Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

UNIT 8 MARKET LEADER 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.38 KB, 18 trang )

MARKET LEADER 4
UNIT 8: TEAM BUILDING
STARTING UP:
A.

Think of at least two advantages and disadvantages of working in
teams.(nghĩ ít nhất 2 cái lợi và bất lợi của việc làm nhóm)
 Advantages: (thuận lợi)
- Have great ideas: (có nhiều ý tưởng hơn)
- Each person will work less: (mỗi người sẽ làm việc ít hơn)
 Disadvantages: (bất lợi)
- To talk at cross purposes: suy nghĩ đối lập nhau
- Not arrange by time: không sắp xếp được thời gian

For each category in the quiz below, tick the three statements that most apply to
you. Then read the explanations on page 152. (Với mỗi thể loại trong các câu hỏi
dưới đây, đánh dấu vào ba tuyên bố rằng hầu hết áp dụng cho bạn. Sau đó, đọc
những lời giải thích trên trang 152.)
Doers vs thinker

What sort of team player are you?
Details vs Ideas
Mind vs Heart

Planners vs
Improvisers
a) I consider what I say.
a/ I often come up with a) I like to think
a/ meetings have to be
(Tôi xem xét những gì unusual solutions.(tôi
logically. (Tôi thích prepared for carefully.


tôi nói.)
thường nghĩ ra được
suy nghĩ logic)
(cuộc họp phải được
b) I contribute a lot in
những ý tưởng khác
b) I keep emotions out
chuẩn bị cho cẩn thận)
discussions. (Tôi đóng thường)
of decision-making. b/ I like surprises.
góp rất nhiều trong các b/ it’s important to be
(tôi luôn giữ cảm
(Tôi thích những bất
cuộc thảo luận.)
realistic. (điều quan
xúc ra khỏi quyết
ngờ)
c) Action is more
trọng là phải thực tế.)
định)
c/ I hate time-wasting
important than
c/ People see me as a
c) I avoid confrontation at meetings. (tôi ghét
reflection. (hành động creative person.( Mọi
(Tôi tránh sự đối
lãng phí thời gian tại
là quan trọng hơn so
người nhìn thấy tôi
đầu)

các cuộc họp)
với phản ánh.)
như là một người sáng d) I sometimes tread on d/ too much time can
d) I listen to others before tạo.)
people’s toes (tôi
be spent on
I say anything. (Tôi
d/ I like practical
thường đặt mình vào preparation. (quá
nghe những người khác solutions.( Tôi thích
vị trí của người
nhiều thời gian có thể
trước khi tôi nói bất cứ những giải pháp thiết
khác)
được dùng vào việc
điều gì.)
thực.)
e) Understanding
chuẩn bị)
e) Discussion gives me
e/ you shouldn’t
people is as
e/ people say I’m a
energy and ideas.
overlook details.( bạn
important as being
punctual person
Group 12

Page 1



MARKET LEADER 4

f)

(Thảo luận mang lại
cho tôi năng lượng và ý
tưởng.)
I don’t say a lot at
meetings. (Tôi không
nói nhiều trong các
cuộc họp.)

B.

không nên bỏ qua các
chi tiết.)
f/ you shouldn’t get
lost in details.( bạn
không nên bị mất chi
tiết.)

f)

right. (hiểu người là
việc rất quan trọng
phải biết)
I care about other
people’s feelings

(Tôi quan tâm đến
cảm xúc của người
khác)

(người khác nói tôi là
một người rất đúng
giờ)
f/ I need a deadline to
get me going. (tôi cần
thời hạn để tiếp tục/
tiến hành)

Work in groups and compare your answers. Then discuss these
questions. (Làm việc theo nhóm và so sánh câu trả lời của bạn. Sau đó thảo
luận các câu hỏi.)
1. How important are thinking styles in effective teamwork? (phong cách
suy nghĩ làm việc nhóm hiệu quả quan trọng như thế nào)
2. Do you think your group would make a good team, based on the results
of the quiz? Explain why or why not?. (Bạn có nghĩ rằng nhóm của bạn
sẽ làm cho một nhóm tốt/ nhóm giỏi, dựa trên kết quả của các bài kiểm
tra? Giải thích lý do tại sao và tại sao không?)

