Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

HOÀN THIỆN về kế TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ bán HÀNG tại CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ và THƯƠNG mại AN PHÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.52 MB, 110 trang )

Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trịnh Huyền Thu

SV: Trịnh Huyền Thu

i

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU – CHỨNG TỪ..........................................................vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH - SƠ ĐỒ.....................................................................viii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1


1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài.................................................3
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài................................................................3
5. Kết cấu chính của luận văn..............................................................................4
Chương 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG...............................................................................5
1.1. Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng, nhiệm vụ của
kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng.......................................................5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng

5

1.1.2. Yêu cầu quản lý hàng bán và quá trình bán hàng.......................................6
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.................6
1.2. Nội dung cơ bản kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng................7
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng........................................................................7
1.2.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán chủ yếu..............9
1.2.2.1. Các phương thức bán hàng trong nước..................................................9
1.2.2.2. Các phương thức thanh toán.................................................................11
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán....................................11
1.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng..................................................................11
1.2.3.1.1.Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........11

SV: Trịnh Huyền Thu

ii


Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

1.2.3.1.2. Chứng từ và một số nghiệp vụ chủ yếu về kế toán doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ......................................................................................12
1.2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................14
1.2.3.2.1.Phương pháp xác định giá vốn hàng đã bán........................................14
1.2.3.2.2.Chứng từ và trình tự kế toán giá vốn hàng bán...................................15
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...........................................................16
1.2.4.1. Nội dung kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.16
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng và trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh.. .17
1.2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................................18
1.2.6. Sổ sách kế toán sử dụng và trình bày thông tin kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trên Báo cáo tài chính.....................................................19
1.2.6.1. Sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng........................................................................................................19
1.2.6.2. Trình bày thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trên BCTC...................................................................................................20
1.2.6.2.1.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................20
1.2.6.2.2.Thuyết minh BCTC................................................................................21
1.2.7. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện ứng
dụng phầm mềm kế toán.......................................................................................21
1.2.7.1. Tổ chức khai báo ban đầu......................................................................21
1.2.7.2. Tổ chức mã hóa các đối tượng...............................................................21
1.2.7.3. Tổ chức cập nhật dữ liệu........................................................................21
1.2.7.4. Sửa và xử lý cuối kỳ, in dữ liệu:............................................................22

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÚ.............................23
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại an phú
23
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH phát triển công
nghệ và thương mại an phú..................................................................................23

SV: Trịnh Huyền Thu

iii

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

2.1.2.

Luận Văn Tốt Nghiệp

Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH phát triển

công nghệ và thương mại an phú.........................................................................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty TNHH phát triển công nghệ và
thương mại an phú................................................................................................24
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương
mại an phú............................................................................................................24
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban...................................................25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH phát triển công
nghệ và thương mại an phú..................................................................................28

2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................28
2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH phát triển công nghệ
và thương mại an phú...........................................................................................30
2.1.5.

Một số chỉ tiêu chủ yếu của công ty TNHH phát triển công nghệ và

thương mại an phú từ năm 2016 tới năm 2018....................................................32
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại an phú.............................32
2.2.1. Đặc điểm và yêu cầu quản lý hàng bán và quá trình bán hàng tại công ty
32
2.2.2. Thủ tục, chứng từ bán hàng tại Công ty TNHH phát triển công nghệ và
thương mại an phú có sử dụng phần mềm kế toán G9.......................................34
2.2.2.1. Giới thiệu khái quát về phần mềm kế toán G9 sử dụng tại công ty
TNHH phát triển công nghệ và thương mại an phú...........................................34
2.2.2.1.1. Giao diện chính và mô tả khái quát về phần mềm kế toán G9 được
công ty sử dụng trong công tác kế toán................................................................35
2.2.2.1.2. Phương pháp mã hóa hàng hóa và khai báo một số đối tượng chủ yếu
36
2.2.2.2. Thủ tục, chứng từ bán hàng tại Công ty TNHH phát triển công nghệ và
thương mại an phú................................................................................................39
2.2.2.2.1. Phương thức bán buôn:.........................................................................39

