TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN HAY
Câu 1: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ tế
bào mang kiểu gen XAXa là
A. XAXA, XaXa và 0.
B. XA và Xa.
C. XAXA và 0.
D. XaXa và 0.
Câu 2: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là :
A. AAAaBBbb
B. AaaaBBbb
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb
D. AAaaBBbb và AAAABBbb
Câu 3: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ;
bệnh máu khó đơng do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng
với Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen tren NST thường gồm : IA ; IB (đồng trội ) và IO
(lặn).
Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên :
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình
B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình
D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
Câu 4: Gen thứ I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen, cả 2 gen đều nằm trên NST thường.
Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên?
A. 12
B. 15
C.18
D. 24
Câu 5: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X khơng
có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể
thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên , người chồng có bố và
mẹ đều bình thường nhưng có cơ em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình
thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc
đồng thời cả 2 bệnh trên :
A. 1/12
B. 1/36
C. 1/24
D. 1/8
Câu 6: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn
lọc loại bỏ hồn tồn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186
B. 0,146
C. 0,160
D. 0,284
Câu 7: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.Gen B qui
định lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lơng trắng cịn gen a khơng át
chế.Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lơng trắng: 1 lơng đen: 1 lông xám được sinh ra từ phép lai
nào?
A. AaBb x aaBb B. AaBB x AaBb
C. Aabb x aaBb
D. AaBb x
Aabb
Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử
hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả trịn với
nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao,quả tròn, 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân
cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị
gen của chúng là:
A. (f = 30%) x (liên kết gen hoàn toàn)
B. (f = 40%) x (liên kết gen hoàn toàn)
C. (f = 20%) x (liên kết gen hoàn toàn)
D. (f = 30%) x (f = 40%))
Câu 9: Lai hai thứ bí quả trịn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả
dẹt.Cho giao phấn các cấy F1 người ta thu được F2 : 148 quả tròn ; 24 quả dài ; 215 quả dẹt.
Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả
dài ở F3 :
A. 1/81
B. 3/16
C. 1/16
D. 4/81
1
Câu 10: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng
hốn vị gen thì tần số hốn vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu?
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
Câu 11:Cho các phép lai: 1:(x) ;
2:(x) ;
3:(x) ;
4:(x)
Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1/2/1?
A. 1
B. 1,2
C. 1,3
D. 1,3,4
Câu 12: Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường.Bố
và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lịng bị bệnh phênin kêtơ niệu .Xác suất để họ sinh
đứa con tiếp theo là trai không bị bệnh trên là
A. 1/2
B. 1/4 `
C. 3/4
D. 3/8
Câu 13: ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh.B tóc quăn, b tóc thẳng.
Nhóm máu do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là I A , IB và alen lặn là IO.Biết các cặp gen
qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng,
nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A.Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu
O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:
A. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO
B. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO
C. Bố AAbbIBIO x Mẹ aaBbIAIA
D. Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO
Câu 14: Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế
hệ sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội 1 lặn với tỉ lệ:
A. 27/128.
B. 27/64.
C. 27/256
D. 81/256
Câu 15: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST
thường khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy
cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/8
D. 1/8
Câu 16: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa
trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ
lệ 9 đỏ : 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ
sau khơng có sự phân li kiểu hình là:
A. 9/7
B. 9/16
C. 1/3
D. 1/9
Câu 17: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu
lông đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện
màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lơng đen và 40% mèo đực lơng
vàng hung, số cịn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là
bao nhiêu?
A. 16%
B. 2%
C. 32%
D. 8%
Câu 18: Ở ngơ, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng
giao phấn với ngơ hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo
lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/8
B. 1/8
C. 1/6
D. 3/16
Câu 19: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính
trạng và gen trội là trội hồn tồn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ
cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 3/32.
B. 9/64.
C. 81/256.
D. 27/64.
Câu 20: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một
cặp tính trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với
1
nhau, tính theo lí thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu
trên là
A. 729 và 32
B. 729 và 64
C. 243 và 64
D. 243 và 32
Câu 21: Để cải tạo giống lợn Móng cái, người ta dùng đực ngoại Đại bạch lai với Móng cái
liên tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ máu Đại bạch / Móng cái ở con lai đời F4 là :
A. 7/1
B. 8/1
C. 15/1
D. 16/1
Câu 22: Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn
exon và intron lần lượt là :
A. 25 ; 26.
B. 26 ; 25.
C. 24 ; 27.
D. 27 ; 24.
Câu 23: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một
huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ
là:
A. 0,5%
B. 49,5 %.
C. 98,02%.
D. 1,98 %.
Câu 24 : Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ
sinh hai đứa con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là
A. 3/8
B. 3/6
C. 1/2
D. 1/4
Câu 25: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp
sẽ là:
A. 1/128.
B. 127/128.
C. 255/ 256.
D. 1/ 256
Câu 26: Các gen PLĐL, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng.
Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau:
1/ Tỉ lệ cây đồng hợp:
A. 1/4
B. 1/8
C. 3/16
D. 5/32
2/ Tỉ lệ cây dị hợp:
A. 3/4
`B. 13/16
C. 7/8
D. 27/32
3/ Số kiểu gen và kiểu hình lần lượt:
A. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình
B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình
D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
Câu 27: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và
chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm
5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và
sau đó cho F1 tự thụ.
Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256
B. 56/256
C. 70/256
D. 35/256
Câu 28:Xét sự di truyền một căn bệnh hiếm gặp ở người tại một gia đình theo phả hệ bên đây,
hãy cho biết khả năng lớn nhất của quy luật di truyền chi phối căn bệnh là gì:
A. Bệnh do gen trội nằm trên NST X quy định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST Y quy định
D. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Câu 29: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một
locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> cg ( cánh xám) > c (cánh
trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở
Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C= 0,5;
c g = 0,4; c = 0,1. Quần thể
này tuân theo định luật Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
1
A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.
B. 75% cánh đen :
15% cánh xám : 10% cánh trắng.
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng.
D. 74% cánh đen :
25% cánh xám : 1% cánh trắng.
Câu 30: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lơcus Rh là R. Alen cịn lại là r . Cả
40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là
Rh dương tính là bao nhiêu?(RR, Rr: dương tính, rr: âm tính).
A. (0,99)40.
B. (0,90)40..
C. (0,81)40.
D. 0,99..
Câu 31: Câu 31: Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn
được F1 đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất
để bắt gặp qủa đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A. 3/ 16.
B. 27/ 64.
C. 9/ 16.
D. 9/ 256.
Câu 32: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong QT người cứ
100 người bình thường , trung bình có 1 người mang gen dị hợp về tính trạng trên.Một cặp
vợ chồng không bị bệnh:
1/ Xác suất sinh con bệnh:
A. 0,025
B. 0,0025
C. 0,00025
D. 0,000025
2/ Xác suất sinh con trai bình thường:
A. 0,49875
B. 0,4999875
C. 0,999975
D. 0,49875
3/ Nếu đứa con đầu của họ là gái bị bạch tạng thì xác suất để đứa con tiếp theo là trai bình
thường là:
A. 0,75
B. 0,375
C. 0,999975
D. 0,4999875
Câu 33: Ở cừu, gen qui định màu lông nằm trên NST thường. Gen A qui định màu lông
trắng là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái,
cả hai đều dị hợp tử. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ
thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu ?
A. 1/4
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/12
Câu 34: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường khơng có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết , kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. AAaa.
B. Aaaa.
C. AAAa.
D. aaaa
Câu 35: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự
phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:
A. XY và O.
B. X, Y, XY và O.
C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O.
Câu 36 : Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen I A, IB, IO quy định, nhóm máu A được
quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO,
nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen
IAIB.Hơn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm
máu?
A. IAIO x IAIB
B. IBIO x IAIB
C. IAIB x IAIB
D. IAIO x IBIO
Câu 37: Có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nu loại A?
A. 37
B. 38
C. 39
D. 40
Câu 38 : Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình GF tạo giao tử, vào kỳ đầu
của GF1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại hai điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại
giao tử khác nhau có thể được tạo ra?
1
A. 16
B. 32
C. 8
D. 64
Câu 39 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A
và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần
trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 18,75%.
B. 56,25%.
C. 37,5%.
D. 3,75%.
Câu 40 : Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3
alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IA IA, IA qui định nhóm máu A. Kiểu gen IB IB, IB IO qui định
nhóm máu B. Kiểu gen IA IB qui định nhóm máu AB. Kiểu gen IO IO qui định nhóm máu O.
