Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bài thu hoạch bồi lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.97 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HÒA

Chương trình
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Giáo viên TIỂU HỌC Hạng II
Lớp mở tại Thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa

BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA

Học viên: NGUYỄN THỊ UY UYÊN
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Ninh Bình
Thị xã Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa

Khánh Hòa, năm 2018

Trang 1


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT...............................................................................................3
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................4
PHẦN NỘI DUNG........................................................................................................5
CHƯƠNG I. KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KĨ
NĂNG CHUNG.........................................................................................................5
I.1. Chuyên đề 1. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa...................5
I.2.Chuyên đề 2. Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông (GDPT)
Việt Nam ........................................................................................................................5
I.3. Chuyên đề 3. Xu hướng đổi mới quản lí GDPT và quản trị nhà trường tiểu
học...................................................................................................................................6
I.4. Chuyên đề 4.Động lực và tạo động lực cho giáo viên tiểu học...................7


CHƯƠNG II. KIẾN THƯC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
8
II.1.Chuyên đề 5. Quản lý hoạt động dạy học và phát triển chương trình giáo
dục nhà trường tiểu học..................................................................................................8
II.2.Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên TH hạng II....... 8
II.3. Chuyên đề 7. Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu
trong trường tiểu học.......................................................................................................9
II. 4. Chuyên đề 8. Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường tiểu
học…………………………………………………………………………………….10
II.5. Chuyên đề 9. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
ở trường tiểu học...........................................................................................................10
II.6. Chuyên đề 10. Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà
trường và liên kết, hợp tác quốc tế.........................................................................11
CHƯƠNG III. LIÊN HỆ THỰC TIỄN TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC....................................12
PHẦN KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................26

Trang 2


DANH MỤC VIẾT TẮT
1. TH: Tiểu học
2. GV: Giáo viên
3. HS: Học sinh
4. NCKHSPƯD: Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
5. GDPT: Giáo dục phổ thông
6. CB, GV& NV: Cán bộ, giáo viên và nhân viên
7. CTGD: Chương trình giáo dục
8. SGK: Sách giáo khoa

9. CCG: Cần cố gắng
10. BGDĐT:Bộ giáo dục đào tạo

Trang 3


PHẦN MỞ ĐẦU
Cùng với sự đổi mới nhiều phương diện trong công tác giáo dục, trong những
năm qua Bộ giáo dục đã có dự thảo chuyển quản lý viên chức từ mã nghạch sang hạng
chức danh nghề nghiệp nhằm giúp nâng cao nghề nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ và
đạo đức nghề nghiệp của viên chức ngành giáo dục. Ngoài những yêu cầu bắt buộc về
trình độ chuyên môn và các yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp cần có của viên chức thì
mỗi viên chức khi được xếp hạng hoặc thăng hạng phải được bồi dưỡng và cấp chứng
chỉ chuẩn chức danh nghề nghiệp mình đang giữ hoặc muốn thăng hạng. Đó là lý do
mà học viên chúng tôi tham dự lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng II này. Qua
một thời gian học tập bản thân đã tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, từ đó mạnh dạn
đưa ra một số một số bài học nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác dạy học sau này:
Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của
Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục; chủ động
tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của Đảng và
pháp luật của Nhà nước về giáo dục. Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục Tiểu
học.
Nắm bắt xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục, các mô hình trường học mới. Những mặt được và mặt hạn chế của các
mô hình trường học đó.Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến
thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh của bản
thân và đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh
và cộng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.
Để viết bài thu hoạch này, tôi đã sử dụng một số phương pháp như sau :
-


Phương pháp thu thập tài liệu.
Phương pháp phân loại tài liệu .
Phương pháp nghiên cứu tài liệu .
Phương pháp tổng hợp .
Những kiến thức này được thể hiện qua nội dung ba phần học:

- Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung.
Trang 4


- Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp.
- Tìm hiểu thực tế tại trường học TH mình đang công tác.
Cụ thể những kiến thức đã học được trong khóa học như sau:
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I. KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KĨ
NĂNG CHUNG
I.1. Chuyên đề 1. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
a) Nhà nước pháp quyền là biểu hiện tập trung của chế độ dân chủ. Dân chủ
vừa là bản chất của nhà nước pháp quyền vừa là điều kiện, tiền đề của chế độ nhà
nước.
b) Nhà nước pháp quyền được tổ chức và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp
và pháp luật.
c) Nhà nước pháp quyền tôn trọng, đề cao và đảm bảo quyền con người trong
mọi lĩnh vực hoạt động của Nhà nước và xã hội.
d) Quyền lực nhà nước trong nhà nước pháp quyền được tổ chức và thực hiện
theo các nguyên tắc dân chủ: phân công quyền lực và kiểm soát quyền lực.
đ) Nhà nước pháp quyền gắn liền với một cơ chế bảo vệ Hiến pháp và pháp luật
phù hợp.
e) Trong nhà nước pháp quyền, quyền lực nhà nước luôn được giới hạn trong

các mối quan hệ: Nhà nước và kinh tế; Nhà nước và xã hội.
I.2. Chuyên đề 2. Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông
(GDPT) Việt Nam
Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: ‘‘Đổi
mới chương trình, sách giáo khoa GDPT nhằm tạo chuyển biển căn bản, toàh diện về
chất lượng và hiệu quả GDPT; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề
nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục

Trang 5


phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hoà đức, trí, thể, mĩ và phát huy
tốt nhất tiềm năng của mỗi HS.”
+ Phát triển GDPT gắn với nhu cầu phát triển của đất nước và những tiến bộ của thời
đại về khoa học - công nghệ và xã hội.
+ Phát triển GDPT phù họp với đặc điểm con người, văn hoá Việt Nam, các giá trị
truyền thống của dân tộc và những giá trị chung của nhân loại cũng như các sáng kiến
và định hướng phát triển chung của UNESCO về giáo dục.
+ Phát triển GDPT tạo cơ hội bình đẳng về quyền được bảo vệ, chăm sóc, học tập và
phát triển, quyền được lắng nghe, tôn trọng và được tham gia của HS.
+ Phát triển GDPT đặt nền tảng cho một xã hội nhân văn, phát triển bền vững và
phồn vinh.
* Đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam
- Quan điểm phát triển GDPT.
- Đổi mới mục tiêu và phương thức hoạt động giáo dục.
- Đổi mới cấu trúc GDPT theo hai giai đoạn.
- Đổi mới quản lý giáo dục phổ thông về mục tiêu của CTGD các cấp, mục tiêu
cả 3 cấp học trong CT GDPT mới đều có phát triển so với mục tiêu từng cấp học của
CT GDPT hiện hành. Mục tiêu các cấp trong GT GDPT hiện hành chỉ nêu khái quát
chung.

I.3. Chuyên đề 3. Xu hướng đổi mới quản lí GDPT và quản trị nhà trường
tiểu học
Education Commission of the States (Janaury, 1999) viết: Giáo dục không phải là
một ốc đảo. Nó chịu tác động không chỉ bởi những yếu tố diễn ra trong giáo dục mà
còn bởi tất cả những gì diễn ra trong xã hội. Vì vậy dự báo các xu thế phát triển là hết
sức cần thiết để giúp các nhà hoạch định giáo dục tập trung vào tương lai của một nền
giáo dục sẽ như thế nào. Tuy nhiên dự báo không đồng nghĩa với việc định sẵn tương
lai sẽ như thế nào vì những vấn đề dự báo có thể sẽ thay đổi.
UNESCO Institute for Statistics Organisation for Economic Co-operation and
Development (Michael Bruneforth and Albert Motivans, 2005) nhận định: Thế giới
thay đổi một cách đáng kể với sự phụ thuộc lẫn nhau của các nước trên thế giới, sự
Trang 6


cạnh tranh và những thay đổi ngắn hạn đáng kể đối với kinh tế và sự thịnh vượng của
các quốc gia. Các nhu cầu về học tập cũng tăng lên tù mầm non đến đại học do nhận
thức được tầm quan trọng của giáo dục đối với lợi ích lâu dài của bản thân mỗi người.
Sau đây là một số tác động chính:
- Tác động của những thay đổi trong kinh tế.
- Tác động của các xu thế xã hội.
- Xu thế chính trị.
- Tác động của công nghệ thông tin và truyền thông.
- Văn hoá mới: văn hoá cộng đồng, văn hoá mạng.
- Sự biến động liên tục của môi trường, các vấn đề về ô nhiễm môi trường gia
tăng, các mối quan tâm mới để giữ gìn và cải thiện môi trường.
- Tác động của toàn cầu hoá về cấc mặt kinh tế.
- Các giá trị xã hội và văn hoá được chú trọng.
I.4. Chuyên đề 4. Động lực và tạo động lực cho giáo viên tiểu học
Tạo động lực là một trong những công việc qụan trọng của người lãnh đạo, nhà quản
lí và những người tham gia vào công việc dẫn dắt hoạt động của tập thể.

Bản chất của tạo động lực là quá trình tác động để kích thích hệ thống động cơ (động
lực) của người lao động, làm cho các động lực đó được kích hoạt hoặc chuyển hoá các
kích thích bên ngoài thành động lực tâm lí bên trong thúc đẩy cá nhân hoạt động. Trong
thực tế, việc tạo động lực không chỉ là công việc của nhà quản lí. Mọi cá nhân trong tập
thể đều có thể tham gia vào việc tạo động lực làm việc, trước hết là tạo động lực làm việc
cho bản thân và sau đó là cho đồng nghiệp.
* Một Số trở ngại đối với việc có động lực và tạo động lực đối với giáo vỉên
Tạo động lực làm việc là công việc thường xuyên, lâu dài, đòi hỏi sự kết hợp của
nhiều yếu tố: các yếu tố liên quan đến chính sách, chế độ; các yếu tố liên quan đến đặc
điểm cá nhân và điều kiện hoàn cảnh từng cá nhân. Do vậy, ý thức được các trở ngại là
điều cần thiết để có thể tạo động lực có hiệu quả. Có thể khái quát một số trở ngại sau
đây:
Những trở ngại tâm lí - xã hội từ phía GV

