BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HÒA
Chương trình
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Giáo viên Tiểu học Hạng II
Lớp mở tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hịa
BÀI THU HOẠCH CUỐI KHĨA
[
Học viên: Nguyễn Thị Đơn
Đơn vị cơng tác: Trường Tiểu học Ninh Bình
Thị xã Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa
Khánh Hòa, năm 2018
Trang 1
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. 3
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 4
PHẦN NỘI DUNG ...................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC
KĨ NĂNG CHUNG ......................................................................................................
5
1.1. Chuyên đề 1: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ............................5
1.2. Chuyên đề 2: Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam ...........6
1.3. Chuyên đề 3: Xu hướng đổi mới quản lí giáo dục phổ thông và quản trị nhà trường
tiểu học ...........................................................................................................................7
1.4. Chuyên đề 4: Động lực và tạo động lực cho giáo viên tiểu học ..............................7
CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ....................................................................................... 8
2.1. Chuyên đề 5: Quản lí hoạt động dạy học và phát triển chương trình giáo dục nhà
trường tiểu học .............................................................................................................. 8
2.2. Chuyên đề 6: Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II ............. 8
2.3. Chuyên đề 7: Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong
trường tiểu học ............................................................................................................... 9
2.4. Chuyên đề 8: Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học ........... 9
2.5. Chuyên đề 9: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm (KHSP) ứng dụng
ở trường tiểu học ........................................................................................................... 9
2.6. Chuyên đề 10: Xây dựng mơi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường
và liên kết, hợp tác quốc tế .......................................................................................... 10
CHƯƠNG 3: LIÊN HỆ THỰC TIỄN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC .............................. 10
PHẦN KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................
25
Trang 2
DANH MỤC VIẾT TẮT
1. XHCN: Xã hội chủ nghĩa
2. GV: Giáo viên
3. HS: Học sinh
4. GDPT: Giáo dục phổ thông
5. KHSP: Khoa học sư phạm
Trang 3
PHẦN MỞ ĐẦU
Bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp cho viên chức giáo dục là việc nên
làm và sẽ làm trong hiện nay và thời gian đến của ngành giáo dục. Nó có ý nghĩa rất
quan trọng để giáo viên và công chức bồi dưỡng thêm kiến thức mới để đáp ứng với sự
tiến bợ của giáo dục trong tình hình mới. Đó là, chuyển từ chương trình giáo dục tiếp
cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học. Cuối mỗi giai đoạn học tập trong
nhà trường HS đạt được u cầu gì. Từ đó, giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính
năng đợng và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên lớp trên hoặc đi vào cuộc
sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Qua quá trình học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, giảng dạy tận tình
của đợi ngũ giảng viên trường Đại học Khánh Hịa, bản thân tơi nhận được qua các
chuyên đề là:
- Tiếp thu tốt những kiến thức lý luận về hành chính Nhà nước; tôi hiểu rõ thêm
đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói
chung và giáo dục Tiểu học nói riêng .Nhờ đó, đã áp vào thực tiễn công tác dạy học và
giáo dục và công tác xã hội. Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng
thực hiện tốt chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
- Thông tin kịp thời chủ trương, đường lối, chiến lược phát triển giáo dục Việt
Nam trong bối cảnh hiện nay; quan điểm, mục tiêu và các giải pháp đổi mới căn bản
và toàn diện giáo dục và đào tạo. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục Tiểu học;
hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục Tiểu
học.
Trang 4
- Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo
dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của đồng
nghiệp. Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng
để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh Tiểu học. Tích cực vận dụng và phổ biến sáng
kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực
tiễn giáo dục Tiểu học.
Vận dụng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với
chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II
- Học tập được mợt sớ mơ hình giáo dục điển hình, nâng cao hiểu biết về thực
tiễn quản lý, tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện. Nắm bắt xu hướng phát triển
của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, các mơ hình trường học
mới. Những mặt được và mặt hạn chế của các mơ hình trường học đó.
Để viết bài thu hoạch này, tôi đã sử dụng một số phương pháp như sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu.
- Phương pháp phân loại tài liệu.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp tổng hợp.
Những kiến thức này được thể hiện qua nội dung ba phần học:
- Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung.
- Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp.
- Tìm hiểu thực tế tại trường học Tiểu học địa phương.
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC
KĨ NĂNG CHUNG
1.1. Chuyên đề 1: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Trang 5
Cơ quan nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước. Thông thường
kết quả hoạt động của cơ quan nhà nước là các quyết định có tính bắt ḅc thi hành
đới với những người có liên quan.
Hệ thống các cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà nước có các loại cơ quan nhà
nước sau: các cơ quan quyền lực nhà nước, các cơ quan hành chính nhà nước, các cơ
quan xét xử, các cơ quan kiểm sốt.
