Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bài thu hoạch bồi lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.45 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HÒA

Chương trình
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Giáo viên Tiểu học Hạng II
Lớp mở tại Ninh Hòa, Khánh Hòa

BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA

Học viên: Nguyễn Thị Thu Hương
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Ninh Bình
Thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa

Khánh Hòa, năm 2018


MỤC LỤC

Trang

PHẦN MỞ ĐẦU…………………………………………………………………..

3

PHẦN NỘI DUNG………………………………………………………………..

4

CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KI
NĂNG CHUNG.......................................................................................................



4

1.1. Chuyên đề 1: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa......................

4

1.2. Chuyên đề 2: Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam......

5

1.3. Chuyên đề 3: Xu hướng đổi mới quản lí giáo dục phổ thông và quản trị nhà trường
tiểu học ......................................................................................................................

5

1.4. Chuyên đề 4: Động lực và tạo động lực cho giáo viên tiểu học..........................

6

CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ....................................................................................

7

2.1. Chuyên đề 5: Quản lí hoạt động dạy học và phát triển chương trình giáo dục nhà
trường tiểu học...........................................................................................................

7


2.2. Chuyên đề 6: Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.........

7

2.3. Chuyên đề 7: Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong
trường tiểu học ..........................................................................................................

8

2.4. Chuyên đề 8: Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học........

8

2.5. Chuyên đề 9: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm (KHSP) ứng dụng
ở trường tiểu học ........................................................................................................

8

2.6. Chuyên đề 10: Xây dựng mơi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường
và liên kết, hợp tác quốc tế ........................................................................................

8

CHƯƠNG 3. LIÊN HỆ THỰC TIỄN TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC ............................

9

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 25


2


PHẦN MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, thực hiện chương trình “Đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” theo Nghị quyết 29/NQTW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương, các cấp lãnh đạo rất
quan tâm đến việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ quản lí, giáo viên các cấp học. Trong hè 2018, tôi được tham gia lớp Bồi dưỡng
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. Qua quá trình học tập và
nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt tận tình của các thầy, cô giáo trường
Đại học Khánh Hòa phụ trách giảng dạy, tôi nắm bắt được các nội dung như sau:
Xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục, các mô hình trường học mới. Những mặt được và mặt hạn chế của các mơ hình
trường học đó. Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về
giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của bản
thân và đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh
và cộng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh tiểu học.
Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của
Đảng, Nhà nước quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học; chủ
động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của Đảng
và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Hiểu
rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực
hiện chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học.
Để viết bài thu hoạch này, tôi đã sử dụng một số phương pháp như sau :
- Phương pháp thu thập tài liệu.
- Phương pháp phân loại tài liệu .
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu .
- Phương pháp tổng hợp .


3


Những kiến thức này được thể hiện qua nội dung ba phần học:
- Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung.
- Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp.
- Tìm hiểu thực tế tại trường học Tiểu học địa phương.
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC
KĨ NĂNG CHUNG
1.1. Chuyên đề 1: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là Nhà nước xã hội chủ nghĩa thực sự
của dân, do dân, vì dân; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; bảo đảm tính tối
cao của Hiến Pháp, quản lý xã hội theo pháp luật nhằm phục vụ lợi ích và hạnh phúc
của Nhân dân, do Đảng tiên phong của giai cấp công nhân lãnh đạo, đồng thời chịu
trách nhiệm trước Nhân dân và sự giám sát của Nhân dân.
Đặc trưng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa:
- Là Nhà nước thực sự của dân, do dân, vì dân; bảo đảm tất cả quyền lực nhà
nước thuộc về nhân dân.
- Là Nhà nước tổ chức và hoạt động theo ngun tắc qùn lực nhà nước là
thớng nhất, nhưng có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong quá
trình thực hiện quyền lực nhà nước về mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Là Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật,
bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và pháp luật trong đời sống xã hội.
- Là Nhà nước tôn trọng, thực hiện và bảo vệ quyền con người, tất cả vì hạnh
phúc của con người; bảo đảm trách nhiệm giữa nhà nước và công dân, thực hành dân
chủ gắn với tăng cường kỷ cương, kỷ luật.

