Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bài thu hoạch bồi lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.02 KB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HÒA

Chương trình
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Giáo viên Tiểu học Hạng II
Lớp mở tại thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hịa

BÀI THU HOẠCH CUỐI KHĨA
[

Học viên: Nguyễn Thị Bích Nga
Đơn vị cơng tác: Trường Tiểu học Ninh Bình
Thị xã Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa

Khánh Hòa, năm 2018

Trang 1


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. 3
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 4
PHẦN NỘI DUNG ...................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC
KĨ NĂNG CHUNG ......................................................................................................
5
1.1. Chuyên đề 1: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ............................5
1.2. Chuyên đề 2: Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam ...........6
1.3. Chuyên đề 3: Xu hướng đổi mới quản lí giáo dục phổ thông và quản trị nhà trường


tiểu học ...........................................................................................................................7
1.4. Chuyên đề 4: Động lực và tạo động lực cho giáo viên tiểu học ..............................7
CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ....................................................................................... 8
2.1. Chuyên đề 5: Quản lí hoạt động dạy học và phát triển chương trình giáo dục nhà
trường tiểu học .............................................................................................................. 8
2.2. Chuyên đề 6: Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II ............. 8
2.3. Chuyên đề 7: Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong
trường tiểu học ............................................................................................................... 9
2.4. Chuyên đề 8: Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học ........... 9
2.5. Chuyên đề 9: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm (KHSP) ứng dụng
ở trường tiểu học ........................................................................................................... 9
2.6. Chuyên đề 10: Xây dựng mơi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường
và liên kết, hợp tác quốc tế .......................................................................................... 10
CHƯƠNG 3: LIÊN HỆ THỰC TIỄN ĐƠN VỊ CÔNG TÁC .............................. 10
PHẦN KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................
25

Trang 2


DANH MỤC VIẾT TẮT
1. XHCN: Xã hội chủ nghĩa
2. GV: Giáo viên
3. HS: Học sinh
4. GDPT: Giáo dục phổ thông
5. KHSP: Khoa học sư phạm

Trang 3



PHẦN MỞ ĐẦU

Bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp cho viên chức giáo dục là việc nên
làm và sẽ làm trong hiện nay và thời gian đến của ngành giáo dục. Nó có ý nghĩa rất
quan trọng để giáo viên và công chức bồi dưỡng thêm kiến thức mới để đáp ứng với sự
tiến bợ của giáo dục trong tình hình mới. Đó là, chuyển từ chương trình giáo dục tiếp
cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học. Cuối mỗi giai đoạn học tập trong
nhà trường HS đạt được u cầu gì. Từ đó, giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính
năng đợng và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên lớp trên hoặc đi vào cuộc
sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Qua quá trình học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, giảng dạy tận tình
của đợi ngũ giảng viên trường Đại học Khánh Hịa, bản thân tơi nhận được qua các
chuyên đề là:
- Tiếp thu tốt những kiến thức lý luận về hành chính Nhà nước; tôi hiểu rõ thêm
đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói
chung và giáo dục Tiểu học nói riêng .Nhờ đó, đã áp vào thực tiễn công tác dạy học và
giáo dục và công tác xã hội. Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng
thực hiện tốt chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
- Thông tin kịp thời chủ trương, đường lối, chiến lược phát triển giáo dục Việt
Nam trong bối cảnh hiện nay; quan điểm, mục tiêu và các giải pháp đổi mới căn bản
và toàn diện giáo dục và đào tạo. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục Tiểu học;
hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục Tiểu
học.