Trang 7


Những trở ngại về môi. trưòng làm việc.
Những trở ngại về cơ chế, chỉnh sách
CHƯƠNG II. KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
II.1. Chuyên đề 5. Quản lý hoạt động dạy học và phát triển chương trình giáo dục
nhà trường tiểu học.
Hoạt động dạy học gồm hai hoạt động chính: hoạt động dạy của giáo viên và hoạt
động học của học sinh. Mỗi hoạt động có mục đích, chức năng, nội dung và phương
pháp riêng nhưng, gắn bó mật thiết với nhau, quy định lẫn nhau, bổ sung cho nhau do
hai chủ thể thực hiện đó là thầy và trò; quá trình tương tác giữa hai chủ thể này được
hiểu là quá trình dạy học.
Hoạt động dạy của giáo viên
Đó là hoạt động tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của HS, giúp

HS tìm tòi khám phá tri thức, qua đó thực hiện có hiệu quả chức năng học của HS.
Hoạt động học của học sinh
Là hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận
thức - học tập của người học nhằm thu nhận, xử lí và biến đổi thông tin bên ngoài
thành tri thức của bản thân, qua đó người học thể hiện mình, biến đổi mình, tự làm
phong phú những giá trị của mình.
* Quản lí hoạt động dạy học
Quản lí hoạt động dạy học là điều khiển hoạt động dạy học vận hành một cách
có kế hoạch, có tổ chức và được chỉ đạo, kiểm tra, giám sát thường xuyên nhằm tùng
bước hướng vào thực hiện các nhiệm vụ dạy học để đạt mục đích dạy học.
II.2. Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên TH hạng II
Phát triển nghề nghiệp giáo viên là sự phát triển nghề nghiệp mà một giáo viên đạt
được do có các kỹ năng nâng cao (qua quá trình học tập, nghiên cứu và tích lũy kinh
nghiệm nghề nghiệp) đáp ứng các yêu cầu sát hạch việc giảng dạy, giáo dục một cách
hệ thống. Đây là quá trình tạo sự thay đổi trong lao động nghề nghiệp của mỗi giáo
viên nhằm gia tăng mức độ thích ứng của bản thân với yêu cầu của nghề dạy học.

Trang 8


Năng lực là tổ hợp các thuộc tính tâm lí của cá nhân, được hình thành và phát triển
trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể; là sức mạnh tiềm tàng của con người trong giải
quyết các vấn đề thực tiễn.
Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên TH là giúp giáo viên phát triển các năng
lực:
- Năng lực tìm hiểu: tìm hiểu học sinh TH; tìm hiểu môi trường nhà trường TH; tìm
hiểu môi trường xã hội.
- Năng lực chuyên môn: dạy học theo hướng tích hợp liên môn; hiểu biết các kiến
thức khoa học nền tảng.
- Năng lực tổ chức: tổ chức các hoạt động giáo dục kĩ năng xã hội, kĩ năng sống và

giá trị sống cho học sinh TH; tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
- Năng lực giải quyết các tình huống sư phạm; năng lực giáo dục học sinh có hành
vi không mong đợi; năng lực tư vấn và tham vấn giáo dục TH.
- Năng lực chủ nhiệm lớp.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hoạt động xã hội, năng lực phát triển nghề nghiệp và năng lực nghiên
cứu khoa học giáo dục TH.
II.3. Chuyên đề 7. Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng
khiếu trong trường tiểu học
Người giáo viên hiệu quả phải có năng lực sư phạm phù hợp: Năng lực dạy học,
năng lực giáo dục.
Năng lực của người GV là nhũng thuộc tính tâm lí giúp họ hoàn thành tốt hoạt
động dạy học và giáo dục. Năng lực của người GV được chia thành ba nhóm: nhóm
năng lực dạy học, nhóm năng lực giáo dục, nhóm năng lực tổ chức các hoạt động sư
phạm.
Nhóm năng lực dạy học
- Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học và giáo dục
- Tri thức và tầm hiểu biết của người thầy giáo
Trang 9


- Năng lực lựa chọn và khai thác nội dung học tập.
- Năng lực tổ chức hoạt động của học sinh, sử dụng các kĩ thuật dạy học phù
hợp trong quá trình dạy học.
- Năng lực ngôn ngữ.
Nhóm năng lực giáo dục
- Năng lực vạch dự án phát triển nhân cách cho HS.
- Năng lực giao tiếp sư phạm.
- Năng lực cảm hóa học sinh.
- Năng lực ứng xử sư phạm.

- Năng lực tham vấn, tư vấn, hướng dẫn
- Năng lực tổ chức hoạt động sư phạm.
II.4. Chuyên đề 8. Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường Tiểu học
* Đánh giá chất lượng giáo dục
- Các loại đánh giá: Đánh giá chuẩn đoán, đánh giá hình thành, đánh giá tổng
kết.
- Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng: Theo Thông tư số 42/2012/TT–BGDĐT
ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học.
- Minh chứng đánh giá: Minh chứng đánh giá là các số liệu, kết quả, các hoạt
động, các thông tin, các mối quan hệ, hồ sơ, văn bản, quyết định, biên bản, các băng
đĩa, hình ảnh, mô hình…
* Kiểm định chất Iuợng giáo dục trường tiểu học
- Mục tiêu kiểm định: Đánh giá hiện trạng của cơ sở giáo dục đáp ứng các tiêu
chuẩn đề ra như thế nào?– tức là hiện trạng cơ sở giáo dục có chất lượng và hiệu quả
ra sao? Đánh giá hiện trạng những điểm nào là điểm mạnh so với các tiêu chuẩn đề ra
của cơ sở giáo dục. Đánh giá hiện trạng những điểm nào là điểm yếu so với các tiêu
chuẩn đề ra của cơ sở giáo dục. Trên cơ sở điểm mạnh và điểm yếu phát hiện được so
với các tiêu chuẩn đề ra, định ra kế hoạch phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để
phát triển.
II.5. Chuyên đề 9. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở
trường tiểu học

Trang 10


* Tác động của hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đối với
nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục
- Giúp phát triển và củng cố triết lí, quan điểm giáo dục của nhà trường.
- Cung cấp những sáng kiến, ý tưởng đổi mới thực tế và hiệu quả hơn.

