Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bài thu hoạch bồi lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.97 KB, 30 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HÒA

Chương trình
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Giáo viên Tiểu học Hạng II
Lớp mở tại Ninh Hòa – Khánh Hịa

BÀI THU HOẠCH CUỐI KHĨA

Học viên: Ngơ Thị Minh Tâm
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Ninh Diêm
Huyện (TP) Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa

Khánh Hòa, Năm 2018



DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
UBND

Ủy ban nhân dân

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

ĐHSP

Đại học Sư phạm


CĐSP

Cao đẳng Sư phạm

CNTT

Công nghệ thơng tin

HSHT

Học sinh hồn thành

HSCHT

Học sinh chưa hồn thành

SGK

Sách giáo khoa

ĐH

Đại học



Cao đẳng

CM


Chuyên môn

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

1


MỤC LỤC

NỘI DUNG

Trang

I. MỞ ĐẦU

3

II. NỘI DUNG

4

Chương 1. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng
chung


4

Chương 2. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức
nghề nghiệp

7

Chương 3. Liên hệ thực tiễn tại đơn vị công tác
12

2


I. MỞ ĐẦU:
Qua quá trình học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của các
thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở hạng II, tôi nắm bắt được các nội dung như sau:
Bản thân được nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng
lực nghề nghiệp, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.
Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của
Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học; tích
cực,chủ động vận dụng chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục
nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng vào thực tiễn cơng việc của bản thân.
Thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình giáo dục tiểu học;
Vận dụng linh hoạt và hướng dẫn đồng nghiệp vận dụng những kiến
thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu
học.
Tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để
nâng cao. Điều quan trọng mà tôi học được qua lớp bồi dưỡng thăng hạng II này là:

Giáo viên tiểu học có năng lực thực sự phải là người tích lũy được vốn tri thức, hiểu
biết và kĩ năng nhất định để thực hiện tốt công việc dạy học và giáo dục học sinh tiểu
học. Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo dục
học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của bản thân và
đồng nghiệp.
Để muốn đạt được các mục tiêu nói trên thì điều quan trọng thôi thúc giáo viên
hoạt động để đạt tới mục tiêu của bản thân và nhà trường. Đó chính là động lực lao
động. Động lực lao động như sức mạnh vơ hình từ bên trong con người thúc đẩy họ
lao động hăng say hơn. Và đó là lý do tôi viết bài thu hoạch này.

3


II. NỘI DUNG:
Qua tiếp thu 10 chuyên đề của Chương trình bồi dưỡng bản thân viết một bài
thu hoạch gắn với công việc giảng dạy đang đảm nhận.
Chương 1. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung
1.1. Chuyên đề 1: XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN VIỆT NAM
1.1.1. Những kết quả thu nhận được:
+ Về kiến thức: Đã biết được thế nào là hệ thống các cơ quan nhà nước, hệ
thống chính trị, cơ quan tư pháp. Xây dựng nhà nước pháp quyền của nhân dân và vì
nhân dân, chính sách cơng, kết hợp quản lí nhà nước theo ngành và lãnh thổ.
+ Về kĩ năng: Nghiêm chỉnh chấp hành và thực thi các chủ trương chính sách
của Đảng và nhà nước, của đơn vị công tác và các quy định khác.
1.1.2. Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Sau khi học xong lớp bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho
giáo viên tiểu học hạng II, tôi nhận thấy ở chuyên đề 1 giúp cho tôi hiểu hơn về hệ
thống quản lí nhà nước, về cách thức quản lí từ trung ương đến địa phương, qua đó
nhắc nhở tơi cần chấp hành tốt hơn các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và
nhà nước.

Trong q trình giảng dạy, tơi nhận thấy mình cần có trách nhiệm phối kết hợp
với các ban ngành đoàn thể của nhà trường, Hội cha mẹ học sinh, để giáo dục tư tưởng
đạo đức, lối sống cho các em học sinh thông qua mỗi tiết học, các hoạt động để học
sinh hiểu và chấp hành pháp luật đúng đắn.Cũng cần có ý kiến mạnh mẽ trong phê và
tự phê góp phần xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, đội ngũ nhà trường trong sạch
vững mạnh.
1.2. Chuyên đề 2: XU HƯỚNG QUỐC TẾ VÀ ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG VIỆT NAM
1.2.1. Những kết quả thu nhận được:

4


+ Kiến thức: Nắm bắt xu thế phát triển giáo dục. Đường lối và các quan điểm
chỉ đạo phát triển giáo dục. Chính sách và giải pháp phát triển giáo dục phổ thơng
trong thời kì Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa - Tồn cầu hóa.
+ Kĩ năng: Chủ động lĩnh hội kiến thức, hồn chỉnh và nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ.
1.2.2. Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Là một giáo viên, tôi nhận thấy rõ tác dụng của việc biết được chiến lược, và
chính sách phát triển giáo dục và đào tạo đó là tất cả trẻ em ở độ tuổi tiểu học đều
được đến trường, đó là bình đẳng giới khơng chỉ cho các em học sinh mà của toàn xã
hội.
Đối với nhiệm vụ của tôi được phân công, tôi cần chủ động nâng cao trình độ
chun mơn, nghiệp vụ của mình. Trong nhiệm vụ cần hòa đồng, biết chia sẻ kinh
nghiệm với tất cả giáo viên, nhân viên và học sinh, làm đúng theo chức năng và nhiệm
vụ của mình, giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc. Truyền đạt cho học sinh ý thức tự
lĩnh hội kiến thức, tự chủ động trong các hoạt động học tập và trong xã hội, để có đủ
năng lực và bản lĩnh thích ứng với những biến đổi nhanh chóng của thế giới tránh
nguy cơ xói mịn bản sắc dân tộc.Theo kịp xu thế GD phổ thông của thế giới là tự học,

tự chủ, tự quản lý; xã hội hợp tác, giao tiếp tư duy giải quyết vấn đề,sử dụng công
nghệ thông tin và truyền thông.
1.3. Chuyên đề 3: XU HƯỚNG ĐỔI MỚI QUẢN LÍ GIÁO DỤC VÀ QUẢN
TRỊ NHÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC.
1.3.1. Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Biết được vị trí, vai trị, nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo
dục đào tạo; phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trong nước và quốc tế.
+ Kĩ năng:Nắm bắt xu hướng đổi mới trong quản lý giáo dục quóc gia và thế giới.
Thực hiện đúng hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trong thời
kì đổi mới.
1.3.2. Cơng việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:

5


Bản thân tôi luôn thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục của mình, phát huy hiệu quả
trách nhiệm trong cơng tác giáo dục.Nắm bắt chương trình đổi mới tồn cầu hóa giá trị
văn hóa xã hội. Vì sản phẩm giáo dục có tính đặt thù quản lý GD phải ngăn ngừa sự
rập khn, máy móc tạo nên.
1.4. Chun đề 4: ĐỘNG LỰC VÀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO GIÁO VIÊN
1.4.1. Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Nắm bắt vị trí và đặc điểm tâm lí, các hoạt động dạy học và sự
phát triển trí tuệ của GV tiểu học. Tham vấn học đường tác động tạo động lực, phòng
ngừa và khắc phục các vấn đề của GV trong trường học.
+ Kĩ năng: Tạo sự tin tưởng tới GV, trợ giúp GV, gia đình và nhà trường giải
quyết khó khăn về mặt tâm – sinh lí, định hướng cơng tác, giá trị sống và kĩ năng sống
và làm việc cho GV.
1.4.2. Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Tôi đã dựa vào các văn bản chỉ đạo của phòng giáo dục, của nhà trường để xây
dựng kế hoạch công tác giảng dạy.

Đối với giáo viên việc nắm bắt tâm lí trẻ là một điều hết sức cần thiết và có hiệu
quả to lớn trong việc áp dụng các phương pháp giảng dạy cho từng tiết học, từng môn
học. HS học tốt tạo động lực làm việc cho GV hồn thành tốt nhiệm vụ đó là hướng
tạo động lực cho GV.
Xác định rõ mục tiêu làm việc là tạo cho GV có được tâm lí thoải mái, thư giãn
sau những giờ dạy học căng thẳng. Đồng thời tạo cho GV các kĩ năng như tự tin trước
đám đông, mạnh dạn thể hiện năng khiếu của mình, cách hoạt động nhóm…Mặc khác
nắm bắt tâm lí một số GV tiểu học đặc biệt là vùng nơng thơn cịn nhút nhát, rụt rè vì
thế trong mỗi tiết dạy học dự giờ hoặc trong các hoạt động tập thể của nhà trường, nên
cần thường kết hợp các hoạt động biểu diễn cá nhân, nhóm, các hình thức chia sẻ giữa
các GV để GV mạnh dạn hơn, hiểu nhau hơn, yêu quý và đoàn kết với nhau hơn nữa.
Đối với Học sinh, qua mỗi bài học tôi luôn cố gắng giáo dục học sinh, liên hệ
với cuộc sống hàng ngày để các em thấy tác dụng và u thích các mơn học hơn.

6


Trong trường phát triển phong trào văn hóa văn nghệ tạo sân chơi cho học sinh,
giáo viên qua đó tăng thêm kĩ năng hoạt động nhóm và tình đồn kết giữa mọi người
trong trường.

Chương 2. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề
nghiệp
2.1. Chuyên đề 5: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC, VÀ PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC.
2.1.1. Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Nắm bắt cách thức tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát
triển kế hoạch giáo dục ở trường tiểu học. Một số quan điểm, cách tiếp cận , xu thế
quốc tế trong phát triển giáo dục tồn cầu hóa. Ngun tắc, quy trình phát triển kế
hoạch giáo dục ở trường tiểu học.

+ Kĩ năng: Có trách nhiệm thực hiện tốt phần chương trình và kế hoạch giáo
dục của mình.
2.1.2. Cơng việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Đầu năm học, căn cứ vào nhiệm vụ năm học của Nhà trường, căn cứ vào tình
hình thực tế của lớp được phân cơng giảng dạy. Xây dựng kế hoạch năm học của lớp.
thiết kế bài dạy theo đối tượng học sinh. Từ đó xây dựng mục tiêu định hướng đạt kết
quả tối ưu trong năm học.
2.2. Chuyên đề 6: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC HẠNG II
2.2.1. Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Xác định yêu cầu năng lực giáo viên thế kỉ XXI, có đầy đủ phẩm
chất năng lực đủ đức và tài để được trọng dụng trong ngành GD.

7


+ Kĩ năng: Vận dụng năng lực, phẩm chất vào các lĩnh vực chuyên môn tại
trường và các hoạt động xã hội khác..
2.2.2. Công việc đảm nhận và vận dụng vào cơng việc:
Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo
đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Chấp hành pháp luật, chính sách của nhà nước.
Chấp hành quy chế của ngành, quy định của trường, kỉ luật lao động.
Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần
đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp;
sự tín nhiệm của đồng nghiệp, HS và cộng đồng.
Trung thực trong cơng tác; đồn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân
dân và HS.
Vận dụng các kiến thức cơ bản, nắm vững mục tiêu, nội dung cơ bản của
chương trình, SGK của các mơn được phân cơng.