Các cơ quan nhà nước gờm: Q́c hợi; chủ tịch nước; chính phủ; chính quyền
địa phương; tòa án nhân dân; viện kiểm sát nhân dân; kiểm toán nhà nước.
Hiểu được các kiểu tổ chức nhà nước trên thế giới và sự khác nhau giữa nhà
nước pháp quyền XHCN ở nước ta so với nhà nước pháp quyền tư sản.
Nắm chắc những quan điểm, chủ trương của Đảng, bản chất và đề ra một số
biện pháp xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN ở nước ta hiện nay.
1.2. Chuyên đề 2: Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam
Giáo dục là quốc sách hàng đầu, là bệ phóng cho sự phát triển của đất nước.
Giáo dục có mợt vị trí và tầm quan trọng hết sức to lớn đối với nền kinh tế quốc dân,
nhất là trong giai đoạn các quốc gia cần nhiều lực lượng lao đợng có chất lượng cao,
phục vụ cho u cầu cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.
Thế kỉ XXI chứng kiến sự thay đổi của xã hội sang hình thái mới: xã hợi thơng
tin, tri thức và toàn cầu hóa. Vì thế hệ thớng giáo dục ở mỗi q́c gia cần đào tạo ra
những người có khả năng phản biện, sáng tạo, giải quyết vẫn đề, là người tự chủ và có
các kĩ năng học tập śt đời.
Hiểu được các yếu tố kinh tế xã hội tác động tới sự phát triển giáo dục; Xu
hướng đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục; Xu thế đổi mới quản lý
giáo dục phổ thông; hệ thống giáo dục phổ thông ở một số quốc gia và quan điểm đổi
mới giáo dục phổ thông ở Việt Nam.
Hiểu thêm về kinh nghiệm quốc tế về phát triển giáo dục phổ thông, giáo dục
phổ thông tại một số nước trên thế giới, vấn đề đổi mới giáo dục phổ thông giai đoạn
hiện nay (đổi mới là tất yếu khách quan trong giai đoạn hiện nay).
Trang 6
Có kĩ năng nhận diện được các vấn đề về giáo dục và đởi mới giáo dục, có kĩ
năng quản lí và lãnh đạo nhà trường đáp ứng nhu cầu vận động của xã hội, nhu cầu đổi
mới giáo dục nói riêng.
Có thái đợ đúng, tích cực đới với đởi mới giáo dục phở thơng hiện nay, có quan
điểm và thái độ nghề nghiệp rõ ràng trong quản lí và công tác chuyên môn tại đơn vị
cũng như phát triển đội ngũ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
1.3. Chuyên đề 3: Xu hướng đổi mới quản lí giáo dục phổ thông và quản trị nhà
trường tiểu học
Hiểu được một số xu hướng chủ yếu trong đổi mới quản lí giáo dục tại một số
quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
Phân tích được các bài học kinh nghiệm về đổi mới quản lí giáo dục đã được
vận dụng một cách hiệu quả vào thực tiễn quản lí giáo dục của các nhà trường ở nước
ta.
Một số mô hình nhà trường tiên tiến trên thế giới, những ưu, nhược điểm của
mợt sớ mơ hình nhà trường tiểu học mới đang được áp dụng tại Việt Nam.
Phát triển các mơ hình tiểu học Việt Nam - Bài học kinh nghiệm quốc tế và các
giải pháp.
1.4. Chuyên đề 4: Động lực và tạo động lực cho giáo viên tiểu học
Động lực là các yếu tố bên trong thúc đẩy cá nhân tiến hành hoạt động nhằm
thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Động lực được coi là yếu tố bên trong -yếu tố tâm lý - tuy
vậy yếu tố tâm lý này cũng có thể nảy sinh từ các tác đợng của yếu tố bên ngoài. Các
yếu tố bên ngoài tác động đến cá nhân làm nảy sinh yếu tố tâm lý bên trong thúc đẩy
hoạt động. Do vậy một cách mở rộng, khái niệm động lực không chỉ đề cập đến các
yếu tố bên trong mà cả các yếu tố bên ngoài thúc đẩy cá nhân tiến hành hoạt động lao
đợng.
Tạo đợng lực là q trình xây dựng, triển khai các chính sách, sử dụng các biện
pháp, thủ thuật tác động của người quản lí đến người bị quản lí nhằm khơi gợi các
động lực hoạt động của họ. Bản chất của đợng lực là q trình tác đợng để kích thích
Trang 7
hệ thống động lực của người lao động, làm cho các đợng lực đó được kích hoạt hoặc
chuyển hóa các kích thích bên ngoài thành động lực tâm lý bên trong thúc đẩy cá nhân
hoạt động.
