Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập hồ sơ dự thầu tại tổng công ty 319 (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------

NGUYỄN HUY CƯƠNG

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU TẠI
TỔNG CƠNG TY 319 – BỘ QUỐC PHỊNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
DÂN DỤNG & CƠNG NGHIỆP

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------

NGUYỄN HUY CƯƠNG
KHÓA: 2017-2019

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU TẠI


TỔNG CƠNG TY 319 -BỘ QUỐC PHỊNG

Chun ngành : Kỹ thuật xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
Mã số

: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SỸ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DD & CN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐỖ ĐÌNH ĐỨC

Hà Nội - 2019


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 1
Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2
Luận văn gồm các phần sau: ......................................................................... 2

NỘI DUNG :
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU TẠI
TỔNG CÔNG TY 319 .............................................................................................. 3
1.1. Một số nét chính về tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng
Công Ty 319 ............................................................................................................... 3
1.1.2 Trình độ về nhân lực: ............................................................................ 7
1.1.3 Năng lực xe máy, thiết bị , công nghệ của thiết bị: .................................. 8
1.1.4 Một số cơng trình đã và đang thi cơng ......................................................... 12
1.1.5 Tình hình tài chính ......................................................................................... 13
1.2 Thực trạng về công tác lập hồ sơ dự thầu của Tổng Công Ty 319 rong thời
gian vừa qua ............................................................................................................. 15
1.2.1 Về cơ cấu tổ chức và năng lực bộ phận lập hồ sơ dự thầu của Tổng Công
Ty 319……. .................................................................................................. 15
1.2.2 Nghiên cứu hồ sơ cơng trình, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh ................ 17
1.2.3 Giải pháp kỹ thuật trong phương án dự thầu ........................................ 19


1.2.4 Về tiến độ và giá bỏ thầu ..................................................................... 21
1.2.5 Kỹ năng lập hồ sơ dự thầu ................................................................... 27
1.2.6 Kết quả đấu thầu trong thời gian qua ................................................... 32
1.3 Tồn tại và nguyên nhân trong công tác lập hồ sơ dự thầu ........................... 34
1.3.1 Tồn tại trong công tác lập hồ sơ dự thầu: .............................................. 34
1.3.2 Nguyên nhân : ...................................................................................... 34
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG ĐẤU
THẦU XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ..................................................................... 36
2.1. Cơ sở khoa học:................................................................................................. 36
2.1.1. Đấu thầu trong xây dựng : ................................................................... 36
2.1.2. Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu dự án xây dựng : ........................... 44
2.1.3. Các hình thức giao nhận thầu trong xây dựng: ..................................... 50
2.1.4. Nội dung đối với hồ sơ dự thầu: .......................................................... 51

2.2. Cơ sở pháp lý: ................................................................................................... 53
2.2.1 . Các quy định về đấu thầu trong Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013 của Quốc hội Việt Nam : ............................................................ 53
2.2.2. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu [6] về lựa chọn nhà thầu: ...... 59
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP HỒ
SƠ DỰ THẦU TẠI CƠNG TY .............................................................................. 67
3.1.Chiến lược phát triển của Tổng Công Ty 319 trong giai đoạn 20172025………… ........................................................................................................... 67
3.2.Một số giải pháp hồn thiện cơng tác lập hồ sơ dự thầu tại Công ty : .......... 72
3.2.1. Nâng cao chất lượng nghiên cứu hồ sơ mời thầu và các điều kiện liên
quan trước khi lập hồ sơ dự thầu: .................................................................. 73
3.2.2 Nghiên cứu tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật ...................................................... 74
3.2.3 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ phận lập hồ sơ dự thầu ............................ 75
3.2.4.Nâng cao chất lượng cán bộ lập hồ sơ dự thầu ...................................... 78


3.2.5.Đẩy mạnh việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong công tác lập Hồ sơ
dự thầu

.................................................................................................... 79

3.2.6.Ứng dụng công nghệ xây dựng hiện đại trong hồ sơ dự thầu: ................ 80
3.2.7.Nghiên cứu đưa ra tiến độ hợp lý trong HSDT: ..................................... 81
3.2.8.Xây dựng giá bỏ thầu hợp lý: ................................................................ 83
3.2.9.Đảm bảo các điều kiện an toàn tuyệt đối trong thi cơng xây dựng cơng
trình trong Hồ sơ dự thầu ............................................................................. 84
3.2.10.Nâng cao kỹ năng trình bày hồ sơ dự thầu ........................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VN

