn giá hạch toán của bột mỳ là 25)
Bài tập 13:
DN Thành Đạt sản xuất bánh kẹo nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản
xuất mặt hàng chịu thuế GTGT, trong tháng 09/20N có tình hình sau:
- Về tồn kho đầu tháng:
Số lượng: 10 kg đường x 15.200đ/kg
=
152.000đ
- Về nhập kho:
Ngày
Số lượng (kg)
Đơn giá (đ/kg)
Thành tiền (đ)
10
300
15.000
4.500.000
20
150
16.000
2.400.000

30
400
15.500
6.200.000
- Về xuất kho:
Ngày
Số lượng
15
310
7


23
110
31
240
Hãy tính trị giá vốn thực tế của đường xuất kho trong tháng và tồn kho cuối tháng theo
Phương pháp nhập trước, xuất trước
Bài tập 14:
Công ty H sản xuất chè búp khô có 2 loại A1, A2 . Trong tháng 9/1010 có tổng
chi phí thực tế như sau:
- Chi phí NVL trực tiếp:
10.000.000 đ
- Chi phí nhân công trực tiếp
6.000.000 đ
- Chi phí sản xuất chung phân bổ
5.000.000 đ
------------------------------------------------------------Cộng:
21.000.000 đ
Chi phí định mức kế hoạch là:

- Chi phí NVL trực tiếp:
9.000.000 đ
Trong đó: SP A1: 5.000.000 đ
SP A2: 4.000.000 đ
- Chi phí nhân công trực tiếp
5.000.000 đ
Trong đó: SP A1: 3.000.000 đ
SP A2: 2.000.000 đ
- Chi phí sản xuất chung phân bổ
4.000.000 đ
Trong đó: SP A1: 2.000.000 đ
SP A2: 2.000.000 đ
Trong kỳ nhập kho thành phẩm: A1:600 kg; A2: 520 kg
Yêu cầu: Tính giá thành cho 2 sản phẩm A1,A2 (Theo phương pháp tỷ lệ)
Bài tập 15:
Tài liệu tại một doanh nghiệp tháng 9/2010 (ĐVị tính: 1.000đ).
Giá trị SP DD đầu kỳ: 30.000. Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
1. Chi phí NVL trực tiếp (VLC): 350.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp:
50.000
3. Chi phí SXC:
30.000
Giá trị SP DD cuối kỳ:
35.000
Yêu cầu:
1. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị SP, biết cuối kỳ DN hoàn thành nhập kho
1.000 SPA và 500 SPB, hệ số quy đổi: SP A = 1.2, SP B = 1.6
2. Tíng tổng gía thành và giá thành đơn vị SP, biết cuối kỳ DN hoàn thành nhập kho
1.000 SP A, 500 SP B.Giá thành định mức 1 SP A: 200, 1 SP B: 400.
Bài tập 16:


8


Công ty K, trong cùng quy trình sản xuất, thu được 2 loại sản phẩm A và B. Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế. Trong tháng
9/2010 có tình hình sau:
- Chi phí sản xuất (Đơn vị tính: 1000đ)
Khoản mục chi phí Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất dở
dở dang đầu kỳ
phát sinh trong kỳ dang cuối kỳ
Chi phí nguyên vật
5.000
40.000
6.000
liệu trực tiếp
Chi phí nhân công
3.000
10.000
5.000
trực tiếp
Chi phí sản xuất
2.000
20.000
4.000
chung
- Hệ số quy đổi (hệ số tính giá thành) xác định cho sản phẩm A là 1, sản phẩm B
là 0,8.

- Sản xuất hoàn thành nhập kho 60 sản phẩm A, 40 sản phẩm B
- Mức sản xuất thực tế tương đương công suất sản xuất bình thường
- Chi phí sản xuất mức tương đương bình thường
Yêu cầu: Tính và lập bảng tính giá thành sản phẩm A, B theo phương pháp hệ số?
Bài tập 17:
Công ty ABC sản xuất sản phẩm A với 2 quy cách A1, A2. Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, trong tháng 9/20N có tài liệu sau: (Đơn vị
tính: 1000đ)
- Chi phí định mức đơn vị sản phẩm:
Khoản mục chi phí
Sản phẩm A1
Sản phẩm A2
Chi phí nguyên vật
50
60
liệu trực tiếp
Chi phí nhân công
20
22
trực tiếp
Chi phí sản xuất
14
16
chung
- Chi phí sản xuất phát sinh của toàn quy trình sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp 30.200, chi phí nhân công trực tiếp 6.500, chi phí sản xuất chung 7.600.
- Sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ ít và ổn định nên không tính.
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 150 sản phẩm A1 và 300 sản phẩm A2
- Mức sản xuất thực tế tương đương công suất sản xuất bình thường
- Chi phí sản xuất tương đương mức bình thường

Yêu cầu: Tính và lập bảng tính giá thành sản phẩm A1, A2 theo phương pháp tỷ lệ.

Bài tập 18:
9


DN A sản xuất có 2 sản phẩm sữa hộp và bơ hộp. Giá bán sữa hộp là
10.000đ/hộp; Bơ hộp là 15.000 đ/hộp
- Chi phí NVL trực tiếp:
45.000.000 đ
- Chi phí nhân công trực tiếp
15.000.000 đ
- Chi phí sản xuát chung phân bổ
10.000.000 đ
------------------------------------------------------------Cộng:
70.000.000 đ
Trong kỳ sản xuất hoàn thành 2.000 bơ hộp; 8.000 sữa hộp.
Yêu cầu: Tính giá thành cho sữa hộp và bơ hộp (Theo phương pháp hệ số)
Bài tập 19:
Trong tháng 09/20N ở doanh nghiệp X (hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, sản xuất và chế biến hàng nông sản theo quy trình khép
kín, chịu thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ; tính giá thực tế của vật liệu
dụng cụ xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước) có tình hình sau:
I- Số dư đầu tháng của TK 152 là 80.000.000 đồng;
Trong đó phân đạm: 20 tấn = 80.000.000 đồng
II- Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1-Ngày 01, Nhập kho 10 tấn phân đạm mua chịu của công ty K. giá mua chưa có
thuế GTGT 5.000đồng/kg; thuế suất thuế GTGT 5%
2- Ngày 03, Nhập kho 10 tấn phân NPK mua chịu của đơn vị H, giá mua theo hoá
đơn là 3000đ/kg; thuế suất thuế GTGT 5%