Nắm được đặc điểm nghề nghiệp và vai trị của việc tạo đợng lực cho giáo viên;
Một số lý thuyết cơ bản về tạo động lực làm việc (thuyết về nhu cầu của A.Maslow;
thuyết hai yếu tố của F.Herzberg; thuyết xác lập mục tiêu của Edwin A.Locke); Đề ra
một số lý thuyết cơ bản về tạo động lực làm việc; đồng thời chỉ ra một sớ trở ngại đới
với việc có đợng lực và tạo động lực đối với giáo viên.
CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
2.1. Chuyên đề 5: Quản lí hoạt động dạy học và phát triển chương trình giáo dục
nhà trường tiểu học
Chuyên đề này cung cấp cho người học hiểu thêm về một số mơ hình nhà
trường đầu thế kỉ XXI: Mơ hình nhà trường hiệu quả; Mơ hình nhà trường cợng đờng;
Mơ hình nhà trường tích cực; Mơ hình nhà trường chìa khóa vàng và Mơ hình trường
học mới. Qua chun đề người học cũng được hình dung rõ hơn về quá trình dạy học
và giáo dục trong mơ hình trường học mới Việt Nam (VNEN) và đổi mới đánh giá
học sinh trong mơ hình trường học mới.
2.2. Chun đề 6: Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II
Qua chuyên đề này, người học hiểu thêm về thực trạng đội ngũ GV tiểu học
theo các yêu cầu của chuẩn năng lực nghề nghiệp. Trên cơ sở đó, xác định được những
định hướng bồi dưỡng GV theo yêu cầu đổi mới giáo dục;
Phát triển đội ngũ GV theo hướng yêu cầu đủ về số lượng, nâng cao chất lượng,
ổn định cơ cấu trước mắt và lâu dài.
Đồng thời chỉ ra hướng hợp tác phát triển và sử dụng đội ngũ giáo viên giữa các
nhà trường và các cơ sở giáo dục trong việc triển khai đởi mới chương trình giáo dục
phổ thông.
Trang 8
2.3. Chuyên đề 7: Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong
trường tiểu học
Người giáo viên hiệu quả là người chú trọng vào những HS cần giúp đỡ (HS
khiếm khuyết, HS có nguy cơ bị ở lại lớp, có các kĩ năng khơng đạt chuẩn). Người
giáo viên hiệu quả cũng cần biết tập trung vào HS giỏi, biết phát hiện và phát triển
năng khiếu của HS.
Người giáo viên hiệu quả phải hội tụ các yếu tố sau: Năng lực ngôn ngữ; kiến
thức chuyên môn; kinh nghiệm giảng dạy. Mẫu giáo viên hiệu quả phải có các phẩm
chất nghề của người GV; Năng lực sư phạm của người thầy giáo.
Nắm bắt khung năng lực nghề nghiệp giáo viên ở một số quốc gia: Liên minh
Châu Âu; Cợng hịa Pháp; Singapore; Philipines; Thái Lan,...
Bài học kinh nghiệm trước yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam; biết được
khung năng lực với sự kết hợp với mơ hình trường tiểu học mới theo u cầu đởi mới
chương trình GDPT và phác họa mẫu hình giáo viên theo u cầu đởi mới chương
trình GDPT.
2.4. Chun đề 8: Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học
Qua chuyên đề này, người học hiểu thêm về các thành tố tạo nên chất lượng đào
tạo; các loại đánh giá, các tiêu chuẩn, tiêu chí và minh chứng đánh giá chất lượng giáo
dục; Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học.
2.5. Chuyên đề 9: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm (KHSP) ứng
dụng ở trường tiểu học
Chuyên đề cung cấp cho người học hiểu thêm về vai trò vị trí của hoạt động
nghiên cứu khoa học sự phạm ứng dụng ở trường tiểu học; các bước đề tạo lập môi
trường nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường tiểu học; và đề ra cách quản lý hoạt động
nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường tiểu học.
2.6. Chuyên đề 10: Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà
trường và liên kết, hợp tác quốc tế
Trang 9
Văn hóa nhà trường là mợt hệ thớng phức hợp các giá trị, các chuẩn mực xung
quanh chức năng đào tạo con người của nhà trường, được chấp nhận tự ngụn, được
cam kết tơn trọng để theo đó các thành viên của nhà trường cùng nhau thực thi các
hoạt động dạy và học, nhằm hoàn thành ngày càng tốt sứ mệnh cao cả của mình.
Thương hiệu mợt nhà trường được thể hiện qua tên giao dịch của trường, gắn
liền với bản sắc riêng, uy tín và hình ảnh của nhà trường nhằm gây dấu ấn sâu đậm đối
với người học, đối tác, nhà tuyển dụng và phân biệt với các trường khác trong hoạt
đợng đào tạo.