Trang 4



- Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo
dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của đồng
nghiệp. Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng
để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh Tiểu học. Tích cực vận dụng và phổ biến sáng
kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực
tiễn giáo dục Tiểu học.
Vận dụng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với
chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II
- Học tập được mợt sớ mơ hình giáo dục điển hình, nâng cao hiểu biết về thực
tiễn quản lý, tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện. Nắm bắt xu hướng phát triển
của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, các mơ hình trường học
mới. Những mặt được và mặt hạn chế của các mơ hình trường học đó.
Để viết bài thu hoạch này, tôi đã sử dụng một số phương pháp như sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu.
- Phương pháp phân loại tài liệu.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp tổng hợp.
Những kiến thức này được thể hiện qua nội dung ba phần học:
- Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung.
- Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp.
- Tìm hiểu thực tế tại trường học Tiểu học địa phương.
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC
KĨ NĂNG CHUNG
1.1. Chuyên đề 1: Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

Trang 5



Cơ quan nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước. Thông thường
kết quả hoạt động của cơ quan nhà nước là các quyết định có tính bắt ḅc thi hành
đới với những người có liên quan.
Hệ thống các cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà nước có các loại cơ quan nhà
nước sau: các cơ quan quyền lực nhà nước, các cơ quan hành chính nhà nước, các cơ
quan xét xử, các cơ quan kiểm sốt.
Các cơ quan nhà nước gờm: Q́c hợi; chủ tịch nước; chính phủ; chính quyền
địa phương; tòa án nhân dân; viện kiểm sát nhân dân; kiểm toán nhà nước.
Hiểu được các kiểu tổ chức nhà nước trên thế giới và sự khác nhau giữa nhà
nước pháp quyền XHCN ở nước ta so với nhà nước pháp quyền tư sản.
Nắm chắc những quan điểm, chủ trương của Đảng, bản chất và đề ra một số
biện pháp xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN ở nước ta hiện nay.
1.2. Chuyên đề 2: Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam
Giáo dục là quốc sách hàng đầu, là bệ phóng cho sự phát triển của đất nước.
Giáo dục có mợt vị trí và tầm quan trọng hết sức to lớn đối với nền kinh tế quốc dân,
nhất là trong giai đoạn các quốc gia cần nhiều lực lượng lao đợng có chất lượng cao,
phục vụ cho u cầu cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.
Thế kỉ XXI chứng kiến sự thay đổi của xã hội sang hình thái mới: xã hợi thơng
tin, tri thức và toàn cầu hóa. Vì thế hệ thớng giáo dục ở mỗi q́c gia cần đào tạo ra
những người có khả năng phản biện, sáng tạo, giải quyết vẫn đề, là người tự chủ và có
các kĩ năng học tập śt đời.
Hiểu được các yếu tố kinh tế xã hội tác động tới sự phát triển giáo dục; Xu
hướng đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục; Xu thế đổi mới quản lý
giáo dục phổ thông; hệ thống giáo dục phổ thông ở một số quốc gia và quan điểm đổi
mới giáo dục phổ thông ở Việt Nam.
Hiểu thêm về kinh nghiệm quốc tế về phát triển giáo dục phổ thông, giáo dục
phổ thông tại một số nước trên thế giới, vấn đề đổi mới giáo dục phổ thông giai đoạn
hiện nay (đổi mới là tất yếu khách quan trong giai đoạn hiện nay).