3- Ngày 06, xuất kho 10 tấn phân đạm góp vốn liên doanh với đơn vị B thời hạn 9
tháng, giá trị vốn góp được xác định 4.000đ/kg
4- Ngày 12, xuất kho 6 tấn NPK cho đội trồng trọt dùng bón mía
5- Ngày 12, xuất bán cho HTX R: 3 tấn đạm urê, giá bán chưa có thuế GTGT
4.500đồng/kg,
6- Ngày 15, nhập quỹ tiền mặt khoản công ty B thưởng cho doanh nghiệp do
thanh toán trước hạn, số tiền 700.000 đồng
7- Ngày 20, nhập kho phế liệu số gạch ngói do thanh lý lán cân chè đội 4, trị giá
1.200.000đồng
Yêu cầu:
1/ Nêu tên chứng từ kế toán cần lập và thu thập để hoàn thành các NVKT phát
sinh trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài tập 20:
Trong tháng 09/20N ở doanh nghiệp X (hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, sản xuất và chế biến hàng nông sản theo quy trình khép
kín, chịu thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ; tính giá thực tế của vật liệu
dụng cụ xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước) có tình hình sau:
I- Số dư đầu tháng của TK 152 là 80.000.000 đồng;
10


Trong đó phân đạm: 20.000kg x 4.000đ/kg = 80.000.000 đồng
II- Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1- Ngày 02, xuất kho 3 khuôn đóng kẹo cho xưởng chế biến kẹo, giá xuất kho
3.000.000 đồng/cái, thời hạn phân bổ 30 tháng
2- Ngày 05, chuyển tiền gửi ngân hàng đặt trước cho công ty X để mua bao bì
đóng gói, số tiền 1.500.000 đồng
3- Ngày 06, xuất kho vật liệu 3.000 vỏ hộp cho xưởng để đóng gói kẹo thành
phẩm, giá xuất kho 1.000đồng/chiếc

4- Ngày 12, nhập kho 30 tấn phân bón NPK mua chịu của công ty K về để bón
cho mía, giá mua chưa có thuế GTGT 3.500đồng/kg, thuế suất thuế GTGT là 5%
5- Ngày 15, chuyển tiền gửi ngân hàng để trả cho công ty K toàn bộ sô tiền mua
phân bón ở nghiệp vụ 4
III. Yêu cầu:
1/ Nêu tên chứng từ kế toán cần lập và thu thập để hoàn thành các NVKT phát
sinh trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài tập 21:
Trong tháng 09/20N ở Doanh nghiệp Q (hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, sản xuất và chế biến hàng nông sản theo quy trình khép kín, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có tình hình sau:
1- Ngày 02, chuyển TGNH trả nợ cho công ty M tiền mua 20 tấn bột mỳ nhập kho
tháng trước, giá hoá đơn chưa có thuế 9.000 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT là 5%.
2- Ngày 05, ông A thanh toán tạm ứng, số tiền được duyệt chi là 420.000đồng (thuê
chuyên chở than cám nhập kho); biết rằng thuế suất GTGT của dịch vụ vận tải là 5%.
3- Ngày 07, công ty B chuyển trả cho doanh nghiệp 1.200.000đ qua ngân hàng (theo
quyết định của toà án kinh tế) do vi phạm hợp đồng với doanh nghiệp từ tháng 07/2017.
4- Ngày 10, DN nhận được một bộ bình cổ do một công nhân cũ của DN đi Hàn Quốc
về tặng, đó trưng bày ở phòng khách của DN, giá trị 16.000.000đ
5- Ngày 12, thu tiền mặt nhập quỹ khoản hoàn ứng của ông K phòng cung tiêu là
500.000đồng.
6- Ngày 15, DN nhận được quyết định được Ngân sách NN cấp bổ sung nguồn vốn KD
của NN bằng tiền, số tiền 300.000.000đồng.
7- Ngày 23, xuất kho bảo hộ lao động sử dụng cho
xưởng chế biến:
-Găng tay 30 đôi, đơn giá 30.000 đồng/đôi
-Kính bảo hộ 05 chiếc, đơn giá 50.000 đồng/chiếc
-Khẩu trang 2 lớp 20 cái, đơn giá 1.000 đồng/chiếc
8- Ngày 30, xuất kho vật liệu: 5.000 kg phân đạm góp vốn vào công ty kinh doanh đồng

kiểm soát 4 thành viên, giá xuất kho 8.000đồng/kg, giá trị vốn góp được đánh giá là
8.500đ/kg. (đây là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn)
11


Yêu cầu:
1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 22:
DN Tiến Thành hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
chịu thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ, tính giá thực tế của vật liệu, dụng
cụ xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước. DN sản xuất mặt hàng là trồng
mía, chế biến đường (thuế GTGT 5%), bánh kẹo (thuế GTGT 10%) có tình hình sau:
I- Số dư đầu tháng 09/20N của TK 152 là:
Phân lân: 10.000kg x 2.500đ/kg
=
25.000.000 đồng
Phân đạm 15.000kg x 6.000đ/kg
=
90.000.000 đồng
Bột mỳ:
10.000kg x 5.000đ/kg
=
50.000.000 đồng
- TK 141 (anh Ba): 1.500.000 đồng
II- Trong tháng 01, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1/ Ngày 02, nhập kho 5 tấn phân đạm mua của DN Hùng Vương, giá chưa thuế
GTGT là 6.000 đ/kg, thuế GTGT 5%, thanh toán bằng chuyển khoản sau 20 ngày, cho
phí vận chuyển bốc xếp là 2.000.000 đồng, đã chi bằng tiền mặt.
2/ Ngày 03, xuất quỹ TM mua 10 tấn lân của DN Hùng Vương, giá chưa thuế là