VOCABULARY: prefixes (các tiền tố)
A

Match the prefixes of the words 1-10 to their meanings.( chọn các từ phù
hợp với ý nghĩa đúng của các tiền tố từ câu 1-10).
Prefix
Meaning of prefix
1.mismanage

a) not
b) do badly
c) former
2.pro-European a) opposite
b) in favour of
c) before
3.predict
a) not enough
b) against
c) before
4.post-merger
a) after
b) too much
c) not enough
5.dishonest
a) very
b) former
c) not
6.ex-boss
a) opposite
b) former
c)after
7.bilateral
a) against
b) after
c) two
8.reconsider
a) again
b) former
c) after

9.irresponsible
a) again
b) not
c) against
10.hypercritical a) not enough
b) very
c) opposite
mismanage : quản lý kém
pro-European
:ủng hộ gia nhập châu Âu

Group 12

Page 2


MARKET LEADER 4

B

predict
:dự đoán
post-merger : sau khi sáp nhập
dishonest :không trung thực
ex-boss
: sếp cũ,xếp trước
bilateral
:song phương
reconsider :xem xét lại
irresponsible

:vô trách nhiệm
hypercritical :phê bình quá nghiêm khắc
Complete the text below using some of the words in Exercise A in the
correct form.(hãy hoàn tất hộp văn bản bên dưới, dùng một vài trong số các
từ ở bài tập A ở thể đúng)
Our company went through a difficult period a few years ago. Bad decisions
were taken which caused us to lose a lot of money. Because the company
had been mismanaged , the chief executive had to resign. Last year, we
merged with a much larger company. During the post-merger period our
future strategy was discussed. It was decided that we could consider
becoming a more global organisation with a strong presence in Europe.
Most of us were pro-European, we liked the idea of expanding into Europe.
Indeed our ex-boss had been strongly in favour of doing this. However the
two new board members were strongly against the idea but never said so
openly. I think this was very dishonest. Instead,they behaved in an
irresponsible manner during meetings. For example,they would be
hypercritical raising stupid objections if someone came up with a good idea.
Because the meetings were so unproductive, the Board of Directors got cold
feet and asked us to reconsider the decision to expand into Europe.
(công ty chúng tôi đã trải qua một giai đoạn khó khăn vài năm trước đây.
Những quyết định sai lầm được đưa ra khiến cho chúng tôi mất nhiều tiền
bạc. bởi vì sự quản lý yếu kém, ông giám đốc điều hành đã phải từ chức.
năm vừa qua, chúng tôi đã sáp nhập với một công ty lớn. trong giai đoạn
sau khi sáp nhập, chúng tôi đã thảo luận về chiến lược trong tương lai. Họ
quyết định là cho chúng tôi có thể xem xét lại việc trở thành một tổ chức
toàn cầu với sự hiện diện mãnh mẽ ở Châu âu.
Hầu như chúng ta đều ủng hộ châu âu, chúng tôi thích ý tưởng mở rộng
sang châu âu. Thật vậy,ông chủ cũ của chúng tôi đã ủng hộ mãnh mẽ trong
việc làm này. Tuy nhiên, hai thành viên trong Hội đồng quản trị đã phản đối
mãnh mẽ ý tưởng này,nhưng không bao giờ nói một cách công khai. Tôi


Group 12

Page 3


MARKET LEADER 4

C

nghĩ điều này là rất không thành thực. Thay vào đó, họ cư xử một cách vô
trách nhiệm trong các cuộc họp. Ví dụ như họ phê bình quá nghiêm khắc để
tăng sự phản đối ngớ ngẩn nếu có ai đó đưa ra một ý tưởng hay.
Chính vì có các cuộc họp không hiệu quả như vậy, nên Hội đồng quản trị
cảm thấy lạnh nhạt và yêu cầu chúng tôi xem xét lại việc quyết định mở rộng
thị trường sang Châu Âu)
Add prefixes to the words in the box to give their opposite
meanings.Then use them to discuss the questions that follow.(hãy thêm
các tiết đầu ngữ vào những từ ngữ trong khung để có ý nghĩa trái ngược)
Communicative : thích giao tiếp
Decisive
:có tính quyết đinh
Efficient
:có hiệu quả
Enthusiastic :nhiệt tình
Flexible
:linh động, mềm dẻo
Focussed
:có tập trung
Imaginative