Việt Nam

UBND

Uỷ ban nhân dân

ĐH

Đại học

CP

Cổ phần

CPXD

Cổ phần xây dựng

Cty

Công ty

DD&CN

Dân dụng và công nghiệp


ĐHĐ

Đại hội đồng

ATLĐ

An tồn lao động

QLDA

Quản lý dự án



Cổ đơng

BKS

Bản kiểm sốt

HĐQT

Hội đồng quản trị

SXKD

Sản xuất kinh doanh

L.xơ


Liên Xơ

HCV

Huy chương vàng

Tr.đồng

Triệu đồng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số liệu bảng biểu

Tên bảng biểu

Bảng 1.1

Số lượng cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ của Công ty

Bảng 1.2

Xe, máy, thiết bị xây dựng

Bảng 1.3

Một số cơng trình đã và đang thi công của Tổng Công
Ty 319 từ năm 2017 đến nay

Bảng 1.4


Kết quả báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh qua các
năm

Bảng 1.5

So sánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh từ
2015-2018

Bảng 1.6

Đơn giá chi tiết cơng trình

Bảng 1.7

Bảng giá dự thầu cơng trình

Bảng 2.1

Các bước đấu thầu dự án xây dựng

Bảng 2.2

Những điểm mới của Luật đấu thầu năm 2013 so với
Luật đấu thầu năm 2009

Bảng 2.3

Những điểm mới của Nghị định số 63/NĐ-CP so với
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP


Bảng 3.1

Danh mục sắp xếp hồ sơ mời thầu


DANH MỤC HÌNH
Số liệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Sơ đồ tổ chức quản lý TỔNG CƠNG TY 319

Hình 1.2

Cơ cấu tổ chức phịng kế hoạch kỹ thuật

Hình 3.1

Các giải pháp hồn thiện cơng tác lập hồ sơ dự thầu
tại TỔNG CƠNG TY 319 – Bộ Quốc Phịng

Hình 3.2

Cơ cấu tổ chức Tổ Đấu Thầu –
Phòng kế hoạch kỹ thuật



1

MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc công nghiệp hố, hiện đại hóa đất nước, Đảng và Nhà nước
ta đã đề ra đường lối phát triển nền kinh tế với mục tiêu: “Dân giàu, nước mạnh, xã
hội công bằng, dân chủ, văn minh”. Cùng việc chuyển đổi sang nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, kinh tế đã và đang từng bước được kết nối với
nền kinh tế khu vực và thế giới. Tạo đà cho kinh tế tăng trưởng, thu nhập bình quân
đầu người tăng lên, chính trị - xã hội ổn định.
Trong cơ chế thị trường, nền kinh tế mở tạo cho các doanh nghiệp xây dựng có
nhiều cơ hội phát triển nhưng khơng ít khó khăn. Do có sự tham gia của các doanh
nghiệp xây dựng nước ngoài, cùng với sự lớn mạnh của một số doanh nghiệp xây
dựng trong nước càng làm cho sự cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng ngày càng
khốc liệt hơn. Để đứng vững và phát triển các doanh nghiệp xây dựng cần được thị
phần rộng rãi và bền vững, muốn vậy, các doanh nghiệp xây dựng phải không
ngừng lớn mạnh nhằm tăng khả năng thắng thầu trong đó yếu tố vơ cùng quan
trọng là hồn thiện công tác lập hồ sơ dự thầu .
Công ty 319 là doanh nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm trong xây dựng các
cơng trình. Cơng ty rất chú trọng phát triển nguồn nhân lực, tăng cường và sử dụng
hiệu quả máy móc thiết bị, khoa học cơng nghệ và nâng cao năng lực tài chính để
tăng khả năng trúng thầu. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số mặt hạn chế trong công
tác lập hồ sơ dự thầu như : hồ sơ dự thầu cịn trình bày yếu, giải pháp kỹ thuật thiếu
thuyết phục, giá dự thầu và tiến độ thi công đưa ra chưa đáp ứng với các yêu cầu
của chủ đầu tư. Để tăng cường khả năng thắng thầu của đơn vị, là cán bộ hiện đang
công tác tại đơn vị học viên chọn đề tài “Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác lập hồ sơ dự thầu tại Tổng Công Ty 319” .
 * Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm hồn thiện giải pháp lập hồ sơ dự thầu của Tổng Công ty 319.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Công tác lập hồ sơ dự thầu tại Công ty 319.