2.400 đ/kg, thuế GTGT 5%.
3/ Ngày 04, nhập kho 05 xe đẩy mua của công ty Hoà Phát, giá mua chưa có thuế
là 2.000.000 đ/xe, thuế GTGT 5%, thanh toán bằng chuyển khoản sau 8 ngày.
4/ Ngày 05, xuất kho 03 chiếc xe đẩy cho xưởng chế biến, thời gian phân bổ 24
tháng
5/ Ngày 07, xuất 8 tấn phân đạm, 5 tấn phân lân giao cho các hộ nhận khoán
trồng mía.
6/ Ngày 07, anh Ba thanh toán tiền tạm ứng, số tiền được duyệt chi theo hoá đơn
và phiếu nhập kho như sau:
- Găng tay 200 đôi, giá 5000 đ/đôi;
- Kính bảo hộ 50 chiếc, giá 6.000 đ/chiếc;
- Khẩu trang 100 cái, giá 1000 đ/cái
Số tiền tạm ứng chi không hết, anh Ba đã hoàn lại, nhập quỹ tiền mặt
7/ Ngày 08, nhập kho 10 tấn than mua của công ty Thắng Lợi, giá mua chưa thuế
là 600.000 đ/tấn, thuế GTGT 5%, thanh toán bằng tiền mặt sau 30 ngày.
8/ Ngày 09 xuất kho 10 tấn phân đạm đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát 2 thành viên, giá hội đồng đánh giá là 6.600 đ/kg.
9/ Ngày 10, xuất kho 2 tấn bột mỳ giao cho xưởng chế biến để sản xuất kẹo
10/ Ngày 11, xuất quỹ tiền mặt mua 10 tấn phân đạm của DN Hùng Vương, đã
nhận được hoá đơn nhưng hàng chưa về, giá hoá đơn 5.600 đ/kg, thuế GTGT 5%.
11/ Ngày 14, nhập kho số phân đạm mua ngày 11
12/ Ngày 16, chuyển tiền gửi ngân hàng nhập khẩu 10 tấn bột mỳ dùng cho sản
xuất bánh, giá chưa có thuế nhập khẩu là 4.500 đ/kg, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT
12


5%; chi phí vận chuyển bốc xếp đã chi bằng tiền mặt theo hoá đơn vận tải là 1.100.000
đồng, trong đó thuế GTGT 10%.
13/ Ngày 8, nhập kho 10 tấn phân lân của DN Hùng Vương, giá chưa thuế là
2.400 đ/kg, thuế GTGT 5%, thanh toán bằng chuyển khoản sau 20 ngày, nhưng DN phát

hiện có 2 tấn phân lân có hiện tượng bị ẩm, DN Hùng Vương đã quyết định giảm giá
1% cho 2 tấn bột mỳ đó và trừ ngay vào số nợ.
14/ Ngày 20, DN Tiến Thành trả nợ cho DN Hùng Vương tiền mua đạm ngày 02.
Do thanh toán trước thời hạn nên DN Hùng Vương cho DN Tiến Thành hưởng chiết
khấu thanh toán 5% trên tổng số tiền thanh toán. Số còn lại DN Tiến Thành trả bằng tiền
mặt.
15/ Ngày 23, xuất kho 1 tấn phâm đạm và 1 tấn bột mỳ cho DN Hưng Thịnh vay,
thời hạn 9 tháng.
16/ Ngày 25, xuất kho 50 đôi găng tay, 10 chiếc kính bảo hộ và 50 khẩu trang cho
xưởng chế biến.
II/ Yêu cầu:
1/ Lập các chứng từ cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2/ Định khoản các NVKT phát sinh
Bài tập 23:
Trong tháng 09/20N ở doanh nghiệp X (hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, sản xuất và chế biến hàng nông sản theo quy trình khép kín,
chịu thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ, tính giá thực tế của vật liệu, dụng
cụ xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước) có tình hình sau:
1-Chuyển TGNH thuộc quỹ phúc lợi để mua 1 số dụng cụ dùng cho nhà trẻ của
doanh nghiệp, giá mua chưa có thuế GTGT 5.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%,
đã bàn giao sử dụng.
2- Công ty B trả lại khoản tiền hàng doanh nghiệp đã trả thừa tháng trước, nhập
quỹ, số tiền hàng 2.000.000đồng, tiền thuế 100.000đồng, tổng cộng 2.100.000đồng
3- Nhập kho 10 tấn phân đạm mua chịu của công ty K. giá mua chưa có thuế
GTGT 5.000đồng/kg; thuế suất thuế GTGT 5%
4- Nhập kho 10 tấn phân NPK mua chịu của đơn vị H, giá mua theo hoá đơn là
3.500đ/kg; thuế suất thuế GTGT 5%
5- Xuất kho 5 xe đẩy dùng cho xưởng chế biến đường, trị giá xuất kho là 400.000
đồng/chiếc, thời gian sử dụng 9 tháng, theo tiêu thức phân bổ 2 lần.
6- Xuất kho 5 tấn phân đạm cho đội trồng trọt để bón chè

7- Qua kiểm kê phát hiện mất một số dụng cụ đang sử dụng, trị giá khi xuất dùng
là 7.000.000đồng, số đã phân bổ vào đối tượng sử dụng là 1.000.000đ; Chưa rõ nguyên
nhân (thời gian phân bổ là 36 tháng).
Yêu cầu:
1/ Nêu tên chứng từ kế toán cần lập và thu thập để hoàn thành các NVKT phát
sinh trên
13


2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài tập 24:
I/ Số dư đầu tháng 09 năm 200N của một số tài khoản như sau:
TK 1111
290.000.000đ
TK 1121
240.000.000đ
II/ Trong tháng 09/20N, ở doanh nghiệp X có tình hình như sau:
1, Ngày 02, tiền lương chính phải thanh toán cho người lao động theo bảng thanh toán
lương:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 150.000.000đ
- Cán bộ quản lý phân xưởng
15.000.000đ
- Nhân viên bán hàng:
10.000.000đ
- Cán bộ quản lý doanh nghiệp
25.000.000đ
2, Ngày 05, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và BHTN theo chế
độ tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
3, Ngày 08, trong doanh nghiệp có 1 số công nhân bị ốm được chi trả theo chế độ bảo
hiểm là 1.500.000đ.

