Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng ứng phó với biển đổi khí hậu ở đảo quan lạn huyện vân đồn tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN KHẢ CƯỜNG

GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU Ở ĐẢO QUAN LẠN TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN KHẢ CƯỜNG
KHÓA 2017 - 2019

GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU Ở ĐẢO QUAN LẠN TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số: 60.58.02.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. TRẦN THỊ HƯỜNG
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

PGS. TS. VŨ THỊ VINH

Hà Nội - 2019


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại khoa Sau Đại học – Trường Đại
học Kiến Trúc Hà Nội, tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ chuyên ngành kỹ
thuật cơ sở hạ tầng.
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Trần Thị Hường đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp trong Công ty và
bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn Thạc sĩ này.

Xin trân trọng cảm ơn !

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Khả Cường


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa

học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Khả Cường


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................................I
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... II
MỤC LỤC...............................................................................................................................III
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................................VI
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................................... VIII
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1
*Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 1
*Mục đích nghiên cứu ............................................................................................................. 3
*Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
*Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 3
*Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................................... 3
*Các thuật ngữ chính .............................................................................................................. 4
*Cấu trúc luận văn .................................................................................................................. 5
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KỸ THUẬT ỨNG PHÓ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẢO QUAN LẠN – HUYỆN VÂN ĐỒN – TỈNH
QUẢNG NINH......................................................................................................................... 6
1.1. Khái quát về toàn bộ khu vực đảo Quan Lạn ............................................................. 6
1.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................................... 6
1.1.2. Điều kiện tự nhiên........................................................................................................ 7

1.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................................... 11
1.1.4. Đặc điểm cơ sở hạ tầng kỹ thuật ............................................................................... 13
1.2. Thực trạng công tác chuẩn bị kỹ thuật tại đảo Quan Lạn hiện nay ................... 20
1.2.1. Thực trạng công tác lựa chọn đất trong quy hoạch xây dựng ................................. 20
1.2.2. Thực trạng cốt nền xây dựng..................................................................................... 20
1.2.3. Thực trạng thoát nước mưa ....................................................................................... 22


1.2.4. Thực trạng công tác san nền...................................................................................... 23
1.2.5. Thực trạng các công tác chuẩn bị kỹ thuật khác ...................................................... 23
1.3 Ảnh hưởng của thiên tai lũ lụt đối với toàn tỉnh Quảng Ninh và đối với khu vực
đảo Quan Lạn ......................................................................................................................... 25
1.3.1. Ảnh hưởng đối với tỉnh Quảng Ninh........................................................................ 25
1.3.2. Ảnh hưởng đối với khu vực đảo Quan Lạn ............................................................. 27
1.4 Ảnh hưởng của Biến đổi khí hậu đối với công tác chuẩn bị kỹ thuật đảo Quan
Lạn............................................................................................................................................ 29
1.4.1. Đối với cao độ nền xây dựng .................................................................................... 29
1.4.2. Đối với hệ thống thoát nước mưa ............................................................................. 30
1.4.3. Đối với hệ thống đê trên đảo Quan Lạn ................................................................... 30
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI
PHÁP CBKT NHẰM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NƯỚC BIỂN DÂNG
TẠI KHU VỰC ĐẢO QUAN LẠN – HUYỆN VÂN ĐỒN – TỈNH QUẢNG NINH
................................................................................................................................................... 33
2.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................................... 33
2.1.1. Nguyên tắc ứng phó với biến đổi khí hậu ................................................................ 33
2.1.2. Nguyên tắc trong quy hoạch CBKT ứng phó với BĐKH ...................................... 33
2.1.3. Nguyên tắc và giải pháp chuẩn bị kỹ thuật cho khu vực ven biển – hải đảo ......... 35
2.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................................................... 36
2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật về hạ tầng kỹ thuật đô thị và phòng chống thiên
tai ........................................................................................................................................... 36