2

Phạm vi nghiên cứu: Công tác đấu thầu các dự án xây dựng của Công ty 319
trong khoảng thời gian từ 2015 - 2025
* Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp
chuyên gia và sử dụng một số phương pháp thống kê để phân tích so sánh định tính
và định lượng.
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn nghiên cứu hệ thống lý luận về đấu thầu và lập
hồ sơ dự thầu từ đấy nêu ra những đóng góp nhằm giúp Cơng ty hồn thiện hơn nữa
về quy trình lập hồ sơ dự thầu theo quy định của Việt Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn đánh giá thực trạng công tác đấu thầu và lập hồ
sơ dự thầu đối với các dự án của Cơng ty 319. Phân tích đưa ra một số vấn đề tồn tại
trong công tác lập hồ sơ dự thầu. Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác lập hồ sơ dự thầu từ đó nâng cao chất lượng đấu thầu, góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh của Công ty.
 Luận văn gồm các phần sau:
Chương I : Thực trạng công tác lập hồ sơ dự thầu tại Tổng Công Ty 319.
Chương II : Cơ sở khoa học và pháp lý về đấu thầu và công tác lập hồ sơ dự thầu.
Chương III : Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập hồ sơ dự
thầu tại Tổng Công ty 319
Kết luận – Kiến nghị
Tài liệu tham khảo


3


CHƯƠNG I:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU TẠI
TỔNG CƠNG TY 319
1.1. Một số nét chính về tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh của
Tổng Công Ty 319
1.1.1.

Giới thiệu về Tổng Cơng Ty 319:

1. Q trình hình thành và phát triển :
a. Thơng tin chung [9,10]
Tên Cơng ty:
TỔNG CƠNG TY 319 BỘ QUỐC PHỊNG
Tên giao dịch:
TỔNG CƠNG TY 319 BỘ QUỐC PHỊNG
Địa chỉ trụ sợ chính:

63 Lê Văn Lương , Phường Trung Hòa , Cầu Giấy

Thành phố Hà Nội .
Điện thoại:

043.8319319 -

Vốn điều lệ:

920.000.000.000 đồng (chín trăm hai mươi tỷ đồng )

043.8731458


Công ty xây dựng 319 tiền thân là Sư đoàn 319 – Quân khu 3, được thành lập
ngày 07/3/1979 theo quyết định 231/QĐ – QP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Ban đầu, nhiệm vụ của sư đoàn là huấn luyện quân dự nhiệm và tổ chức thi
cơng các cơng trình qn sự như hầm, hào, bến cảng và các cơng trình Qn sự
khác.
Sau khi có quyết định, dưới sự chỉ đạo điều hành của Bộ Tư lệnh Quân khu 3,
các đơn vị, các cán bộ, chiến sỹ từ nhiều nơi đã trở về thành lập Sư đồn. Hội
trường thơn Lạc Thủy, xã Đơng Kết, huyện Châu Giang, tỉnh Hải Hưng (nay thuộc
tỉnh Hưng Yên) là vị trí đứng chân của sở chỉ huy Sư đồn trong những ngày đầu
mới thành lập.
Năm 1980: Chấp hành Nghị quyết 27 của Bộ chính trị (ngày 26 tháng 6 năm
1980) về nhiệm vụ Quân đội tham gia làm kinh tế ; căn cứ vào chỉ thị của Hội đồng
Chính phủ – Hội đồng Bộ trưởng (ngày 12 tháng 9 năm 1980) giao nhiệm vụ cho


4

Quân đội góp phần xây dựng nhà máy nhiệt điện Phả Lại, theo quyết định số
579/QĐ-QP ngày 27/9/1980 của Bộ trưởng Bộ Quốc phịng ra quyết định Sư đồn
chuyển sang làm nhiệm vụ kinh tế, lấy tên là Công ty xây dựng 319 – Bộ Quốc
phòng và trực tiếp xây dựng nhà máy nhiệt điện Phả Lại cùng nhiều công trình
khác. Sau khi đã hồn thành xuất sắc nhiệm vụ trên công trường Phả Lại, Công ty
chuyển địa điểm về đóng quân tại Gia Lâm – Hà Nội.
Năm 1996: Thực hiện Nghị quyết của Đảng uỷ trung ương về việc sắp
xếp lại các doanh nghiệp trong Quân đội, đồng thời để nâng cao năng lực sản xuất
kinh doanh và tạo sức mạnh cạnh tranh trong cơ chế thị trường.
Công ty xây dựng 319 được thành lập lại theo quyết định 564/QĐ- QP ngày 22
tháng 4 năm 1996 của Bộ trưởng bộ quốc phòng trên cơ sở sáp nhập 05 doanh
nghiệp cùng ngành nghề, hoặc khác ngành nghề nhưng phục vụ trực tiếp cho mục