- Tăng cường sự gắn kết giữa lí thuyết và thực hành trong giáo dục, dạy học.
- Cung cấp cơ sở, chứng cứ khoa học thực tế giúp điều chỉnh hợp lí các hoạt
động giáo dục và dạy học.
- Giúp cập nhật những kiến thức, kĩ năng giáo dục, dạy học mới nhất.
- Phát triển chuyên môn cho giáo viên và tạo nên môi trường văn hóa học thuật
chuyên nghiệp. Sự tương quan giữa điểm số các bài kiểm tra sử dụng trong
NCKHSPƯD và điểm các bài kiểm tra thông thường là một cách kiểm chứng độ giá trị
của dữ liệu.
Ba phương pháp có tính ứng dụng cao trong việc kiểm chứng độ giá trị của dữ
liệu trong nghiên cứu tác động gồm: Độ giá trị nội dung; Độ giá trị đồng quy; Độ giá
trị dự báo.
Do độ giá trị dự báo phụ thuộc vào kết quả bài kiểm tra sẽ thực hiện trong
tương lai, người nghiên cứu cần chờ đợi.
II.6. Chuyên đề 10. Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà
trường và liên kết, hợp tác quốc tế.
* Một số khía cạnh của văn hóa nhà trường
- Văn hoá ứng xử
- Ứng xử của thầy, cô gỉáo với HS, sinh viên thể hiện như: sự quan tâm đến HS,
sinh viên, biết tôn trọng người học, biết phát hiện ra ưu điểm, nhược điểm của người
học để chỉ bảo, hướng dẫn, giáo dục... Thầy, cô luôn gương mẫu trước HS, sinh viên.
- Ứng xử của HS, sinh viên với thầy, cô giáo thế hiện ở sự kính trọng, yêu quý
của người học với thầy, cô giáo; hiểu được những chỉ bảo, giáo dục của thầy, cô và
thực hiện điều đó tự giác, có trách nhiệm.
- Ứng xừ giữa lãnh đạo với GV, nhân viên thể hiện ở chỗ: người lãnh đạo phải có năng
lực tổ chức các hoạt động giáo dục. Người lãnh đạo có lòng vị tha, độ lượng, tôn trọng
GV, nhân viên, xây dựng được bầu không khí lành mạnh trong tập thể nhà trường.
- Văn hoá học tập
Trang 11



- Văn hoá thi cử
- Văn hoá chia sẻ
- Bao trùm lên các khía cạnh của văn hoá nhà trường ỉà văn hoá giao tiếp
* Những biểu hiện của văn hóa nhà trường
- Nuôi dưỡng bầu không khí cởi mở, dân chủ, hợp tác, tin cậy và tôn trọng
lẫn nhau.
- Mỗi cán bộ, GV đều biết rõ công việc mình phải làm, hiểu rõ trách
nhiệm, luôn có ý thức chia sẻ trách nhiệm, tích cực tham gia vào việc đưa ra các
quyết định dạy và học.
- Coi trọng con người, cổ vũ sự nỗ lực hoàn thành công việc và công nhận
sự thành công của mỗi người.
-

Nhà trường có những chuẩn mực để luôn luôn cải tiến, vươn tới.

-

Sáng tạo và đổi mới.

CHƯƠNG III. LIÊN HỆ THỰC TIỄN TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
PHIẾU TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ THU HOẠCH TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ UY UYÊN
Công việc đảm nhận tại đơn vị công tác: Giáo viên
Thời gian đi thực tế: Tháng 7 năm 2018.
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Ninh Bình.
Địa chỉ đơn vị công tác: Thôn Phong Ấp, xã Ninh Bình, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh
Hòa.
Điện thoại: 01697863414

Website (nếu có): …………….