4



- Là Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, đồng thời bảo đảm sự
giám sát của nhân dân, sự giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.
- Là Nhà nước thực hiện đường lối hòa bình, hữu nghị với Nhân dân các dân tộc
và các Nhà nước trên thế giới trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn ven
lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau và cùng có lợi, đờng
thời tơn trọng và cam kết thực hiện các công ước, điều ước, hiệp ước quốc tế đã tham
gia ký kết, phê chuẩn.
1.2. Chuyên đề 2: Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam
Qua chuyên đề này, người học hiểu thêm về kinh nghiệm quốc tế về phát triển
giáo dục phổ thông, giáo dục phổ thông tại một số nước trên thế giới, vấn đề đổi mới
giáo dục phổ thông giai đoạn hiện nay (hiểu được bối cảnh của thế giới và Việt Nam
đặt ra cho sự đổi mới giáo dục phổ thông, đổi mới là tất yếu khách quan trong giai
đoạn hiện nay).
Có kĩ năng nhận diện được các vấn đề về giáo dục và đổi mới giáo dục, có kĩ
năng quản lí và lãnh đạo nhà trường đáp ứng nhu cầu vận động của xã hội, nhu cầu đởi
mới giáo dục nói tiêng.
Có thái đợ đúng, tích cực đối với đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay, có quan
điểm và thái đợ nghề nghiệp rõ ràng trong quản lí và công tác chuyên môn tại đơn vị
cũng như phát triển đội ngũ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Hiểu được các yếu tố kinh tế xã hội tác động tới sự phát triển giáo dục; Xu
hướng đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục; Xu thế đổi mới quản lý
giáo dục phổ thông; hệ thống giáo dục phổ thông ở một số quốc gia và quan điểm đổi
mới giáo dục phổ thông ở Việt Nam.
1.3. Chuyên đề 3: Xu hướng đổi mới quản lí giáo dục phổ thông và quản trị nhà
trường tiểu học
Chuyên đề này cung cấp cho người học hiểu về xu thế đổi mới quản lý giáo dục
phổ thông: Sự cấp thiết phải đổi mới quản lý giáo dục phổ thơng trong bới cảnh toàn
cầu hóa và hợi nhập; Những cơ hội và thách thức đối với phát triển kinh tế - xã hội và


5


phát triển giáo dục toàn cầu; Các xu hướng phát triển giáo dục trong thế kỉ XXI và xu
hướng chung về đổi mới quản lý giáo dục và đổi mới quản lý nhà trường của một số
nước phát triển.
1.4. Chuyên đề 4: Động lực và tạo động lực cho giáo viên tiểu học
Động lực là các yếu tố bên trong thúc đẩy cá nhân tiến hành hoạt động nhằm
thỏa mãn nhu cầu của bản thân.
Vai trò của động lực:
+ Động lực lao động quy định xu hướng của hoạt động cá nhân. Đợng lực đóng
vai trò chỉ huy để đạt đến mục tiêu chung.
+ Quy định tính bền bỉ của hoạt động, duy trì sức lao động của cá nhân. Người
lao đợng có đợng lực thì có thể làm việc một cách bền bỉ, kiên trì để hoàn thành công
việc, đờng thời có khá năng học hỏi để nâng cao năng lực và trình độ của bản thân.
Ngược lại người khơng có đợng lực thường dễ bỏ c̣c và ít rèn luyện năng lực chuyên
môn của bản thân. Bất lì công việc nào, khi thực hiện trong thời gian dài, lặp đi lặp lại
sẽ có xu hướng làm giảm sự nhiệt tình và hứng thú của cá nhân. Nhờ có đợng lực mà
cá nhân có khả năng phát hiện thêm những điều hấp dẫn và ý nghĩa của công việc.
+ Quy định cường độ của hoạt động. Động lực lao đợng có thể thúc đẩy cá nhân
lao đợng với cường độ cao, giúp cá nhân huy động được sức mạnh thể chất, trí tuệ một
cách cao nhất để hoàn thành công việc. Động lực tiếp thêm sức mạnh làm việc cho cá
nhân trong tổ chức.
Tạo động lực là quá trình xây dựng. Triển khai các chính sách, lựa chọn, sử
dụng các biện pháp, thủ thuật của người quản lí đểbtác động đến người bị quản lí
nhằm khơi dậy tính tích cực hoạt động của họ.
Muốn tạo động lực làm việc cho giáo viên thì việc quan trọng hàng đầu là nhận
biết nhu cầu của họ. Mỗi cá nhân có nhu cầu có tính thúc đẩy ở các thứ bậc khác nhau.
Biện pháp kích thích chỉ có thể có tác dụng khi phù hợp với nhu cầu của cá nhân.

Trong các phương pháp tạo động lực cho giáo viên thì phương pháp kinh tế là một
phương pháp quan trọng. Tạo động lực thông qua tiền lương, tiền công, tiền thưởng,
qua phụ cấp, phúc lợi và dịch vụ. Sự đảm bảo về lợi ích cho giáo viên giúp giáo viên
toàn tâm toàn ý sáng tạo, trách nhiệm hơn trong công tác giáo dục. Nhưng hiện nay
với mức lương của giáo viên là quá thấp so với mức sinh hoạt hiện nay. Và như vậy