tiêu sản xuất kinh doanh chính của Công ty.
Năm 1997: Công ty xây dựng 319 được phân định loại hình doanh
nghiệp: Doanh nghiệp kinh tế quốc phịng theo quyết định số 995/QĐ-QP ngày
18/7/1997 của bộ trưởng bộ quốc phịng.
- Năm 1999: Cơng ty xây dựng 319 sáp nhập thêm hai doanh nghiệp (công ty
19 và công ty 496) về công ty theo quyết định số 641/1999/QĐ- BQP ngày
12/5/1999của Bộ Quốc Phịng .
- Năm 2000: Cơng ty xây dựng 319 được công nhận xếp hạng: Hạng 1 theo
quyết định số 923/QĐ ngày 23/5/2000 của Bộ trưởng BQP.
- Năm 2002, Công ty xây dựng 319 được Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam phong tặng danh hiệu “ Anh hùng lao động “ trong thời kỳ đổi mới.
Trải qua 26 năm thành lập và phát triển cho tới nay, công ty xây dựng 319
với tư cách là một doanh nghiệp nhà nước, có tài khoản tại ngân hàng, được sử
dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nước, hoạt động và sản xuất kinh doanh
trong phạm vi pháp luật quy định, công ty không ngừng lớn mạnh và phát triển
vững vàng về mọi mặt, thường xuyên xây dựng và kiện toàn tổ chức, nâng cao năng
lực chỉ huy, điều hành, quản lý, đổi mới trang thiết bị, áp dụng các tiến bộ khoa học


5

cơng nghệ vào q trình sản xuất kinh doanh, mở rộng địa bàn hoạt động đến hầu
hết các tỉnh trong cả nước …
Vì vậy đã thi cơng hàng trăm cơng trình với nhiều quy mơ thuộc nhiều
ngành nghề, ở nhiều địa điểm, có yêu cầu phức tạp nhưng đảm bảo được tốt yêu
cầu, kiến trúc, thẩm mỹ, chất lượng, tiến độ.
Ngày nay, công ty thực sự là một doanh nghiệp có uy tín cao trên thị
trường và đầy đủ năng lực thi cơng mọi cơng trình theo u cầu của chủ đầu tư.
b. Ngành, nghề kinh doanh:
+ Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, giao thơng. thủy lợi, thủy

điện, đường dây và trạm điện, lắp đặt dây chuyền cơng nghệ.
+ Tư vấn thiết kế các cơng trình xây dựng, giao thơng thủy lợi.
+ Khảo sát, dị tìm xử lý bom mìn – vật nổ.
+ Kinh doanh bất động sản.
+ Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
c. Sơ đồ tổ chức quản lý