SV: Trịnh Huyền Thu

iv

Lớp LC20.21.03



Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

2.2.2.3. Phương thức bán lẻ...................................................................................47
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................51
2.2.4. Kế toán chi tiết doanh thu và giá vốn bán hàng........................................51
2.2.4.1. Doanh thu bán hàng.................................................................................51
2.2.4.2. Kế toán chi tiết Giá vốn:...........................................................................54
2.2.5. Kế toán tổng hợp doanh thu, giá vốn và xác định kết quả kinh doanh.. .61
2.2.5.1. Kế toán tổng hợp doanh thu, giá vốn......................................................61
2.2.5.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...................65
2.2.5.2.1. Kế toán chi phí bán hàng......................................................................65
2.2.5.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................70
2.2.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................................76
2.2.5.4. Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính.............................................83
2.2.5.5. Xuất khẩu báo cáo tài chính ra hỗ trợ kê khai.......................................86
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại an phú..............................87
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÚ......................................................91
3.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại an phú.............................91
3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.. .92
3.3. Nội dung ý kiến hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại an phú.........................93
KẾT LUẬN............................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................98


SV: Trịnh Huyền Thu

v

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT

BH
CP
DT
ĐG
GTGT
KTQT
NKC
NV
TS
PGS.TS
SL
TK
TNHH
TSCĐ
TNDN
VNĐ


SV: Trịnh Huyền Thu

Bán hàng
Chi phí
Doanh thu
Đơn giá
Giá trị gia tăng
Kế toán quản trị
Nhật kí chung
Nghiệp vụ
Tiến sĩ
Phó giáo sư, tiến sĩ
Số lượng
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Đồng Việt Nam

vi

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU – CHỨNG TỪ

Bảng 2.1: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017...................26
Chứng từ 2.1: Hóa đơn GTGT 0000743...............................................................41
Chứng từ 2.2: Giấy báo có....................................................................................44
Chứng từ 2.3: Phiếu thu........................................................................................45
Chứng từ 2.4: Hóa đơn GTGT 0000749...............................................................46
Chứng từ 2.5: Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ..................................................47
Biểu số 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 131....................................................................49
Biểu số 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 5111..................................................................52
Chứng từ 2.6. Phiếu chi.........................................................................................65
Chứng từ 2.7. Hóa đơn GTGT 3971847...............................................................66
Biểu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 6421.......................................................................69
Chứng từ 2.8 Hóa đơn GTGT số 0969445...........................................................71
Biểu số 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 6422..................................................................74
Biểu số 2.8. Sổ cái tài khoản 911...........................................................................80
Biểu số 2.9: Sổ Nhật ký chung..............................................................................82

SV: Trịnh Huyền Thu

vii

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

DANH MỤC HÌNH ẢNH - SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng.................................................13
Sơ đồ 1.2 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ15

Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.......................................................................................................16
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán Chi phí bán hàng...................................................17
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................19
Sơ đồ 2.02: mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...................................28
Sơ đồ 2.03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính với
phần mềm G9.........................................................................................31
Hình 2.1: Cổng đăng nhập phần mềm.................................................................35
Hình 2.2: Giao diện chính.....................................................................................36
Hình 2.3: Loại vật tư, hàng hóa............................................................................37
Hình 2.4: Mã hóa hàng hóa Vòi đơn....................................................................37
Hình 2.5: Mã hóa khách hàng công ty cổ phần toàn thắng................................38
Sơ đồ 2.4. Lưu đồ chứng từ mô tả quy trình bán hàng.......................................39
Hình 2.6: Kế toán bán hàng..................................................................................41
Hình 2.7: Hóa đơn bán hàng số 0000743.............................................................42
Hình 2.8: Kế toán tiền gửi – Nộp tiền...................................................................44
Hình 2.9: Kế toán tiền mặt....................................................................................45
Hình 2.10: Phiếu thu tiền mặt...............................................................................46
Hình 2.11: Kết xuất sổ chi tiết các tài khoản.......................................................50
Hình 2.13: Kết xuất sổ chi tiết tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa tháng
10 năm 2018..........................................................................................53
Hình 2.14: Khai báo phương pháp tính giá vốn..................................................54
Hình 2.15: Nhập kho phiếu nhập số 00114 ngày 10/10/2018..............................55
Hình 2.16: Tính giá xuất kho................................................................................56
Hình 2.17: Tính giá xuất kho VOI_08 và VANVOINUOC.................................57
Hình 2.18: Sổ chi tiết Vòi đơn – VOI_08..............................................................60