:giàu ý tưởng
Loyal
:trung thành
Organised
:có tổ chức
Practical
:thực tế
Sociable
:dễ gần gũi,thân mật,hòa đồng
Stable
:vững chắc, ổn định
Tolerant
:khoan dung, chịu đựng.
uncommunicative
indecisive
inefficient
unenthusiastic
inflexible
unfocussed
unimaginative

1

Group 12

disloyal
disorganised
impractical
unsociable
unstable

intolerant

Who is the best or worst person you have ever worked with? Explain
why.
( Người tốt nhất hay tồi tệ nhất mà bạn đã từng làm việc với là ai? giải
thích lý do tại sao?)
Page 4


MARKET LEADER 4
2

Group 12

What qualities could you contribute to a team? What qualities would the
other members need to have to create an effective team?( Những phẩm
chất bạn sẽ đóng góp cho một đội ? Những phẩm chất của các thành viên
khác sẽ cần phải có để tạo ra một nhóm hiệu quả)

Page 5


MARKET LEADER 4
READING: THE KEY TO SUCCESSFUL TEAM BUILDING
A.

B.
1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.
C.
1.

None of us ia as smart as all of us. Do you agree? In what situations is it
true or not true? Give examples. (Không ai trong chúng ta thông minh
nhất trong chúng ta cả. Bạn có đồng ý không? Trong những tình huống là nó
đúng hay không đúng? Cho ví dụ.)
Read the article and answer these question. (Đọc bài viết và trả lời các
câu hỏi.)
What is the difference between the past and the present in terms of the key to
success in a career?( Sự khác nhau giữa quá khứ và hiện tại về chìa khóa để
thành công trong sự nghiệp là gì?)
What does the writer say about competition in the first paragraph?( Những
gì hiện các nhà văn nói về sự cạnh tranh trong đoạn 1?)
In the second pargraph what does the writer say you need to be a good team
player?( Trong đoạn thứ hai những gì nhà văn nói rằng bạn cần phải có một
đội ngũ cầu thủ tốt?)
What three points does the writer make about effective team in the third
paragraph?( Ba điểm không nhà văn làm về nhóm hiệu quả trong đoạn thứ
ba?)
According to the writer which of the following attitudes should team

members have?( Theo nhà văn mà các thái độ sau đây nên thành viên trong
nhóm đã?)
a) We know exactly what we are trying to achieve.( Chúng tôi biết chính
xác những gì chúng tôi đang cố gắng để đạt được.)
b) I will lead when necessary.( Tôi sẽ dẫn khi cần thiết)
c) People value my work.( Những người coi trọng công việc của tôi)
d) I speak when invited by the team leader.( Tôi nói khi mời của lãnh
đạo đội.)
e) I am encouraged to be very critical of colleagues’ opinions.( Tôi thấy
khích lệ là rất quan trọng của ý kiến đồng nghiệp)
Why does the write think that cultural differences do not have a big
influence on teams?( Tại sao viết nghĩ rằng những khác biệt văn hóa không
có một ảnh hưởng lớn trên các đội?)
What is the difference between Thai and Westernnteam members?( Sự khác
biệt giữa Thái và các thành viên đội phương Tây là gì?)
Discuss the following statements.( Thảo luận về các ý kiến sau đây.)
A team always needs a leader.( Một nhóm luôn cần một nhà lãnh đạo.)

Group 12

Page 6


MARKET LEADER 4
2.
3.
4.
D.

A team should change its leader regularly.( Một nhóm nên thay đổi lãnh đạo

của nó thường xuyên.)
Tension between team members make a team more effective.( Căng thẳng
giữa các thành viên nhóm nghiên cứu tạo ra một đội ngũ hiệu quả hơn.)
Team need people with similar personalities in order to succeed.( Đội cần
những người có tính cách giống nhau để thành công.)
Complete the missing letters in the following words. Which of these
qualities do you possess that would be useful when working in a team?
(Hoàn thành các chữ cái còn thiếu trong những lời sau đây. Mà trong những
phẩm chất mà bạn có đạt rằng sẽ hữu ích khi làm việc trong một nhóm?)
THE KEY TO SUCCESS
(Bí quyết dẫn tới thành công)
None of us is as smart as all of us
(Không có ai trong chúng ta thông minh bằng tất cả chúng ta)

