BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ Y TẾ
NGUYỄN THỊ KIM OANH
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH LÝ TIM MẠCH
Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠNTÍNH
ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn: TS CHU THỊ HẠNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
COPD: Đặc trưng bởi sự tắc nghẽn luồng khí thở ra,
hồi phục không hoàn toàn.
Bệnh phổ biến, tỷ lệ mắc, tử vong ngày càng tăng, chi
phí điều trị cao.
Thế giới: khoảng 600 triệu người mắc COPD.
VN: Theo Ngô Quý Châu và CS tỷ lệ mắc COPD tại
Hà Nội 2%, Hải Phòng 5,56%. Tỷ lệ điều trị nội trú tại
TTHH – BVBM là 26%.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh đồng mắc thường gặp, làm nặng mức độ trầm
trọng của BPTNMT.
Thế giới: BLTM là nguyên nhân tử vong hàng đầu và
đứng thứ 3 trong các bệnh đồng mắc ngoài phổi.
Ở Việt Nam: những nghiên cứu BLTM đồng mắc
BPTNMT còn ít.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đặc điểm LS, CLS của một số BLTM ở bệnh
nhân BPTNMT.
2. Tỷ lệ một số BLTM ở bệnh nhân BPTNMT.
TỔNG QUAN
COPD: Là bệnh thường gặp, có thể dự phòng và
điều trị được, đặc trưng bởi tắc nghẽn đường thở,
tiến triển nặng dần, liên quan tới phản ứng viêm bất
thường của phổi bởi các phần tử và khí độc hại.
Châu Á-TBD: COPD thấp nhất ở HK và Singapor
(3,5%), cao nhất tại VN (6,7%).
VN: Nghiên cứu chưa nhiều và chưa toàn diện;
COPD chiếm 25,1% số bệnh nhân tại TTHH.
BPTNMT giai đoạn nặng và rất nặng chiếm đa số..
TỔNG QUAN
Xu hướng TV do COPD
TỔNG QUAN
Yếu tố nguy cơ.
Gene
Nhiễm
trùng
Kinh tế - xã
hội
Tuổi dân số
TỔNG QUAN
Cơ chế bệnh sinh
TỔNG QUAN
.Chẩn đoán BPTNMT
Phơi nhiễm với các
Yếu tố nguy cơ
Thuốc lá
Nghề nghiệp
Ô nhiễm trong và
ngoài nhà
Triệu chứng
Khó thở
Ho mạn tính
Có đờm
è
Đo chức năng phổi: Cần thiết để khẳng định
chẩn đoán
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu :
Tất cả BN được chẩn đoán xác định BPTNMT, điều trị
tại TT Hô Hấp - BV Bạch Mai từ T02/13 -> T9/13.
Tiêu chuẩn chọn BN:
BN được chẩn đoán xác định BPTNMT.
Tất cả đều được đo CNTK , ĐTĐ, SÂ tim.
BN đồng ý tham gia nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chẩn đoán xác định BPTNMT theo GOLD 2011
Tiếp xúc yếu tố nguy cơ: khói thuốc, khói bếp, bụi….
Ho - khạc đờm mạn tính.
Khó thở tiến triển từ từ, kéo dài, tăng dần
FEV1/VC hoặc FEV1/FVC < 70% sau test HPPQ
Tiêu chuẩn loại trừ:
BN không được đo CNTK , ĐTĐ, SÂ tim.
BN tái nhập viện .
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế NC: Nghiên cứu mô tả tiến cứu
Cỡ mẫu:
Tính theo công thức cho nghiên cứu mô tả cắt
ngang.
n = [ Z 21−α / 2 × P (1 − p )] / d 2
De Lucas- Ramos P(n=572): 53% THA. 26% RLLP.
16,4% TTMCB. 7% bệnh MM não. 17% bệnh
MMNB -> Ước tính cỡ mẫu cho NC là 96 BN.
Chọn mẫu: Mẫu không sác xuất.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các bước tiến hành:
Các BN đủ tiêu chuẩn và đồng ý tham gia vào
NC được làm bệnh án NC theo mẫu thống nhất.
Các bước tiến hành:
- Thu thập thông tin chung.
- Khám lâm sàng.
- Xét nghiệm CLS ( ĐTĐ, SÂ tim, CNHH).
- PL giai đoạn COPD theo GOLD 2011.
- Đánh giá BLTM đồng mắc.
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn
vào nghiên cứu
Khám lâm sàng theo mẫu
bệnh án
CTM, CRP, khí máu, XQ
tim phổi.