6

ĐHĐ CỔ ĐƠNG

BAN KIỂM SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC CƠNG TY

PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH THI
CƠNG

PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH CHẤT
LƯỢNG VÀ ATLĐ

PHỊNG
Tổ chức-Hành chính

PHỊNG

Tài chính-Kế tốn

PHỊNG
Kế hoạch-Kĩ thuật*

CÁC XƯỞNG
SẢN XUẤT
& KINH DOANH

BAN ĐIỀU
HÀNH
DỰ ÁN

CÁC ĐỘI
XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH

PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH
THIẾT BỊ- ĐẦU TƯ

PHỊNG
QLDA

PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH
BOM MÌN

PHỊNG
Thiết bị & Đầu tư


VĂN PHỊNG
ĐẠI DIỆN
PHÍA NAM

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý CƠNG TY 319

BAN BOM MÌN
VẬT NỔ


7

1.1.2 Trình độ về nhân lực:
Bảng 1.1: Số lượng cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ của Công ty [10]

TT

Các cán bộ chun mơn

Theo thâm niên

Số
lượng

Dưới 5

Từ 5 ÷ 10

Trên 10


năm

năm

năm

1

Kỹ sư xây dựng

55

20

19

16

2

Kiến trúc sư

9

2

5

2


3

Kỹ sư giao thông

17

9

3

5

4

Kỹ sư thủy lợi

19

4

5

10

5

Kỹ sư trắc địa

6


3

2

1

6

Kỹ sư điện

5

2

2

1

7

Kỹ sư cấp thoát nước

5

2

2

1


8

Kỹ sư cơ khí

8

3

2

3

9

Kỹ sư máy xây dựng

6

3

1

2

10

Kỹ sư vật liệu xây dựng

2


1

1

11

Kỹ sư kinh tế xây dựng

5

2

1

2

12

Cử nhân kinh tế tài chính

17

7

3

7

13


Cử nhân quản trị kinh doanh

3

1

2

14

Kỹ sư khoan khai thác mỏ

2

1

1

15

Kỹ kinh tế lao động

3

2

1

16


Trung cấp thủy lợi

11

3

4

4

17

Trung cấp xây dựng

14

5

8

1

18

Trung cấp giao thông

10

2


3

5

19

Trung cấp nghiệp vụ

5

4

1

55

66

Tổng số

202

86


8

1.1.3 Năng lực xe máy, thiết bị , công nghệ của thiết bị:
- Năng lực máy móc thiết bị :

Bảng 1.2: Xe, máy, thiết bị xây dựng [10]
NƯỚC
TT

TÊN THIẾT BỊ

SẢN
XUẤT

CÔNG

THÔNG SỐ

SỐ

SUẤT

KỸ THUẬT LƯỢNG

I

THIẾT BỊ LÀM ĐẤT

1

MÁY ỦI KOMASU D 50-53 P

Nhật

110-155 CV 15.7 T


3

2

MÁY ỦI KOMASU D 65 P

Nhật

110-155 CV 16 T

2

3

MÁY ỦI KOMASU D 85 P

Nhật

155 CV

17.1 T

1

4

MÁY ĐÀO BÁNH XÍCH
KOMATSU PC 200-5


Nhật

123 CV

1.0 m3

2

KOMATSU PC 200-5

Nhật

155 CV

1.4 m

2

KATO HD 1880VII

Nhật

155 CV

1.8 M

2

CATERPILLAR 322LN


Nhật

155 CV

1.2 m

2

HITACHI EX 220-2, EX 300-1

Nhật

125 CV

0.8-1.2 m

2

KOBELCO SK09, SK 310

Nhật

125 CV

1.2 m

2

HITACHI EX220-2, EX300-1


Nhật

100 CV

3.1 m

2

MÁY LU BÁNH LỐP

L.xô

110-130 CV 16 T

3

Nhật

92.8 CV

10-20 T

4

L.xô

8 CV

1.4 T


3

5

6

7
8

9

MÁY ĐÀO BÁNH LỐP

MÁY XÚC LẬT BÁNH LỐP

MÁY LU BÁNH THÉP BOMAG
(LU RUNG) BWD-40
MÁY ĐÀM RUNG DU-10


9

(2 lần/ phút)

10

MÁY LU RUNG SAKAI
SV90, SV91

Nhật


11 MÁY SAN MISTUBISHI MG330E Nhật
II

PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI

1

Ô TÔ TỰ ĐỔ
KAMAZ 5511
HUYNDAI
IFA W50

2

12.5 CV

2.5

T

(2800

vòng/ phút)