Có kiến thức chuyên sâu hơn để có khả năng hệ thống hóa chương trình và
hướng dẫn, chia sẽ, đồng nghiệp hoặc bồi dưỡng HSHT, giúp đỡ các HS CHT, còn
nhiều hạn chế trở nên tiến bộ.
Vận dụng kiến thức tâm lí sư phạm và tâm lí lứa tuổi, giáo dục học tiểu học vào
trong môn học để nâng cao hiệu quả giờ dạy. Xử lý các tình huống sư phạm một cách
nhân văn thấu tình đạt lý.
Soạn được các đề kiểm tra và đánh giá được kết quả học tập rèn luyện của HS
theo hướng đổi mới.
Tích cực bồi dưỡng kiến thức chun mơn, nghiệp vụ, kiến thức phổ thơng về
chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức về ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ,
tiếng dân tộc.
Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội và các nghị quyết của địa phương nơi mình cơng tác.

8


Lập được kế hoạch dạy học; biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới.
Trên lớp tổ chức và thực hiện các hoạt động phát huy tính năng động sáng tạo
của học sinh.
Kết hợp với giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, ban giám hiệu, Tổng phụ
trách tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh. VD: Trung thu, thi văn
nghệ 20/11, thi kể chuyện cấp thị xã, cấp tỉnh, tham gia trò chơi dân gian 22/12, thi “
Búp măng xinh ”, thi toán qua mạng, thi vẽ tranh cấp tỉnh, thi hùng biện tiếng anh cấp
thị xã, thi viết chữ đẹp cấp thị xã, cho HS đi tham quan ở Nha Trang….
Thường xun có thơng tin và trao đổi góp ý với học sinh về tình hình học tập
và rèn luyện để có giải pháp cải tiến sau từng học kì.
Tham gia dự giờ đồng nghiệp, sinh hoạt chun mơn theo phân mơn mình đảm
nhận; sinh hoạt tổ chuyên môn ở trường đúng quy định, góp phần xây dựng tổ, khối
đồn kết vững mạnh.

Lập, sắp xếp, lưu trữ khoa học các hồ sơ cá nhân cũng như các thông tin của
học sinh liên quan tới mơn học mà mình đảm nhận.
Đăng kí thực hiện sáng kiến kinh nghiệm vào thực tế giảng dạy và giáo dục học
sinh tiểu học, có ứng dụng cơng nghệ thơng tin.
2.3. Chuyên đề 7: DẠY HỌC VÀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, HỌC
SINH NĂNG KHIẾU TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC.
2.3.1. Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Xác định hướng phát triển HS giỏi, HS năng khiếu ở trường Tiểu
học.
+ Kĩ năng: Là người tổ chức, hỗ trợ học sinh chiếm lĩnh tri thức; chú trọng phát
triển khả năng giải quyết vấn đề của học sinh phát huy tiềm năng của học sinh giỏi và
năng lực năng khiếu của học sinh.
2.3.2. Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:

9


Đối với bộ môn mà tôi đảm nhiệm tôi nhận thấy rằng để phát triển năng khiếu
cho học sinh Tiểu học thì cần phải tạo mối quan hệ tiềm kiếm phát hiện nhân tố nhằm
bồi dưỡng nhân tài tạo cho các em tâm trạng thoải mái nhất khi giao tiếp học tập với
thầy cô với thầy cô giáo để phát triển khơi gợi tiềm năng.
Cần tạo dựng lớp học như một cộng đồng học tập đoàn kết, thân thiện và sẵn
sàng chia sẻ.
Bên cạnh đó giữa giáo viên - nhà trường – phụ huynh – cộng đồng cần có sự kết
hợp nhằm khuyến khích, giúp đỡ các em tự học, trải nghiệm, tạo điều kiện cho các em
áp dụng kiến thức kĩ năng vào thực tiễn phát hiện năng khiếu và bồi dưỡng năng
khiếu..
Tích cực áp dụng một số phương pháp dạy học phát triển năng lực của học sinh
như: Dạy học giải quyết vấn đề, Dạy học thông qua hoạt động trải nghiệm, Dạy học
kiến tạo…

2.4. Chuyên đề 8: ĐÁNH GIÁ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG TIỂU HỌC.
2.4.1. Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Nắm bắt kiến thức về kiểm định thanh tra và kiểm tra trong hoạt
động chuyên môn đảm bảo chất lượng ở trường tiểu học.
+ Kĩ năng: Phân biệt rõ kiểm định chất lượng với chạy theo thành tích trong
hoạt động chun mơn đảm bảo chất lượng ở trường tiểu học.
2.4.2. Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Là một giáo viên mĩ thuật tôi xác định rõ mục tiêu, kế hoạch ngày từ đầu năm
học, vì vậy tơi cố gắng phát triển một số vấn đề như:
+ Kế hoạch, nội dung, phương pháp, biện pháp thực hiện nhiệm vụ được
giao.Lưu giữ các kế hoạch chuyên môn liên quan đến kiểm định cũng như các hình
ảnh minh chứng thực tế.

10


+ Tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống ln chấp hành chính sách, pháp luật
của nhà nước; chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị; đảm bảo
số lượng, chất lượng ngày- giờ công lao động.
+ Đạo đức, nhân cách, lối sống, ý thức đấu tranh chống các niểu hiện tiêu cức;
sự tín nhiệm trong đồng nghiệp, học sinh và nhân dân; tinh thần đoàn kết; tính trung
thực trong cơng tác; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh.
+ Thực hiện quy chế chuyên môn; dự giờ lên lớp; kết quả giảng dạy; thực hiện
nhiệm vụ khác được giao.
+ Tăng cường bồi dưỡng nâng cao trình độ đáp ứng quy định về chuẩn nghề
nghiệp của giáo viên thực hiện góp phần làm nâng cao chất lượng kiểm định. Làm
đúng chính sách pháp luật của nhà nước.
2.5. Chuyên đề 9: QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ
PHẠM ( KHSP ) ỨNG DỤNG Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC.