Đo CNHH, ĐTĐ, SA tim
Chẩn đoán COPD theo
tiêu chuẩn GOLD 2011
Loại bỏ bệnh nhân không
phải BPTNMT
Khảo sát TCLS, CLS một số
BLTM đồng mắc ở BPTNMT
Thu thập và xử lý số liệu
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chỉ tiêu nghiên cứu:
cứu
Lâm sàng:
Đặc điểm chung: tiền sử tiếp xúc với nguy
cơ, TS bệnh tật….
Triệu chứng cơ năng:
Thang điểm khó thở mMRC.
Thang điểm CAT.
Triệu chứng thực thể.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bộ câu hỏi MRC
(British Medical Research Council):
mMRC 0: Khó thở khi gắng sức.
mMRC 1: Khó thở khi đi nhanh, leo dốc.
mMRC 2: Khó thở khi đi chậm, hoặc
dừng lại thở khi đi với người cùng tuổi.
mMRC 3: Dừng lại để thở khi đi khoảng
100m.
mMRC 4: Khó thở khi mặc, cởi quần áo,
không thể ra khỏi nhà.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bộ câu hỏi CAT (COPD Asessment Test).
Gồm 8 câu hỏi đg sự suy giảm SK của BPTNMT.
Tổng điểm tối đa 40.
Tổng điểm
≤ 10
Đặc điểm
BPTNMT không ảnh hưởng SK.
11- 20
Ảnh hưởng nhẹ.
21- 30
Ảnh hưởng trung bình.
31- 40
Ảnh hưởng nặng.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cận lâm sàng:
Đo CNTK (đo SVC, FVC -> FEV1):
Đánh giá KQ chức năng TK phổi: kiểu rối loạn thông
khí và mức độ: RLTKTN, RLTKHH
Chẩn đoán xác định BPTNMT
FEV1/VC và/hoặc FEV1/FVC < 70% sau Test HPPQ.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PL mức độ nặng của tắc nghẽn đường dẫn khí
Dựa FEV1 sau test HPPQ.Các BN đều có FEV1/FVC < 0.70
Giai đoạn
I: COPD nhẹ
Đặc điểm
FEV1≥ 80% TSLT
II: COPD vừa
50% < FEV1< 80% TSLT
III: COPD nặng
30%
IV: COPD rất nặng
FEV1 < 30% TSLT
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phân loại mức độ theo GOLD 2011
Bệnh
nhân
Đặc điểm
CNHH
Các đợt cấp
trong năm
mMRC
CAT
A
Nguy cơ thấp
Ít triệu chứng
GOLD 1-2
≤1
0-1
< 10
B
Nguy cơ thấp
Nhiều triệu chứng
GOLD 1-2
≤1
>2
≥ 10
C
Nguy cơ cao
Ít triệu chứng
GOLD 3-4
>2
0-1
< 10
D
Nguy cơ cao
Nhiều triệu chứng
GOLD 3-4
>2
>2
≥ 10
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3
2
(C)
(D)
(A)
(B)
1
>2
1
0
mMRC 0-1
CAT < 10
mMRC > 2
CAT > 10
(Tiền sử đợt cấp)
4
Nguy cơ
(Phân loại tắc nghẽn đường dẫn khí
theo GOLD)
Nguy cơ
Phân loại mức độ theo GOLD 2011
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cận lâm sàng:
ĐTĐ: HC dày nhĩ, RLNT, RLDT, TTMCB
SÂ tim: ĐK TP, phân số tống máu, ALĐMP. Đánh giá
ALĐMP theo Hội TM Hoa kỳ 1992: BT 18-25 mmHg,
nhẹ 30-40 mmHg, vừa 40-70 mmHg , nặng > 70 mmHg
XQ tim phổi, CT scanner ngực.
CTM, SHM, khí máu.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
BLTM đồng mắc:
Chẩn đoán TPM:
TS mắc bệnh phổi mạn hoặc bệnh của hệ thống cơ
xương lồng ngực.
HC suy tim phải:
• ĐT Đ: P phế, dày thất phải….
• XQ phổi: bóng tim to, cung ĐM phổi nổi, ĐM
phổi giãn.
• SÂ tim: AL ĐMP tăng.
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
BLTM đồng mắc :
Suy tim (chẩn đoán dựa ESC):
TC cơ năng: mệt, KT khi gắng sức, đái ít, phù...
TC thực thể: nhịp nhanh, thở nhanh, có ran ở phổi,
TM cổ nổi, phù ngoại biên, gan to- đàn xếp...
Có bằng chứng khách quan: tim to, tiếng thứ 3, TTT,
bất thường SÂ tim, pro- BNP tăng