4, Ngày 12, trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là 35.000.000đ.
5, Ngày 15, chi phí tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh là 32.000.000đ
6, Ngày 15, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn trên tiền lương
thực tế phát sinh tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh theo chế độ quy định.
7/ Ngày 16, khấu trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế vào thu nhập của người lao động
8/ Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
cho công đoàn cấp trên (đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng)
9, Ngày 30, xuất quỹ tiền mặt trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho người lao
động trong tháng.
II, Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bài tập 25:
Trong tháng 09/20N, doanh nghiệp Tiến Thành có tình hình thanh toán lương
và BHXH của doanh nghiệp như sau:
1/ Ngày 03, Tiền lương chính phải trả cho người lao động theo bảng thanh toán tiền
lương
- Công nhân trực tiếp sản xuất
84.000.000đ
+ CNSX đường
30.000.000đ
+ CNSX kẹo
50.000.000đ
+ CN lái xe tải
4.000.000đ
- Cán bộ, nhân viên xưởng chế biến
10.000.000đ
- Cán bộ, nhân viên bán hàng
8.000.000đ
- Cán bộ, nhân viên QLDN

12.000.000đ
14


2/ Ngày 05, trích các khoản theo lương theo chế độ quy định tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh
3/ Ngày 08, trích tiền lương nghỉ phép trên tiền lương chính của công nhân sản xuất
theo tỷ lệ 10%
4/ Ngày 12, tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất là 8.200.000đ.
Trong đó:
+ CNSX đường
3.000.000đ
+ CNSX kẹo
5.000.000đ
+ CN lái xe tải
2.00.000đ
5/ Ngày 15, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn trên tiền lương
nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
theo tỷ lệ quy định.
6/ Ngày 20, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên tiền lương thực tế phải trả trừ vào
thu nhập của người lao động theo tỷ lệ quy định.
7/ Ngày 23, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cơ quan quản lý quỹ bằng tiền gửi
ngân hàng (Đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng)
8/ Ngày 24, khấu trừ vào lương tiền tạm ứng của anh Hải là 200.000đ
9/ Ngày 30, xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền lương cho người lao động trong tháng
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bài tập 26:
Doanh nghiệp Bình minh có tình hình sau:

I/ Số dư đầu tháng 09/20N của một số tài khoản:
TK 111(1111)
75.000.000đ
TK 112(1121)
235.000.000đ
TK 334(3341)
15.000.000đ
II/ Trong tháng 09/20N, DN X có tình hình như sau:
1. Ngày 03, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 30.000.000đ
2. Ngày 08, trả lương còn nợ tháng trước cho người lao động15.000.000đ bằng tiền mặt
3. Ngày 12, tính lương phải trả cho người lao động theo bảng thanh toán lương:
Công nhân sản xuất trực tiếp
15.000.000đ
Cán bộ QL phân xưởng
5.000.000đ
Nhân viên bán hàng:
10.000.000đ
Cán bộ quản lý doanh nghiệp
8.000.000đ
4. Ngày 14, trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
theo đúng chế độ quy định
5. Ngày 18, bảo hiểm xã hội trả thay lương trong tháng 3.000.000đ
6. Ngày 21, trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
1.500.000đ
7. Ngày 26, khấu trừ thuế thu nhập của người lao động 500.000đ
15


8. Ngày 30, chi tiền mặt thanh toán tiền lương cho người lao động trong tháng
Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bài tập 27:
Doanh nghiệp X (hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính giá thành
sản xuất sản phẩm hàng tháng, sản xuất khép kín mặt hàng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế, tính giá thực tế vật liệu, sản phẩm xuất kho theo
phương pháp nhập trước, xuất trước), có tình hình sau:
I- Số dư đầu tháng 09/20N của tài khoản :
1- TK 111 "Tiền mặt"
200.000.000đồng
2- TK 112 "Tiền gửi ngân hàng": 500.000.000 đồng
II- Trong tháng 09/20N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1- Ngày 01, thu hồi tiền tạm ứng của anh An nhập quỹ, số tiền là: 100.000 đồng
2- Ngày 02, DN nhận tiền lãi cho vay ngắn hạn bằng TGNH: 5.000.000 đồng
3- Ngày 03, xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng, số tiền 150.000.000 đồng
4- Ngày 05, xuất quỹ tiền mặt cho cuộc họp lập kế hoạch sản xuất của doanh
nghiệp, số tiền 1.200.000 đồng
5- Ngày 07, rút lãi TGNH tháng 08 về nhập quỹ, số tiền 1.500.000 đồng
6- Ngày 10, chuyển tiền gửi ngân hàng để trả nợ tiền vay ngắn hạn, số tiền gốc là
100.000.000 đồng, số tiền lãi là 1.500.000 đồng
7- Ngày 12, chuyển tiền gửi ngân hàng mua 100 công trái xây dựng tổ quốc, thời
hạn 5 năm, mệnh giá 1.000.000 đồng/ công trái.
8- Ngày 20, công ty con của doanh nghiệp thanh toán lãi đầu tư tháng 08 cho
doanh nghiệp bằng chuyển khoản, số tiền đó nhận qua ngân hàng là 15.000.000đ
III- Yêu cầu:
1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 28:
Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá thực tế vật tư, thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trướcxuất trước. Sản xuất và bán sản phẩm chịu thuế GTGT thuế suất 10%. Trong

tháng 09/20N có tình hình sau:
I. Số dư một số TK:
- TK155 :
700 000 000đ.
+Chè sen : 30 000kg x 20 000 đ/kg =600 000 000đ
+Chè búp khô: 10 000kg x 10 000 đ/kg =100 000 000đ
- TK 111:
100 000 000đ.
II. Các hoạt động kinh tế phát sinh trong tháng:
1- Ngày 01, thu tiền lãi, tín phiếu kho bạc tháng trước bằng tiền mặt số tiền là:
16


3.000.000đ
2- Ngày 03, sản xuất hoàn thành nhập kho 5 tấn chè búp khô, giá thành sản xuất
tạm tính 10 000đ/ kg.
3- Ngày 06, xuất kho thành phẩm bán cho công ty H:
- Chè sen 5 000kg, giá bán chưa có thuế 35 000đ/ kg.
- Chè búp khô 10 000kg, giá bán chưa có thuế 18 000đ/ kg
4- Ngày 08, xuất kho 50 kg hương liệu dùng cho chế biến chè sen, giá xuất kho 40
000đ/ kg
5- Ngày 20, xuất quỹ tiền mặt giao tạm ứng cho ông Sáu đi mua hương liệu về chế
biến chè sen, số tiền 10.000.000đ.
6- Ngày 25, đại lý bà Cầu thanh toán tiền cho 10 tấn chè sen giá bán 35 000đ/kg
bằng tiền mặt.
7- Ngày 28, nhận được thông báo phạt của công ty M về việc thanh toán chậm tiền
hàng theo hợp đồng, số tiền 300.000đ.
8- Ngày 30, kiểm kê quỹ tiền mặt cuối kỳ phát hiện thiếu: 500.000đ, chưa xác
định được nguyên nhân chờ xử lý.
III- Yêu cầu:

1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 29:
Doanh nghiệp X (hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên;
tính giá thực tế của sản phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước;
đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; sản phẩm của doanh nghiệp là
dứa hộp, nước ngọt (chịu thuế GTGT theo thuế suất 10%) và dứa quả tươi, trong
tháng 09 năm 20N có tình hình sau:
I- Số dư đầu tháng 09 của một số tài khoản:
1- TK 133 (1331): 18.500.000 đồng
2- TK 155 (theo giá thực tế): 680.000.000 đồng, trong đó:
- Dứa hộp: 80.000 hộp * 8.000 đ/hộp = 640.000.000 đ
-Nước ngọt: 2.000 thùng*20.000đ/thùng = 40.000.000 đ
II- Trong tháng 09 năm 20N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1- Ngày 05, chuyển tiền gửi ngân hàng nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế cho
đơn vị K theo thông báo là 1.000.000 đồng.
2- Ngày 09, nhập kho thành phẩm số sản phẩm hoàn thành sản xuất:
- Dứa hộp: 30.000 hộp, giá thành sản xuất tạm tính:
8.000đ/hộp
- Nước ngọt: 5.000 thùng, giá thành sản xuất tạm tính: 20.000.đ/thùng
3- Ngày 10, xuất kho thành phẩm bán cho công ty thực phẩm Nam Hà: 20.000
hộp dứa, giá bán chưa có thuế GTGT 12.000 đ/hộp, chưa thu tiền.
4- Ngày 17, mua chịu của công ty vật tư N về nhập kho: Vỏ hộp dứa: 100.000
chiếc, giá chưa thuế GTGT: 1.500đ/chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%
5- Ngày 21, mua 10 chiếc xe đẩy chuyên dùng cho xưởng sản xuất, nhập kho, giá
17


chưa có thuế GTGT: 500.000 đồng/chiếc, thuế GTGT tính theo thuế suất 5%. Đó
thanh toán bằng tiền mặt.

6- Ngày 22, xuất kho thành phẩm 40.000 hộp dứa bán chịu cho công ty thương
mại M, giá bán chưa có thuế GTGT 12.000 đồng/hộp, thời hạn thanh toán 10
ngày.
7- Ngày 26, do công ty thương mại M thanh toán trước hạn toàn bộ tiền dứa hộp
mua ngày 22 qua ngân hàng. Do thanh toán trước hạn nên doanh nghiệp quyết
định sẽ thưởng cho công ty thương mại M số tiền 2.000.000 đồng.
8- Ngày 29, DN nộp thuế GTGT bằng TGNH số tiền là: 15.000.000đ
III- Yêu cầu:
1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 30:
Doanh nghiệp A (hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên; tính giá thực tế của sản phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất
trước; đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; sản phẩm của doanh
nghiệp là cám tổng hợp (chịu thuế GTGT theo thuế suất 5%) và ngô hạt, đậu
tương, trong tháng 09 năm 20N có tình hình sau:
I- Số dư của một số tài khoản:
1- TK 133 (1331) "Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ": 20.000.000đồng.
2- TK 155 "Thành phẩm": 350.000.000đồng.
Trong đó
- Ngô hạt: 100 tấn x 3.000 000 đ/tấn = 300.000.000 đ
- Cám tổng hợp: 10 tấn x 5.000.000đ/tấn =50.000.000 đ
II- Các hoạt động kinh tế phát sinh trong tháng:
1- Ngày 05, khách hàng E ứng trước cho DN 50.000.000đ bằng chuyển khoản để
đặt mua cám tổng hợp của công ty.
2- Ngày 12, nghiệm thu nhập kho thành phẩm:
- Cám tổng hợp: 80 tấn, giá thành sản xuất tạm tính: 5.000.000 đồng/tấn
- Ngô hạt: 50 tấn, giá thành sản xuất tạm tính: 3.000.000 đồng/tấn
3- Ngày 14, xuất kho thành phẩm chuyển cho Đại lý C: 15 tấn cám tổng hợp, giá
bán chưa có thuế GTGT 7.000.000đồng/tấn.

4- Ngày 17, xuất quỹ tiền mặt nộp thuế GTGT tháng 8 cho ngân sách: 25.000.000
đồng.
5- Ngày 20, mua 5 chiếc xe đẩy chuyên dùng cho xưởng sản xuất, nhập kho, giá
chưa có thuế GTGT: 500.000 đồng/chiếc, thuế GTGT tính theo thuế suất 5%. Đã
thanh toán bằng tiền mặt.
6- Ngày 25, xuất 5 chiếc xe đẩy dựng cho bộ phận sản xuất. Công ty tiến hành
phân bổ ngay vào chi phí sản xuất trong kỳ 50% giá trị công cụ xuất dùng.
7- Ngày 05, xuất quỹ tiền mặt cho cuộc họp lập kế hoạch sản xuất của doanh
nghiệp, số tiền 1.200.000 đồng
18


8- Ngày 07, rút lãi TGNH tháng 08 về nhập quỹ, số tiền 1.500.000 đồng
III- Yêu cầu:
1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 31:
Trong tháng 9/20N ở Doanh nghiệp X (hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, sản xuất và chế biến hàng nông sản theo quy trình khép
kín, chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có tình hình sau:
1- Ngày 1, nhận lại tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt là 10.000.000 đồng
2- Ngày 5, chuyển tiền gửi ngân hàng nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế cho
đơn vị K theo thông báo là 1.000.000 đồng.
3- Ngày 7, Công ty B trả nợ khoản tiền tạm vay số tiền là 5.000.000đ nhập quỹ
tiền mặt.
4- Ngày 19, phát hiện thấy mất 1 số công cụ dụng cụ, giá trị xuất kho công cụ
10.000.000 đồng, giá trị đó phân bổ vào chi phí 5.000.000, chưa xác định được
nguyên nhân.
5- Ngày 20, Công ty nhận ký quỹ của Công ty H về hợp đồng mua bán sản phẩm
là 30.000.000đ, thời gian ký quỹ 9 tháng.