2.5.1. Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Xác định được vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của việc nghiên
cứu KHSP cải tiến, tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng đem lại hiệu quả cao có
tính khoa học, có tính phổ biến quốc tế.
+ Kĩ năng: Xây dựng các bước cơ bản trong lập quy trình tiến hành nghiên cứu
khoa học ứng dụng trong sinh hoạt chuyên môn.
2.5.2. Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Trước khi xây dựng đề tài nghiên cứu KHSP cần nghiên cứu kĩ tài liệu liên
quan đến chuyên môn cần thiết để liệt kê danh sách dự kiến những nội dung, vấn đề,
khó khăn, trăn trở, cách giải quyết những vấn đề trong thực tiễn bức bối nỗi trội.
Cần có các buổi sinh hoạt chun mơn có hiệu quả và chất lượng vì vậy ngồi
việc nghiên cứu tài liệu, đưa ra các ý kiến, tơi cịn chia sẻ kinh nghiệm tự học, tự tìm
hiểu, xây dựng tài liệu nghiên cứu khoa học đúng chuyên môn.

11


Ngồi sinh hoạt tự nghiên cứu tổ chun mơn về môn học, chúng tôi cũng trao
đổi thêm kinh nghiệm làm sao để Ban giám hiệu, giáo viên, phụ huynh học sinh quan
tâm, tạo điều kiện, phối hợp với giáo viên để nâng cao chất lượng nghiên cứu KHSP
ứng dụng trong trường Tiểu học.
2.6. Chuyên đề 10: XÂY DỰNG MỐI TRƯỜNG VĂN HÓA VÀ PHÁT
TRIỂN THƯƠNG HIỆU. NHÀ TRƯỜNG VÀ LIÊN KẾT HỢP TÁC QUỐC TẾ
2.6.1. Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Hiểu biết về công tác xã hội hóa giáo dục, xây dựng một xã hội
học tập, phát triển mối quan hệ giữa nhà trường với các bên liên quan mở rộng hợp tác
quốc tế. Xây dựng thương hiệu đầu tư mở rộng văn hóa thương hiệu nhà trường xã hội
hóa đúng nghĩa.
+ Kĩ năng: Xác định rõ tư tưởng về cơng tác xã hội hóa giáo dục, xây dựng một
xã hội học tập, phát triển mối quan hệ giữa nhà trường với các bên liên quan cần sự

mở rộng đầu tư thương mại hóa giáo dục hợp tác quốc tế hịa nhập khơng hịa tan.
2.6.2. Cơng việc đảm nhận và vận dụng vào cơng việc:
Tích cực tham gia cơng tác xã hội hóa ở trường và địa phương, Giảng dạy có
chất lượng cao nhằm góp phần trong xây dựng thương hiệu nhà trường, tín nhiệm
trong nhân dân.
Tạo điều kiện cho học sinh có cơ hội học tập và tham gia các hoạt động học tập
ở trường, lớp và địa phương.
Ủng hộ khả năng tự học, tự bồi dưỡng tích lũy tri thức của học sinh, giáo viên,
những cá nhân trong cộng đồng.
Tôn trọng học sinh, đồng nghiệp, những cá nhân có mong muốn học tập, chia sẻ
kiến thức với mọi người, giúp đỡ những cá nhân không có điều kiện được tiếp cận với
kiến thức.

12


Trong giờ học tích cực tổ chức các hoạt động giáo dục cải tiến vươn tới sang
tạo nhằm giáo dục đạo đức, cũng như trách nhiệm thực hiện giáo duc học sinh đỏi mới
hồn thiện có văn hóa và giữ gìn bản sắc dân tộc.
Chương 3. Liên hệ thực tiễn tại đơn vị cơng tác
PHIẾU TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ THU HOẠCH TẠI ĐƠN VỊ CƠNG
TÁC
Họ tên học viên: Ngơ Thị Minh Tâm.
Công việc đảm nhận tại đơn vị công tác: Giáo viên Mĩ Thuật
Thời gian đi thực tế: Tháng 5 năm 2018
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Ninh Diêm
Địa chỉ đơn vị công tác: phường Ninh Diêm, thị xã Ninh Hịa, tỉnh Khánh Hịa
Điện thoại: 01239184237

Website (nếu có): …………….


Hiệu trưởng: Phạm Thị Lệ Nga
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
I.1. Lịch sử phát triển nhà trường:
Trường Tiểu học Ninh Diêm được thành lập 1975, thuộc Thị Xã Ninh Hồ. Đến
nay do phịng GD-ĐT Thị xã Ninh Hồ quản lý .
Trường có diện tích: 16812,1m2 (gồm 2 điểm trường). Trong đó có 01 điểm
trường chính (TDP2; PHÚ THỌ2) có khn viên trường rộng rãi thoáng mát, đảm bảo
các điều kiện sinh hoạt và học tập cho học sinh; điểm trường ( TDP1; PHÚ THỌ1 )
tường rào đảm bảo các điều kiện sinh hoạt và học tập cho học sinh, có nhà vệ sinh cho
học sinh.
I.2. Cơ cấu tở chức bợ máy nhà trường
Trường có một Hiệu trưởng và hai Phó hiệu trưởng do Trưởng phịng Giáo dục
– Đào tạo ra quyết định.
Có Hội đồng trường được thành lập theo Quyết định của Phòng GD-ĐT.
Nhà trường có Hội đồng thi đua khen thưởng.