Trang 6



Có kĩ năng nhận diện được các vấn đề về giáo dục và đởi mới giáo dục, có kĩ
năng quản lí và lãnh đạo nhà trường đáp ứng nhu cầu vận động của xã hội, nhu cầu đổi
mới giáo dục nói riêng.
Có thái đợ đúng, tích cực đới với đởi mới giáo dục phở thơng hiện nay, có quan
điểm và thái độ nghề nghiệp rõ ràng trong quản lí và công tác chuyên môn tại đơn vị
cũng như phát triển đội ngũ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
1.3. Chun đề 3: Xu hướng đởi mới quản lí giáo dục phổ thông và quản trị nhà
trường tiểu học
Hiểu được một số xu hướng chủ yếu trong đổi mới quản lí giáo dục tại một số
quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
Phân tích được các bài học kinh nghiệm về đổi mới quản lí giáo dục đã được
vận dụng một cách hiệu quả vào thực tiễn quản lí giáo dục của các nhà trường ở nước
ta.
Một số mô hình nhà trường tiên tiến trên thế giới, những ưu, nhược điểm của
mợt sớ mơ hình nhà trường tiểu học mới đang được áp dụng tại Việt Nam.
Phát triển các mơ hình tiểu học Việt Nam - Bài học kinh nghiệm quốc tế và các
giải pháp.
1.4. Chuyên đề 4: Động lực và tạo động lực cho giáo viên tiểu học
Động lực là các yếu tố bên trong thúc đẩy cá nhân tiến hành hoạt động nhằm
thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Động lực được coi là yếu tố bên trong -yếu tố tâm lý - tuy
vậy yếu tố tâm lý này cũng có thể nảy sinh từ các tác đợng của yếu tố bên ngoài. Các
yếu tố bên ngoài tác động đến cá nhân làm nảy sinh yếu tố tâm lý bên trong thúc đẩy
hoạt động. Do vậy một cách mở rộng, khái niệm động lực không chỉ đề cập đến các
yếu tố bên trong mà cả các yếu tố bên ngoài thúc đẩy cá nhân tiến hành hoạt động lao
đợng.
Tạo đợng lực là q trình xây dựng, triển khai các chính sách, sử dụng các biện
pháp, thủ thuật tác động của người quản lí đến người bị quản lí nhằm khơi gợi các
động lực hoạt động của họ. Bản chất của đợng lực là q trình tác đợng để kích thích


Trang 7


hệ thống động lực của người lao động, làm cho các đợng lực đó được kích hoạt hoặc
chuyển hóa các kích thích bên ngoài thành động lực tâm lý bên trong thúc đẩy cá nhân
hoạt động.
Nắm được đặc điểm nghề nghiệp và vai trị của việc tạo đợng lực cho giáo viên;
Một số lý thuyết cơ bản về tạo động lực làm việc (thuyết về nhu cầu của A.Maslow;
thuyết hai yếu tố của F.Herzberg; thuyết xác lập mục tiêu của Edwin A.Locke); Đề ra
một số lý thuyết cơ bản về tạo động lực làm việc; đồng thời chỉ ra một sớ trở ngại đới
với việc có đợng lực và tạo động lực đối với giáo viên.
CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
2.1. Chuyên đề 5: Quản lí hoạt đợng dạy học và phát triển chương trình giáo dục
nhà trường tiểu học
Chuyên đề này cung cấp cho người học hiểu thêm về một số mơ hình nhà
trường đầu thế kỉ XXI: Mơ hình nhà trường hiệu quả; Mơ hình nhà trường cợng đờng;
Mơ hình nhà trường tích cực; Mơ hình nhà trường chìa khóa vàng và Mơ hình trường
học mới. Qua chun đề người học cũng được hình dung rõ hơn về quá trình dạy học
và giáo dục trong mơ hình trường học mới Việt Nam (VNEN) và đổi mới đánh giá
học sinh trong mơ hình trường học mới.
2.2. Chun đề 6: Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II
Qua chuyên đề này, người học hiểu thêm về thực trạng đội ngũ GV tiểu học
theo các yêu cầu của chuẩn năng lực nghề nghiệp. Trên cơ sở đó, xác định được những
định hướng bồi dưỡng GV theo yêu cầu đổi mới giáo dục;
Phát triển đội ngũ GV theo hướng yêu cầu đủ về số lượng, nâng cao chất lượng,
ổn định cơ cấu trước mắt và lâu dài.
Đồng thời chỉ ra hướng hợp tác phát triển và sử dụng đội ngũ giáo viên giữa các
nhà trường và các cơ sở giáo dục trong việc triển khai đởi mới chương trình giáo dục

phổ thông.