6


khi hoàn cảnh kinh tế, c̣c sớng còn nhiều khó khăn, thì các giáo viên có ít thời gian
đầu tư công sức cho giảng dạy, bởi họ còn phải dành thời gian lo cơm, áo, gạo, tiền
đảm bảo mưu sinh… thì khó có thể hài lòng và tâm huyết với công việc được. Muốn
tạo động lực động viên, khuyến khích đội ngũ giáo viên dạy tốt - học tốt.
Ngoài phương pháp kinh tế còn phải làm tốt công tác thi đua khen thưởng. Thi
đua khen thưởng phải tự nguyện, tự giác, công khai và công bằng. Ở cơ sở đã xảy ra
tình trạng những danh hiệu thi đua thường được chỉ định cho cán bộ quản lí hoặc các
tổ trưởng, tở phó, trưởng các đoàn thể, điều đó gây ra tâm lí không phấn đấu của giáo
viên, vì cho rằng mình làm tốt cũng đâu cũng không đến lượt mình. Đó là sự mất cơng
bằng, vậy nên để tạo đợng lực cần xây dựng một môi trường làm việc thân thiện, an
toàn, cởi mở và tạo cơ hội thách thức cho giáo viên thể hiện bản thân mình góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng nhu cầu đổi mới hiện nay.
CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
2.1. Chuyên đề 5: Quản lí hoạt đợng dạy học và phát triển chương trình giáo dục
nhà trường tiểu học
Chuyên đề này cung cấp cho người học hiểu thêm về một số mô hình nhà
trường đầu thế kỉ XXI: Mô hình nhà trường hiệu quả; Mô hình nhà trường cộng đồng;
Mô hình nhà trường tích cực; Mơ hình nhà trường chìa khóa vàng và Mơ hình trường
học mới. Qua chuyên đề người học cũng được hình dung rõ hơn về quá trình dạy học
và giáo dục trong mô hình trường học mới Việt Nam (VNEN) và những vấn đề chung

về đánh giá kết quả học tập của học sinh trong mô hình trường học mới.
2.2. Chuyên đề 6: Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II
Qua chuyên đề này, người học hiểu thêm về thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu
học; Kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên ở trường tiểu học trước yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục; đồng thời chỉ ra hướng hợp tác phát triển và sử dụng đội ngũ
giáo viên giữa các nhà trường và các cơ sở giáo dục trong việc triển khai đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông.

7


2.3. Chuyên đề 7: Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong
trường tiểu học
Chuyên đề cung cấp cho người học hiểu về Quan niệm về người giáo viên hiệu
quả; Khung năng lực nghề nghiệp của GV ở một số quốc gia; Bài học kinh nghiệm
trước yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam
2.4. Chuyên đề 8: Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học
Qua chuyên đề này, người học hiểu thêm về các thành tố tạo nên chất lượng đào
tạo; các tiêu chuẩn, tiêu chí và minh chứng đánh giá chất lượng giáo dục; Quy trình
kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học
2.5. Chuyên đề 9: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm (KHSP) ứng
dụng ở trường tiểu học
Chuyên đề cung cấp cho người học hiểu thêm về vai trò vị trí của hoạt động
nghiên cứu khoa học sự phạm ứng dụng ở trường tiểu học; các bước đề xây dựng môi
trường nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường tiểu học; và đề ra cách quản lý hoạt động
nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường tiểu học.
2.6. Chuyên đề 10: Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà
trường và liên kết, hợp tác q́c tế
Văn hóa nhà trường và phát triển thương hiệu nhà trường có vai trò quan trọng,
có tác đợng mạnh tới việc nâng cao chất lượng giáo dục. Có thể coi văn hóa nhà

trường là mợt trong những kĩ năng sống của học sinh giúp học sinh thích nghi với xã
hợi, có thể điều chỉnh chính mình phù hợp với hoàn cảnh sống, ứng xử hợp lí với cuộc
sống xung quanh.
Trong các nhà trường nói chung và trong trường tiểu học nói riêng văn hóa nhà
trường được xây dựng cơ bản trên những mối quan hệ sau:
- Quan hệ giữa con người với con người, bao gồm: giáo viên với giáo viên, giáo
viên với phụ huynh, giáo viên với học sinh, học sinh với học sinh, lãnh đạo với giáo
viên.

8


- Quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Xây dựng trường học thân thiện, môi
trường học tập xanh, sạch, đẹp.
Văn hóa nhà trường được tạo dựng và ni dưỡng bầu không khí cởi mở, dân
chủ, hợp tác, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau. Giáo viên hiểu rõ vai trò, trách nhiệm của
mình trong giảng dạy.
Đối với học sinh thì văn hóa nhà trường có tác đợng tích cực tạo ra bầu không
khí học tập liên tục, học sinh có điều kiện phát huy tính sáng tạo, được thể hiện mình,
là chính mình.
Xây dựng thương hiệu nhà trường là một bước đột phá ở các trường công lập.
Khi nhà trường có thương hiệu giúp phụ huynh học sinh tin tưởng hơn, học sinh được
học trong một môi trường giáo dục hoàn thiện, cơ sở vật chất đầy đủ đáp ứng quá trình
dạy và học. Từ thương hiệu đó giáo viên và học sinh, đến cán bộ quản lí đều phải nỗ
lực dạy và học thật tốt để giữ gìn và phát triển thương hiệu đó.
Đới với giáo dục địa phương những năm qua đã thực hiện tốt, thường xuyên,
liên tục các phong trào “xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”, thi đua
“dạy tốt học tốt”, phong trào đổi mới phương pháp dạy và học phát huy tính tích cực,
chủ động sáng tạo của học sinh. Giáo viên là người tổ chức hướng dẫn và kết hợp đánh
giá, học sinh là người chủ động học tập và được tự đánh giá. Từ đó đã góp phần nâng

cao chất lượng giáo dục và bước đầu xây dựng thương hiệu nhà trường trong hệ thống
giáo dục quốc dân.
CHƯƠNG 3. LIÊN HỆ THỰC TIỄN TẠI ĐƠN VỊ CƠNG TÁC
PHIẾU TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ THU HOẠCH TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Thu Hương
Công việc đảm nhận tại đơn vị cơng tác: Phó Hiệu trưởng
Thời gian đi thực tế: Tháng 7/2018
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Ninh Bình
Địa chỉ đơn vị công tác: Xã Ninh Bình, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa

9


Điện thoại: 02583641565
Hiệu trưởng: Nguyễn Tấn Ca
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
I.1. Lịch sử phát triển nhà trường:
Trường Tiểu học Ninh Bình được thành lập vào ngày 21/8/1992 theo Quyết
định số 139/QĐ-GD của Sở GD – ĐT tỉnh Khánh Hòa. Trường nằm phía Tây-Nam
phường Ninh Hiệp, có 3 điểm trường. Điểm trường chính đặt tại thôn Phong Ấp, xã
Ninh Bình, Thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, 2 điểm trường còn lại đặt tại thôn Bình
Trị và thôn Tân Bình xã Ninh Bình. Lúc này, trình độ chuyên môn của giáo viên đa số
đều không đạt chuẩn; cơ sở vật chất, trang thiết bị còn thiếu thốn. Nhưng đến nay, đội
ngũ giáo viên được đào tạo lại đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Cơ sở vật chất, trang thiết
bị dạy học tương đối đầy đủ, chất lượng giáo dục của trường ngày càng được nâng
cao, cảnh quan sư phạm của trường bước đầu đã được khang trang, sạch đẹp đáp ứng
được yêu cầu xây dựng trường tiểu học chuẩn quốc gia theo các quy định của Thông tư
59 của Bộ Giáo dục.
Trong những năm học qua, với sự nỗ lực, phấn đấu của đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên và học sinh cũng như sự quan tâm đúng mức của Đảng ủy, chính

quyền và các đoàn thể ở địa phương cùng sự góp sức của cha mẹ học sinh, trường Tiểu
học Ninh Bình đã thực sự vươn lên mạnh mẽ và trưởng thành về mọi mặt, tạo niềm tin
trong nhân dân, chính quyền địa phương và Ngành Giáo dục - Đào tạo thị xã Ninh
Hòa.
I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: 2/1 nữ.
- Nhà trường có chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam với 29 đồng chí (27 chính
thức, 02 dự bị), Có tở chức Cơng đoàn với 50 đoàn viên, Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh 13 đoàn viên. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh được tổ chức
chặt chẽ, sinh hoạt đi vào nền nếp và có chất lượng. Có 49 Sao Nhi đồng Hồ Chí
Minh.

10


- Nhà trường có 05 tở chun mơn (từ tở 1 đến tổ 5), 01 tổ văn phòng và hoạt
động theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
Chi bộ

Công đoàn

Tổ Văn phòng

Tổ khối 1

Đoàn thanh niên

Hiệu trưởng

Hiệu phó


Tở khới 2

Tở khới 3

Đợi thiếu niên

Tở khới 4

Tở khới 5

Sơ đồ cơ cấu tổ chức trường Tiểu học Ninh Bình
I.3. Quy mô nhà trường:
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: 50/40 nữ. Trong đó:
+ Ban giám hiệu: 02/1 nữ.
+ Giáo viên: 40/34 nữ.
+ Nhân viên: 8/5 nữ.
- Số lượng học sinh, số lớp/khối:
+ Năm học: 2015 – 2016: 776 hs/26 lớp/ 5 khối.
+ Năm học: 2016 – 2017: 708/325 hs/26 lớp/ 5 khối
+ Năm học: 2017 – 2018: 714 hs/26 lớp/ 5 khới.
I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục (Kết quả xếp loại dạy học và giáo
dục của học sinh).