SV: Trịnh Huyền Thu

viii


Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

Hình 2.21: Sổ chi tiết tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng..................................70
Hình 2.22: Hóa đơn GTGT 0969445....................................................................73
Hình 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng tháng 10/2018..........75
Hình 2.24: Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh tháng 10/2018............76
Hình 2.25: Kết chuyển doanh thu.........................................................................78
Hình 2.26: Kết chuyển giá vốn..............................................................................78
Hình 2.27: chi phí quản lý kinh doanh và các kết chuyển cuối kỳ khác............79
Hình 2.28: Sổ cái Tk 911 – Xác định kết quả kinh doanh tháng 10/2018..........81
Hình 2.29: báo cáo tài chính.................................................................................84
Hình 2.30: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 10/2018.....................85
Hình 2.31: Khóa sổ cuối kỳ...................................................................................86
Hình 2.32: Xuất khẩu báo cáo tài chính ra phần mềm hỗ trợ kê khai..............87
Hình 2.33: Sổ chi tiết xuất nhập tồn kẹp cân hai đầu to.....................................88
Hình 2.34: Giao diện phần hành bán hàng (phần mềm kế toán G9).................89
Hình 2.35: Trích bảo hiểm xã hội phải nộp tháng 10 năm 2018 – Doanh nghiệp....90

SV: Trịnh Huyền Thu

ix

Lớp LC20.21.03



Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước đang phát triển, Đảng và nhà nước ta xác định: “ Xây
dựng đất nước ta thành một đất nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
đại, Cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần cao, an ninh quốc phòng vững
chắc, dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
Từ giai đoạn thực hiện “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đến nay, chúng ta đã đạt
được những thành quả nhất định trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới
như: trở thành thành viên chính thức của các tổ chức ASEAN, APEC, tham gia vào
diễn đàn hợp tác kinh tế Á – ÂU (ASEM), kết nạp vào Tổ chức thương mại thế giới
(WTO), gần đây nhất vào đầu tháng 10/2015, Việt Nam ký Hiệp định đối tác kinh tế
xuyên Thái Bình Dương (TPP) với 11 quốc gia khác. Tham gia hội nhập kinh tế khu
vực, thế giới tạo ra cho nền kinh tế Việt Nam nhiều cơ hội lớn, nhưng cũng không ít
các thách thức, cạnh tranh.
Bối cảnh cuộc chiến tranh thương mại giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới
Mỹ và Trung Quốc chính thức diễn ra vào tháng 07/2018 làm ảnh hưởng không nhỏ
tới nền kinh tế Việt Nam, việc giảm thị phần xuất khẩu hàng hóa và trở thành một
nước nhập siêu của Trung Quốc là một hệ lụy từ cuộc chiến tranh này Các doanh
nghiệp nội địa đang phải chịu khó khăn và áp lực rất lớn.
Để tránh quy luật cạnh tranh, thanh lọc và đào thải của thị trường, “những
doanh nghiệp yếu kém, không đủ sức cạnh tranh sẽ bị loại bỏ để thay thế bằng
những những doanh nghiệp mới có ý tưởng kinh doanh mới chất lượng hơn”, mỗi
doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo hơn trong quá trình kinh doanh, chịu trách
nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn nguồn vốn và quan trọng hơn là

kinh doanh có lãi. Như vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức vị trí của khâu tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, bởi nó quyết định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là
cơ sở để doanh nghiệp bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Mục tiêu cuối cùng của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là “Tối đa
hóa lợi nhuận”.