13


Trường có Chi bộ gồm 19 đảng viên, hoạt động của chi bộ dưới sự quản lý của
Đảng ủy Phường Ninh Diêm .
Có Tổ chức Cơng đồn gồm 59 cơng đoàn viên, hoạt động độc lập dưới sự quản
lý của Liên đoàn lao động Thị xã Ninh Hoà .
Tổ chức Đoàn Thanh niên nhà trường gồm 27 đoàn viên hoạt động dưới sự
quản lý của Đoàn TN Phường Ninh Diêm.
Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh gồm 450 đội viên có tổ chức Đại hội
và bầu ban chỉ huy Liên – Chi đội hàng năm. Đội hoạt động với Tổng phụ trách và sự
quản lý của Hội đồng Đội Thị xã Ninh Hoà. Tổ chức Sao nhi đồng của nhà trường có
373 em hoạt động do các anh chị phụ trách nhi đồng và đội ngũ Phụ trách Sao phối

hợp với Tổng phụ trách quản lý với tất cả nhi đồng khối lớp 1; 2 và 3
Nhà trường thành lập 5 tổ chuyên môn: Tổ khối 1; 2; 3; 4; 5 và tổ Văn phòng
hoạt động theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường Tiểu học.
I.3. Quy mô nhà trường:
* Năm học 2015-2016

Tổng số học sinh
Khối

Số lớp

Một
Hai
Ba
Bốn
Năm
Cộng

Tổng số học sinh

6
5
7
5
6

TS
198
172
237

171
194

NỮ
81
65
94
56
62

29

972

358

Lưu ban

Tuyển mới

0
0
0
0
0

198

0


198

Trẻ 6 tuổi đã huy động ra lớp: 198/81 đạt tỷ lệ: 100 %.
Tổng số CB-GV-CNV: 76/69 nữ - Trong đó:
-

BGH: 03/03 nữ.
Nhân viên:7/3 nữ (Kế tốn, Văn thư, Thiết bị, Bảo vệ, Phục vụ)
Chuyên trách XMC – PCGD: 01/0 nữ
Tổng phụ trách Đội: 01/1 nữ.
GVTH: 64/57 nữ - Trong đó:
 GV bộ mơn: 07/5 nữ (Âm Nhạc – Hoạ - TD-TA)
 Trình độ chun mơn GV TSố 64: ĐHSP: 56; CĐ: 6; THSP: 02
 Trình độ chuyên môn CBQL: TSố 03; ĐHSP: 03.

14


* Năm học 2016-2017

Tổng số học sinh
Khối

Số lớp

Tổng số học sinh

Một
Hai
Ba

Bốn
Năm

5
6
6
7
5

TS
175
198
172
237
171

Cộng

29

953

NỮ
78
81
65
94
56
374


DT

NDT

Lưu
ban

Tuyển
mới

0
0
0
0
0

175

0

175

Trẻ 6 tuổi đã huy động ra lớp: 175/78 đạt tỷ lệ: 100 %.
Tổng số CC-VC: 64/57 nữ - Trong đó:
-

BGH: 03/03 nữ.
Nhân viên: 7/3/7/3 nữ (Kế tốn, Văn thư, Thiết bị, Bảo vệ, Phục vụ)
Tổng phụ trách Đội: 01/1 nữ. (trình độ ĐHSP)
GVTH: 64/57 nữ - Trong đó:

GV bộ mơn: 07/5 nữ (Âm Nhạc – Hoạ - TD-TA)
Trình độ chuyên môn GV TSố : 64 , ĐHSP: 56 CĐ: 6, THSP: 2
Trình độ chun mơn CBQL: (ĐHSP: 03; ĐHQL: 01) * Tỉ lệ GV /lớp: 1,53.
* Năm học 2017-2018

Tổng số học sinh
Khối

Tổng số học sinh

Số lớp

Một
Hai
Ba
Bốn
Năm

6
5
6
6
7

Cộng

29

TS
198

175
198
172
273

NỮ
81
78
81
65
94

1016
399
Trẻ 6 tuổi đã huy động ra lớp: 198/81 đạt tỷ lệ: 100 %.

Lưu
ban

Tuyển
mới

2
0
0
0
0

198


2

198

Tổng số CC-VC: 64/57nữ - Trong đó:
-

CBQL: 03/03 nữ.
Nhân viên:7/3 nữ (Kế toán, Văn thư, Thiết bị, Bảo vệ, Phục vụ)
Chuyên trách XMC – PCGD: 01/0 nữ ((trình độ THSP)

15


- Tổng phụ trách Đội: 01/1 nữ. (trình độ ĐHSP)
- GVTH: 22/11 nữ - Trong đó:
- GV bộ mơn: 07/5 nữ (Âm Nhạc – Hoạ - TD-TA)
- Trình độ chuyên môn GV TSố 64: ĐHSP: 56 ; CĐ: 6 THSP : 2
- Trình độ chun mơn CBQL: (ĐHSP: 03; ĐHQL: 01)
* Tỉ lệ GV /lớp: 1,53.
I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục (Kết quả xếp loại dạy học và giáo
dục của học sinh).
Năm học: 2016-2017
Năng lực