11


Năm học: 2017-2018

Tổng số lớp: 26


Tổng số HS: 714

Năng lực
Lớp

Số
HS

Tự phục vụ, tự
quản
Tốt

Đạt

CCG

Tự học, giải quyết
vấn đề

Hợp tác
Tốt

Đạt

CCG

Tốt

Đạt


Kiến thức, kĩ
năng

CCG HHT

HT

CHT

1

160

98

62

107

53

101

59

53

103


4

2

104

62

42

57

47

63

41

35

68

1

3

162

97


65

95

67

78

84

41

120

1

4

146

69

77

68

78

65


81

38

106

2

5

142

105

37

99

43

94

48

49

93

431


283

426

288

401

313

216

490

8

56,2 43,8

30,1

68,8

1,1

Tổng số
HS

Phần trăm
trên tổng 60,4 39,6
số HS


59,7 40,3

Phẩm chất
Lớp

Số
HS

Chăm học, chăm
làm
Tốt

Đạt

CCG

Tự tin, trách
nhiệm
Tốt

Đạt

CCG

Trung thực, kỉ
luật
Tốt

Đạt


CCG

Đoàn kết, yêu
thương
Tốt

Đạt

1

160

100

60

101

59

122

38

122

38

2


104

64

40

67

37

73

31

79

25

3

162

88

74

84

78


101

61

113

49

4

146

68

78

70

76

71

75

70

76

5


142

93

49

92

50

106

36

106

36

413

301

414

300

473

241


490

224

57,8 42,2

58,0

42,0

61,2 38,8

Tổng số
HS
Phần trăm
trên tổng
số HS

CCG

68,6 31,1

Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, được đảm bảo các quyền, đảm bảo
quy định về tuổi học sinh theo quy định.

12


Chất lượng học sinh đáp ứng chỉ tiêu từ đầu năm học. Cần thay đổi phương

pháp dạy học để tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng học sinh.
I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách
- Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường thực hiện đầy đủ theo quy
định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học như: Sổ đăng bộ; sổ phổ cập giáo dục tiểu
học; sổ theo dõi kết quả kiểm tra đánh giá học sinh; hồ sơ học sinh khuyết tật; học bạ
học sinh; sổ nghị quyết và kế hoạch công tác; sổ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên. .
.; hồ sơ sổ sách của giáo viên.
- Thực hiện tốt các phần mềm của ngành trong công tác quản lý cán bộ, giáo
viên, nhân viên và học sinh; ứng dụng công nghệ thông tin vào việc khai thác tư liệu,
hình ảnh để soạn giảng giáo án điện tử đạt hiệu quả cao.
- Lưu trữ đầy đủ và khoa học các loại hồ sơ, văn bản như công văn đi, đến, hồ
sơ cán bộ công chức, viên chức, hồ sơ chuyên môn (sổ theo dõi chất lượng giáo dục,
học bạ), sổ danh bạ …theo quy định của Luật Lưu trữ.
- Có đầy đủ kế hoạch trong hoạt đợng chăm sóc sức khỏe học sinh. Có 100%
học sinh được khám sức khỏe ban đầu. Tham gia tốt công tác bảo trì trường học, vệ
sinh lớp học.
I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường
- Thành tích của tập thể nhà trường: Trường chuẩn quốc gia, tập thể lao động
xuất sắc, Uỷ ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen.
- Thành tích của cá nhân giáo viên: Có 04 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp
tỉnh: 1 giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp tỉnh, 15 giáo viên dạy giỏi cấp thị xã, 3 giáo viên
chủ nhiệm giỏi cấp thị xã và 15 chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
- Thành tích của HS: Rất nhiều học sinh đạt danh hiệu trong các kỳ thi học sinh
giỏi, các kỳ giao lưu học sinh giỏi, các kỳ thi olympic Toán, tiếng Anh qua mạng
internet…Đặc biệt có em đạt giải 3 q́c gia trong kỳ thi tiếng Anh qua mạng internet
và giải khuyến khích quốc gia môn Toán olympic…

13



- Thành tích khác: Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường hoạt động tốt. Liên
Đội nhiều năm liền đạt Liên đợi x́t sắc dẫn đầu khới tiểu học, có năm được Trung
ương Đoàn tặng Bằng khen. Chi đoàn nhiều năm được công nhận Chi đoàn vững
mạnh dẫn đầu khối cơ quan của xã. Công đoàn nhiều năm liền đạt Công đoàn cơ sở
vững mạnh. Chi bộ nhiều năm liền đạt chi bợ trong sạch vững mạnh.
II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC
SINH
II.1. Đợi ngũ giáo viên
Có 05 tở chun mơn với 40 giáo viên. Cụ thể:
Số lượng GV (người)
Tổ chuyên

STT

môn

Cử

Thạc

nhân

sĩ

CĐ,ĐH

Số lượng GV đạt chuẩn
Hạng I

Hạng


Hạng III

II

01

Khối 1

0

0

9

0

3

5

02

Khối 2

0

0

6


0

1

3

03

Khối 3

0

0

8

0

3

3

04

Khối 4

0

0


8

0

5

3

05

Khối 5

0

0

7

0

4

3

0

0

38


0

16

17

0%

0%

95%

0

40%

42.5%

Tổng cộng
Phần trăm trên tởng
sớ GV

Có 01 giáo viên làm tởng phụ trách Đội.
Số lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên: Đội ngũ giáo viên trẻ, năng động, nhiệt
tình trong công tác. Giáo viên có trình đợ đạt ch̉n là 100%, trên chuẩn là 95%.
Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên: giáo viên cần thường xuyên học
tập nâng cao trình độ. Thường xuyên dự giờ thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm với đồng
nghiệp, tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, ...
II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường


14


- Sớ lượng: 02, trong đó 02 cử nhân; có 02 cán bộ đã qua đào tạo, tập huấn về
quản lý giáo dục (chiếm 100% trong tổng số cán bộ quản lý).
- Chất lượng: Đáp ứng được yêu cầu công việc.Thực hiện tốt các công việc được
giao.
- Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ CB quản lý giáo dục: Tiếp tục bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý.
II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường
- Số lượng: 08 (01 kế toán, 01 văn thư, 01 thư viện, 02 phục vụ, 03 bảo vệ)
- Chất lượng: đã đáp ứng yêu cầu công việc.
- Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ nhân viên phục vụ giáo dục trong nhà
trường: Khơng
III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
III.1. Cơ sở vật chất nhà trường:
- Diện tích của trường: 11.160,3m 2 đạt 13,66m2/1 HS. Quang cảnh, môi trường
của nhà trường bảo đảm xanh, sạch, đẹp thoáng mát như trồng cây xanh, các bồn hoa,
thảm cỏ, trang trí trong và ngoài phòng học thân thiện, bảo đảm thoáng mát để tổ chức
các hoạt động giáo dục.
III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao
- Phịng học:
+ Sớ lượng phòng học 23 phòng. Phòng học được xây dựng đúng quy cách, các
phòng học đều đủ ánh sáng, thoáng mát.
+ Bàn ghế học sinh cơ bản đảm bảo yêu cầu về vệ sinh trường học, có bàn ghế
phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập.
+ Máy chiếu: 1 máy, Tivi màn hình lớn: 1 tivi.
+ Hệ thống đèn, quạt đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc của HS cũng như cán
bộ, công nhân viên.


15


- Sân chơi cho học sinh, Sân tập thể dục, thể thao: Trường có sân chơi, bãi tập
thể dục thể thao cho học sinh. Diện tích sân chơi: 1117m 2 đạt 1,36m2/1 HS, diện tích
bãi tập 1.760 m2 đạt 2,15 m2/1 HS.
- Phịng làm việc hiệu bộ, hành chính, tổ chuyên môn: Phục vụ tốt cho công
tác chung của nhà trường (vẫn còn thiếu mợt sớ phòng làm việc)
- Phịng đa chức năng: Chưa có.
Nhận xét, đề x́t: Bở sung thêm phòng đa chức năng và một số phòng làm việc
cho khu hành chính.
III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học: thư viện,
phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch...
- Thư viện
+ Số phòng: 01

+ Diện tích: 72m2

+ Số cán bộ phụ trách: 01

+ Các loại tài liệu chính: Sách giáo khoa, sách tham khảo, Tạp chí phục vụ cho
hoạt động dạy và học, sách pháp ḷt…
+ Sớ lượng tài liệu: trên 3000 bản
- Phịng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thớng nước sạch: Có
phòng y tế, nhà vệ sinh giáo viên và học sinh riêng, nhà để xe giáo viên và học sinh
riêng và có hệ thớng nước sạch phục vụ cho cả giáo viên và học sinh.
Nhận xét, đề xuất: không
III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường:
- Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, hệ thớng đờ dùng dạy

học, phòng thí nghiệm: Có đầy đủ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy
học phục vụ cho công tác giảng dạy.
Nhận xét, đề xuất: Đáp ứng yêu cầu khá tốt.
III.5. Khu vệ sinh, y tế học đường:
- Chất lượng khu vệ sinh: Tốt

16


- Nguồn nước, bếp ăn, phòng ăn, nguồn cung cấp thực phẩm, chế biến, bảo quản:
Tốt
- Vấn đề thu gom, phân loại và xử lý rác thải: Tốt
Nhận xét, đề x́t: Khơng
IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỢNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ
môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh;
- Hoạt động của tổ chuyên môn
+ Mức độ tổ chức sinh hoạt chuyên môn
 Thường xuyên

 Thỉnh thoảng

 Ít khi

+ Nội dung sinh hoạt chuyên môn:
 Phong phú, đa dạng
 Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa
 Có các b̉i sinh hoạt chuyên đề
+ Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chun mơn
 Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên

 Sinh hoạt chuyên môn theo mô hình nghiên cứu bài học
 Hình thức họp trao đổi trực tiếp
 Ứng dụng Công nghệ thông tin để tổ chức sinh hoạt chuyên môn
+ Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh
 Coi trọng, đạt hiệu quả cao

 Chưa được coi trọng

Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới GD, đào tạo (chương trình GDPT mới…)
 Sinh hoạt thường xuyên

 Chưa được coi trọng đúng mức

17


Nhận xét, đề x́t: Có kế hoạch hoạt đợng chun môn từng năm học, học kì,
tháng, tuần;
Giáo viên lên lớp có kế hoạch giảng dạy, khơng cắt xén chương trình, dạy đủ
các môn học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và tài liệu giảng dạy. Có nhiều hình thức
dạy học phong phú phù hợp với từng đối tượng học sinh. Lựa chọn nội dung hợp lí,
thời lượng phù hợp
Thường xuyên tổ chức trao đổi chuyên môn, tổ chức chuyên đề cũng như đẩy
mạnh công tác dự giờ để giáo viên chia sẻ học tập kinh nghiệm và nâng cao kĩ năng
vận dụng phương pháp, biết điều chỉnh kịp thời các tình huống trong tổ chức các hoạt
động dạy học theo mô hình mới.
IV.2. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường
 Được xây dựng cụ thể và công khai
 Được xây dựng nhưng không công khai
 Không có kế hoạch GD của nhà trường