Trong một quẩn thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm
máu A là
A. 0,25.
B. 0,40.
C. 0,45.
D. 0,54.
Câu 41 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự khơng phân tách ở cặp NST giới tính trong
giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm
(2n+1)?
A. 25%
B. 33,3%
C. 66,6%
D.75%
Câu 42: Một đôi tân hôn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lịng của họ là con
gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là:
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 50%
D. 25%
Câu 43: Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể
ba kép và thể một?
A. 1320
B. 132
C. 660
D.
726
Câu 44: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều
bình thường nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng :
1 / Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều không bị bệnh:
A. 9/32
B. 9/64
C. 8/32
D. 5/32
2/ Xác suất để họ sinh 2 người con có cả trai và gái trong đó có một người bệnh, một không
bệnh
A. 4/32
B. 5/32
C. 3/32
D. 6/32
3/ Xác suất để họ sinh 3 người con có cả trai, gái và ít nhất có một người khơng bệnh
A.126/256
B. 141/256
C. 165/256
D. 189/256
Câu 45: Có hai chi em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ
ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này
là:
A. IBIO và IAIO
B. IAIO và IAIO
C. IBIO và IBIO
D. IOIO và IAIO
Câu 46: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDd và AaBbDd xác suất thu được kiểu hình AB-D- là
A. 12,5%
B. 37,5%
C. 28,125%
D. 56,25%
Câu 47: Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có
các con với những kiểu hình nào?
A. chỉ có A hoặc B
B. AB hoặc O
C. A, B, AB hoặc O
D. A, B hoặc O
Câu 48: Cây ba nhiễm (thể ba ) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết
tỷ lệ
loại giao tử mang gen AB được tạo ra là:
A. 1/12
B. 1/8
C. 1/4
D. 1/6
Câu 49 : Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen
đồng hợp ở đời con là:
1
A. 1/64.
B. 1/16.
C. 2/64.
D. 1/8.
Câu 50: Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi
gen đều có 2 alen nằm trên NST X (khơng có alen trên Y). Các gen trên X liên kết hoàn toàn
với nhau. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là
A. 30
B. 15
C. 84
D. 42
Câu 51:Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B,
em lấy chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đơi nói trên
lần lượt là
A. Nhóm AB và nhóm AB
B. Nhóm B và nhóm A
C. Nhóm A và nhóm B
D. nhóm B và nhóm O
Câu 52:Trên một chạc chữ Y của đơn vị tái bản có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn
vị tái bản trên là:
A. 466
B. 464
C. 460
D. 468
Câu 53: Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng
là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7
và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn. Tỉ lệ cá
thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đốn xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A. 31,36%
B. 87,36%
C. 81,25%
D. 56,25%
Câu 54 : Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các
gen là:
AB = l,5 cM, AC = 16,5 cM, BD = 2.0 cM, CD = 20 cM, BC = 18 cM. Trật tự đúng của các
gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. A B C D.
B. C A B D.
C. B A C D.
D. D C A B.
Câu 55: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn
(q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, khơng có alen tương ứng trên Y. Biết rằng khơng có đột
biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu
lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
A. 6,25%.
B. 3,125%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 56: Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X khơng có alen trên NST
Y. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB,IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen
này là:
A. 27
B. 30
C. 9
D. 18
Câu 57: Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Khi cá thể
này tự thụ phấn thì số loại kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thể hệ sau là:
A. 27
B. 19
C. 16
D. 8
1
Câu 58: Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu
B là 39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình
bằng:
A. 72,66%
B. 74,12%
C. 80,38%
D. 82,64%
A
B O
Câu 59: Nhóm máu ở người do các alen I , I , I nằm trên NST thường qui định với IA , IB
đồng trội và IO lặn. Biết tần số nhóm máu O ở quần thể người chiếm 25%:
1/ Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng:
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 25%
D. 37,5%
2/ Nếu tần số nhóm máu B trong quần thể = 24% thì xác suất để một người mang nhóm máu
AB là:
A. 12%
B. 24%
C. 26%
D. 36%
3/ Nếu tần số nhóm máu A trong quần thể = 56% thì tần số nhóm máu B và AB lần lượt là:
A. 6% và 13%
B. 13% và 6%
C. 8% và 11%
D. 11% và 8%
4/ Xác suất lớn nhất để một cặp vợ chồng trong quần thể có thể sinh con có đủ các nhóm
máu là:
A. 6,25%
B. 25%
C. 12,5%
D. 37,5%
Câu 60: Bệnh mù màu và bệnh máu khó đơng ở người đều do alen lặn nằm trên NST giới
tính X ,khơng có alen tương ứng trên Y. Bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST
thường qui định.