Hiệu trưởng: Nguyễn Tấn Ca.
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
I.1. Lịch sử phát triển nhà trường:
Trường Tiểu học Ninh Bình được thành lập ngày 21/8/1992 theo Quyết định số
139/QĐ-GD của Sở GD – ĐT tỉnh Khánh Hòa. Trường nằm phía Tây-Nam phường
Ninh Hiệp, có 3 điểm trường. Điểm trường chính đặt tại thôn Phong Ấp, xã Ninh Bình,

Trang 12


Thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa, 2 điểm trường còn lại đặt tại thôn Bình Trị và Tân
Bình xã Ninh Bình.
Trong những năm học vừa qua, được sự quan tâm đúng mức của Đảng ủy, Ủy
ban xã Ninh Bình và của ngành GD – ĐT thị xã Ninh Hòa, trường Tiểu học Ninh Bình
đã được đầu tư xây dựng cơ sở vật chất …Đến nay, cơ bản đáp ứng yêu cầu dạy và
học. Cùng với sự quan tâm của Ban đại diện cha mẹ học sinh, sự nỗ lực, phấn đấu của
đội ngũ CB, GV, NV và HS, chất lượng giáo dục của trường ngày càng được nâng cao,
cảnh quan sư phạm của trường bước đầu đã được khang trang, sạch đẹp đáp ứng được
yêu cầu xây dựng trường tiểu học chuẩn quốc gia theo các quy định của Thông tư 59
của Bộ Giáo dục.
I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: 2/1 nữ.
- Nhà trường có chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam với 29 đồng chí (27 chính
thức, 02 dự bị), Có tổ chức Công đoàn với 50 đoàn viên, Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh 13 đoàn viên. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh được tổ chức
chặt chẽ, sinh hoạt đi vào nền nếp và có chất lượng. Có 49 Sao Nhi đồng Hồ Chí
Minh.
- Nhà trường có 5 tổ chuyên môn, 01 tổ văn phòng và hoạt động theo quy định
hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.

Chi bộ

Công đoàn

Tổ Văn Phòng

Tổ khối 1

Tổ khối 2

Hiệu trưởng

Đoàn thanh niên

Đội thiếu niên

Hiệu phó

Tổ khối 3
Trang 13

Tổ khối 4

Tổ khối 5


I.3. Quy mô nhà trường:
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: 50/40 nữ. Trong đó:
+ Ban giám hiệu: 02/1 nữ.
+ GV: 40/34 nữ.

+ Nhân viên: 8/5 nữ.
- Số lượng HS, số lớp/khối:
+ Năm học: 2015 – 2016: 776 hs/26 lớp/ 5 khối.
+ Năm học: 2016 – 2017: 708/325 hs/26 lớp/ 5 khối
+ Năm học: 2017 – 2018: 714 hs/26 lớp/ 5 khối.
I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục (Kết quả xếp loại dạy học và
giáo dục của học sinh).
Năm học: 2017-2018

Tổng số lớp: 26

Tổng số HS: 714

Năng lực
Lớp

Số
HS

Tự phục vụ, tự
quản
Tốt

Đạt

Tự học, giải
quyết vấn đề

Hợp tác


CCG Tốt

Đạt

CCG Tốt

Kiến thức, kĩ
năng

Đạt

CCG HHT HT

CHT

1

160 98

62

107

53

101

59

53


103

4

2

104 62

42

57

47

63

41

35

68

1

3

162 97

65


95

67

78

84

41

120

1

4

146 69

77

68

78

65

81

38


106

2

5

142 105

37

99

43

94

48

49

93

283

426

288

401


313

216

490

56,2 43,8

30,1

68,8 1,1

Tổng số
HS

431

Phần trăm
trên tổng 60,4 39,6
số HS

59,7 40,3

Trang 14

8


Phẩm chất

Lớp

Số
HS

Chăm học, chăm
làm
Tốt

Đạt

Tự tin, trách
nhiệm

CCG Tốt

Đạt

Trung thực, kỉ
luật

CCG Tốt

Đạt

Đoàn kết, yêu
thương

CCG Tốt


Đạt

1

160 100

60

101

59

122

38

122

38

2

104 64

40

67

37


73

31

79

25

3

162 88

74

84

78

101

61

113

49

4

146 68


78

70

76

71

75

70

76

5

142 93

49

92

50

106

36

106


36

301

414

300

473

241

490

224

Tổng số
HS

413

Phần trăm
trên tổng 57,8 42,2
số HS

58,0 42,0

61,2 38,8

CCG


68,6 31,1

HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, được đảm bảo các quyền, đảm bảo quy định về
tuổi HS theo quy định.
Chất lượng HS đáp ứng chỉ tiêu từ đầu năm học. Cần thay đổi phương pháp dạy
học để tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng HS.
I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách
- Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường thực hiện đầy đủ theo quy
định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học như: Sổ đăng bộ; sổ phổ cập giáo dục tiểu
học; sổ theo dõi kết quả kiểm tra đánh giá học sinh; hồ sơ học sinh khuyết tật; học bạ
học sinh; sổ nghị quyết và kế hoạch công tác; sổ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên. .
.; hồ sơ sổ sách của giáo viên.
- Thực hiện tốt các phần mềm của ngành trong công tác quản lý CB, GV, NV và
HS; ứng dụng công nghệ thông tin vào việc khai thác tư liệu, hình ảnh để soạn giảng
giáo án điện tử đạt hiệu quả cao.