- Mục tiêu / Mục đích GD được xác định:
 Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
 Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
 Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
- Nội dung giáo dục
 Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn

 Có tính tích hợp liên môn

 Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn

 Mang tính đơn môn

- Phương pháp, hình thức giáo dục
 Đa dạng, đề cao chủ thể học sinh
 Chủ yếu dạy nội khoá

18


 Có nhiều hoạt đợng ngoại khoá thiết thực
- Tở chức thực hiện
 Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục
 Được phân công cụ thể
 Có sự phới hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường
 Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương
Nhận xét, đề x́t: Nhà trường có chương trình, kế hoạch tở chức các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo chủ điểm tháng. Kế hoạch dạy hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp theo thời khóa biểu 01 tiết/ t̀n;...
IV.3. Cơng tác phổ cập giáo dục cho học sinh:

- Tổ chức tốt "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"; nhiều năm liền huy động
được 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt trên 96% .
- Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là gia đình hộ nghèo, chính sách, trẻ
khuyết tật như miễn đóng góp các khoản tiền đầu năm, hỗ trợ quần áo, sách vở …
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 từ năm 2016 đến nay.
IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên
-

Cán bộ phụ trách

 Có cán bộ chuyên trách

 Giáo viên chủ nhiệm

 Đoàn thanh niên

 Giáo viên bộ môn

-

Mức độ tổ chức

 Thường xuyên
-

 Thỉnh thoảng

 Ít khi

Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành

niên

 Hình thức đa dạng thông qua các hoạt động đoàn, câu lạc bộ, diễn đàn,...

19


 Phương pháp phù hợp, hiệu quả
 Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả
Nhận xét, đề x́t: Khơng
IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường
 Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hợi.
 Mơi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường
 Có phòng y tế và cán bợ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS
 Khơng có phòng y tế và cán bợ y tế chun trách
Nhận xét, đề xuất: Nhà trường đã có các hình thức giáo dục ý thức tự chăm sóc
sức khỏe cho học sinh, có kế họach hoạt đợng của cơng tác y tế học đường. Học sinh
biết rèn luyện sức khỏe và có ý thức bảo vệ sức khỏe. Thực hiện tốt bộ hồ sơ quản lý
sức khỏe học sinh.
IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Kết quả thực hiện chương trình giáo dục;
Giáo dục kỹ năng sống, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục thể chất...
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học đạt trên 97%.
- Nhà trường chỉ đạo cho chuyên môn, trường, tổ chuyên môn triển khai việc
giảng dạy lồng ghép giáo dục kỹ năng sống qua các môn học, qua sinh hoạt Đội, sinh
họat sao, sinh hoạt ngoài giờ lên lớp phù hợp với độ tuổi học sinh của từng khối lớp.
- Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường như giữ gìn
vệ sinh, không vứt rác bừa bãi nơi công cộng và ở gia đình; trồng cây và chăm sóc cây
trờng; tham gia làm vệ sinh trường, lớp hàng ngày, hàng tuần.
Việc giảng dạy môn học Thể dục trong nhà trường thực hiện đúng qui định của
Bộ Giáo dục & Đào tạo, không dồn ghép, cắt xén chương trình. Từng buổi học nhà

trường tổ chức cho HS tập thể dục giữa giờ bằng bài thể dục tay không. Việc tổ chức
các giải thể thao của nhà trường được duy trì hàng năm. Qua thi đấu tuyển chọn HS có

20


năng kiếu về các môn quy định tại Hội khỏe Phù đổng để luyện tập và tham gia thi đấu
tại các giải Hội thao của thị xã.
IV.7. Thực hiện công khai hoá tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà trường
Nhà trường thực hiện công khai tài chính định kỳ hàng quí và được niêm yết để
cán bộ, giáo viên, nhân viên được biết. Quản lý tốt việc thu, chi cũng như việc sử dụng
nguồn ngân sách Nhà nước cấp và các ng̀n đóng góp tự ngụn từ phụ huynh học
sinh đảm bảo khách quan.
Công khai các hoạt động của nhà trường trước cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ
huynh và quần chúng nhân dân trên địa bàn. Tổ chức thực hiện tốt các nội dung công
khai cơ bản và quy chế dân chủ ở cơ sở để xây dựng mối đoàn kết trong nội bộ trong
trường học.
Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng giáo dục thực tế, về
điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính để các thành viên trong
nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định.
V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỢI
- Tở chức và hiệu quả hoạt đợng của Ban đại diện cha mẹ học sinh rất tốt.
- Làm tốt công tác tham mưu của nhà trường với cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương.
- Nhà trường phối hợp tốt với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động
sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tợc, đạo đức
lới sớng, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế
hoạch giáo dục.
- Làm tốt cơng tác chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, cơng trình văn hóa;
chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có cơng, mẹ Việt Nam Anh hùng ở địa

phương.