Số
Lớp
HS

Tổng số HS: 1016


Tổng số lớp: 29

Kiến thức, kỹ
năng

Phẩm chất

Tốt

Đạt

Chưa
đạt

Tốt

Đạt

Chưa
Giỏi
đạt

1

198 178

20

0


178

20

0

2

175 150

25

0

150

25

3

198 177

21

0

177

4


172 151

21

0

5

273 242

31

Thái độ học tập,
hoạt động phong
trào

Đạt

Chưa
đạt

Tốt

Đạt

Chưa
đạt

171


25

2

178

20

0

0

150

25

0

150

25

0

21

0

170


28

0

177

21

0

151

21

0

150

22

0

151

21

0

0


242

31

0

198

75

0

242

31

0

175

2

898 118

0

0.5

88,3 11,7


0

Tổng số
HS

898

118

0

898

118

0

839

Phần
trăm trên
tổng số
HS

88,3 11,7

0

88,3 11,7


0

82,3 17,2

Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, được đảm bảo các quyền, tỉ lệ học sinh
học sinh học đúng độ tuổi đạt 100%.
Nhận xét, đề xuất giải pháp cải thiện kết quả dạy học và giáo dục của học sinh:
- Tăng cường công tác giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
- Thực hiện tốt việc phụ đạo học sinh chưa hoàn thành ở các lớp.
- Phối hợp với chính quyền, đồn thể địa phương làm tốt công tác giáo dục.
I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách (sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng dạy của
giáo viên, của tổ chun mơn...)
- Thực hiện khám sức khỏe định kì cho học sinh trong năm học.

16


- Ban giám hiệu kiểm tra kế hoạch giảng dạy của giáo viên hàng tuần; kiểm tra
hồ sơ, sổ sách của giáo viên, hồ sơ tổ chuyên môn hàng tháng.
- Tổ trưởng kiểm tra hồ sơ giáo viên hàng tuần.
I.6. Những thành tích/ khen thưởng nởi bật của nhà trường
- Thành tích của tập thể nhà trường: Năm học 2016-2017 nhà trường được Chủ
tịch UBND huyện Ninh Hoà khen; nhà trường được Sở Giáo dục – Đào tạo tỉnh Khánh
Hòa công nhận trường đạt Kiểm định chất lượng mức độ 1.
- Thành tích của cá nhân GV: Năm học 2017-2018 có 03 GV tham gia đạt giải
trong Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện đạt giỏi, 02 giáo viên tham gia đạt giải
trong Hội thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp tỉnh. Trường đạt trường tiên tiến xuất sắc.
56 GV đạt Lao động tiên tiến, 8 GV đạt chiến sĩ thi đua, 2 GV được tỉnh tặng bằng
khen .

- Thành tích của HS: Trong năm học 2017-2018, có 02 HS đạt giải Nhất và giải
Nhì mơn Tốn trong Hội thi Olympic mơn học cấp huyện, có 02 HS tham gia Hội thi
Olympic mơn học cấp tỉnh, có 03 HS tham gia Hôi thi Hùng biện Tiếng Anh cấp Thị
xã, có 02 HS đạt giải ba 01 HS đạt giải khuyến khích, trong Hội thi kể chuyện Bác Hồ
cấp tỉnh 01HS tham gia đạt giải ba, 05 HS tham gia Hội thi vẽ tranh cấp tỉnh đạt 03
giải bạc 02 giải khuyến khích; 08 HS tham gia viết chữ đẹp cấp Thị xã đạt 04 giải A 04
giải B.
- Thành tích khác: Trong năm học 2017-2018, Đạt giải Nhất trong Hội thi Nghi
thức Đội cấp Thị xã .
II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC
SINH
II.1. Đợi ngũ giáo viên
Có 5 tổ chun mơn với 56 GV. Cụ thể:
Số lượng GV (người)
TT

Tổ chuyên môn

Cử
nhân

1

Tổ 1

4

4

2


Tổ 2

7

3

Tổ 3

8

4

Tổ 4

9

5

Tổ 5

5

Tổng cộng

33

Thạc



Số lượng GV đạt chuẩn
Hạng
III

Hạng
IV

1

6

4

1

1

5

4

1

3

4

2

2


5

2

3

1

7

1

9

8

27

13

CĐ,… Hạng II

17


Phần trăm trên tổng số
GV

68,8


18,8

16,7

56,3

27,1

Trường có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên theo quy định.
Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ GV: Trường có đủ đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên theo quy định. Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng có năng lực, có
sức khỏe, có kinh nghiệm quản lý và kinh nghiệm thực tế giảng dạy theo quy định,
được bồi dưỡng về cơng tác quản lý. Trường có đủ đội ngũ giáo viên giảng dạy tất cả
các môn học theo quy định, có giáo viên dạy mơn Anh văn, giáo viên Tổng phụ trách
Đội. 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn đào tạo. Trường tạo điều kiện cho tất cả
cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị, nghiệp vụ
chun mơn nhằm tạo điều kiện để cán bô, giáo viên, nhân viên học tập nâng cao tay
nghề và hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trường thực hiện tốt công tác tuyển sinh,
đảm bảo học sinh theo học đúng độ tuổi, xây dựng và duy trì tốt nề nếp sinh hoạt, học
tập.
Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: Tổ chức Hội giảng giáo viên giỏi cấp
trường, tham gia cấp huyện theo Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/07/2010
của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thơng và
giáo dục thường xun. Tổ chức bình bầu giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường.
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn, đảm bảo các
yêu cầu về kiến thức, phương pháp dạy tiếng Anh tiểu học và năng lực ngôn ngữ để
triển khai Chương trình thí điểm tiếng Anh tiểu học theo kế hoạch thực hiện Đề án
Ngoại ngữ Quốc gia 2020 của địa phương. Giáo viên được bồi dưỡng thường xuyên về
phương pháp dạy học, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì bằng nhiều hình thức,

chú trọng học qua mạng và tự học của giáo viên, tăng cường sinh hoạt chuyên môn các
cấp
Tiếp tục tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn tại các tổ, khối chuyên môn
trong trường, cụm trường tiểu học; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt
chun mơn thơng qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. Đẩy mạnh và nâng cao
hiệu quả việc bồi dưỡng, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ qua
“Trường học kết nối” giữa các cán bộ quản lí và giáo viên tiểu học trên cả nước
II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường
- Số lượng: 02 người; trong đó có 0 TS; 0 ThS; 33 cử nhân; có 03 cán bộ đã qua
đào tạo, tập huấn về quản lý giáo dục (chiếm 100% trong tổng số CB quản lý).
- Chất lượng: Đáp ứng yêu cầu công việc theo yêu cầu công việc hiện nay.