Xây dựng Văn hóa nhà trường phải gắn với xây dựng, phát triển thương hiệu
của nhà trường, đạo đức nghề nghiệp và phát triển phẩm chất - năng lực nghề nghiệp của
đội ngũ giáo viên tiểu học. Ý thức được tầm quan trọng của văn hóa nhà trường trong q
trình tạo lập thương hiệu của trường, tích cực tuyên truyền, vận động các thành viên trong
nhà trường để hướng tới xây dựng một nhà trường thành cơng, có bản sắc văn hóa, đáp ứng
được những yêu cầu của xã hội trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
CHƯƠNG 3. LIÊN HỆ THỰC TIỄN TẠI ĐƠN VỊ CƠNG TÁC
PHIẾU TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ THU HOẠCH TẠI ĐƠN VỊ CƠNG TÁC
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Đơn
Cơng việc đảm nhận tại đơn vị công tác: Giáo viên
Thời gian đi thực tế: Tháng 7 năm 2018.
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Ninh Bình.
Địa chỉ đơn vị cơng tác: xã Ninh Bình, thị xã Ninh Hịa, tỉnh Khánh Hịa.
Điện thoại: 0898399139
Website (nếu có): …………….
Hiệu trưởng: Nguyễn Tấn Ca.
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
I.1. Lịch sử phát triển nhà trường:
Trang 10
Trường Tiểu học Ninh Bình được thành lập ngày 21/8/1992 theo Quyết định số
139/QĐ-GD của Sở GD – ĐT tỉnh Khánh Hòa tách ra PHCS và Tiểu học. Trường nằm
phía Tây-Nam phường Ninh Hiệp, có 3 điểm trường. Điểm trường chính đặt tại thơn
Phong Ấp, xã Ninh Bình, Thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, 2 điểm trường còn lại đặt
tại thơn Bình Trị và Tân Bình xã Ninh Bình. Trường loại 2.
Trong những năm học vừa qua, được sự quan tâm đúng mức của Đảng ủy, Ủy
ban xã Ninh Bình và của ngành GD – ĐT thị xã Ninh Hịa, trường Tiểu học Ninh Bình
đã được đầu tư xây dựng cơ sở vật chất …Đến nay, cơ bản đáp ứng yêu cầu dạy và
học. Cùng với sự quan tâm của Ban đại diện cha mẹ học sinh, sự nỗ lực, phấn đấu của
đội ngũ CB, GV, NV và HS, chất lượng giáo dục của trường ngày càng được nâng cao,
cảnh quan sư phạm của trường bước đầu đã được khang trang, sạch đẹp đáp ứng được
yêu cầu xây dựng trường tiểu học chuẩn quốc gia theo các quy định của Thông tư 59
của Bộ Giáo dục.
I.2. Cơ cấu tổ chức bợ máy nhà trường
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: 2/1 nữ.
- Nhà trường có chi bợ Đảng Cợng sản Việt Nam với 29 đồng chí (27 chính
thức, 02 dự bị), Có tở chức Cơng đoàn với 50 đoàn viên, Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh 13 đoàn viên. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh được tổ chức
chặt chẽ, sinh hoạt đi vào nền nếp và có chất lượng. Có 49 Sao Nhi đờng Hờ Chí
Minh.
- Nhà trường có 5 tở chun mơn, 01 tở văn phịng và hoạt động theo quy định
hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
Chi bợ
Cơng đoàn
Hiệu trưởng
Đoàn thanh niên
Tở Văn phịng
Hiệu phó
Đợi thiếu niên
Trang 11
I.3. Quy mô nhà trường:
Tổ khối
khối
2 nhân viên:
Tổ50/40
khối nữ.
3 Trong Tở
- Đợi1ngũ cán bợ,Tở
giáo
viên,
đó: khới 4
Tở khới 5
+ Ban giám hiệu: 02/1 nữ.
+ GV: 40/34 nữ.
+ Nhân viên: 8/5 nữ.
- Số lượng HS, số lớp/khối:
+ Năm học: 2015 – 2016: 776 hs/26 lớp/ 5 khối.
+ Năm học: 2016 – 2017: 708/325 hs/26 lớp/ 5 khối
+ Năm học: 2017 – 2018: 714 hs/26 lớp/ 5 khới.
I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục (Kết quả xếp loại dạy học và
giáo dục của học sinh).