1/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 2 gen gây bệnh máu khó đơng và mù màu
là:
A. 8
B. 10
C. 12
D. 14
2/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 3 gen nói trên là:
A. 42
B. 36
C. 30
D. 28
Câu 61: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng
quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp.
Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất các khả năng có thể xảy ra về giới tính và tính trạng trên
nếu họ có dự kiến sinh 2 người con?
Câu 62: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng
quy định người bình thường.Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lịng bị
bạch tạng.Về mặt lý thuyết,hãy tính xác suất để họ:
a. Sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và khơng bị bệnh bạch tạng
b. Sinh người con thứ hai là trai và người con thứ 3 là gái đều bình thường
c. Sinh 2 người con đều bình thường
d. Sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường
e. Sinh 2 người con cùng giới tính và đều bình thường
g. Sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người khơng bị bệnh
Câu 63: Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường qui định, alen lặn qui định
người bình thường. Một người đàn ơng có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ khơng có
khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong quần thể người là 64%. Xác suất sinh
đứa con trai bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
Câu 64: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo
quy luật Menden. một người đàn ơng có cơ em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh.
Biết ngồi em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng khơng cịn ai khác bị
bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh.
1/ Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh.
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/9
D. 2/9
1
2/ Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh là
bao nhiêu?
A. 1/9
B. 1/18
C. 3/4
D. 3/8
Câu 65: U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo
quy luật Menđen.Một người đàn ơng bình thường có bố bị bệnh và mẹ khơng mang gen bệnh
lấy một ngưịi vợ bình thường khơng có quan hệ họ hàng với ơng ta. Xác xuất để đứa con
đầu lòng của họ bị bệnh này sẽ là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người thì có 1 người dị
hợp về gen gây bệnh.
A. 0,3%
B. 0,4%
C. 0,5%
D. 0,6%
Câu 66: Trong 1 quần thể, số cá thể mang kiểu hình lặn (do gen a quy định) chiếm tỉ lệ 1% và
quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:.
A. 72%
B. 81%
C. 18%
D. 54%
Câu 67: Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây đa bội :
1/ Tỉ lệ giao tử: BBB/BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb à:
A. 1/9/9/1 B. 1/3/3/1
C. 1/4/4/1
D. 3/7/7/3
2/ Tỉ lệ giao tử BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBbbbb là:
A. 1/5/1
B. 1/3/1
C. 3/8/3
D. 2/5/2
3/ Tỉ lệ giao tử BBBB/BBBb/BBbb sinh ra từ kiểu gen BBBBBBbb là:
A. 1/5/1
B. 3/10/3
C. 1/9/1
D. 3/8/3
Câu 68: Phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có:
1/ KH trong đó tính trạng trội nhiều hơn lặn
A. 9/32
B. 15/ 32
C. 27/64
D. 42/64
2/ KH trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội
A. 156/256
B. 243/256
C. 212/256
D. 128/256
3/ Kiểu gen có 6 alen trội
A. 7/64
B. 9/64
C. 12/64
D. 15/64
Câu 69: Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong
quần thể ở các trường hợp:
1/ 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường.
A. 124
B. 156
C. 180
D. 192
2/ Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác
A. 156
B. 184
C. 210
D. 242
3/ Gen I và II cùng nằm trên NST X khơng có alen tương ứng trên Y,gen III nằm trên cặp
NST thường.
A. 210
B. 270
C. 190
D. 186
Câu 70: Ở người, bệnh mù màu hồng lục do gen lặn trên NSTgiới tính X qui định,bạch tạng
do gen lặn nằm trên NST thường.Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST
thường khác qui định.
Xác định:
a) Số kiểu gen nhiều nhất có thể có về 3 gen trên trong QT người?
A. 84
B. 90
C. 112
D. 72
b) Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể là bao nhiêu?