18


Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ CB quản lý giáo dục: Chú trọng bồi dưỡng,
nâng cao nhận thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên về quan điểm,
nội dung đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết 29/NQ-TW.
Tiếp tục việc đánh giá cán bộ quản lí, giáo viên theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn
nghề nghiệp giáo viên tiểu học, trên cơ sở đó xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi
dưỡng nâng cao năng lực để đáp ứng chuẩn. Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên tiểu học ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012; bồi
dưỡng cán bộ quản lý theo Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý
trường tiểu học (ban hành theo Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT ngày 30/10/2015).
Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm
chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên,
cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các
biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
Tiếp tục đổi mới cơng tác quản lí, thực hiện đúng các quy định về quản lí tài
chính trong trường tiểu học; phổ biến Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011

về việc ban hành Điều lệ Ban Đại diện cha mẹ học sinh đến tất cả phụ huynh được
biết. Việc quản lý và sử dụng các khoản tài trợ tự nguyện bằng tiền, hiện vật của các tổ
chức, cá nhân trong và ngồi nước thực hiện theo Thơng tư số 29/2012/TT-BGDĐT
ngày 10/9/2012 của Bộ GDĐT ban hành quy định về việc tài trợ cho các cơ sở giáo
dục.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thơng tin trong cơng tác quản lí; thực hiện linh
hoạt chế độ báo cáo nhanh bằng thư điện tử nhằm thu thập và quản lí thơng tin kịp
thời, thơng suốt giữa các cấp quản lí giáo dục…; ứng dụng CNTT trong quản lí, đánh
giá học sinh tiểu học; sử dụng các hệ thống thông tin quản lý, thống kê, báo cáo theo
quy định.
II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường
- Số lượng: 09 người; trong đó gồm: 01 y tế,: 01 Kế toán; 01 Văn thư; 01 Thư
viện; 02 Phục vụ và 03 Bảo vệ.
- Nhận xét: Trường có đủ nhân viên làm công tác thư viện, văn thư, kế toán, phục
vụ và bảo vệ. Nhân viên kế toán đều đạt trình độ trung cấp theo đúng chun mơn, văn
thư có trình độ trung cấp kế tốn, nhân viên thư viện ,thiết bị có trình độ Cao đẳng
đúng nghiệp vụ chuyên môn.
- Chất lượng: cơ bản đã đáp ứng yêu cầu công việc theo quy định.
Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ nhân viên phục vụ giáo dục trong nhà
trường: Cần tạo điều kiện để đội ngũ nhân viên được bồi dưỡng, tập huấn nhiều hơn về
nghiệp vụ, kĩ năng thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu thực tiễn của công việc.

19


III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
III.1. Cơ sở vật chất nhà trường:
- Diện tích khn viên nhà trường: 16811 m2
- Diện tích xây dựng 10408 m2
- Nhà vệ sinh giáo viên, học sinh: 2 nhà nằm ở điểm trường chính Phú Thọ2 ,2

nhà nằm ở Phú Thọ1 .
- Nhà trường có cơ bản đủ về CSVC để thực hiện nhiệm vụ theo u cầu.
* Nhận xét, đề xuất: Khn viên trường có diện tích đảm bảo các hoạt động
giáo dục, các yêu cầu về mơi trường xanh, sạch, đẹp, thống mát đều đảm bảo cho việc
tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường
III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao
- Phòng học:
+ Số lượng: 31
+ Diện tích: Trung bình khoảng 50 m2/phịng; phịng thống mát, đảm bảo vệ
sinh
+ Bàn ghế: Đủ chỗ ngồi cho học sinh: 1085 chỗ ngồi (bàn ghế phù hợp cấp học)
- Bảng chống loá: 29 cái.
- Các đồ dùng thiết bị dạy học - Sách giáo khoa, dụng cụ học tập đầy đủ
để phục vụ cho các hoạt động dạy và học.
+ Có 2 Tivi màn hình lớn được sử dụng, bố trí sử dụng đèn chiếu hiệu quả
+ Hệ thống đèn, quạt đủ đáp ứng yêu cầu cho mọi hoạt động của nhà trường
- Sân chơi cho học sinh, Sân tập thể dục, thể thao: Khá đảm bảo cho học sinh chơi
và tập thể dục
- Phòng làm việc hiệu trưởng, hành chính, tổ chun mơn: đầy đủ để đáp ứng theo
nhu cầu hiện tại của đơn vị .
- Phòng đa chức năng: Chưa có phịng đa năng?
Nhận xét, đề xuất: Nhìn chung nhà trường cơ bản điều kiện để dạy học và giáo
dục theo quy định. Quý cấp cần quan tâp hơn nữa đến việc phát triển cơ sở vật chất
theo nhu cầu để trường đủ điều kiện đạt chuẩn quốc gia vào năm 2019.
III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học: thư viện,
phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch...