A good team player has the key to success. Being the smartest, being the brightest,
being the hardest; all of these attributes that worked so well in business in years
gone by, now will not push you up the ladder quickly.
(Một tuyển thủ tốt trong đội là bí quyết dẫn đến sự thành công. Là người thông
minh nhất, là người sáng dạ nhất, là người chăm chỉ nhất, tất cả những
phẩm chất này đã rất tốt trong kinh doanh trong những năm qua, sẽ không đẩy
bạn lên những bậc thang một cách nhanh chóng nữa).
How good a team player you are and how well you share your knowledge with
your colleagues is the all-important factor in growing your career today. If you can
build a company culture that does not worry about who gets the credit for
something, think about what you could achieve! To survive in the big
bad tough working environment of today you don't have to have your own people
competing with each other. It's the commercial "enemy" against whom all their
energy should be focussed.
(Làm thế nào để bạn có một đồng đội tốt và làm thế nào để bạn chia sẻ kiến
thức với các đồng nghiệp, đó là yếu tố quan trọng trong việc phát triển sự nghiệp

Group 12

Page 7


MARKET LEADER 4
của bạn ngày nay. Nếu bạn có thể xây dựng một nền văn hóa công ty mà không lo
lắng về những người nhận được tín dụng cho cái gì đó, hãy nghĩ về những gì bạn
có thể đạt được! Để tồn tại trong môi trường lao động khó khăn ngày nay, bạn
không cần để nhân viên của bạn cạnh tranh với nhau. Đó là “kẻ thù” thương
mại chống lại mọi năng lực của con người được tập trung vào).
It's not always easy to be a good team member and compromise your own views
for the good of the whole, but it works for the betterment of the company. You
have to believe in the workings and power of the team and recognise where your
own strengths and contribution fit in. You have to be honest, both with youself and
your team members. You will have conflicts within the team and as long as this is
controlled then it can be a very healthy element for both the team and the
development of the business. Research into high-performing teams shows that each
team member cares for the development of his team mates. This appreciation of
each other's learning and development is to the success of the team and
the commitment of each member to the other.
(Không phải lúc nào cũng dễ dàng để trở thành một thành viên tốt trong nhóm
và thỏa hiệp quan điểm của bạn vì lợi ích của cả nhóm, nhưng nó có lợi cho hoạt
động của công ty. Bạn phải tin vào các hoạt động và sức mạnh của một đội ngũ
và nhận ra điểm mạnh và sự đóng góp của mình có phù hợp không. Bạn phải trung
thực với chính bản thân và các thành viên trong nhóm của bạn. Bạn sẽ có xung
đột trong nhóm nhưng miễn là điều đó được kiểm soát thì nó có thể trở thành yếu
tố lành mạnh cho cả đội. Cuộc nghiên cứu về thành tích cao của các đội cho thấy
rằng mỗi thành viên đều quan tâm đến sự phát triển của đồng đội mình. Sự đề cao
về tinh thần học tập lẫn nhau và phát triển là bí quyết dẫn tới thành công của đội

và cam kết mỗi người vì mọi người).
Over 70% of a manager's time is spent in some form of group activity, often in
meetings with others relatively little time is spent in the supervising of single
individuals or on one-to-one discussions, thus the need for team building. Indeed,
the success of individual managers depends on how well that manager's team or
teams improve in quality and productivity on a continuous basis.
(Hơn 70% thời gian của các nhà quản lý được dành cho hình thức hoạt động
nhóm, thường trong các cuộc họp với mọi người, rất ít thời gian dành cho việc
giám sát các cá nhân hoặc trong cuộc thảo luận song phương, do đó phải cần
Group 12