Trang 8


2.3. Chuyên đề 7: Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu trong
trường tiểu học
Người giáo viên hiệu quả là người chú trọng vào những HS cần giúp đỡ (HS
khiếm khuyết, HS có nguy cơ bị ở lại lớp, có các kĩ năng khơng đạt chuẩn). Người
giáo viên hiệu quả cũng cần biết tập trung vào HS giỏi, biết phát hiện và phát triển
năng khiếu của HS.
Người giáo viên hiệu quả phải hội tụ các yếu tố sau: Năng lực ngôn ngữ; kiến
thức chuyên môn; kinh nghiệm giảng dạy. Mẫu giáo viên hiệu quả phải có các phẩm
chất nghề của người GV; Năng lực sư phạm của người thầy giáo.
Nắm bắt khung năng lực nghề nghiệp giáo viên ở một số quốc gia: Liên minh
Châu Âu; Cợng hịa Pháp; Singapore; Philipines; Thái Lan,...
Bài học kinh nghiệm trước yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam; biết được
khung năng lực với sự kết hợp với mơ hình trường tiểu học mới theo u cầu đởi mới
chương trình GDPT và phác họa mẫu hình giáo viên theo u cầu đởi mới chương
trình GDPT.
2.4. Chun đề 8: Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học
Qua chuyên đề này, người học hiểu thêm về các thành tố tạo nên chất lượng đào
tạo; các loại đánh giá, các tiêu chuẩn, tiêu chí và minh chứng đánh giá chất lượng giáo
dục; Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu học.
2.5. Chuyên đề 9: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm (KHSP) ứng
dụng ở trường tiểu học
Chuyên đề cung cấp cho người học hiểu thêm về vai trò vị trí của hoạt động
nghiên cứu khoa học sự phạm ứng dụng ở trường tiểu học; các bước đề tạo lập môi
trường nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường tiểu học; và đề ra cách quản lý hoạt động
nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường tiểu học.

2.6. Chuyên đề 10: Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà
trường và liên kết, hợp tác quốc tế

Trang 9


Văn hóa nhà trường là mợt hệ thớng phức hợp các giá trị, các chuẩn mực xung
quanh chức năng đào tạo con người của nhà trường, được chấp nhận tự ngụn, được
cam kết tơn trọng để theo đó các thành viên của nhà trường cùng nhau thực thi các
hoạt động dạy và học, nhằm hoàn thành ngày càng tốt sứ mệnh cao cả của mình.
Thương hiệu mợt nhà trường được thể hiện qua tên giao dịch của trường, gắn
liền với bản sắc riêng, uy tín và hình ảnh của nhà trường nhằm gây dấu ấn sâu đậm đối
với người học, đối tác, nhà tuyển dụng và phân biệt với các trường khác trong hoạt
đợng đào tạo.
Xây dựng Văn hóa nhà trường phải gắn với xây dựng, phát triển thương hiệu
của nhà trường, đạo đức nghề nghiệp và phát triển phẩm chất - năng lực nghề nghiệp của
đội ngũ giáo viên tiểu học. Ý thức được tầm quan trọng của văn hóa nhà trường trong q
trình tạo lập thương hiệu của trường, tích cực tuyên truyền, vận động các thành viên trong
nhà trường để hướng tới xây dựng một nhà trường thành cơng, có bản sắc văn hóa, đáp ứng
được những yêu cầu của xã hội trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
CHƯƠNG 3. LIÊN HỆ THỰC TIỄN TẠI ĐƠN VỊ CƠNG TÁC
PHIẾU TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ THU HOẠCH TẠI ĐƠN VỊ CƠNG TÁC
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Đơn
Cơng việc đảm nhận tại đơn vị công tác: Giáo viên
Thời gian đi thực tế: Tháng 7 năm 2018.
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Ninh Bình.
Địa chỉ đơn vị cơng tác: xã Ninh Bình, thị xã Ninh Hịa, tỉnh Khánh Hịa.
Điện thoại: 0898399139

Website (nếu có): …………….