6- Ngày 25, Cho Công ty G vay 500.000.000 đồng bằng tiền mặt, thời gian vay 6
tháng, lãi vay 1%/tháng.
7- Ngày 29, DN quyết định việc mất số công cụ dụng cụ ngày 19 là do sự thiếu
trách nhiệm của bảo vệ, nên tổ trưởng tổ bảo vệ phải chịu bồi thường 100% giá
trị.
8- Ngày 30, thanh lý một số chứng khoản ngắn hạn với giá bán là: 90.000.000đ
(giá gốc là: 76.000.000đ)
III- Yêu cầu:
1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 32:
Trong tháng 09/20N ở Doanh nghiệp X (hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, sản xuất và chế biến hàng nông sản theo quy trình
khép kín, chịu thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ) có tình hình sau:
1- Ngày 03, xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng cho anh K đi mua nguyên vật liệu về
phục vụ sản xuất, số tiền 70.000.000 đồng.
2- Ngày 05, thanh lý một số chứng khoán ngắn hạn thu bằng tiền mặt với giá bán
là: 90.000.000đ (giá gốc là: 76.000.000đ)
3- Ngày 10, chuyển tiền gửi ngân hàng thuộc quỹ phúc lợi để mua một số đồ dựng
cho nhà trẻ của doanh nghiệp, giá mua chưa có thuế GTGT là 3.000.000
đồng/chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%, đó bàn giao sử dụng.
4- Ngày 12, công ty B trả nợ tiền hàng tháng trước qua ngân hàng, số tiền hàng
19


120.000.000đồng, tiền thuế 12.000.000đồng, tổng cộng 132.000.000đồng
5- Ngày 15, xuất quỹ tiền mặt để giao tạm ứng cho anh Thắng bảo hộ lao động, số
tiền 1.000.000đồng
6- Ngày 18, nhập kho 10 tấn phân đạm mua của công ty Y. Giá mua chưa có thuế
GTGT 3.500đồng/kg; thuế suất thuế GTGT 5%. Thanh toán bằng tiền tạm ứng do

anh K chi. Số chênh lệch anh K đó thanh toán với kế toán
7- Ngày 25, Anh Thắng thanh toán tạm ứng số tiền được duyệt chi theo hoá đơn
và phiếu nhập kho như sau:
-Găng tay 200 đôi giá
2.500đ/đôi
-Kính bảo hộ 10 chiếc giá
5.000đ/chiếc
-Khẩu trang 2 lớp 50 cái giá
700đ/cái
Số tiền tạm ứng chi khụng hết hoàn lại bằng tiền mặt.
8- Ngày 30, chuyển tiền gửi ngân hàng nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế cho
đơn vị H theo thông báo là 1.000.000 đồng.
III- Yêu cầu:
1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 33:
Trong tháng 09/20N ở Doanh nghiệp X (hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có tình
hình sau:
1- Ngày 02, nhập kho 10 tấn cám tổng hợp mua chịu của đơn vị H, giá mua theo
hoá đơn là 4000đ/kg; thuế suất thuế GTGT 5%
2- Ngày 05, thu tiền mặt nhập quỹ khoản anh Hồng hoàn ứng, số tiền là
500.000đồng.
3- Ngày 15, xuất quỹ tiền mặt trả tiền quảng cáo sản phẩm cho Đài truyền hình
tỉnh, số tiền là 7.000.000đồng.
4- Ngày 18, nhà máy hoa quả Hà Nội trả tiền mua hàng tháng trước bằng tiền mặt
nhập quỹ, số tiền 10.000.000đồng.
5- Ngày 20, chuyển TGNH nộp thuế GTGT cho cơ quan thuế, số tiền là
10.000.000đồng.
6- Ngày 25, DN đem 10 tấn NVL đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh

đồng kiểm soát 4 thành viên (tỷ lệ vốn góp của các thành viên là như nhau), giá trị
nguyên vật liệu xuất kho 200.000.000 đồng, giá trị hội đồng liên doanh chấp nhận
là 240.000.000 đồng.
7- Ngày 28, Chuyển TGNH mua 50 cổ phiếu, mệnh giá 5.000.000đ/cổ phiếu, kỳ
hạn là 5 năm.
8- Ngày 30, kiểm kê phát hiện thiếu 5 xe đẩy giá trị xuất kho 2.500.000đ, đó phân
bổ tính vào chi phí sản xuất 1.000.000đ. Theo quyết định, người quản lý (quản
đốc) phải bồi thường 1.000.000đ. Số thiệt hại còn lại do DN chịu và được tính vào
chi phí khác trong kỳ.
20


III- Yêu cầu:
1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 34:
Trong tháng 09/20N ở Doanh nghiệp X (hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, sản xuất và chế biến hàng nông sản theo quy trình
khép kín, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có tình hình sau:
1- Ngày 05, thu tiền phạt do trâu của ông Hồng phá dứa, số tiền 200.000đồng
nhập quỹ
2- Ngày 10, kiểm kê phát hiện thiếu 5 xe đẩy giá trị xuất kho 2.500.000đ, đã phân
bổ tính vào chi phí sản xuất 1.000.000đ. Theo quyết định, toàn bộ số thiệt hại do
ông Minh bảo vệ phải bồi thường, ông đó bồi thường được 50% giá trị tài sản mất
bằng tiền mặt, số còn lại ông xin trả sau.
3- Ngày 15, Chuyển TGNH trả trước cho công ty B để mua vật liệu là
1.500.000đồng.
4- Ngày 18, chuyển TGNH trả nợ tiền điện quý 2 cho sở điện lực Hà Nam số tiền
là 2.100.000đ, đó nhận được giấy báo của ngân hàng.
5- Ngày 20, chuyển tiền gửi ngân hàng mua 1.000 trái phiếu Ngân hàng, mệnh giá