A. 1478
B. 1944
C. 1548
D. 2420
Câu 71: Gen I có 3alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X
khơng có alen trên Y và gen III nằm trên Y khơng có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong
quần thể
A. 154
B. 184
C. 138
D. 214
1
Câu 72: Một quần thể tự thụ ở F0 có tần số KG: 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
Sau 5 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt thì tần số kiểu gen động hợp trội trong QT là:
A. 0,602
B. 0,514
C. 0,584
D. 0,542
Câu 73: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hơn với một người đàn ơng nhóm máu A, có
cha là nhóm máu O
1/ Xác suất đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
A. 1/32
B. 1/64
C. 1/16
D. 3/64
2/ Xác suất để một một đứa con nhóm máu A, đứa khác nhóm máu B
A.1/4
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/12
Câu 74: Phép lai ABbDd x AABbdd cho tỉ lệ kiểu hinh gồm 2 tính trạng trội, 1lặn bằng
A. 3/8
B. 5/8
C. 9/16
D. 1/12
Câu 75: Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST
thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT:
1/ Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:
A. 60 và 90 B. 120 và 180
C. 60 và 180
D. 30 và 60
2/ Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là:
A. 240 và 270
B. 180 và 270
C. 290 và 370
D. 270 và 390
3/ Số kiểu gen dị hợp
A. 840
B. 690
`
C. 750
D. 660
Câu 76: Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không
làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hi đrô. Khi gen đột biến này
nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại mơi trường nội bào phải cung cấp là
A. A = T = 7890 ; G = X = 10110
B. A = T = 8416; G = X = 10784
C. A = T = 10110 ; G = X = 7890
D. A = T = 10784 ; G = X = 8416
Câu 77: Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng
nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST
thường.
Số kiểu gen tối đa trong QT:
A. 181
B. 187
C. 5670
D. 237
Câu 78: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết q trình
GP hồn tồn bình thường, khơng có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có
thể
A. 1 và 16
B. 2 và 4
C. 1 và 8
D. 2 và 16
Câu 79: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có
mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây
thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn :
1/ Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2 :
A. 185 cm và 121/256
B. 185 cm và 108/256
C. 185 cm và 63/256
D. 180 cm và 126/256
2/ Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là
A. 10 kiểu hình ; tỉ lệ 126/512
B. 11 kiểu hình ; tỉ lệ 126/512
C. 10 kiểu hình ; tỉ lệ 105/512
D. 11 kiểu hình ; tỉ lệ 105/512
Câu 80: Xác suất để một người bình thường nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “Bà Nội” và
22 NST có nguồn gốc từ “Ơng Ngoại” của mình :
A. 506/423
B. 529/423
C. 1/423
D. 484/423
1
Câu 81: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đơi. Mỗi đoạn okazaki
có 1.000 nu. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá
trình tái bản :
A. 315
B. 360
C. 165
D. 180
Câu 82: Một mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2.
a/ Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nu nói trên :
A. 66%
B. 68%
C. 78%
D. 81%
b/ Tỉ lệ bộ mã có chứa đủ 3 loại nu trên:
A. 3%
B. 9%
C. 18%
D. 50%
Câu 83: Người ta thả 16 con sóc gồm 8 con đực và 8 con cái lên một hịn đảo. Tuổi sinh sản
của sóc là 1 năm, mỗi con cái đẻ 6 con/năm. Nếu số lượng các cá thể trong quần thể vẫn bảo
toàn và tỷ lệ đực cái là 1 :1 thì sau 5 năm, số lượng cá thể của quần thể sóc là
A. 4096
B. 4080
C. 16384
D. 16368
Câu 84: Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện
có sừng ở cừu đực và khơng sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu
đực khơng sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu
F2 giao phối tự do.Theo lý thuyết, hãy xác định :
1/ Xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong QT ở F3:
A. 1/3
B. 1/4
C. 3/8
D. 3/16
2/ Xác suất gặp 1 con cừu đực không sừng trong QT ở F3 :
A. 1/3
B. 1/4
C. 3/8
D. 1/8
3/ Xác suất gặp 1 cá thể có sừng trong QT ở F3:
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/8
D. 1/3
Câu 85: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình
GP hồn tồn bình thường, khơng có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có
thể
A. 1 và 16
B. 2 và 6
C. 1 và 8
D. 2 và 8
Câu 86: Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao
tử AB và ab tương ứng là :
A. 1/6 và 1/12
B. 1/6 và 1/12
C. 1/3 và 1/6
D. 1/4 và 1/8
Câu 87: Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể
ba kép và thể một?