SV: Trịnh Huyền Thu

1

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Do đó việc xác định đúng đắn “kết quả hoạt động kinh doanh” nói chung và
kết quả “bán hàng” nói riêng là vô cùng quan trọng. Vậy có thể thấy, bên cạnh các
biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán trong doanh nghiệp là
rất cần thiết.
Kế toán trong doanh nghiệp là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp
giữa các doanh nghiệp và các đối tượng liên quan. Là căn cứ để doanh nghiệp đánh
giá được sức khỏe doanh nghiệp trên thị trường. Kế toán cung cấp thông tin kinh tế,
tài chính hữu ích cho các đối tượng sử dụng trong việc ra quyết định kinh tế hợp lý và
hiệu quả.Vì vậy, đòi hỏi thông tin kế toán phải trung thực, lành mạnh, đáng tin cậy
nhằm giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định đúng đắn trong tương lai
Từ công thức tính lợi nhuân có thể thấy, để tăng lợi nhuận, các doanh nghiệp
phải tìm cách tăng doanh thu, giảm chi phí, trong đó, tăng doanh thu là biện pháp

rất quan trọng để làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tăng được doanh thu và
quản lý doanh nghiệp một cách chặt chẽ, các doanh nghiệp phải biết sử dụng kế
toán như là một công cụ quản lý quan trọng nhất và không thể thiếu. Thông qua
chức tăng thu nhận, cung cấp và xử lý thông tin về các quá trình kinh tế - tài chính
của doanh nghiệp, về tình hình tiêu thụ trên thị trường đồng thời đánh giá cắt lớp thị
trường, từ đó kế toán giúp cho các nhà quản lý đề ra các quyết định đúng đắn và có
hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tư.
Để kế toán, đặc biệt là kế toán tiêu thụ sản phẩm phát huy hết vai trò và chức
năng của mình, cần phải biết tổ chức công tác này một cách hợp lý, khoa học và
thường xuyên được hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu và điều kiện của từng
doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề về lý luận và thực tiễn như vậy, em đã chọn tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại An Phú ” nhằm góp phần
hoàn thiện tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay.

SV: Trịnh Huyền Thu

2

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về lý luận và thực trạng kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH phát triển công nghệ

và thương mại An Phú.
 Mục đích nghiên cứu
Với đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH
phát triển công nghệ và thương mại An Phú ” em đặt ra mục đích nghiên cứu
của đề tài như sau:
-

Hệ thống và làm rõ về các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàngvà

xác định kết quả bán hàng.
-

Nghiên cứu và mô tả thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết

quả bán hàng tại Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại An Phú.
-

Phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán

bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH phát triển công nghệ và
thương mại An Phú.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng về kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại
An Phú ở giác độ kế toán tài chính.Nghiên cứu lý luận trên cơ sở các chuẩn
mực kế toán VAS01, VAS02, VAS14 và chế độ kế toán theoThông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2006 củaBộ Tài Chính.
+ Về không gian: Nghiên cứu tại điạ điểm kinh doanh Công ty TNHH phát
triển công nghệ và thương mại An Phú, địa chỉ: Số 2, Tổ 4, Ngõ Độc Lập,

Phường Cự Khối, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội.
+ Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực trạng
tại Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại An Phú năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài

SV: Trịnh Huyền Thu

3

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp
với phương pháp nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực tế, phỏng vấn, tham khảo ý
kiến, tổng hợp, thống kê số liệu, phân tích, so sánh giữa lý luận với thực tế của
Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại An Phú để thu thập tài liệu và
xử lý tài liệu.
-