2

75 CV

7.5 T


2

210 CV

10 T

16

210 CV

15 T

10

Đức

115 CV

5,5 T

5

Đức

115 CV

5,5T

2


Nhật

150 CV

Nga
Hàn
Quốc

Ô TÔ THÙNG
IFA W50

III THIẾT BỊ SỬ LÝ NỀN MÓNG
1

MÁY KHOAN CỌC NHỒI
IMITOMO-SOII.MEC SD307

2

BÚA DIEZEL KOBELCO K45

3

Nhật

D=1,2 m,
H=60 m

1


4,5 T

1

DÀN MÁY ÉP CỌC THỦY LỰC

<= 120 T

2

4

DÀN MÁY ÉP CỌC THỦY LỰC

<= 80 T

2

5

MÁY ÉP CỌC CỪ KRUPP

120 KV

3

Đức

IV THIẾT BỊ NÂNG

1

CẦN CẨU THỦY LỰC BÁNH
LỐP
TADANO TL200F

Nhật

225 CV

Q=20T,
Hmax= 26m

1


10

KATO 40 T

Nhật

150 CV

Q = 40T

1

9T


2

Ô TÔ TỰ HÀNH (CẨU LÊN +
2

XUỐNG VÀ VẬN CHUYỂN

Nhật

CỌC)
3

CẨU THÁP
Q=8 T
KB401

Nga

58 KW

, H=60 m

2

, L=25 m
Q=5 T
POTAIN

Pháp


60 KW

, H= 79.3 m

1

, L=48 m
4

V

1

2

3

VẬN THĂNG

Đức
+ VN

2.000 KG

Hmax >=
18 m

3

TRẠM TRỘN BÊ TÔNG

THƯƠNG PHẨM
TRẠM TRỘN BÊ TÔNG
BUCODATS
XE CHUYỂN TRỘN BÊ TÔNG
CIFA RH65
MÁY BƠM BÊ TÔNG CỐ ĐỊNH
CIFA S.P.A

Đức

45m3/h

1

Italy

6 m3

4

Italy

65m3/h

Hmax 200m
Lmax 500m

1

VII THIẾT BỊ CẦU VÀ ĐƯỜNG

1

TRAM TRỘNG BÊ TÔNG
ALSPHAN

Nhật

50 T/h

1

2

MÁY SAN GALION

Mỹ

12 T

2

3

MÁY LU RUNG DEMAG RW

Đức

12 T

3



11

212D-2
4

MÁY ADU 48

Nga

8T

2

5

MÁY RẢI ALSPHAN HITACHI

Nhật

50-60 T/h

1

6

MÁY RẢI ALSPHAN KOMATSU Nhật

50-60 T/h


1

7

Ô TÔ VẬN CHUYỂN ALSPHAN Nhật

12 T

3

8

XE TƯỚI NHỰA ĐƯỜNG

190 CV

2

Nga

IX THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
1

MÁY KINH VĨ NIKON E20H

Nhật

3


2

MÁY KINH VĨ SOKIA 13727

Nhật

2

3

MÁY THỦY BÌNH NIKON

Nhật

8

4

MÁY THỦY CHUẨN

Nhật

4

5

MÁY TỒN ĐẠC LEICA

Nhật


3

Nhật

3

Nga

100

6

7

MÁY TỒN ĐẠC TOPCO
305,405
KHN ĐÚC BÊ TƠNG CÁC
LOẠI

8

CƠN THỬ ĐỘ SỤT BÊ TÔNG

Nga

15

9

CHÙY THỬ ĐỘ CHẶT ĐẮT


Pháp

15

10 SÚNG BẮN BÊ TƠNG

Pháp

3100- 3400

5

11 MÁY NÉN MẪU BÊ TƠNG

Pháp

MH-1300DE

4

Pháp

UMIB-600W

2

Pháp

PFIB-400


2

12

13

MÁY THÍ NGHIỆM CƯỜNG ĐỘ
THÉP
THIẾT BỊ TỪ KIỂM TRA TÍNH
CHẤT CƠ LÝ CỦA VẬT LIỆU


12

14

15

DỤNG CỤ ĐO ĐIỆN TRỞ NỐI
ĐẤT
THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM NỀN
ĐƯỜNG

16 MÁY THỬ ÁP LỰC

Nga

5


Nga

5

Nga

6 kg/cm2

3

1.1.4 Một số cơng trình đã và đang thi cơng
Bảng 1.3. Một số cơng trình đã và đang thi công của Tổng Công Ty 319 từ năm
2017 đến nay [10]
Cơng trình
Tổng mức đầu tư
Trụ sở Cảnh sát PCCC Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

300 tỷ

Khu nhà doanh trại- Trại tạm giam – Tổng cục an ninh II

200 tỷ

Khối nhà ở học viên cán bộ chiến sỹ - Trường sĩ quan lục 150 tỷ
quân II
Tòa nhà viện chấn thương chỉnh hình- Bệnh viện quân y 1500 tỷ
175
Bệnh viện Bạch Mai – Cơ sở II

500 tỷ


Trụ sở Agribank Hải Dương- Thành phố Hải Dương

120 tỷ

Trụ sở Agribank Kẻ Sặt- Thành phố Hải Dương

45 tỷ


13

1.1.5 Tình hình tài chính
Bảng 1.4 Kết quả báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh qua các năm [10]
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2016

2017

2018

1034,79

1045,41

1067,24

2.1. Vốn lưu động


1011,59

1015,13

1023,11

2.2.Vốn cố định

1023,2

1029,98

1044,13

3.1.Vốn chủ sở hữu

1023,57

1020,1

1021,71

3.2.Vốn vay

1011,22

1025,31

1045,53


4.Tỷ lệ % vốn vay so với tổng vốn(%)