A. 1320
B. 132
C. 660
D. 726
Câu 88: Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1
1/ Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G :
A. 5,4%
B. 6,4%
C. 9,6%
D. 12,8%
2/ Tỉ lệ bộ mã có chứa 2U :
A. 6,3%
B. 18,9%
C. 12,6%
D. 21,9%
3/ Tỉ lệ bộ mã có 3 loại nu A,U và G :
A. 2,4%
B. 7,2%
C. 21,6%
D. 14,4%
4/ Tỉ lệ bộ mã có chứa nu loại A :
A. 52,6%
B. 65,8%
C. 78,4%
D. 72,6%
Câu 89. Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận sự có mặt của 80
cây có kiểu gen là AA, 20 cây có kiều gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa trên tổng số 200 cây.
Biết rằng cây có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quần thể cách
ly với các quần thể lân cận và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu
gen Aa sau một thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu?
1
A. 55,66%
B. 45,5%
C. 25,76%
D. 66,25%
Câu 90: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ơng nội bị bệnh galacto huyết lấy 1
người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cơ em gái bị bệnh galacto huyết. Người
vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST
thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh
Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
A. 0,083
B. 0,063
C. 0,111
D. 0,043
Câu 91: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng
được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3
cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2.
1/ Xác suất để có được 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu ?
A. 0,31146
B. 0,177978
C. 0,07786
D. 0,03664
2/ Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn khơng có sự phân tính:
A. 3/16
B. 7/16
C. 9/16
D. 1/2
Câu 92: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với
Y. Alen B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho
giao phối uồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao
1/ Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 3/16
B. 7/16
C. 9/16
D. 13/16
2/ Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm gì ?
A. 100% là ruồi đực
B. 100% là ruồi cái
C. 1/2 là ruồi cái
D. 2/3 là ruồi
đực
Câu 93 : 5 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết khơng hồn tồn, mỗi gen
đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết khơng đổi, số loại kiểu gen và
giao tử nhiều nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài
A.110 kiểu gen và 18 loại giao tử
B. 110 kiểu gen và 32 loại giao tử
C. 528 kiểu gen và 18 loại giao tử
D. 528 kiểu gen và 32 loại giao tử
Câu 94: Một gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X ở đoạn khơng tương đồng với
Y, ở thế hệ xuất phát tần số (A) và (a) ở 2 giới không bằng nhau. Cấu trúc di truyền của QT
ngẫu phối có đặc điểm gì?
A. Cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối
B. Cân
bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối
C. Sẽ tiến dần đến cân bằng và nhanh hay chậm phụ thuộc vào tần số alen ở P D. Vĩnh
viễn sẽ không cân bằng
Câu 95: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hơn với một người đàn ơng nhóm máu A, có
cha là nhóm máu O . Hỏi xác suất trong trường hợp sau:
a. Đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
A . 1/8
B. 1/16
C. 1/32
D. 1/64
b. Một đứa con nhóm máu A, một đứa khác nhóm máu B
A. 1/4
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/12
Câu 96: Một tế bào nhân đôi liên tiếp 4 lần, tổng số NST trong các tế bào tạo thành là 384.
Cho rằng tế bào chỉ mang NST cùng một loài:
a. Số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc NST nhiều nhất có thể được sinh ra
từ loại tế bào nói trên là 729. Bộ NST của tế bào:
A. 2n
B. 3n
C. 4n
D. 6n
b. Nếu tế bào nói trên là lục bội thì số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc NST
có thể được tạo ra :
1
A. 64
B. 128
C. 256
D. 612
Câu 97: Gen b gây chứng Phenylketoniệu về
phương diện di truyền đây là bệnh gây ra do
rối loạn sự chuyển hóa phenyalanin. Alen B
quy định sự chuyển hóa bình thường, sơ đồ
dưới đây, vịng trịn biểu thị giới nữ, hình
vng biểu thị giới nam, cịn tơ đen biểu thị
người mắc chứng Phenylketoniệu.
a.Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là bao nhiêu?
A. 1/2
B. 1/3
C. 2/3
D. 3/4
b.Xác suất những đứa trẻ mắc chứng Phenylketoniệu sinh ra từ cặp vợ chồng là anh, chị em
họ lấy nhau (người số 4 và 5) ?