Thu thập tài liệu thứ cấp: Tác giả thực hiện nghiên cứu vấn đề lý luận

-

thông qua việc tham khảo các giáo trình, sách tham khảo, bài báo, tạp chí,
các luận văn, luận án viết về đề tài kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng. Thu thập tài liệu thứ cấp về thực trạng bằng phương pháp quan sát,

nghiên cứu về chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính của Công ty
TNHH phát triển công nghệ và thương mại An Phú trong năm 2018 và các
thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, các tài liệu khác.

-

Thu thập tài liệu sơ cấp: Tác giả thực hiện hỏi, xin ý kiến trực tiếp các

-

Cán bộ kế toán và các nhân viên khác tại Công ty TNHH phát triển công
nghệ và thương mại An Phú. Bên cạnh đó, tác giả tìm hiểu vấn đề nghiên cứu
thông qua việc xin ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các chuyên gia về lĩnh
vực kế toán.

-

Tổng hợp xử lý tài liệu thu thập được làm luận chứng cho kết quả nghiên
cứu: Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích định tính và so
sánh giữa thực trạng và cơ sở lý luận để suy diễn, quy nạp và trình bày kết
quả nghiên cứu.

5. Kết cấu chính của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng.
Chương 2: Thực trạng kế toán toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại an phú.
Chương 3: Một số ý kiến hoàn thiện về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại an phú.


SV: Trịnh Huyền Thu

4

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG

1.1.

Khái quát chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng, nhiệm vụ

của kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
-

Bán hàng: Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn
với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của
quá trình sản xuất-kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái
vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán.

-


Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số
tiền thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).

-

Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản
phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ
đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ
hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ.

-

Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh
liênquan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

-

Chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ chi phí liên
quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số
khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.

-

Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động


kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.

SV: Trịnh Huyền Thu

5

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ.

Kết quả từ
hoạt động
SXKD (BH
và CCDV)
-

=

Tổng DT
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ


-

Giá vốn
hàng đã xuất
bán

-

CPBH và
CPQLDN

Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp).
1.1.2. Yêu cầu quản lý hàng bán và quá trình bán hàng.
Quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò lớn đối với mỗi doanh
nghiệp. Yêu cầu quản lý quá trình ghi nhận bán hàng và xác định kết quả bán hàng
đặt ra là:
-

Quản lý chặt chẽ quá trình bán hàng với từng khách hàng theo từng phương
thức bán hàng, hình thức thanh toán, đôn đốc khách hàng thanh toán tiền
hàng nhằm thu hồi đầy đủ và nhanh chóng tiền hàng.

-

Tìm hiểu khai thác mở rộng thị trường phù hợp và có chính sách sau hợp đồng
cung cấp dịch vụ làm không ngừng tăng doanh thu,giảm chi phí.


-

Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
và các khoản chi phí khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.

-

Tính toán xác định đúng kết quả bán hàng, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà
nước.

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về sản phẩm, hàng hóa; bán hàng, xác định
kết quả bán hàng và phân phối kết quả bán hàng kế toán phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau đây:
-

Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng loại và
giá trị.

SV: Trịnh Huyền Thu

6

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

-


Luận Văn Tốt Nghiệp

Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp,
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.

-

Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của hoạt động doanh thu. Kiểm tra,
giám sát tình hình thực hiện kết quả bán hàng và tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước.

-

Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình cung cấp
dịch vụ và kết quả hoạt động bán hàng phục vụ cho việc lập Báo cáo tài
chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán
hàng, xác định và phân phối kết quả.

1.2.