Trang 15


- Lưu trữ đầy đủ và khoa học các loại hồ sơ, văn bản như công văn đi, đến, hố
sơ cán bộ công chức, viên chức, hồ sơ chuyên môn (sổ điểm, học bạ), sổ danh bạ …
theo quy định của Luật Lưu trữ.
- Có đầy đủ kế hoạch trong hoạt động chăm sóc sức khỏe học sinh. Có 100%
học sinh được khám sức khỏe ban đầu. Tham gia tốt công tác bảo trì trường học, vệ
sinh lớp học.
I.6. Những thành tích/ khen thưởng nổi bật của nhà trường
- Thành tích của tập thể nhà trường: Trường chuẩn quốc gia, tập thể lao động
xuất sắc, UBND tỉnh tặng bằng khen.
- Thành tích của cá nhân GV: Có 04 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh; 1

giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp tỉnh, 15 giáo viên dạy giỏi cấp thị xã, 3 giáo viên chủ
nhiệm giỏi cấp thị xã và 15 chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
- Thành tích của HS: Rất nhiều học sinh đạt danh hiệu trong các kỳ thi học sinh
giỏi, các kỳ giao lưu học sinh giỏi, các kỳ thi olympic toán, tiếng anh qua mạng
internet…Đặc biệt có em đạt giải 3 quốc gia trong kỳ thi tiếng anh qua mạng internet
và giải khuyến khích quốc gia môn toán olympic… và nhiều thành tích khác.
II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ
HỌC SINH
II.1. Đội ngũ giáo viên
Có 05 tổ chuyên môn với 40 GV. Cụ thể:
Số lượng GV (người)
STT

Tổ chuyên
môn

Cử

Thạc

nhân



CĐ,ĐH

Số lượng GV đạt chuẩn

Hạng I


Hạng

Hạng III

II

01

Khối 1

0

0

9

0

3

5

02

Khối 2

0

0


6

0

1

3

03

Khối 3

0

0

8

0

3

3

04

Khối 4

0


0

8

0

5

3

Trang 16


05

Khối 5
Tổng cộng

Phần trăm trên tổng
số GV

0

0

7

0

4


3

0

0

38

0

16

17

0%

0%

95%

0

40%

42.5%

Có 01 GV làm tổng phụ trách Đội.
Số lượng, chất lượng đội ngũ GV: Đội ngũ GV trẻ, năng động, nhiệt tình trong
công tác. GV có trình độ đạt chuẩn là 100%, trên chuẩn là 95%.

Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: GV cần thường xuyên học tập nâng
cao trình độ. Thường xuyên dự giờ thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp,
tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, ...
II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường
- Số lượng: 02, trong đó 02 cử nhân; có 02 cán bộ đã qua đào tạo, tập huấn về
quản lý giáo dục (chiếm 100% trong tổng số CB quản lý).
- Chất lượng: Đáp ứng được yêu cầu công việc.Thực hiện tốt các công việc được
giao.
- Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ CB quản lý giáo dục: Tiếp tục bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý.
II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường
- Số lượng: 08 (01 kế toán, 01 văn thư, 01 thư viện, 02 phục vụ, 03 bảo vệ)
- Chất lượng: đã đáp ứng yêu cầu công việc.
- Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ nhân viên phục vụ giáo dục trong nhà
trường: Không
III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
III.1. Cơ sở vật chất nhà trường:
- Diện tích của trường: 11.160,3m 2 đạt 13,66m2/1 HS. Quang cảnh, môi trường
của nhà trường bảo đảm xanh, sạch, đẹp thoáng mát như trồng cây xanh, các bồn hoa,
thảm cỏ, trang trí trong và ngoài phòng học thân thiện, bảo đảm thoáng mát để tổ chức
các hoạt động giáo dục.
Trang 17


III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao
- Phòng học:
+Số lượng phòng học 23 phòng. Phòng học được xây dựng đúng quy cách, các
phòng học đều đủ ánh sáng, thoáng mát.
+ Bàn ghế học sinh cơ bản đảm bảo yêu cầu về vệ sinh trường học, có bàn ghế
phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập.

+ Máy chiếu: 1 máy, Tivi màn hình lớn: 1 tivi.
+ Hệ thống đèn, quạt đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc của HS cũng như cán
bộ, công nhân viên.
- Sân chơi cho học sinh, Sân tập thể dục, thể thao: Trường có sân chơi, bãi tập thể
dục thể thao cho học sinh. Diện tích sân chơi: 1117m 2 đạt 1,36m2/1 HS, diện tích bãi
tập 1.760 m2 đạt 2,15 m2/1 HS.
- Phòng làm việc hiệu bộ, hành chính, tổ chuyên môn: Phục vụ tốt cho công tác
chung của nhà trường (vẫn còn thiếu một số phòng làm việc)
- Phòng đa chức năng: Chưa có.
Nhận xét, đề xuất: Bổ sung thêm phòng đa chức năng và một số phòng làm việc
cho khu hành chính.
III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học: thư viện,
phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch...
- Thư viện
+ Số phòng: 01

+ Diện tích: 76m2

+ Số cán bộ phụ trách: 01

+ Các loại tài liệu chính: Sách giáo khoa, sách tham khảo, Tạp chí phục vụ cho
hoạt động dạy và học, sách pháp luật…
+ Số lượng tài liệu: trên 3000 bản
- Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch: Có
phòng y tế, nhà vệ sinh giáo viên và học sinh riêng, nhà để xe giáo viên và học sinh
riêng và có hệ thống nước sạch phục vụ cho cả giáo viên và học sinh.
Nhận xét, đề xuất: không
Trang 18