2.2.2. Quy hoạch phân khu chức năng tỉ lệ 1/2000 khu vực đảo Minh Châu – Quan Lạn,
khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.............................................................................. 39
2.2.3. Kịch bản BĐKH và nước biển dâng cho tỉnh Quảng Ninh .................................... 44
2.3. Cơ sở thực tiễn................................................................................................................. 55
2.3.1. Kinh ngiệm trong công tác CBKT phòng chống lũ lụt, nước biển dâng trên Thế
giới......................................................................................................................................... 55


2.3.2. Kinh nghiệm trong công tác CBKT phòng chống lũ lụt, nước biển dâng ở Việt
Nam ....................................................................................................................................... 59
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT NHẰM
ỨNG PHÓ VỚI BIỂN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẢO QUAN LẠN – HUYỆN VÂN ĐỒN –
TỈNH QUẢNG NINH........................................................................................................... 64
3.1. Giải pháp về lựa chọn đất xây dựng có tính đến ảnh hưởng của BĐKH ............. 64
3.1.1. Đánh giá riêng lẻ từng yếu tố tự nhiên ..................................................................... 64
3.1.2. Đánh giá tổng hợp đất xây dựng ............................................................................... 66
3.1.3. Lựa chọn đất xây dựng có tính đến ảnh hưởng của BĐKH.................................... 68
3.2. Giải pháp về quy hoạch cao độ nền xây dựng và thoát nước mưa có tính đến ảnh
hưởng của BĐKH .................................................................................................................. 69
3.2.1 Giải pháp về quy hoạch cao độ nền xây dựng ......................................................... 69
3.2.2. Giải pháp về thoát nước mưa .................................................................................... 73
3.2.3. Giải pháp thoát nước mưa theo hướng bền vững .................................................... 77
3.3. Đề xuất giải pháp xây dựng cấu kiện Tetrapod giảm sóng biển tràn hiệu quả ... 78
3.3.1. Xác định các thông số của đê .................................................................................... 78
3.3.2. Đề xuất dạng mặt cắt ngang đê biển hợp lý ............................................................. 83
3.3.3. Khả năng giảm sóng tràn và hiệu quả cải thiện của cấu kiện Tetrapod trước đê .. 84
3.4. Các giải pháp khác ......................................................................................................... 85
3.4.1. Giải pháp cải tạo địa hình .......................................................................................... 85
3.4.2. Giải pháp gia cố mái dốc, vệt tụ thủy ....................................................................... 87
3.4.3 Các giải pháp hỗ trợ .................................................................................................... 89

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 92
KẾT LUẬN............................................................................................................................. 92
KIẾN NGHỊ............................................................................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BTCT

Bê tông cốt thép

BXD

Bộ xây dưng

CP

Chính phủ

CTR


Chất thải rắn



Nghị định

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia



Quyết định

QH

Quốc hội

TCN

Tiêu chuẩn ngành

TCVN

Tiêu chuẩn việt nam

TDTT

Thể dục thể thao


TTg

Thủ tướng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Bảng 2.3

Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4

Tên bảng, biểu

Trang

Tổng chiều dài các tuyến đê biển
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất của 12 phân khu thuộc
đảo Quan Lạn

Biến đổi của nhiệt độ trung bình theo các mùa trong
năm (oC) so với thời kỳ cơ sở của tỉnh Quảng Ninh
(1986 - 2005)
Biến đổi của lượng mưa theo các mùa trong năm (%)
so với thời kỳ cơ sở của tỉnh Quảng Ninh (1986 2005)
Kịch bản nước biển dâng cho toàn khu vực Biển Đông
Kịch bản nước biển dâng theo các kịch bản RCP cho
dải ven biển Việt Nam
Nước dâng do bão ở khu vực ven biển
Nguy cơ ngập đối với tỉnh Quảng Ninh
Phân cấp công trình đê biển
Tần suất thiết kế và mức đảm bảo thiết kế công trình đê
biển
Trị số gia tăng độ cao an toàn
Quan hệ giữa lưu lượng sóng tràn qua đê biển với vị
trí xây dựng cấu kiện Tetrapod, tường có thềm trước
rộng 2.0m