Nội dung cơ bản kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải tuân thủ theo các nguyên
tắc và chuẩn mực kế toán sau:
 Các nguyên tắc kế toán cơ bản chi phối kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng:

-

Cơ sở dồn tích:

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền. Doanh thu, chi phí trong doanh nghiệp phải được ghi nhận trên
cơ sở dồn tích thể hiện ở góc độ: Doanh thu được ghi nhận khi có đủ điều kiện ghi
nhận doanh thu, chi phí được ghi nhận tại thời điểm nghiệp vụ phát sinh mà không
căn cứ vào thời điểm thực tế thu/chi tiền.
-

Giá gốc:

Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền
hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó
vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có
quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. Trong kế toán bán hàng và xác định kết

SV: Trịnh Huyền Thu

7

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp


quả bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phải
được ghi nhận theo giá gốc.
-

Phù hợp:

Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu
gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải
trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
-

Thận trọng:

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính
kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.Trong kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng, phải thận trọng khi ước tính các khoản chi phí không chắc chắn
như chi phí dự phòng, doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi
có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
-

Trọng yếu:
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc

thiếu tính chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính,
làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính
trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được
đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét

trên cả phương diện định lượng và định tính. Một số khoản doanh thu, chi phí phát
sinh lớn thì cần phải ghi nhận trong nhiều kỳ, tùy thuộc vào khả năng phát huy tác
dụng trong từng kỳ.
 Các chuẩn mực kế toán cơ bản chi phối đến kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng bao gồm: Chuẩn mực chung, chuẩn mực hàng tồn kho và chuẩn
mực doanh thu và thu nhập khác.
-

Chuẩn mực số 01: Chuẩn mực chung

Chuẩn mực chung chi phối đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
bởi các nguyên tắc kế toán cơ bản như đã trình bày ở trên. Chi phối bởi các yêu cầu

SV: Trịnh Huyền Thu

8

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

trong việc trình bày thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trên Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
-

Chuẩn mực số 02: Hàng tồn kho


Chuẩn mực chi phối đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thông
qua quy định để xác định giá vốn hàng xuất kho, lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho, quy định về trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính.
-

Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác

Chuẩn mực quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh
thu, thu nhập khác. Chuẩn mực chi phối đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong việc ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.2.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán chủ yếu
1.2.2.1.

Các phương thức bán hàng trong nước.

Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương mại được thực hiện
bằng 2 phương thức chủ yếu: Bán buôn và bán lẻ hàng hóa.
 Bán buôn hàng hóa
Là việc bán hàng cho các đơn vị thương mại khác hoặc bán cho các đơn vị sản xuất
để tiếp tục sản xuất. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong
lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng
của hàng hoá chưa được thực hiện đầy đủ. Bán buôn thường có hai phương thức:
-

Bán buôn hàng hóa qua kho: nghĩa là hàng hóa đã được nhập kho của doanh

nghiệp rồi mới xuất bán.
+ Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại
diện đến nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Sau khi đại diện bên mua
nhận đủ hàng, ký vào hóa đơn mua hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng

hoá được xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê
ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy
định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh

SV: Trịnh Huyền Thu

9

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được xác định là tiêu thụ. Chi phí vận
chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ
trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được
ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của
bên mua.
-

Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: doanh nghiệp thương mại
sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán
thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
+ Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng giao hàng trực tiếp: doanh nghiệp


thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người
bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng
hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.
+ Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh
nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của
mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được
thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy
báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển
đi mới được xác định là tiêu thụ.
 Bán lẻ hàng hóa
-

Bán lẻ thu tiền tập chung: Là hình thức tách rời nghiệp vụ bán hàng và thu
tiền.

-

Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng
cho khách.

-

Bán lẻ tự phục vụ: hách hàng tự lựa chọn hàng hóa, mang tới quầy tính tiền và
thanh toán tiền hàng.

-

Bán hàng tự động: sử dụng máy bán hàng tự động một số loại hàng tại nơi

công cộng.