50.000đ/trái phiếu. Thời hạn thanh toán 9 tháng, lãi suất 1,5%/tháng.
6- Ngày 25, DN đem 10 tấn NVL đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát 4 thành viên (tỷ lệ vốn góp của các thành viên là như nhau), giá trị
nguyên vật liệu xuất kho 200.000.000 đồng, giá trị hội đồng liên doanh chấp nhận
là 240.000.000 đồng.
7- Ngày 28, Chuyển TGNH mua 50 cổ phiếu, mệnh giá 5.000.000đ/cổ phiếu, kỳ
hạn là 5 năm, đó nhận được GB của ngân hàng.
8- Ngày 30, kiểm kê quỹ phát hiện thừa 2.000.000 đ, chưa rõ lý do.
III- Yêu cầu:
1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 35:
Trong tháng 09/20N ở Doanh nghiệp Q (hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, sản xuất và chế biến hàng nông sản theo quy trình
khép kín, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có tình hình sau:
1- Ngày 02, nhập kho 20 tấn chè búp khô đó chế biến xong, giá thành thực tế là
15.000đ/kg.
2- Ngày 05, chuyển TGNH 21.000.000đ để:
- Tạm nộp thuế thu nhập quý IV cho ngân sách 17.000.000đồng
- Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt 4.000.000đồng
3- Ngày 10, nhượng bán 200 trái phiếu thời hạn 5 năm mệnh giá 500.000đồng, giá
21


bán 520.000đ/trái phiếu, thu tiền mặt nhập quỹ.
4- Ngày 15, thông báo phạt công ty N số tiền 350.000đ do thanh toán tiền hàng
chậm quá hạn hợp đồng theo thoả thuận.
5- Ngày 24, chuyển tiền gửi Ngân hàng trả tiền mua nguyên vật liệu tháng trước
cho doanh nghiệp Y, số tiền là 110.000.000đồng. Do thanh toán trước hạn, doanh
nghiệp được hưởng chiết khấu bằng 0.5% số tiền thanh toán bằng tiền mặt nhập

quỹ.
6- Ngày 26, chuyển TGNH trả nợ tiền điện quý 2 cho sở điện lực Hà Nam số tiền
là 2.100.000đ, đó nhận được giấy báo của ngân hàng.
7- Ngày 29, Xuất khẩu 3000 spB, giá bán chưa có thuế GTGT 10usd/sp; thuế xuất
khẩu 2%; ngân hàng đó báo Có tài khoản tiền gửi của công ty, tỷ giá thực tế tại
thời điểm phát sinh là 16.200đ/usd
8- Ngày 30, xuất tiền mặt mua chứng từ sổ sách kế toán, tổng số tiền chưa thuế là:
500.000đ, thuế GTGT là 10%.
III- Yêu cầu:
1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 36:
Trong tháng 09/20N ở Doanh nghiệp Q (hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, sản xuất và chế biến hàng nông sản theo quy trình
khép kín, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có tình hình sau:
1- Ngày 02, xuất tiền mặt mua chứng từ sổ sách kế toán, tổng số tiền chưa thuế là:
500.000đ, thuế GTGT là 10%.
2- Ngày 05, chuyển TGNH thưởng cho Cty K vì thanh toán tiền mua hàng trước
hạn, số tiền là: 1.000.000đ.
3- Ngày 08, thanh lý khoản đầu tư 500.000.000đ vào Cty Nhật Minh với số tiền
thu được bằng chuyển khoản là: 400.000.000đ. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt
20.000.000đ. Biết rằng công ty Nhật Minh là công ty liên kết của DN.
4- Ngày 10, chi tiền mặt tạm ứng cho ông Hưng đi tiếp khách số tiền là
800.000đồng.
5- Ngày 15, xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua xăng chạy xe con của anh Quang,
số tiền theo hoá đơn 220 lít tổng giá thanh toán 1.650.000đ, trong đó tiền thuế GTGT
là 140.000đ. (Xe con này được dùng để đưa đón ban giám đốc đi làm).
6- Ngày 18, xuất quỹ tiền mặt trả cho báo Hà Nội mới về tiền quảng cáo sản
phẩm. số tiền 660.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
7- Ngày 20, chuyển tiền gửi Ngân hàng trả tiền mua nguyên liệu của công ty N, số

tiền 52.500.000 đồng (đó nhận được giấy báo của ngân hàng). Do thanh toán
chậm nên công ty N thông báo phạt DN là 300.000đ.
8- Ngày 29, xuất quỹ tiền mặt thuộc quỹ phúc lợi để mua 100 bát ăn cơm dùng
cho nhà trẻ của doanh nghiệp, giá mua chưa có thuế GTGT 500.000 đồng, thuế
suất thuế GTGT 10%, đó bàn giao sử dụng.
22


Yêu cầu:
1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 37:
Trong tháng 09/20N ở Doanh nghiệp Q (hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, sản xuất và chế biến hàng nông sản theo quy trình
khép kín, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), tính giá thực tế của vật
liệu xuất kho theo phương pháp nhập sau, xuất trước có tình hình sau:
1- Ngày 01, chuyển TGNH mua 50 cổ phiếu, mệnh giá 5.000.000đ/cổ phiếu (kỳ
hạn là 5 năm)
2- Ngày 07, chi tiền mặt cho ông B phòng HCTC tạm ứng để đi mua vật liệu, số
tiền là 10.000.000đồng.
3- Ngày 10, nhập kho vật liệu mua chịu của công ty K.
- 10 tấn phân đạm giá mua chưa có thuế GTGT 8.000đồng/kg; thuế suất
thuế GTGT 5%.
- 10 tấn phân NPK, giá mua theo hoá đơn là 5.000đ/kg; thuế suất thuế
GTGT 5%.
4- Ngày 12, chi tiền mặt thuê vận chuyển số phân bón trên về kho, số tiền
1.000.000 đ.
5- Ngày 15, công ty B trả lại khoản tiền hàng doanh nghiệp đó trả thừa tháng
trước, nhập quỹ tiền mặt, số tiền hàng 2.000.000đồng, tiền thuế 100.000đồng,
tổng cộng 2.100.000đồng.