25
40
45

47

51
51
52
54
78
79

82
84


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình vẽ

Trang

hình vẽ
Hình 1.1

Vị trí khu vực đảo Quan Lạn

6

Hình 1.2

Các công trình công cộng trên địa bàn

12

Hình 1.3

Hồ chứa nước Lòng Dinh

24


Hình 1.4

Sạt lở đất tại TP. Hạ Long

27

Hình 1.5

Đập tràn tại xã Quảng Sơn

27

Hình 1.6

Hình ảnh tuyến đê vào năm 2015 đã bị hoang hóa

30

Hình 1.7

Hình ảnh tuyến đê khi đang tiến hành nâng cấp năm 2018

31

Hình 2.1

Quy hoạch phân khu chức năng khu vực đảo Minh Châu –

39


Quan Lạn tỉ lệ 1/2000
Hình 2.2

Sơ đồ phân khu quy hoạch

40

Hình 2.3

Kịch bản biến đổi nhiệt độ trung bình năm (oC) ở khu vực

45

Đông Bắc Bộ
Hình 2.4

Kịch bản biến đổi lương mưa năm (%) ở khu vực Đông Bắc

46

Bộ
Hình 2.5

Dự tính số lượng bão và áp thấp nhiệt đới thời kỳ cuối thế

48

kỷ
Hình 2.6


Biến đổi của bão và áp thấp nhiệt đới vào cuối thế kỷ so với

49

thời kỳ cơ sở
Hình 2.7

Bản đồ nguy cơ ngập úng với mực nước biển dâng 100cm,

54

tỉnh Quảng Ninh
Hình 2.8

Bản đồ nguy cơ ngập ứng với mực nước biển dâng 100cm,

55

cụm đảo Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Hình 2.9

Hà Lan tiên phong trong cuộc chiến chống BĐKH

Hình 2.10 Đê biển Afsluitdijk - công trình kỳ vĩ của người Hà Lan

56
57


Hình 2.11 Công trình trị thủy Oosterschelde thuộc dự án Delta Works


58

Hình 2.12 Đê biển Saemangeum – Hàn Quốc dài nhất thế giới

59

Hình 2.13 Đê chắn sóng và cảng xuất sản phẩm nhà máy lọc dầu

60

Dung Quất
Hình 2.14 Bản đồ khu vực đê biển Cát Hải đoạn Gót – Gia Lộc

60

Hình 2.15 Mái đê đoạn K2+000-K2+800 được gia cố bằng cấu kiện

61

Holhquader
Hình 2.16 Các cấu kiện Tetrapod cho đê chắn sóng

62

Hình 3.1

Thống kê các loại đất

67


Hình 3.2

Cao độ nền khu vực trung tâm xã Quan Lạn

70

Hình 3.3

Cao độ nền khu trung tâm xã Minh Châu

71

Hình 3.4

Cao độ nền khu vực chế biến thủy hải sản

71

Hình 3.5

Cao độ nền khu vực rừng ngập mặn

72

Hình 3.6

Cao độ nền khu vực ven sườn đồi

72


Hình 3.7

Cao độ nền khu vực đồi núi cao

73

Hình 3.8

Hướng thoát nước mưa của lưu vực 1

74

Hình 3.9

Hướng thoát nước mưa của lưu vực 2

75

Hình 3.10 Giải pháp thoát nước mưa bền vững với mái xanh tự nhiên

78

Hình 3.11 Cấu kiện Tetrapod bảo vệ công trình đê biển, đụn cát trong

83

bão
Hình 3.12 Dạng mặt cắt hợp lý cho đê biển đoạn thuộc xã Quan Lạn


84

Hình 3.13 Bố trí các đơn nguyên nhỏ phù hợp với địa hình

86

Hình 3.14 Bố trí các công trình theo nhiều cấp nền

86

Hình 3.15 Trồng cỏ Vetiver chống xói mòn đất

87


1

MỞ ĐẦU