Năm học: 2017-2018
Tổng số lớp: 26
Tổng số HS: 714
Năng lực
Kiến thức, kĩ
Số
Lớp
HS
Tự phục vụ, tự
quản
Tốt
Đạt
CCG
Tốt
Đạt
năng
Tự học, giải quyết
Hợp tác
vấn đề
CCG
Tốt
Đạt
CCG HHT
HT
CHT
1
160
98
62
107
53
101
59
53
103
4
2
104
62
42
57
47
63
41
35
68
1
3
162
97
65
95
67
78
84
41
120
1
4
146
69
77
68
78
65
81
38
106
2
5
142
105
37
99
43
94
48
49
93
431
283
426
288
401
313
216
490
8
56,2 43,8
30,1
68,8
1,1
Tổng số
HS
Phần trăm 60,4 39,6
59,7 40,3
Trang 12
trên tổng
số HS
Phẩm chất
Số
Lớp
HS
Chăm học, chăm
Tự tin, trách
Trung thực, kỉ
Đoàn kết, yêu
làm
nhiệm
luật
thương
Tốt
Đạt
CCG
Tốt
Đạt
CCG
Tốt
Đạt
CCG
Tốt
Đạt
1
160
100
60
101
59
122
38
122
38
2
104
64
40
67
37
73
31
79
25
3
162
88
74
84
78
101
61
113
49
4
146
68
78
70
76
71
75
70
76
5
142
93
49
92
50
106
36
106
36
413
301
414
300
473
241
490
224
57,8 42,2
58,0
42,0
61,2 38,8
Tổng số
HS
CCG
Phần trăm
trên tổng
68,6 31,1
số HS
HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, được đảm bảo các quyền, đảm bảo quy định
về tuổi HS theo quy định.
Chất lượng HS đáp ứng chỉ tiêu từ đầu năm học. Cần thay đổi phương pháp dạy
học để tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng HS.
I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách
- Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường thực hiện đầy đủ theo quy
định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học như: Sổ đăng bộ; sổ phổ cập giáo dục tiểu
học; sổ theo dõi kết quả kiểm tra đánh giá học sinh; hồ sơ học sinh khuyết tật; học bạ
học sinh; sổ nghị quyết và kế hoạch công tác; sổ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên. .
.; hồ sơ sổ sách của giáo viên.
Trang 13
- Thực hiện tốt các phần mềm của ngành trong công tác quản lý CB, GV, NV và
HS; ứng dụng công nghệ thông tin vào việc khai thác tư liệu, hình ảnh để soạn giảng
giáo án điện tử đạt hiệu quả cao.
- Lưu trữ đầy đủ và khoa học các loại hồ sơ, văn bản như công văn đi, đến, hố
sơ cán bộ công chức, viên chức, hồ sơ chuyên môn (sổ điểm, học bạ), sổ danh bạ …
theo quy định của Luật Lưu trữ.
- Có đầy đủ kế hoạch trong hoạt đợng chăm sóc sức khỏe học sinh. Có 100%
học sinh được khám sức khỏe ban đầu. Tham gia tớt cơng tác bảo trì trường học, vệ
sinh lớp học.
I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường
- Thành tích của tập thể nhà trường: Trường chuẩn quốc gia, tập thể lao động
xuất sắc, UBND tỉnh tặng bằng khen.
- Thành tích của cá nhân GV: Có 04 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh;, 1
giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp tỉnh, 15 giáo viên dạy giỏi cấp thị xã, 3 giáo viên chủ
nhiệm giỏi cấp thị xã và 15 chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
- Thành tích của HS: Rất nhiều học sinh đạt danh hiệu trong các kỳ thi học sinh
giỏi, các kỳ giao lưu học sinh giỏi, các kỳ thi olympic toán, tiếng anh qua mạng
internet…Đặc biệt có em đạt giải 3 q́c gia trong kỳ thi tiếng anh qua mạng internet
và giải khún khích q́c gia mơn tốn olympic…
- Thành tích khác: Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường hoạt động tốt. Liên
Đội nhiều năm liền đạt Liên đội xuất sắc dẫn đầu khới tiểu học, có năm được Trung
ương Đoàn tặng Bằng khen. Chi đoàn nhiều năm được công nhận Chi đoàn vững
mạnh dẫn đầu khối cơ quan của xã. Công đoàn nhiều năm liền đạt Công đoàn cơ sở
vững mạnh. Chi bộ nhiều năm liền đạt chi bộ trong sạch vững mạnh.
II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ
HỌC SINH
II.1. Đội ngũ giáo viên
Trang 14
Có 05 tở chun mơn với 40 GV. Cụ thể:
Sớ lượng GV (người)
Tổ chuyên
STT
môn
Cử
Thạc
nhân
sĩ
CĐ,ĐH
Số lượng GV đạt chuẩn
Hạng I
Hạng
Hạng III
II
01
Khối 1
0
0
9
0
3
5
02
Khới 2
0
0
6
0
1
3
03
Khới 3
0
0
8
0
3
3
04
Khới 4
0
0
8
0
5
3
05
Khới 5
0
0
7
0
4
3
0
0
38
0
16
17
0%
0%
95%
0
40%
42.5%
Tởng cợng
Phần trăm trên tởng
sớ GV
Có 01 GV làm tổng phụ trách Đội.
Số lượng, chất lượng đội ngũ GV: Đội ngũ GV trẻ, năng động, nhiệt tình trong
cơng tác. GV có trình đợ đạt chuẩn là 100%, trên chuẩn là 95%.
Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: GV cần thường xuyên học tập nâng
cao trình đợ. Thường xun dự giờ thăm lớp, trao đởi kinh nghiệm với đồng nghiệp,
tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, ...
II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường
- Số lượng: 02, trong đó 02 cử nhân; có 02 cán bợ đã qua đào tạo, tập huấn về
quản lý giáo dục (chiếm 100% trong tổng số CB quản lý).
- Chất lượng: Đáp ứng được yêu cầu công việc.Thực hiện tốt các công việc được
giao.
- Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ CB quản lý giáo dục: Tiếp tục bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý.
II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường
- Sớ lượng: 08 (01 kế tốn, 01 văn thư, 01 thư viện, 02 phục vụ, 03 bảo vệ)
Trang 15
- Chất lượng: đã đáp ứng yêu cầu công việc.
- Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ nhân viên phục vụ giáo dục trong nhà
trường: Khơng
III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
III.1. Cơ sở vật chất nhà trường:
- Diện tích của trường: 11.160,3m 2 đạt 13,66m2/1 HS. Quang cảnh, môi trường
của nhà trường bảo đảm xanh, sạch, đẹp thống mát như trờng cây xanh, các bồn hoa,
thảm cỏ, trang trí trong và ngoài phịng học thân thiện, bảo đảm thống mát để tở chức
các hoạt đợng giáo dục.
III.2. Phịng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao
- Phịng học:
+Sớ lượng phòng học 23 phòng. Phòng học được xây dựng đúng quy cách, các
phịng học đều đủ ánh sáng, thống mát.
+ Bàn ghế học sinh cơ bản đảm bảo yêu cầu về vệ sinh trường học, có bàn ghế
phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập.
+ Máy chiếu: 1 máy, Tivi màn hình lớn: 1 tivi.
+ Hệ thớng đèn, quạt đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc của HS cũng như cán
bộ, công nhân viên.
- Sân chơi cho học sinh, Sân tập thể dục, thể thao: Trường có sân chơi, bãi tập thể
dục thể thao cho học sinh. Diện tích sân chơi: 1117m 2 đạt 1,36m2/1 HS, diện tích bãi
tập 1.760 m2 đạt 2,15 m2/1 HS.
- Phịng làm việc hiệu bộ, hành chính, tổ chun mơn: Phục vụ tốt cho công tác
chung của nhà trường (vẫn cịn thiếu mợt sớ phịng làm việc)
- Phịng đa chức năng: Chưa có.
Nhận xét, đề x́t: Bở sung thêm phịng đa chức năng và mợt sớ phịng làm việc
cho khu hành chính.
Trang 16
III.3. Trang thiết bị văn phịng phục vụ cơng tác quản lý, dạy và học: thư viện,
phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch...
- Thư viện
+ Sớ phịng: 01
+ Diện tích: 76m2
+ Sớ cán bộ phụ trách: 01
+ Các loại tài liệu chính: Sách giáo khoa, sách tham khảo, Tạp chí phục vụ cho
hoạt động dạy và học, sách pháp luật…
+ Số lượng tài liệu: trên 3000 bản
- Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch: Có
phịng y tế, nhà vệ sinh giáo viên và học sinh riêng, nhà để xe giáo viên và học sinh
riêng và có hệ thớng nước sạch phục vụ cho cả giáo viên và học sinh.
Nhận xét, đề xuất: không
III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường:
- Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, hệ thống đồ dùng dạy
học, phịng thí nghiệm: Có đầy đủ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy
học phục vụ cho công tác giảng dạy.
Nhận xét, đề xuất: Đáp ứng yêu cầu khá tốt.
III.5. Khu vệ sinh, y tế học đường:
- Chất lượng khu vệ sinh: Tốt
- Nguồn nước, bếp ăn, phịng ăn, ng̀n cung cấp thực phẩm, chế biến, bảo quản:
Tốt
- Vấn đề thu gom, phân loại và xử lý rác thải: Tớt
Nhận xét, đề x́t: Khơng
IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ
môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh;
Trang 17
-
Hoạt động của tổ chuyên môn
+ Mức độ tổ chức sinh hoạt chun mơn
x Thường xun
o Thỉnh thoảng
o Ít khi
+ Nội dung sinh hoạt chuyên môn:
x Phong phú, đa dạng
o Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa
o Có các b̉i sinh hoạt chun đề
+ Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên mơn
x Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên
o Sinh hoạt chuyên môn theo mơ hình nghiên cứu bài học
o Hình thức họp trao đổi trực tiếp
o Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh hoạt chuyên môn
+ Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh
x Coi trọng, đạt hiệu quả cao
o Chưa được coi trọng
Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới GD, đào tạo (chương trình GDPT mới…)
x Sinh hoạt thường xuyên
o Chưa được coi trọng đúng mức
Nhận xét, đề x́t: Có kế hoạch hoạt đợng chun mơn từng năm học, học kì,
tháng, tuần;
GV lên lớp có kế hoạch giảng dạy, khơng cắt xén chương trình, dạy đủ các mơn
học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và tài liệu giảng dạy. Có nhiều hình thức dạy học
phong phú phù hợp với từng đối tượng HS. Lựa chọn nội dung hợp lí, thời lượng phù
hợp
Trang 18
Thường xuyên tổ chức trao đổi chuyên môn, tổ chức chuyên đề cũng như đẩy
mạnh công tác dự giờ để GV chia sẻ học tập kinh nghiệm và nâng cao kĩ năng vận
dụng phương pháp, biết điều chỉnh kịp thời các tình h́ng trong tở chức các hoạt đợng
dạy học theo mơ hình mới.