6- Ngày 18, xuất kho 12 tấn phân đạm cho đội trồng trọt để bón chè (biết số dư
đầu tháng 9/2017 của phân đạm là 10.000 kg, đơn giá 8.000 đồng/kg).
7- Ngày 20, chi tiền mặt thuộc quỹ phúc lợi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt
3.000.000đồng
8- Ngày 29, kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 10.000.000 đồng so với sổ kế toán chưa
rõ nguyên nhân.
Yêu cầu:
1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 38:
Trong tháng 09/20N ở Doanh nghiệp Q (hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, sản xuất và chế biến hàng nông sản theo quy trình
khép kín, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có tình hình sau:
1- Ngày 01, xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua xăng chạy xe con của anh Quang,
số tiền theo hoá đơn 220 lít tổng giá thanh toán 1.650.000đ, trong đó tiền thuế GTGT
là 140.000đ. (Xe con này được dùng để đưa đón ban giám đốc đi làm).
2- Ngày 04, chuyển TGNH đặt trước cho công ty cung cấp NVL số tiền là 8.000.000đ
23


3- Ngày 10, DN được Ngân sách NN cấp bổ sung nguồn vốn KD bằng tiền mặt,
số tiền là 100.000.000 đ, cụông ty đó nhập quỹ.
4- Ngày 17, xuất quỹ tiền mặt trả nợ ngắn hạn cho ngân hàng: nợ gốc
20.000.000đồng, lói vay 1500.000 đồng
5- Ngày 25, chi tiền mặt nộp phạt do chậm nộp thuế GTGT tháng 6, số tiền
800.000đồng
6- Ngày 20, DN được tổ chức phi chính phủ tặng một cặp bình cổ trị giá
50.000.000 đồng.
7- Ngày 22, DN xuất quỹ tiền mặt trả lãi tiền vay tháng 8, số tiền 20.000.000
đồng.

8- Ngày 30, DN chuyển tiền gửi ngân hàng nộp thuế GTGT tháng trước số tiền
9.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài tập 39:
Trong tháng 09/20N ở Doanh nghiệp Q (hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, sản xuất và chế biến hàng nông sản theo quy trình
khép kín, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có tình hình sau:
1- Ngày 01, xuất quỹ tiền mặt trả nợ ngắn hạn cho ngân hàng: nợ gốc
20.000.000đồng, lãi vay 1500.000 đồng.
2- Ngày 03, góp vốn vào công ty kinh doanh đồng kiểm soát 2 thành viên bằng 10
tấn NVL, giỏ trị xuất kho 300.000.000đ, giá trị vốn góp được xác định là
250.000.000đồng.
3- Ngày 05, chuyển tiền gửi ngân hàng mua 1.000 trái phiếu Ngân hàng, mệnh giá
50.000đ/trái phiếu. Thời hạn thanh toán 9 tháng, lãi suất 1,5%/tháng.
4- Ngày 08, qua kiểm kê phát hiện mất một số dụng cụ đang sử dụng, trị giá khi
xuất dùng là 7.000.000đồng, số đó phân bổ vào đối tượng sử dụng là 1.000.000đ;
Chưa rừ nguyên nhân (thời gian phân bổ là 36 tháng).
5- Ngày 12, mua của nông trường H 50 tấn chè búp tươi nhập cho xưởng chế biến
để chế biến thành chè búp khô, giá mua là 2000đ/kg. Chưa trả tiền.
6- Ngày 20, xuất kho 7.000 kg phân đạm, đơn giá 10.000 đồng/kg và 4.000 kg
phân lân, đơn giá 8.000 đồng/kg giao cho các hộ nhận khoán trồng mía.
7- Ngày 25, xuất bán thành phẩm gồm 5.000 hộp chè sen, giá chưa có thuế GTGT
là 10.000đ/hộp, thuế GTGT 10%, khách hàng N đó chuyển khoản thanh toán
nhưng DN chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng. Biết rằng giá vốn hàng bán
là 8.000đ/hộp.
8- Ngày 30, DN tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, phát hiện thừa 1.000.000 đồng so
với sổ kế toán, chưa xác định được lý do.
Yêu cầu:

1/ Nêu tên các chứng từ kế toán cần thiết để hoàn thành các nghiệp vụ trên
24


2/ nh khon cỏc nghip v kinh t phỏt sinh?

Bi tp 40:
Trong thỏng 09/20N Doanh nghip Q (hch toỏn hng tn kho theo phng
phỏp kờ khai thng xuyờn, sn xut v ch bin hng nụng sn theo quy trỡnh
khộp kớn, tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr) cú tỡnh hỡnh sau:
1- Ngy 02, ụng A thanh toỏn tm ng, s tin c duyt chi l 840.000ng
(thuờ chuyờn ch than cỏm nhp kho); bit rng thu sut GTGT ca dch v vn
ti l 5%.
2- Ngy 05, chi tin mt np pht do chm np thu GTGT thỏng 6, s tin
800.000ng
3- Ngy 07, chuyn TGNH tr n cho cụng ty M tin mua 20 tn bt m nhp kho
thỏng trc, giỏ hoỏ n cha cú thu 9.000 ng/kg, thu sut thu GTGT l 5%.
4- Ngy 12, vay ngn hn ngõn hng tr n tin mua vt t cho cụng ty B s tin
l 5.000.000.
5- Ngy 15, nhp khu 25 tn bt m ca cụng ty K, n giỏ nhp khu 8.000
/kg, thu nhp khu 10%, thu GTGT ca hng nhp khu 5%. Chi phớ vn
chuyn bt m v kho chi bng tin mt 2.750.000 ng, trong ú gm c thu
GTGT 10 %.
6- Ngy 18, chuyn TGNH tr cụng ty Y v s hng mua ú cỳ hoỏ n thỏng
trc, giỏ mua cha cú thu l 15.000.000ng, thu GTGT l 1.500.000ng.
7- Ngy 29, xut qu tin mt 5.000.000 ng thuc qu phỳc li ng h ng
bo b bóo lt.
8- Ngy 30, tin hnh kim kờ li kho nguyờn vt liu. Kt qu kim kờ nh sau:
Thiu 500 kg nguyờn vt liu A, tr giỏ 5.000/kg
Cha cú quyt nh x lý.

Yờu cu:
1/ Nờu tờn cỏc chng t k toỏn cn thit hon thnh cỏc nghip v trờn
2/ nh khon cỏc nghip v kinh t phỏt sinh?
Bi tp 41:
Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, sản xuất khép kín mặt hàng chịu thuế GTGT, đăng ký
nộp theo GTGT theo phơng pháp khấu trừ, tháng 9 năm 20N có tình
hình về TSCĐ nh sau:
1) Ngày 03, mua môt ô tô tải dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh , giá mua cha có thuế GTGT 500.000.000đ, thuế GTGT thuế

25


×