III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường:
- Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, hệ thống đồ dùng dạy
học, phòng thí nghiệm: Có đầy đủ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy
học phục vụ cho công tác giảng dạy.
Nhận xét, đề xuất: Đáp ứng yêu cầu khá tốt.
III.5. Khu vệ sinh, y tế học đường:
- Chất lượng khu vệ sinh: Tốt
- Nguồn nước, bếp ăn, phòng ăn, nguồn cung cấp thực phẩm, chế biến, bảo quản:
Tốt
- Vấn đề thu gom, phân loại và xử lý rác thải: Tốt
Nhận xét, đề xuất: Không
IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên bộ
môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh;
-

Hoạt động của tổ chuyên môn
+ Mức độ tổ chức sinh hoạt chuyên môn
 Thường xuyên

 Thỉnh thoảng

 Ít khi

+ Nội dung sinh hoạt chuyên môn:
 Phong phú, đa dạng
 Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa
 Có các buổi sinh hoạt chuyên đề
+ Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn
 Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên

 Sinh hoạt chuyên môn theo mô hình nghiên cứu bài học
 Hình thức họp trao đổi trực tiếp
 Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh hoạt chuyên môn
+ Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh

Trang 19


 Coi trọng, đạt hiệu quả cao

 Chưa được coi trọng

Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới GD, đào tạo (chương trình GDPT mới…)
 Sinh hoạt thường xuyên

 Chưa được coi trọng đúng mức

Nhận xét, đề xuất: Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kì,
tháng, tuần.
GV lên lớp có kế hoạch giảng dạy, không cắt xén chương trình, dạy đủ các môn
học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và tài liệu giảng dạy. Có nhiều hình thức dạy học
phong phú phù hợp với từng đối tượng HS. Lựa chọn nội dung hợp lí, thời lượng phù
hợp
IV.2. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường
 Được xây dựng cụ thể và công khai
 Được xây dựng nhưng không công khai
 Không có kế hoạch GD của nhà trường
- Mục tiêu / Mục đích GD được xác định:
 Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
 Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể

 Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
- Nội dung giáo dục
 Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn

 Có tính tích hợp liên môn

 Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn

 Mang tính đơn môn

- Phương pháp, hình thức giáo dục
 Đa dạng, đề cao chủ thể HS
 Chủ yếu dạy nội khoá
 Có nhiều hoạt động ngoại khoá thiết thực
Trang 20


- Tổ chức thực hiện
 Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động GD
 Được phân công cụ thể
 Có sự phối hợp giữa các lực lượng GD trong nhà trường
 Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương
Nhận xét, đề xuất: Nhà trường có chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động
GD ngoài giờ lên lớp theo chủ điểm tháng. Kế hoạch dạy hoạt động GD ngoài giờ lên
lớp theo thời khóa biểu 01 tiết/ tuần;...
IV.3. Công tác phổ cập giáo dục cho học sinh:
- Tổ chức tốt "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"; nhiều năm liền huy động
được 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt trên 96% .
- Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn là gia đình hộ nghèo, chính sách, trẻ
khuyết tật như miễn đóng góp các khoản tiền đầu năm, hỗ trợ quần áo, sách vở …

- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 từ năm 2016 đến nay.
IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên
-

-

Cán bộ phụ trách
 Có cán bộ chuyên trách

 Giáo viên chủ nhiệm

 Đoàn thanh niên

 Giáo viên bộ môn

Mức độ tổ chức
 Thường xuyên

-

 Thỉnh thoảng

 Ít khi

Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên
 Hình thức đa dạng thông qua các hoạt động đoàn, câu lạc bộ, diễn đàn,...
 Phương pháp phù hợp, hiệu quả
 Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả
Nhận xét, đề xuất: Không


IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường
 Môi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội.
Trang 21


 Môi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường
 Có phòng y tế và cán bộ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS
 Không có phòng y tế và cán bộ y tế chuyên trách
Nhận xét, đề xuất: Nhà trường đã có các hình thức GD ý thức tự chăm sóc sức
khỏe cho HS, có kế họach hoạt động của công tác y tế học đường. HS biết rèn luyện
sức khỏe và có ý thức bảo vệ sức khỏe. Thực hiện tốt bộ hồ sơ quản lý sức khỏe học
sinh.
IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Kết quả thực hiện chương trình giáo
dục; Giáo dục kỹ năng sống, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục thể chất...
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học đạt trên 97%.
- Nhà trường chỉ đạo cho chuyên môn, trường, tổ chuyên môn triển khai việc
giảng dạy lồng ghép giáo dục kỹ năng sống qua các môn học, qua sinh hoạt Đội, sinh
họat sao, sinh hoạt ngoài giờ lên lớp phù hợp với độ tuổi học sinh của từng khối lớp.
- Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường như giữ gìn
vệ sinh, không vứt rác bừa bãi nơi công cộng và ở gia đình; trồng cây và chăm sóc cây
trồng; tham gia làm vệ sinh trường, lớp hàng ngày, hàng tuần.
Việc giảng dạy môn học Thể dục trong nhà trường thực hiện đúng qui định của
Bộ GD&ĐT, không dồn ghép, cắt xén chương trình. Từng buổi học nhà trường tổ chức
cho HS tập thể dục giữa giờ bằng bài thể dục tay không. Việc tổ chức các giải thể thao
của nhà trường được duy trì hàng năm.
IV.7. Thực hiện công khai hoá tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà trường
Nhà trường thực hiện công khai tài chính định kỳ hàng quí và được niêm yết để
CB- GV-NV được biết. Quản lý tốt việc thu, chi cũng như việc sử dụng nguồn ngân
sách Nhà nước cấp và các nguồn đóng góp tự nguyện từ phụ huynh HS đảm bảo khách
quan.