Page 8


MARKET LEADER 4
thiết xây dựng đội ngũ. Thật vậy, sự thành công của từng nhà quản lý tùy thuộc
vào cách làm tốt của đội ngũ cán bộ quản lý hoặc nhóm luôn cải thiện chất lượng
và năng suất trên cơ sở liên tục).
In reality, group productivity is more important than individual
task accomplishment . The most successful teams are able to solve complex
problems more easily than one person can, for many capable minds arebrought to
bear on an issue. However, all teams must be managed well by a
capable facilitator who understands that every team is unique, dynamic and everchanging. Moreover, teams have behaviourpatterns, just as individuals do and, just
as children develop into adults, teams have developmental stages, being more
productive and efficient at one stage than another.
(Trên thực tế, năng suất của nhóm thì quan trọng hơn là hoàn thành công việc của
từng cá nhân. Những đội làm việc có hiệu quả có thể giải quyết các vấn đề phức
tạp 1 cách dễ dàng hơn một người làm, vì nhiều cái đầu gộp lại để giải quyết một
vấn đề nào đó. Tuy nhiên, tất cả các đội phải được quản lý bởi một người có hiểu
biết là mỗi người vì 1 người, phải năng động và luôn thay đổi. Hơn nữa, các đội

đều có cách ứng xử riêng, cũng như hành động của các cá nhân, hay giống như
trẻ em phát triển thành người lớn, các đội có nhiều giai đoạn phát triển, năng
suất cao hơn và hiệu quả hơn ở giai đoạn này so với giai đoạn khác).
It is also extremely desirable for team members to have the following attitudes : "I
know what I have to do and the team's goals are clear.", "I am willing to share
some responsibility for leadership.", " I am an active participant.", " I feel
appreciated and supported.", "Other team members listen when I speak and I
respect the opinions of others."," Communication is open, new ideas are
encouraged and we are having fun working together."
(Điều mong ước cho các thành viên của nhóm có được thái độ sau đây : “Tôi biết
những gì tôi phải làm và mục tiêu của nhóm là rất rõ ràng”, “Tôi sẵn sàng chia sẻ
một phần trách nhiệm với lãnh đạo”, “ Tôi là một thành viên tham gia hoạt
động”, “Tôi rất trân trọng và nhận được sự ủng hộ từ những người khác”, “Các
thành viên của nhóm lắng nghe khi tôi nói và tôi tôn trọng ý kiến của mọi người”,
“Giao tiếp là sự cởi mở, khuyến khích đưa ra những ý tưởng mới và chúng tôi rất
vui khi làm việc cùng nhau”).
Teams soon develop a clear problem-solving approach that can be applied time and
Group 12

Page 9


MARKET LEADER 4
again as long as their leader initially creates a common purpose and vision,
pointing the team in the right direction.
(Các đội sớm có sự phát triển khi tiếp cận giải quyết vấn đề rõ ràng có thể áp
dụng thời gian và một lần nữa thì cho tới khi nào các nhà lãnh đạo của họ bước
đầu tạo ra mục đích chung và tầm nhìn, chỉ dẫn cho nhóm đi đúng hướng).
Cross-cultural issues can assail and impact the working of teams, but it is well to
remember that, despite culture, most team members have the same objectives in

life. Objectives that relate to happiness and health, to success and recognition, to
love and being well-accepted by others. The clever team leader recognises and
plays upon these similarities while moulding the cultural differences to assist the
team. For example, Thai team members place a grater focus on personal
relationships in everything they do while Western team members are looking for
more personal achievement.
(Các vấn đề khác biệt về văn hóa có thể dẫn đến xung đột và ảnh hưởng đến
hoạt động của các đội, nhưng hãy nhớ rằng, cho dù có sự khác biệt về văn hoá thì
các thành viên trong nhóm phải có mục tiêu chung trong cuộc sống. Mục tiêu có
thể liên quan tới hạnh phúc và sức khỏe, tới sự thành công và được công nhận,
mục tiêu phải liên quan tới tình thương và được người khác chấp nhận. Các nhà
lãnh đạo thông minh sẽ nhận biết và có vai trò dựa trên những điểm tương đồng
trong khi khác biệt về văn hóa để mang lại lợi ích cho đội. Ví dụ như, các thành
viên trong nhóm của Thái Lan tập trung nhiều trên mối quan hệ cá nhân trong tất
cả những gì họ làm, trong khi các thành viên trong các đội ở phương Tây thì tìm
kiếm nhiều hơn ở thành tích cá nhân).

LANGUAGE REVIEW: MODAL PERFECT
Answer yes, no or not sure to each of the questions below. (Trả lời có,
không có hoặc không chắc chắn cho mỗi câu hỏi dưới đây.)
You should have chosen her for the team.
A.
1.