32,25

55,73

67,71

5. Tỷ lệ % vốn vay so với vốn chủ sở hữu (%)

47,60

125,92

209,71

1.Tổng vốn
2.Cơ cấu vốn theo tính chất

3. Cơ cấu vốn theo sở hữu

Từ bảng số liệu ta thấy tổng vốn của công ty không ngừng tăng qua các năm.
Tỷ lệ tăng vốn năm 2017 tăng 30.52% so với năm 2016, năm 2018 tăng 48,07% so
với năm 2017. Điều này chứng tỏ trong những năn gần đây tình hình sản xuất kinh
doanh của cơng ty là rất có hiệu quả, đặc biệt là năm 2018[11]
Từ số liệu trên ta thấy tình hình tài chính của cơng ty là khơng an toàn do
lượng vốn vay quá lớn đặc biệt là trong năm 2018, hệ số nợ có thể làm cơng ty phải
gánh lãi nhiều nhưng nó lại bù đắp được rất nhiều tình trạng thiếu vốn hiện nay của
cơng ty khi mà cơng ty đang có rất nhiều cơng trình được thi công. Điều này giúp

cho chủ đầu tư đánh giá cao về khả năng tài chính của cơng ty và giúp cho công ty
nâng cao được năng lực hồ sơ đấu thầu, từ đó nâng cao được hiệu quả đấu thầu của
công ty.


14

Bảng số 1.5 : So sánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh từ
năm 2016-2018 [10]
So sánh năm

So sánh năm

2018/2016

2017/2016

Chỉ tiêu

Chênh
lệch

%

Chênh
lệch

%

1. Chỉ tiêu giá trị:

1.1. Giá trị sản xuất

29.878

103,4%

23.063

102,6%

1.2. Doanh thu

115.724

114,6%

12.897

101,5%

1.3. Giá trị thu hồi vốn

- 49.852

92,6%

- 72.817

89,6%


2.1. Lợi nhuận

1.435

107,2%

277

101,3%

2.2. Các khoản nộp ngân sách

7.872

115,8%

5.346

110,2%

2. Chỉ tiêu tài chính:

Qua các bảng trên ta thấy: hầu hết các chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của cơng ty
đều có những dấu hiệu tăng rất đáng mừng
Nhìn vào biểu số 1 ta thấy tổng doanh thu từ năm 2017 đến năm 2018 tăng
đáng kể tuy rằng không bằng năm 2018. Mức tăng của năm 2017 so với 2018 về
doanh thu tăng 12,897 tỷ đồng(tăng 1,5%); năm 2018 (mức doanh thu tăng 115,724
tỷ đồng(tăng 14,6%) so với năm 2016. Mức tăng này là do tác động của sự phát
triển thị trường xây dựng ngày càng tăng, đã làm cho số cơng trình mà công ty tiến
hành thi công tăng lên. Điều này góp phần quan trọng làm cho giá trị sản lượng xây

lắp năm 2015 đến năm 2018 tăng lên rất nhanh khi các dự án được triển khai.
Đa số các chỉ tiêu hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch của công ty
năm 2018, chứng tỏ công tác quản lý thi công tốt trong điều kiện thời tiết thuận lợi,
đảm bảo tiến độ, cơng tác huy động máy móc thiết bị hiệu quả, tinh thần trách
nhiệm của bộ máy quản lý các dự án của công ty cao, đảm bảo được chất lượng


15

cơng trình.Các chỉ tiêu tăng trưởng về giá trị sản lượng và doanh thu qua các năm
đã phản ánh rõ tác động tích cực của cơng tác quản lý đội xây dựng đối với hiệu quả
sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Thu nhập bình qn một tháng của một cơng nhân viên tăng dần qua các năm.
Điều này chứng tỏ Ban lãnh đạo công ty rất quan tâm đến vấn đề nâng cao mức
sống cho cán bộ công nhân viên của cơng ty.
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty trong
những năm gần đây có xu hướng tăng nhanh.
Ngun nhân của tình trạng trên là do:
+Sự quan tâm và sự chỉ đạo sát sao của BCH Đảng bộ Công ty đưa ra những
chủ trương, đường hướng đúng đắn phù hợp với điều kiện và khả năng của Công ty.
Lãnh đạo công ty đã triển khai chủ trương của Đảng uỷ một cách năng động và sáng
tạo từng lúc, từng nơi, từng điều kiện cụ thể để đạt được hiệu quả cao trong SXKD.
+Sự quan tâm tạo điều kiện và sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo, các phịng
chức năng cơng ty.
+Sự đoàn kết thống nhất trong lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên
công ty.
+Sự cố gắng nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ nhân viên trong cơng ty
quyết tâm khắc phục mọi khó khăn để hồn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh
doanh năm 2014 và những năm tiếp theo.
1.2 Thực trạng về công tác lập hồ sơ dự thầu của Tổng Công Ty 319 rong

thời gian vừa qua
1.2.1 Về cơ cấu tổ chức và năng lực bộ phận lập hồ sơ dự thầu của Tổng Công
Ty 319