*Lý do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong một thế giới có nhiều biến động về chính trị,
kinh tế, xã hội và môi trường. Trong đó, biến đổi khí hậu đang là vấn đề toàn
cầu được loài người quan tâm sâu sắc. Theo kết quả đánh giá của Chương
trình Phát triển Liên Hợp Quốc, Việt Nam nằm trong top 5 nước đứng đầu thế
giới dễ bị tổn thương nhất trước tác động của Biến đổi khí hậu. Nếu mực
nước biển dâng cao lên 1 m, Việt Nam sẽ mất 5% diện tích đất đai, 11%
người mất nhà cửa, giảm 7% sản lượng nông nghiệp và 10% thu nhập quốc
nội (GDP). [1]
Biến đổi khí hậu đã và đang tác động mạnh mẽ đến nước ta mà điển hình
là làm cho các thiên tai, đặc biệt là bão lũ, ngập lụt, hạn hán ngày càng khốc
liệt hơn. Khoảng 50 năm qua, nhiệt độ trung bình nước ta tăng khoảng 0,7°C;

mực nước biển đã dâng khoảng 20 cm. Trong khi đó, lượng mưa năm giảm ở
các vùng khí hậu phía Bắc và tăng ở các vùng khí hậu phía Nam. Tính trung
bình trong cả nước, lượng mưa năm đã giảm khoảng 2% trong 50 năm qua.
Số lượng những đợt không khí lạnh ảnh hưởng tới Việt Nam giảm đi rõ rệt
trong 2 thập niên gần đây, chỉ còn 15 - 16 đợt không khí lạnh (bằng 56%
trung bình nhiều năm trước). Đồng thời số cơn bão có cường độ mạnh nhiều
hơn, quỹ đạo bão dịch chuyển dần về các vĩ độ phía nam, mùa bão kết thúc
muộn hơn và nhiều cơn bão có quỹ đạo di chuyển dị thường, khó đoán hơn.
Sau bão thường là mưa lũ, sạt lở đất, lũ quét, lũ ống [1].
Là một tỉnh ven biển Việt Nam, trong những năm qua song song với
những lợi thế mà biển đem lại, Quảng Ninh đã phải gánh chịu không ít những
tác động tiêu cực. Dưới những biến động bất thưởng của Biến đổi khí hậu,
Quảng Ninh sẽ gánh chịu những ảnh hưởng rõ rệt do Biến đổi khí hậu gây ra.


2

Đảo Quan Lạn thuộc quần đảo Vân Hải huyện Vân Đồn, trên đảo có 02
xã trực thuộc huyện Vân Đồn là: xã Quan Lạn, xã Minh Châu. Bề rộng đảo
hẹp, địa hình tương đối phức tạp và độ dốc thay đổi từng khu vực. Cụ thể có 3
loại địa hình: địa hình đồi núi, địa hình trung du và đồng bằng, địa hình trũng
thấp ven biển. [23]
Những năm gần đây các cơn bảo đổ bộ vào đảo Quan Lạn thường đi kèm
mưa lớn, có cơn bão lượng mưa từ 100 – 200mm, là nguyên nhân chính tạo ra
lũ và gây xói mòn, sạt lở đất, đổ nhà… Năm 2010, trận mưa đá lớn và lốc
xoáy đã làm nhiều tàu thuyền du lịch bị chìm. Năm 2013, siêu bão Haiyan
gây mưa lớn kết hợp gió to khiến hàng trăm nhà dân bị tốc mái.
Không chỉ dừng lại ở đó, nhiệt độ trên đảo Quan Lạn đang có dấu hiệu
thay đổi bất thường so với nhiều năm trước làm gia tăng nguy cơ cháy rừng.
Số ngày có nhiệt độ không khí trung bình trên 30 oC (thời tiết oi bức) xuất