SV: Trịnh Huyền Thu

10

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

-

Luận Văn Tốt Nghiệp

Bán hàng trả góp: Người mua được trả tiền hàng thành nhiều lần, người bán
ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu them của người mua một
khoản lãi trả chậm.

-

Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hóa: Doanh nghiệp sẽ giao hàng cho các cơ sở
đại lý ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng và doanh nghiệp chỉ ghi nhận
doanh thu khi có thông báo của bên đại lý về số hàng đã bán, bên đại lý thanh
toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền số hàng hóa đã bán được.

1.2.2.2.

Các phương thức thanh toán.


Khách hàng thanh toán tiền mua hàng theo các phương thức chủ yếu:
-

Thanh toán ngay bằng tiền mặt:

Hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng thanh toán ngay
bằng tiền mặt.
-

Thanh toán không dùng tiền mặt :

Theo phương thức này, hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách hàng, khách
hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản.
-

Thanh toán trả góp:

Theo phương thức này người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh
nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo giá bán hàng còn thu thêm ở người mua
một khoản tiền lãi vì trả chậm.
-

Thanh toán trả chậm không lấy lãi:

Theo phương thức này người mua được trả tiền mua hàng sau một thời gian mà
không phải trả lãi vì trả chậm.
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng.

1.2.3.1.1. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Theo quy định của chuẩn mực số 14, để xác định doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh nghiệp phải tuân thủ điều kiện ghi nhận sau:
 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khi đồng
thời thỏa mãn các điều kiện sau:

SV: Trịnh Huyền Thu

11

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

– Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
– Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
– Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong quá trình bán hàng, có một số trường hợp hàng hóa kém chất lượng, bị trả lại,
trường hợp áp dụng các chính sách kích thích tiêu dùng, thu hút khách hàng, doanh
nghiệp cần giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, nhận hàng bị trả lại. Các
khoản này được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
phát sinh trong kỳ. Một số khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.

-

Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách

hàng mua hàng với khối lượng lớn.
-

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém

chất lượng, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế.
-

Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là

bán hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

1.2.3.1.2. Chứng từ và một số nghiệp vụ chủ yếu về kế toán doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
 Chứng từ bán hàng sử dụng trong kế toán doanh thu
Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng bao gồm:
-

Hóa đơn giá trị gia tăng.

-

Bảng kê bán hàng.


-

Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi.

-

Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo Có NH, bảng sao kê của NH…)

SV: Trịnh Huyền Thu

12

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

-

Luận Văn Tốt Nghiệp

Chứng từ kế toán liên quan khác như Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên
bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý....

 Tài khoản sử dụng
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết toán sử dụng:
 TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh
thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ thực tế phát sinh trong một kỳ kế toán. TK

511 không có số dư và được chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai:
-

TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa.

-

TK5112 – Doanh thu bán thành phẩm.

-

TK5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.

-

TK 5118 – Doanh thu khác.

 Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 911

Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
TK511
TK111,112,131…

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cuối kỳ kết
chuyển doanh thu
thuần

TK3331

Thuế GTGT đầu ra
TK3387
Lãi do bán hàng
TK515
trả chậm
Cuối tháng phân
bổ lãi
trả chậm

Các khoản giảm trừ doanh thu
SV: Trịnh Huyền Thu

13

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

1.2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán

1.2.3.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng đã bán
-

Giá vốn hàng bán được tính theo công thức:

Giá
vốn

hàng

Giá

mua

hàng

hóa

= được

Các
Chi

bán

thuế

không được hoàn

xác + phí thu +

định là tiêu

loại

(XNK,

mua


bảo

thụ

TTĐB, vệ

trường)

môi

Giảm giá hàng
mua, chiết khấu
thương mại của
hàng tiêu thụ

Trong đó :
Chi phí thu

Trị giá thu mua của

mua

hàng tồn đầu kỳ
Trị giá mua hang

phân

bổ cho hàng


=

+

Chi phí thu mua phân
bổ phát sinh trong kỳ
x
Trị giá mua hàng

Trị

giá

hàng tồn

+
cuối kỳ
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
đã bán
Tuỳ theo điều kiện của mình mà doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính giá hàng
bán cho phù hợp trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc nhất quán trong kế toán, tức là sử
dụng phương pháp nào thì phải thống nhất trong niên độ kế toán. Thông thường, có
những phương pháp tính giá mua hàng hoá như sau:
 Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh
được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng hàng hóa mua vào, từng thứ
sản phẩm sản xuất ra.Hàng hoá được xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng
lô và giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng hoá
sẽ tính theo giá gốc. Phương pháp này thường sử dụng với các loại hàng hoá
có giá trị cao và có tính tách biệt.

 Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá gốc hàng
hoá xuất trong thời kì được tính theo giá đơn vị bình quân (bình quân cả kỳ,
bình quân sau mỗi lần nhập).
Giá thực tế hàng
hóa xuất dùng

Số lượng hàng
=

hóa xuất dùng

Giá trị đơn vị bình quân
x

hàng hóa xuất dùng

 Phương pháp nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này giả thiết rằng
hàng hoá nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số

SV: Trịnh Huyền Thu

14

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp


nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của
phương pháp này là giá gốc của hàng hoá mua trước sẽ được dùng làm giá để
tính giá hàng hoá mua trước. Do vậy giá trị hàng hoá tồn kho cuối kỳ sẽ là
giá thực tế của hàng hoá mua vào sau cùng. Phương pháp này thích hợp
trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.
 Phương pháp giá bán lẻ: Phương pháp này thường được dùng trong ngành
bán lẻ để tính giá trị của hàng hóa với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi
nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các
phương pháp tính giá gốc khác. Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng
cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm
hợp lý.

1.2.3.2.2. Chứng từ và trình tự kế toán giá vốn hàng bán
 Chứng từ sử dụng:
Trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại, kế toán sử dụng các chứng từ kế
toán để hạch toán giá vốn hàng bán:
-

Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho

-

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa

-

Hóa đơn GTGT

-


Hóa đơn bán hàng thông thường

-

Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn

 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” được sử dụng để phản ánh trị giá vốn của
hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ.
 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.2 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 151,156,157

TK 611

Kết chuyển giá vốn
của hàng chưa bán đầu
kỳ

TK 632

Giá vốn thực tế của
hàng bán trong kỳ

TK 911

Kết chuyển giá vốn của
hàng bán trong kỳ

TK 151, 156, 157

Kết chuyển giá vốn
của hàng bán cuối kỳ

SV: Trịnh Huyền Thu

15

Lớp LC20.21.03


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên
TK 156,
157

TK 911

TK 632
Trị giá vốn thực tế của hàng
bán trong kỳ

Kết chuyển giá
vốn hàng đã bán trong
kỳ

TK 229


TK 229

Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho

Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho

TK 111, 112,
331 Trị giá vốn thực tế của hàng

TK 1562

mua chuyển thẳng

TK 133

Phí thu mua phân bổ
hàng bán ra

Thuế GTGT được khấu
trừ

1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
1.2.4.1. Nội dung kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Nội dung kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ nào thì được ghi nhận vào kỳ đó dựa trên các
chứng từ phát sinh trong kỳ. Chỉ hạch toán vào chi phí bán hàng các chi phí sau:
-


Chi phí nhân viên bán hàng.

-

Chi phí vật liệu bao bì.

-

Chi phí khấu hao tài sản cố định.

-

Chi phí dụng cụ đồ dùng.

-

Chi phí dịch vụ mua ngoài.

-

Chi phí bằng tiền khác.

 Nội dung kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
-

Chi phí nhân viên quản lý.

-


Chi phí vật liệu quản lý.

SV: Trịnh Huyền Thu

16

Lớp LC20.21.03


×