A. 1/3
B. 1/6
C. 3/16
D. 2/9
Câu 98: Bệnh máu khó đơng và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X
khơng có alen tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng
bị bệnh máu khó đơng,vợ bình thường về 2 tính trạng trên nhưng mang gen gây bệnh mù
màu. Con gái của họ lấy chồng khơng bị 2 bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó:
a. Sinh con trai khơng bị mù màu
A. 1/8
B. 3/8
C. 1/4
D. 3/16
b. Sinh con trai không bị máu khó đơng
A. 1/3
B. 1/4
C. 3/8
D. 5/16
c. Sinh con không bị 2 bệnh trên
A. 3/8
B. 51/4
C. 5/8
D. 3/16
d. Sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường đối với 2 bệnh trên
A. 1/4
B. 1/6
C. 3/16
D/ 1/8
Câu 99: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X khơng có alen tương ứng
trên Y.Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu,lấy người chồng không bị bệnh mù
màu:
1/ Xác suất sinh con bị mù màu là:
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 1/3
2/ Xác suất sinh con trai bình thường là:
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 1/3
3/ Xác suất sinh 2 người con đều bình thường là:
1/2
B. 1/3
C. 4/9
D. 9/16
4/ Xác suất sinh 2 người con: một bình thường,một bị bệnh là:
A. 9/16
B. 9/32
C. 6/16
D. 3/16
5/ Xác suất sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường là:
A. 1/4
B. 1/8
C. 9/16
D. 9/32
6/ Xác suất sinh 3 người con có cả trai,gái đều khơng bị bệnh là:
A. 6/16
B. 9/16
C. 6/32
D. 9/32
Câu 100: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội =24
1/ Số lượng NST ở thể 3 và thể 1 kép lần lượt là:
A. 36 và 23
B. 36 và 24
C. 25 và 22
D. 25 và 66
2/ Số thể 3 tối đa của loài
A. 12
B. 24
C. 15
D. 27
1
3/ Số thể một kép khác nhau có thể:
A. 48
B. 66
C. 121
D. 132
Câu 101: Ở một loài thực vật,hạt phấn (n+1) khơng có khả năng thụ tinh nhưng nỗn (n+1)
vẫn thụ tinh bình thường.Cho giao phấn 2 cây thể 3 : Aaa X Aaa
1/ Số KG ở F1 là:
A. 6
B. 7
C. 12
D. 16
2/ Những kiểu gen nào ở F1 đều chiếm tỉ lệ 1/4?
A. AA;Aa
B. AA;Aaa
C. Aa;AAa
D. Aa;Aaa
3/ Những KG nào ở F1 đều chiếm tỉ lệ 1/6?
A. AA; aa; aaa
B. AAa, aa C. AA; Aaa
D. aa; Aaa
Câu 102: Cho giao phấn cây tứ bội AAaa với cây lưỡng bội Aa.
1/ Tỉ lệ KH lặn ở F1 là:
A. 1/4
B. 1/6
C. 1/12
D. 1/36
2/ Tỉ lệ KG đồng hợp ở F1 là:
A. 1/4
B. 1/3
C. 1/6
D. 1/12
3/ Tỉ lệ KG AAa và Aaa ở F1 lần lượt là:
A. 4/12 và 4/12
B. 5/12 và 5/12
C. 4/12 và 5/12
D. 5/12 và 4/12
Câu 103: Ở cà chua alen A qui định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định quả màu
vàng.Người ta cho giao phấn các cây tứ bội và lưỡng bội với nhau,quá trình giảm phân bình
thường.
1/ Các phép lai cho tỉ lệ KH quả màu vàng = 1/12 là:
A. AAaa x Aa ; Aaaa x Aa
B. AAaa x Aaaa ; AAaa x Aa
C. AAaa x Aa ; AAaa x AAaa
D. Aaaa x Aa x AAaa x AAaa
2/ Các phép lai cho tỉ lệ KH quả màu vàng= 1/2 là:
A. Aaaa x Aaaa ; AAaa x Aa
B. Aaaa x Aa ; aaaa x Aaaa
C. Aaaa x aa ; aaaa x Aaaa
D. Aaaa x aa ; AAaa x Aaaa
Câu 104: Một đoạn mạch gốc của gen chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A/G = 4
1/ Để có đủ các loại mã di truyền thì đoạn mạch đó ít nhất phải có bao nhiêu nu?
A. 60
B. 72
C. 90
D. 120
2/ Để có được 7 loại mã di truyền khác nhau thì đoạn mạch đó có số liên kết H ít nhất là:
A. 65
B. 78
C. 99
D. 117
Câu 105:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một
gene quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để
cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con mắc bệnh trên là
A. 1/12
B. 1/9
C. 1/6
D. 1/4
Câu 106:
Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu
nhiên các cây cao F1 với nhau.
Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2:
A. 23,96%
B. 52,11%
C. 79,01%
D. 81,33%
1
Câu 107:
Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong QT cân bằng di truyền
có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy
chồng có nhóm máu B khơng có quan hệ họ hàng với nhau.
1/ Xác suất để họ sinh con máu O:
A. 11,11%
B. 16,24%
C. 18,46%
D. 21,54%
2/ Nếu họ sinh đứa con đầu là trai máu O thì khả năng để sinh đứa con thứ 2 là gái có nhóm
máu khác bố và mẹ mình là:
A. 44,44%
B. 35,77%
C. 42%
D. 25%
Câu 108: Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen
lặn qui định tính trạng bệnh, alen trội qui định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh
trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường khơng có quan hệ họ hàng kết hơn
với nhau, cho rằng QT có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh
của cặp vợ chồng là
A. 1,92%
B. 1,84%
C. 0,96%
D. 0,92%
Câu 110: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người
đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai
được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là:
A. 3/8.
B. 3/4.
C. 1/8.
D. 1/4.
Câu 111: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người
đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai
được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:
A. 3/16.
B. 3/64.
C. 3/32.
D. 1/4.
Câu 112:
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ
phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu
gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32
B. 2/9
C. 4/27
D. 1/32
Câu 113: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng
tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ
và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc
xoăn là
A. 5/12.
B. 3/8.
C. 1/4.
D. 3/4.
Câu 114:
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ
phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu
gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 1/16
B. 6/27
C. 12/27
D. 4/27
Câu 115: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị
hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen
đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là:
A. 1/64
B. 1/27
C. 1/32
D. 27/64
0
Câu 116 : Gen B dài 5.100A trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Hai đột biến điểm
xảy ra đồng thời làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3.902. Khi gen bị
đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nu loại Timin là
A. 4.214
B. 4.207
C. 4.207 hoặc 4.116
D. 4.116
1
Câu 117: Quan hệ trội, lặn của các alen ở mỗi gen như sau: gen I : A1=A2> A3 ; gen II:
B1>B2>B3>B4; gen III: C1=C2=C3=C4>C5. Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST
thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu gen và kiểu hình
nhiều nhất có thể có trong quần thể với 3 locus nói trên
A. 1.560 KG và 88 KH
B. 560 KG và 88 KH
C. 1.560 KG và 176 KH
D.560 KG và 176 KH
Câu 118: Các gen phân li độc lập, phép lai AaBbDdEE x AabbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình
gồm:
a) 1 trội và 3 lặn:
A. 1/32
B. 2/32
C. 3/32
D. 4/32
b) 3 trội và 1 lặn:
A. 13/32
B. 18/32
C. 15/32
D. 21/32
Câu 119: Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm
cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x
AaBbddEeFe cho đời con
a) Cây có chiều cao 190cm chiếm tỉ lệ
A. 45/128
B. 30/128
C. 35/128
D. 42/128
b) Cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ
A. 24/128
B. 30/128
C. 18/128
D. 21/128
Câu 120: Có một đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên.
Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt.Những chủ chăn nuôi thường
xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ có mỏ
bình thường, một người chủ thu được1500 gà con, trong đó có 15 con gà biểu hiện đột biến
trên. Giả xử ko co đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về
ĐB trên?
A. 20
B. 28
C. 32
D. 40
Câu121: Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng
khác nhau n cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm
tỷ lệ?
A. 1/4
B.1/8
C. 63/256
D.1/2
Câu 122: Một quần thể co tần số KG ban đầu là 0,4AA:0,1aa:0,5Aa. Biết rằng các cá thẻ dị
hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của thể đồng hợp. Các cá
thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số
cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là?
A. 16,67% B.12,25% C.25,33% D.15,20%
Câu 123: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng lồi,kích thước quần thể 1 gấp đơi quần thể 2. Quần
thể 1 có tần số alen A=0,3, quần thể 2 có tần số alen A=0,4.
Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư
qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là:
A. 0,35 và 0,4
B. 0,31 và 0,38
C. 0,4 và 0,3
D. bằng nhau và=0,35
Câu124: Ở người A-phân biệt được mùi vị> a- ko phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng
đồng tần số alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể
sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị
là?
A.1,97%
B.9,44%
C.1,72%
D.52%
1