21


- Huy đợng được sự đóng góp về cơng sức và tiền của của các tổ chức, cá nhân
và gia đình để xây dựng cơ sở vật chất; bổ sung phương tiện, thiết bị dạy và học; khen
thưởng giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi và hỗ trợ học sinh nghèo.
- Thực hiện việc công khai các nguồn thu của nhà trường theo quy định hiện
hành về công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục q́c dân.
Nhận xét, đề x́t: Khơng.
VI. MỢT SỐ BÀI HỌC ĐỐI VỚI BẢN THÂN QUA ĐỢT TÌM HIỂU THỰC TẾ
TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC NINH BÌNH, NINH HỊA, KHÁNH HỊA
Là mợt đơn vị trường học ở nông thôn, cơ sở vật chất còn nhiều khó khăn, thiếu
thớn nhưng bề dày thành tích cũng không thua kém gì các đơn vị bạn trong toàn thị xã,
là một trong những trường thường đạt Tập thể Lao động xuất sắc hàng năm. Bản thân
tôi là một cán bộ quản lí nhà trường, tôi sẽ không ngừng học tập, trau dồi kiến thức cho
mình bằng nhiều hình thức: học hỏi ở đồng nghiệp, tự học qua các phương tiện thông
tin đại chúng, tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn cũng như
về lí luận chính trị do các cấp tổ chức để trình độ chuyên môn, trình độ quản lí ngày
một vững vàng phục vụ tốt cho công tác quản lí tại đơn vị.
Chú trọng tới việc xây dựng vững chắc khối đoàn kết nội bộ, từ cán bộ quản lí
đến giáo viên, nhân viên trong nhà trường phải luôn tạo được sự đoàn kết, đồng thuận
với nhau, luôn thống nhất cao đối với mọi hoạt động của nhà trường, có như vậy chất
lượng của trường mới được bền vững và ngày càng nâng cao hơn.
Luôn giữ mối liên hệ mật thiết với cha mẹ học sinh, phối hợp chặt chẽ giữa 3
môi trường giáo dục: nhà trường, gia đình và xã hội để đảm bảo giáo dục học sinh một
cách toàn diện.
Làm việc trên tinh thần hợp tác và chia sẻ, luôn tạo động lực làm việc cho giáo
viên, tạo một môi trường làm việc thân thiện để giáo viên hoàn thành công việc một

cách hiệu quả nhất.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận

22


Qua một thời gian ngắn tham gia lớp Bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học hạng II, tôi cũng đã ít nhiều nắm được những kiến thức rất bổ ích
vận dụng vào công tác tại đơn vị. Nắm được xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục
phổ thông Việt Nam. Đổi mới mục tiêu dạy học từ trang bị kiến thức sang hình thành
các năng lực, dặc biệt chú trọng đến giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh,
đảm bảo giáo dục học sinh một cách toàn diện.
Để thực hiện tốt việc đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức và
phương tiện dạy học thì cả cán bộ quản lí cũng như giáo viên đều phải hiểu rõ chương
trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện
chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học, năng lực cũng như chuyên môn nghề
nghiệp, những kiến thức đã học về giáo dục học, về tâm sinh lý lứa tuổi vào giáo dục
học sinh để vận dụng tốt vào thực tiễn công việc của bản thân nhằm ngày càng nâng
cao chất lượng dạy học của nhà trường. Chú trọng đến việc nâng cao giáo dục địa
phương vào công tác giảng dạy bằng nhiều hình thức khác nhau như: lồng ghép vào
các bài giảng, tuyên truyền nội dung phù hợp nhằm phát triển thế mạnh của đơn vị,
phát triển thương hiệu nhà trường.
2. Kiến nghị
*/ Đối với nhà trường
- Ban Lãnh đạo nhà trường cần làm tốt công tác tham mưu với các cấp ủy
Đảng, chính quyền địa phương làm tớt cơng tác xã hợi hóa giáo dục, tiếp tục các biện
pháp nâng cao chất lượng giáo dục.
*/ Đối với giáo viên
- Phải thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn,

nghiệp vụ sư phạm, đổi mới phương pháp dạy học .
- Phải luôn tìm tòi, sáng tạo để từng bước cải tiến phương pháp dạy học cho
phù hợp với từng tiết học, bài học với những đối tượng học sinh khác nhau.
- Phải thực sự tâm huyết, tận tình với công việc, yêu nghề, có tinh thần trách
nhiệm cao trước học sinh.

23


- Chú trọng đến công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nhất là học sinh
tiểu học, các em rất cần sự nhắc nhở giáo dục thường xuyên của giáo viên.
Trên đây là bài thu hoạch của bản thân tôi sau quá trình tham gia học tập
Chương trình bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng
II. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

24


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng
II của nhà xuất bản giáo dục (Các chuyên đề do giáo viên dạy cung cấp)
2. Nghị quyết 29 NQ-TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục.

25


×