Hiệu trưởng: Nguyễn Tấn Ca.
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
I.1. Lịch sử phát triển nhà trường:

Trang 10


Trường Tiểu học Ninh Bình được thành lập ngày 21/8/1992 theo Quyết định số
139/QĐ-GD của Sở GD – ĐT tỉnh Khánh Hòa tách ra PHCS và Tiểu học. Trường nằm
phía Tây-Nam phường Ninh Hiệp, có 3 điểm trường. Điểm trường chính đặt tại thơn
Phong Ấp, xã Ninh Bình, Thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, 2 điểm trường còn lại đặt
tại thơn Bình Trị và Tân Bình xã Ninh Bình. Trường loại 2.
Trong những năm học vừa qua, được sự quan tâm đúng mức của Đảng ủy, Ủy
ban xã Ninh Bình và của ngành GD – ĐT thị xã Ninh Hịa, trường Tiểu học Ninh Bình
đã được đầu tư xây dựng cơ sở vật chất …Đến nay, cơ bản đáp ứng yêu cầu dạy và
học. Cùng với sự quan tâm của Ban đại diện cha mẹ học sinh, sự nỗ lực, phấn đấu của
đội ngũ CB, GV, NV và HS, chất lượng giáo dục của trường ngày càng được nâng cao,
cảnh quan sư phạm của trường bước đầu đã được khang trang, sạch đẹp đáp ứng được
yêu cầu xây dựng trường tiểu học chuẩn quốc gia theo các quy định của Thông tư 59
của Bộ Giáo dục.
I.2. Cơ cấu tổ chức bợ máy nhà trường
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: 2/1 nữ.
- Nhà trường có chi bợ Đảng Cợng sản Việt Nam với 29 đồng chí (27 chính
thức, 02 dự bị), Có tở chức Cơng đoàn với 50 đoàn viên, Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh 13 đoàn viên. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh được tổ chức
chặt chẽ, sinh hoạt đi vào nền nếp và có chất lượng. Có 49 Sao Nhi đờng Hờ Chí
Minh.
- Nhà trường có 5 tở chun mơn, 01 tở văn phịng và hoạt động theo quy định
hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.

Chi bợ

Cơng đoàn

Hiệu trưởng

Đoàn thanh niên

Tở Văn phịng

Hiệu phó

Đợi thiếu niên

Trang 11


I.3. Quy mô nhà trường:
Tổ khối
khối
2 nhân viên:
Tổ50/40
khối nữ.
3 Trong Tở
- Đợi1ngũ cán bợ,Tở
giáo
viên,
đó: khới 4

Tở khới 5


+ Ban giám hiệu: 02/1 nữ.
+ GV: 40/34 nữ.
+ Nhân viên: 8/5 nữ.
- Số lượng HS, số lớp/khối:
+ Năm học: 2015 – 2016: 776 hs/26 lớp/ 5 khối.
+ Năm học: 2016 – 2017: 708/325 hs/26 lớp/ 5 khối
+ Năm học: 2017 – 2018: 714 hs/26 lớp/ 5 khới.
I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục (Kết quả xếp loại dạy học và
giáo dục của học sinh).
Năm học: 2017-2018

Tổng số lớp: 26

Tổng số HS: 714

Năng lực
Kiến thức, kĩ

Số

Lớp

HS

Tự phục vụ, tự
quản
Tốt

Đạt


CCG

Tốt

Đạt

năng

Tự học, giải quyết

Hợp tác

vấn đề
CCG

Tốt

Đạt

CCG HHT

HT

CHT

1

160


98

62

107

53

101

59

53

103

4

2

104

62

42

57

47


63

41

35

68

1

3

162

97

65

95

67

78

84

41

120


1

4

146

69

77

68

78

65

81

38

106

2

5

142

105


37

99

43

94

48

49

93

431

283

426

288

401

313

216

490


8

56,2 43,8

30,1

68,8

1,1

Tổng số
HS

Phần trăm 60,4 39,6

59,7 40,3

Trang 12




×