20



- Thư viện
+ Số phịng:

01

+ Diện tích: 24 m2

+ Số cán bộ phụ trách:

01
+ Các loại tài liệu chính: Sách tham khảo; sách báo thiếu nhi; tài liệu bồi dưỡng
nâng cao năng lực, trình độ, sách giáo khoa; sách đạo đức, pháp luật...
- Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch:
Cơ bản đều đảm bảo để phục vụ cho hoạt động của nhà trường theo nhu cầu
thực tế
Nhận xét, đề xuất: Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước kết
hợp với các nguồn huy động hợp pháp khác từ cơng tác xã hội hóa giáo dục để tăng
cường đầu tư cơ sở vật chất xây dựng thư viện, vườn trường,…chuẩn bị tốt cho đổi
mới Chương trình giáo dục phổ thơng mới. Tăng cường thực hiện xã hội hóa giáo dục,
vận động, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng, cải tạo cảnh quan trường học.
III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường:
- Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo:
Thực hiện nghiêm túc các quy định về việc sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham
khảo theo Thông tư số 21/2014/TT-BGDĐT ngày 07/7/2014 của Bộ GDĐT.
Bảo đảm ngay từ khi bước vào năm học mới tất cả học sinh đều có đủ sách giáo
khoa của các môn học, hoạt động giáo dục theo quy định của Bộ GDĐT.
Chỉ đạo giáo viên cần hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày để học sinh không
phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường; sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của
thư viện nhà trường. Khuyến khích cho học sinh để sách vở, đồ dùng học tập tại lớp.
- Hệ thống đồ dùng dạy học, phịng thí nghiệm:

Rà sốt, sửa chữa, bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu theo Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu ban hành theo Thông tư 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009. Tổ chức
cho cán bộ, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh cùng làm đồ dùng dạy học. Khai thác
các nguồn lực để từng bước đầu tư các thiết bị dạy học hiện đại đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục, nâng cao chất lượng dạy và học.
Việc đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, học liệu thực hiện theo công văn số
7842/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 28/10/2013 của Bộ GDĐT.
Nhận xét, đề xuất: Nhìn chung thì mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của nhân
viên thư viện- thiết bị là đảm bảo, ý thức và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học của đội
ngũ khá tốt và có tinh thần tự giác. Quý cấp lãnh đạo cần quan tâm đầu tư về trang
thiết bị, đồ dùng hiện đại, phù hợp với tình hình phát triển và chương trình giảng dạy.

21


III.5. Khu vệ sinh, y tế học đường:
- Chất lượng khu vệ sinh: Đảm bảo đủ số lượng nhà vệ sinh cho giáo viên và học
sinh tại các điểm trường Phú Thọ và Phú Thọ1; chất lượng khá đảm bảo theo tiêu
chuẩn...
- Nguồn nước, bếp ăn, phòng ăn, nguồn cung cấp thực phẩm, chế biến, bảo
quản…:
Nhà trường đang dùng nguồn nước giếng đào và giếng khoan, các điểm trường
đều có giếng nước, hồ chứa. Bếp ăn bán trú theo quy chuẩn bếp một chiều đảm bảo vệ
sinh. Nhà ăn luôn được vệ sinh sạch sẽ, thoáng mát. Nguồn thực phẩm được nhà
trường ký hợp đồng với cơ sở có giấy chứng nhận ATVSTP cung cấp tới tận bếp hàng
ngày...
- Vấn đề thu gom, phân loại và xử lý rác thải có xe rác thu gom hằng ngày sạch
sẽ .
Nhận xét, đề xuất: Nhìn chung trường khá đảm bảo về các cơ sở vật chất nói trên
và thực hiện cơng tác vệ sinh, công tác bán trú đảm bảo theo quy định...

IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
IV.1. Cơng tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, NKCM , giáo án của giáo
viên bộ môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học
sinh;
-

Hoạt động của tổ chuyên môn
+ Mức độ tổ chức sinh hoạt chun mơn
 Thường xun

 Thỉnh thoảng

 Ít khi

+ Nội dung sinh hoạt chuyên môn:
 Phong phú, đa dạng
 Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa
 Có các buổi sinh hoạt chun đề
+ Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên mơn
Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên
Sinh hoạt chun mơn theo mơ hình nghiên cứu bài học
Hình thức họp trao đổi trực tiếp
Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh chuyên môn

22


+ Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh
Coi trọng, đạt hiệu quả cao
-


 Chưa được coi trọng

Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới giáo dục, đào tạo (chương trình GDPT
mới…)
 Sinh hoạt thường xuyên
 Chưa được coi trọng đúng
mức

Nhận xét, đề xuất: Tăng cường công tác tập huấn, mở các chuyên đề về công tác
chuyên môn cho giáo viên; chú trọng nâng cao chất lượng giảng dạy, phụ đạo học sinh
chưa hoàn thành, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, tham gia các phong trào của giáo
viên và học sinh các cấp đạt hiệu quả cao.
IV.2. Cơng tác hoạt đợng ngồi giờ lên lớp của nhà trường
-

Kế hoạch giáo dục năm học
 Được xây dựng cụ thể và công khai
khai

 Được xây dựng nhưng không công

 Khơng có kế hoạch giáo dục của nhà trường
-

Mục tiêu / Mục đích giáo dục được xác định:
 Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
cụ thể

 Tương đối đầy đủ, rõ ràng,


 Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
-

-

Nội dung giáo dục
 Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn

 Có tính tích hợp liên mơn

 Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn

 Mang tính đơn mơn

Phương pháp, hình thức giáo dục
 Đa dạng, đề cao chủ thể HS

 Chủ yếu dạy nội khố

 Có nhiều hoạt động ngoại khố thiết thực
-

Tổ chức thực hiện
 Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục
 Được phân cơng cụ thể
 Có sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường
 Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương

Nhận xét, đề xuất: Nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục ngoài giờ lên lớp

đầy đủ, và tổ chức các hoạt động với nhiều hình thức đa dạng và phong phú, có sự

23


×