Was she chosen for the team?

2.

No
He must make over 30 changes to the project.


Group 12

Page 10


MARKET LEADER 4

3.

4.

5.

Did he make over changes to the the project.
 Yes
They needn’t have spent so much time on the report?
Did they spent too much time on the report.
 Yes
They could have prepared better if they hadn’t more time.
Did they prepare as well as they wanted to?
 No
The team would have been stronger without him.

Was the team as strong as it could be?
No
Sylia may have arrived by now.
Has Sylia arrived yet?
=>Not sure
Thoma should have reached Barcelona by now.

Has Thomas reached Barcelona.
=>Not sure

6.

7.

8.

B.
1.
2.
3.

4.

5.
6.

They couldn’t have done enough research as the lauch was a failure.
Did the team do enough research?
 No
Which of these statements use the modal perfect correctly? Suggest
alternative modal for the incorrect statements.
It’s too late to apply for the job now. You must have applied last month.
 Should ( but you didn’t and now it’s too late).
It was silly to leave your wallet in the hotel room. It would have been stolen.
 Might or could (But it was ).
The fire in our showroom lastnight could have destroyed all our
merchandise.

 Correct
He bought the land cheaply and so it at a higher price to developers, so he
needn’t have make a lot of money.
 Must
Gerry wasn’t at the meeting. He might have been delayed in traffic.
 Correct
You couldn’t have seen Mr.Lebeau at the conference because he was in
Hong Kong at the time.

Group 12

Page 11


MARKET LEADER 4
Correct
He looked exhauted when he arrived. He should have had a bad flight.
 Must
He was charismatic and decisive. We must have made him team leader.
 Should.

7.
8.

PHẦN BÀI TẬP
Vocabulary
A.

Make the following adjectives negative by adding the correct prefix.
Mind your spelling! (Làm cho các tính từ sau phủ định bằng cách thêm tiền

tố đúng. Quan tâm chính tả của bạn!)
1.
2.
3.
4.
5.

B.

Impolite: vô phép
Irrelevant : không liên quan
Inconsiderate: không xem xét lại
Immature: chưa trưởng thành
Illegible :không đọc được

6.
7.
8.
9.
10.

Inexperienced: thiếu kinh nghiệm
Irresponsible: vô trách nhiệm
Indecisive: không quyết đoán
Impractical: không thực tế
Inefficient: không hiệu quả

In each line, cross out the word which does not begin with a prefix.
( Trong mỗi dòng, gạch bỏ chữ mà không bắt đầu với một đầu ngữ.)
1.


a . discontinue:ngừng

b. disincentive : làm chán nản
c. distinguished: phân biệt
2.

a . miserable : khổ sở

b. mismanagement : quản lý yếu kém
c. misinform: báo tin sai
3.

a . billboard : biển quảng cáo

b. bimonthly: hai tháng một lần
c. bilingual: song ngữ
4.
Group 12

a . reconnect: kết nối lại
Page 12


MARKET LEADER 4
b. renowned: nổi tiếng
c. realign: tổ chức lại
5.

a . predict: dự đoán


b. premium: phí bảo hiểm
c. prepaid: trả trước
6.

a . irrational: vô lý

b. irreversible : không thể đảo ngược
c. irritable: cáu kỉnh
C.

Complete the sentences with the appropriate words remaining in
exercise B (Hoàn thành câu với những từ thích hợp còn lại trong bài tập B)

Group 12

1)

Experts predict that there will be a market shift from financial
and technological capital to human capital.( Các chuyên gia dự
đoán rằng sẽ có một sự thay đổi thị trường từ nguồn vốn tài
chính và công nghệ để nguồn nhân lực.)

2)

Executives who fail to meet the aspirations of their employees
can be accused of mismanagement. (Điều hành không đáp ứng
nguyện vọng của nhân viên của họ có thể bị buộc tội quản lý
kém)


3)

The new measures restrict employees autonomy and will
undoubtedly act as a disincentive. (Các biện pháp mới hạn chế
lao động tự chủ và chắc chắn sẽ hoạt động như một cản trở.)

4)

The move towards the creation of a shared vision is
irreversible and lies at the heart of a people- centred strategy.
(Sự chuyển hướng tạo ra một tầm nhìn chung là không thể đảo
ngược và nằm ở trung tâm của một chiến lược người- làm
trung tâm.)