IV.2. Cơng tác hoạt đợng ngoài giờ lên lớp của nhà trường
x Được xây dựng cụ thể và công khai
o Được xây dựng nhưng không công khai
o Khơng có kế hoạch GD của nhà trường
- Mục tiêu / Mục đích GD được xác định:
x Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
o Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
o Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
- Nội dung giáo dục
x Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn
o Có tính tích hợp liên môn
o Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn
o Mang tính đơn mơn
- Phương pháp, hình thức giáo dục
x Đa dạng, đề cao chủ thể HS
o Chủ ́u dạy nợi khố
o Có nhiều hoạt đợng ngoại khố thiết thực
- Tổ chức thực hiện
x Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động GD
o Được phân công cụ thể
Trang 19
o Có sự phới hợp giữa các lực lượng GD trong nhà trường
o Có sự tham gia của các tở chức xã hội của địa phương
Nhận xét, đề xuất: Nhà trường có chương trình, kế hoạch tở chức các hoạt động
GD ngoài giờ lên lớp theo chủ điểm tháng. Kế hoạch dạy hoạt động GD ngoài giờ lên
lớp theo thời khóa biểu 01 tiết/ tuần;...
IV.3. Cơng tác phở cập giáo dục cho học sinh:
- Tổ chức tốt "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"; nhiều năm liền huy động
được 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng đợ t̉i đạt trên 96% .
- Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là gia đình hợ nghèo, chính sách, trẻ
khuyết tật như miễn đóng góp các khoản tiền đầu năm, hỗ trợ quần áo, sách vở …
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 từ năm 2016 đến nay.
IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên
-
-
Cán bộ phụ trách
o Có cán bợ chun trách
x Giáo viên chủ nhiệm
o Đoàn thanh niên
o Giáo viên bộ mơn
Mức độ tổ chức
x Thường xun
-
o Thỉnh thoảng
o Ít khi
Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên
o Hình thức đa dạng thông qua các hoạt động đoàn, câu lạc bộ, diễn đàn,...
x Phương pháp phù hợp, hiệu quả
o Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả
Nhận xét, đề x́t: Khơng
IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường
o Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hợi.
Trang 20
o Môi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường
x Có phịng y tế và cán bợ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS
o Khơng có phịng y tế và cán bộ y tế chuyên trách
Nhận xét, đề xuất: Nhà trường đã có các hình thức GD ý thức tự chăm sóc sức
khỏe cho HS, có kế họach hoạt đợng của công tác y tế học đường. HS biết rèn luyện
sức khỏe và có ý thức bảo vệ sức khỏe. Thực hiện tốt bộ hồ sơ quản lý sức khỏe học
sinh.
IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Kết quả thực hiện chương trình giáo dục;
Giáo dục kỹ năng sớng, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục thể chất...
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học đạt trên 97%.
- Nhà trường chỉ đạo cho chuyên môn, trường, tổ chuyên môn triển khai việc
giảng dạy lồng ghép giáo dục kỹ năng sống qua các môn học, qua sinh hoạt Đội, sinh
họat sao, sinh hoạt ngoài giờ lên lớp phù hợp với độ tuổi học sinh của từng khối lớp.
- Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường như giữ gìn
vệ sinh, khơng vứt rác bừa bãi nơi cơng cợng và ở gia đình; trờng cây và chăm sóc cây
trờng; tham gia làm vệ sinh trường, lớp hàng ngày, hàng tuần.
Việc giảng dạy môn học Thể dục trong nhà trường thực hiện đúng qui định của
Bộ GD&ĐT, khơng dờn ghép, cắt xén chương trình. Từng b̉i học nhà trường tổ chức
cho HS tập thể dục giữa giờ bằng bài thể dục tay không. Việc tổ chức các giải thể thao
của nhà trường được duy trì hàng năm. Qua thi đấu tuyển chọn HS có năng kiếu về các
môn quy định tại Hội khỏe Phù đổng để luyện tập và tham gia thi đấu tại các giải Hội
thao của thị xã.