16

Trưởng Phịng Kế Hoạch kỹ thuật

Phó Phịng

TỔ CÁN BỘ
KINH TẾ
XÂY DƯNG

TỔ CÁN BỘ
XÂY DỰNG DÂN
DỤNG

TỔ CÁN BỘ
PHỤ TRÁCH HỒ
SƠ PHÁP LÝ

Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức Phịng kế hoạch kỹ thuật [9,10]
VỊ TRÍ ĐẢM NHIỆM

TRÌNH ĐỘ NĂNG LỰC U CẦU
- Tốt nghiệp kỹ sư xây dựng DD & CN
- Kinh nghiệm làm việc từ 10 năm trở lên
Trưởng Phòng

và 5 năm cho vị trí tương đương
- Tốt nghiệp kỹ sư xây dựng DD & CN
hoặc kỹ sư kinh tế xây dựng
Phó Phịng
- Kinh nghiệm làm việc từ 7 năm trở lên và
4 năm cho vị trí tương đương
- Tốt nghiệp kỹ sư kinh tế xây dựng
- Kinh nghiệm làm việc từ 5 năm trở lên và
Cán bộ kinh tế xây dựng
3 năm cho vị trí tương đương
- Tốt nghiệp kỹ sư xây dựng DD & CN
- Kinh nghiệm làm việc từ 5 năm trở lên và
Cán bộ xây dựng DD & CN
3 năm cho vị trí tương đương
- Tốt nghiệp kỹ sư xây dựng DD & CN, kinh
tế xây dựng hoặc quản lý đô thị
Cán bộ phụ trách hồ sơ
- Kinh nghiệm làm việc từ 5 năm trở lên và
pháp lý
3 năm cho vị trí tương đương
Tuy nhiên hiện nay Đội ngũ bộ phận lập hồ sơ dự thầu còn nhiều cơng tác
kiêm nhiệm nên khó có khả năng tập trung nâng cao tính chun mơn hóa , dễ bị


17

chồng chéo trong cơng việc vậy nên cần phải có một bộ phận chuyên về công tác
lập hồ sơ dự thầu và đấu thầu cơng trình xây dựng.
1.2.2 Nghiên cứu hồ sơ cơng trình, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
a. Nghiên cứu hồ sơ cơng trình và các điều kiện liên quan

Đấu thầu có thể được xem như cơng việc thường ngày của doanh nghiệp xây
dựng. Tuy nhiên, một trong những quyết định quan trọng nhất mà doanh nghiệp
phải đưa ra, là có tham gia hay khơng khi xuất hiện cơ hội tranh thầu. Nếu tham gia,
thì doanh nghiệp mới bắt tay vào việc lập phương án dự thầu. Sau khi có phương án
dự thầu, doanh nghiệp phải kiểm tra lần nữa để ra quyết định nộp hồ sơ dự thầu và
theo đuổi gói thầu. Sở dĩ vậy vì mỗi bài thầu đòi hỏi đầu tư một lượng tiền của và
cơng sức nhất định, do đó khơng thể lãng phí nguồn lực để thực hiện đấu thầu khi
mà tỉ lệ thắng gói thầu đó là khơng cao.
Thời gian vừa qua, cơng tác nghiên cứu thiết kế cơng trình được tiến hành theo
các nội dung sau:
+ Nghiên cứu thiết kế công trình :
- Nghiên cứu thuyết minh tổng hợp về xây dựng và dự án cơng trình đưa ra
đầu thầu: tính chất, quy mơ, phạm vi giao thầu, hình thức giao thầu của dự án cơng
trình
- Khảo sát và nghiên cứu địa hình, địa chất cơng trình, địa chất thủy văn của
mặt bằng xây dựng để xác định tính cơ lý của địa tầng, nước ngầm, mưa gió, hồ ao,
sơng suối. Số liệu khảo sát có được sẽ làm căn cứ để xác định được giải pháp thi
cơng kết cấu móng, hầm cho cơng trình
+ Nghiên cứu chỉ dẫn kỹ thuật:
- Nghiên cứu kỹ các chỉ dẫn chỉ kỹ thuật đối với từng cơng tác trong hồ sơ mời
thầu từ đó cử các cán bộ đi khảo sát điều kiện kinh tế quanh khu vực xây dựng, liên
hệ với các đơn vị đối tác có đủ năng lực nhằm đáp ứng khả năng cung ứng nguyên
vật liệu, cung cấp điện, nước, mạng lưới giao thông nhân công lao động xung quanh
vị trí lân cận.


×