Công khai các hoạt động của nhà trường trước cán bộ, GV, HS, phụ huynh và
quần chúng nhân dân trên địa bàn. Tổ chức thực hiện tốt các nội dung công khai cơ

Trang 22


bản và quy chế dân chủ ở cơ sở để xây dựng mối đoàn kết trong nội bộ trong trường
học.
Thực hiện công khai cam kết của nhà trường về chất lượng GD thực tế, về điều
kiện đảm bảo chất lượng GD và về thu chi tài chính để các thành viên trong nhà
trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định.
V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI
- Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh rất tốt.
- Làm tốt công tác tham mưu của nhà trường với cấp ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương.
- Nhà trường phối hợp tốt với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động
sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc, đạo đức
lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế
hoạch giáo dục.
- Làm tốt công tác chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa;
chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công, mẹ Việt Nam Anh hùng ở địa
phương.
- Huy động được sự đóng góp về công sức và tiền của của các tổ chức, cá nhân
và gia đình để xây dựng cơ sở vật chất; bổ sung phương tiện, thiết bị dạy và học; khen
thưởng giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi và hỗ trợ học sinh nghèo.
- Thực hiện việc công khai các nguồn thu của nhà trường theo quy định hiện
hành về công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Nhận xét, đề xuất: Không.
VI. MỘT SỐ BÀI HỌC ĐỐI VỚI BẢN THÂN QUA ĐỢT TÌM HIỂU THỰC TẾ
TẠI TRƯỜNG: TIỂU HỌC NINH BÌNH, NINH HÒA, KHÁNH HÒA

- Tích cực tuyên truyền giáo dục cho học sinh có ý thức tốt về nhiệm vụ, quyền
lợi và nội qui của nhà trường.

Trang 23


- Cần đề ra các biện pháp cải tiến, tăng cường giáo dục đạo đức trong GV-HS.
Nâng cao tinh thần trách nhiệm của GV chủ nhiệm, thường xuyên thăm hỏi, vận động
gia đình HS giáo dục con em, chú trọng HS cá biệt.
- Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể, đặc biệt là Công đoàn, Đoàn thanh niên,
Đội TNTP Hồ Chí Minh đề ra những biện pháp như không vào các tụ điểm Internet
trong các ngày học, không chơi bi a độ.
- Xây dựng môi trường an toàn, lành mạnh, hỗ trợ tích cực cho các hoạt động
giáo dục và bảo vệ HS an toàn.
- Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng của
chương trình phổ thông đảm bảo đúng thực chất .
- Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật. Chống các tệ nạn xã hội
xâm nhập vào nhà trường; đặc biệt giáo dục ngăn chặn bạo lực trong trường học.
- Muốn đẩy mạnh phong trào giáo dục của nhà trường, Ban lãnh đạo nhà trường
phải biết đoàn kết chặt chẽ, tạo sự đồng thuận trong nhà trường.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của tổ chuyên
môn và các thành viên trong tổ.
PHẦN KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Cán bộ quản lí, giáo viên Tiểu học có vai trò và tầm quan trọng to lớn đối với chất
lượng và hiệu quả giáo dục Tiểu học. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo
viên Tiểu học thông qua bồi dưỡng nâng hạng giáo viên Tiểu học theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp là một biện pháp quan trọng và mang lại những hiệu quả thiết thực.
Để có thể không ngừng phát triển nghề nghiệp bản thân, mỗi cán bộ quản lí, giáo viên
Tiểu học cần có nhận thức đầy đủ, đúng đắn những nội dung của các chuyên đề bồi

dưỡng, nắm vững các kĩ năng có liên quan, đồng thời tích cực vận dụng hiệu quả
những kiến thức, kĩ năng đã được lĩnh hội trong các hoạt động nghề nghiệp của bản
thân.
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Trang 24


- Các cấp chính quyền và cơ quan quản lý giáo dục cần tăng cường sự hỗ trợ
vật chất, tài chính; mở các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ giáo viên giảng dạy; tổ
chức tuyên dương, trao thưởng, khuyến khích sự đóng góp thi đua của đội ngũ giáo
viên và học sinh.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên, các nhà trường không ngừng cải tiến, đổi mới
phương pháp dạy học; tích lũy tay nghề để nâng cao hiệu quả bồi dưỡng.
- Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc giáo
dục phẩm chất, pháp luật và năng lực cho học sinh.
- Nhà trường tích cực phối hợp với các đoàn thể tạo các sân chơi bổ ích cho học
sinh người đồng bào thiểu số vừa để tăng cường vốn kiến thức cho học sinh, đồng thời
giúp các em phát triển vốn ngôn ngữ và phát triển thêm các năng lực, phẩm chất, giúp
các em mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp, ứng xử và ham muốn được đến trường.
- Nhà trường làm tốt công tác khen thưởng và nêu gương điển hình đối với cả
giáo viên và học sinh.

Trang 25


×