IV.7. Thực hiện cơng khai hố tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà trường
Nhà trường thực hiện công khai tài chính định kỳ hàng quí và được niêm yết để
CB- GV-NV được biết. Quản lý tốt việc thu, chi cũng như việc sử dụng nguồn ngân
sách Nhà nước cấp và các ng̀n đóng góp tự ngụn từ phụ huynh HS đảm bảo khách
quan.
Trang 21
Công khai các hoạt động của nhà trường trước cán bộ, GV, HS, phụ huynh và
quần chúng nhân dân trên địa bàn. Tổ chức thực hiện tốt các nội dung công khai cơ
bản và quy chế dân chủ ở cơ sở để xây dựng mối đoàn kết trong nội bộ trong trường
học.
Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng GD thực tế, về điều
kiện đảm bảo chất lượng GD và về thu chi tài chính để các thành viên trong nhà
trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định.
V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI
- Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh rất tốt.
- Làm tốt công tác tham mưu của nhà trường với cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương.
- Nhà trường phối hợp tốt với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động
sự tham gia của cộng đồng để giáo dục trùn thớng lịch sử, văn hóa dân tợc, đạo đức
lới sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế
hoạch giáo dục.
- Làm tớt cơng tác chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, cơng trình văn hóa;
chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có cơng, mẹ Việt Nam Anh hùng ở địa
phương.
- Huy đợng được sự đóng góp về công sức và tiền của của các tổ chức, cá nhân
và gia đình để xây dựng cơ sở vật chất; bổ sung phương tiện, thiết bị dạy và học; khen
thưởng giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi và hỗ trợ học sinh nghèo.
- Thực hiện việc công khai các nguồn thu của nhà trường theo quy định hiện
hành về công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Nhận xét, đề xuất: Không.
VI. MỘT SỐ BÀI HỌC ĐỐI VỚI BẢN THÂN QUA ĐỢT TÌM HIỂU THỰC TẾ
TẠI TRƯỜNG: TIỂU HỌC NINH BÌNH, NINH HỊA, KHÁNH HỊA
Đởi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá trong dạy học bộ môn;
Trang 22
- Áp dụng phương pháp dạy học phù hợp với năng lực HS.
- GV áp dụng phương pháp tiếp cận trí thức đa dạng, hình thức phong phú.
- GV thay đởi cách tở chức lớp,quản lí lớp học theo hình thức nhóm,tập trung vào
việc tở chức,hướng dẫn HS học tập, hỗ trợ nhóm.
- GV phải lên kế hoạch dạy học chi tiết trong đó phát huy vai trị của Hợi đồng tự
quản HS.
- HS được tổ chức học tập theo hướng phát triển năng lực,tở chức học theo nhóm
chủ đợng khám phá, tìm tịi tri thức mới dưới sự hướng dẫn của GV.
- Kiểm tra đánh giá sản phẩm cuối cùng các em đạt được.
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận chung
Cán bợ quản lí, GV tiểu học có vai trị quan trọng to lớn đới với chất lượng và hiệu
quả giáo dục tiểu học. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí, GV tiểu học thông
qua việc bồi dưỡng hạng GV Tiểu học theo chuẩn chức danh nghề nghiệp là một biện
pháp quan trọng và mang lại hiệu quả thiết thực. Để có thể khơng ngừng phát triển
nghề nghiệp bản thân, mỗi cán bộ quản lí, GV Tiểu học cần có nhận thức đúng đắn
những nợi dung của các chuyên đề bồi dưỡng, nắm vững các kiến thức có liên quan,
đờng thời tích cực vận dụng hiệu quả nhữn kiến thức, kỹ năng được lĩnh hội trong các
hoạt động nghề nghiệp của bản thân.
II. Kiến nghị
- Cần thớng nhất cách thức, chương trình, nợi dung, phương pháp dạy và học
trong đổi mới ở các bậc học.
-
Nội dung chương trình các cấp học có sự logic và phát triển tránh lặp lại.
-
Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục đúng thực chất.
-
Xây dựng nhà trường lành mạnh, cơng bằng.
-
Có sự phới hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường và xã hội.
Trang 23
-
Chú trọng, đãi ngợ tìm năng sáng tạo của cá nhân.
-
Quản lí công bằng, minh bạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành “Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở, giáo viên trung học phổ thông”.
2. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành “Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học”.
3. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về “Đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo”.
Trang 24
4. Bài giảng các chun đề của khóa bời dưỡng theo chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II.
5. Luật Giáo dục, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2009.
6. Báo cáo tổng kết năm học 2017-2018 của trường Tiểu học Ninh Bình, Ninh
Hịa, Khánh Hịa.
-------------------------------
Trang 25