5)

There will be some drastic changes in the way our company is
organised. For example, we’re going to realign all our
Page 13


MARKET LEADER 4
marketing and sales activities.( Sẽ có một số thay đổi lớn trong
cách thức công ty của chúng tôi được tổ chức. Ví dụ, chúng ta
sẽ tổ chức lại tất cả các hoạt động tiếp thị và bán hàng của
chúng tôi.)
6)

D.


Our project manager wants us to submit a detailed bimonthly
progress report. I don’t really understand why we have to write
reports so frequently.( Quản lý dự án của chúng tôi muốn
chúng ta phải trình báo cáo tiến độ hai tháng một lần chi tiết.
Tôi thực sự không hiểu tại sao chúng ta phải viết báo cáo
thường xuyên như vậy.)

Correct any sentences in which the phrases in italics are in the wrong
order.(Sửa chữa các câu trong đó các cụm từ in nghiêng là theo thứ tự sai.)

Group 12

a.

At the moment we have no fast and hard ( hard and fast) information
about the reorganisation of Human Resources.( Tại thời điểm này
chúng tôi không có nhanh và mạnh (dứt khoát) thông tin về việc tổ
chức lại nhân sự.)

b.

All negotiations typically involve a certain amount of take and give
(give and take)( Tất cả các cuộc đàm phán thường liên quan đến một
số tiền nhất định cất và cung cấp cho (nhượng bệ và thỏa hiệp))

c.

Many people believe that wining and dining helps strengthen a team.
(Nhiều người cho rằng, tiếp đãi hậu hĩnh giúp củng cố một đội.)


d.

It was still a bit go and touch (touch and go) whether they would push
ahead with the plan.( Nó vẫn còn một chút mong cho dù họ sẽ đẩy
mạnh kế hoạch.)

e.

The pros and cons of a thorough reorganisation have been discussed
at length(Những ưu và khuyết điểm của một tổ chức lại toàn diện đã
được thảo luận tại chiều dài)

f.

By and large, news of the reorganisation of the department was
welcomed by the staff.(Nhìn chung, tin tức về việc tổ chức lại các bộ
phận đã được chào đón bởi đội ngũ nhân viên.)
Page 14


MARKET LEADER 4
E.

Complete the sentences with the correct phrase from the box.( Hoàn
thành các câu bằng cụm từ chính xác từ hộp.)

Trial and error : Thử nghiệm và sai
Supply and demand : Cung và cầu
Rules and regulations : Quy tắc và quy định
Stocks and shares : Chứng khoán và cổ phiếu

Peace and quiet : Hòa bình và yên tĩnh
Hustle and bustle : Hối hả và nhộn nhịp
a.

Our next People Skills seminar will be held in Martonfa, far from the hustle
and bustle of Budapest city centre.( Cuộc hội thảo Các kỹ năng người tiếp theo
sẽ được tổ chức tại Martonfa, xa sự hối hả và nhộn nhịp của trung tâm thành
phố Budapest)

b.

The participants will enjoy the peace and quiet of the countryside after a hectic
week.( Những người tham gia sẽ được hưởng hòa bình và yên tĩnh của vùng
nông thôn sau một tuần bận rộn.)

c.

This new economic theory proposes that the laws of supply and demand are
obsolete.( Lý thuyết kinh tế mới này đề xuất rằng các định luật của cung và cầu
là lỗi thời.)

d.

Some of the best teams are built after a painful process of trial and error (Một
số trong những đội bóng tốt nhất được xây dựng sau một quá trình đau đớn của
thử nghiệm và lỗi).

e.

More and more people invest their savings in stocks and shares. (Ngày càng

có nhiều người đầu tư tiền tiết kiệm của họ vào cổ phiếu và cổ phiếu.)

f.

The fact that the he introduced so many rules and regulations upon his
appointment did not make him very popular with staff. (Thực tế là ông đã giới
thiệu rất nhiều quy tắc và quy định khi bổ nhiệm ông đã không làm cho anh ta
rất nổi tiếng với các nhân viên.)
Choose the best way to complete the exchanges below.

Group 12

Page 15


MARKET LEADER 4
1 A: The people in Accounts often say they can’t work well together.
( Những người dân trong Tài khoản thường nói rằng họ không thể làm việc tốt
với nhau.)
B: Well, we had a one-week seminar on team building last May. Maybe they
(Vâng, chúng tôi đã có một cuộc hội thảo một tuần về xây dựng đội ngũ tháng
Năm vừa qua. có lẽ họ)
a)

had to attend it.( phải tham gia nó.)

b)

must have attended it.( phải tham dự nó.)


c) should have attended it.( nên nó đã tham dự)
2

A: Pity Ron and Ken were always trying to settle their own personal
disagreements.( Pity Ron và Ken đã luôn luôn cố gắng để giải quyết những
bất đồng cá nhân của riêng mình.)

B: I agree. I don’t think the trainer (Tôi đồng ý. Tôi không nghĩ rằng các huấn
luyện viên)
a)

May (có thể)

b)

Should (nên) ………………… have spent so much time on
such
private matters.( đã dành rất nhiều thời gian vào vấn đề riêng tư như vậy.)

c)

Must(phải)

3

A: By the end of the seminar some people were still too shy to talk.( Đến
cuối buổi hội thảo một số người vẫn còn quá nhút nhát để nói chuyện.)

B: I noticed that, too. The trainer (Tôi nhận thấy rằng, quá. các huấn luyện
viên)

a)

must have encouraged (phải khuyến khích)

b)

had to encourage(đã khuyến khích) ……………
everyone to
express themselves. (tất cả mọi người để thể hiện bản thân.)

c)

might have encouraged (có thể đã khuyến khích)

Group 12

Page 16


MARKET LEADER 4
A: I particularly like the fact that we immediately had a clear sense of

4

direction. (Tôi đặc biệt thích những thực tế mà chúng tôi ngay lập tức đã có
một ý thức rõ ràng về hướng.)
B: Yeah. But I thought the overall objective (Yeah. Nhưng tôi nghĩ rằng các
mục tiêu tổng thể)
a)


Could (có thể)

b)

must (cần) ………………. have been clearer. (đã được rõ ràng hơn.)

c)

Will( muốn)

5

A: One thing i wasn’t too pleased about is how the trainer handled

the argument about overtime. (Một điều tôi đã không quá hài lòng là làm thế
nào các huấn luyện viên xử lý các tranh luận về làm thêm giờ.)
B: Mm. How do you think she (Mm. Làm thế nào để bạn nghĩ rằng cô ấy)
a)

should have dealt (nên đã xử lý)

b)

had to deal (đã xử lý) ………………….

c)

Must have deal( phải xử lý)

With that? ( với điều đó)


Đáp án: 1c 2b 3c 4a 5a
Complete these sentences in the best way.
l a) Paul must have left the office early-

l) his briefcase is still here.

Paul
đã phải
khỏi
văn
b) Paul
can’trời
have
left
thephòng
officeearlyearly-

- 2) 1 can’t find him anywhere.

Paul đã không thể rời văn phòng early2 a) Ron can’t have finished his report –
Ron không thể đã hoàn thành báo cáo của
b) Ron must have finished his report Ron phải đã hoàn thành báo cáo của mình
Group 12

Page 17

tôi không thể tìm thấy bất cứ nơi
1) he’s already working on another
project.

2)

he only started this morning.

ông chỉ bắt đầu sáng nay


MARKET LEADER 4
3 a) You can’t have deleted that file –

1)

Bạn không thể đã xóa tập tin đó b) You might have deleted that file -

Tôi đã tìm kiếm tất cả các thư mục.
2) all the files on this drive are
read-only.

Bạn có thể đã bị xóa tập tin đó 4 a) Sue and Ken must have had a rowSue và Ken phải có một hàng c) Sue and Ken may have had a rowSue và Ken có thể đã có một hàng 5 a) It must have been a tough seminarNó phải có được một buổi hội thảo khó
b) It can’t have been a tough seminar-

Đáp án: 1b1 2 a2b1 3a2b1 4a1b2 5a1b2

Group 12

Page 18

I’ve searched all the directories.

1)


they hardly talk to each other any
more.

2)

but that’s not very likely, is it?

nhưng đó không phải là rất có thể,
1) the trainer looked completely
drained.
3)

the participants were such nice
people.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×