hiện nhiều hơn, nắng nóng có xu hướng xuất hiện sớm và kết thúc muộn, số
đợt nóng nhiều hơn và xảy ra cục bộ. Tại đảo Quan Lạn cũng xuất hiện nhiều
đợt rét đậm, rét hại kéo dài, kéo nền nhiệt độ thấp hơn giá trị trung bình nhiều
năm khoảng 3 – 4oC. Ngoài ra, mỗi năm có khoảng trên dưới 100 ngày có
mưa, diễn biến mưa thì phức tạp hơn, xuất hiện nhiều trận mưa lớn bất thường
kèm theo mưa đá, hiện tượng sạt lở đất sau mưa đã xuất hiện trong 5 năm gần
đây gây.
Theo kịch bản về biến đổi khí hậu năm 2016, các khu vực ven biển, các
đảo dân sinh của tỉnh Quảng Ninh trong đó có đảo Quan Lạn là những nởi
chịu ảnh hưởng nhiều nhất của BĐKH.
Trước tình hình đó, việc nghiên cứu đề tài “Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật
khu đất xây dựng ứng phó với biển đổi khí hậu ở đảo Quan Lạn – huyện Vân
Đồn – tỉnh Quảng Ninh” là cần thiết và mang tính thực tiễn cao.


3

*Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp chuẩn bị kỹ
thuật nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu tại đảo Quạn Lạn.
*Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật nhằm ứng phó
biến đổi khí hậu nước biển dâng gây ngập lụt tại Quan Lạn.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Toàn bộ khu vực đảo Quan Lạn với diện tích 2400ha.
+ Về thời gian: Theo quy hoạch chung đến năm 2030.
*Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp phân tích, đánh giá các thông tin đã thu thập;
- Phương pháp dự báo, đề xuất giải pháp mới.

- Phương pháp chuyên gia
*Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung cơ sở lý luận cho công tác CBKT và phòng chống thiên
tai do BĐKH gây ra đối với những khu vực ven biển, hướng đến mục tiêu xây
dựng và phát triển đô thị bền vững trong tương lai.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để triển khai các giải pháp chuẩn bị
kỹ thuật cho đảo Quan Lạn, cũng như có thể áp dụng cho các đảo khác có
điều kiện địa lý tương đồng trong cả nước.


4

*Các thuật ngữ chính
- Chuẩn bị kỹ thuật (CBKT) cho khu đất xây dựng
Là những giải pháp sử dụng và cải tạo điều kiện tự nhiên phục vụ cho kỹ
thuật xây dựng và tổ chức không gian đô thị, không gian sản xuất, tổ chức đời
sống, tổ chức cảnh quan và môi trường đô thị. [21]
- Biến đổi khí hậu
Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu trong một khoảng thời gian dài do
tác động của các điều kiện tự nhiên và hoạt động của con người. [1]
- Các biểu hiện của sự biến đổi khí hậu bao gồm:
+ Nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng lên do sự nóng lên của bầu khí
quyển toàn cầu
+ Sự dâng cao mực nước biển do giãn nở vì nhiệt và băng tan
+ Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển
+ Sự di chuyển của các đới khí hậu trên các vùng khác nhau của Trái Đất
+ Sự thay đổi cường độ hoạt động của quá trình hoàn lưu khí quyển, chu
trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và các chu trình sinh địa hoá khác

+ Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lượng và
thành phần của thuỷ quyển, sinh quyển, địa quyển. [Theo Ủy ban liên chính
phủ về biến đổi khí hậu, IPCC]
- Nước biển dâng (NBD)
Nước biển dâng là sự dâng lên của mực nước của đại dương trên toàn cầu,
trong đó không bao gồm triều cường, nước dâng do bão. Nước biển dâng tại
một vị trí nào đó có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với trung bình toàn cầu vì
có sự khác nhau về nhiệt độ của đại dương và các yếu tố khác. [1]


5

- Kịch bản biến đổi khí hậu
Là sự khác biệt giữa kịch bản khí hậu và khí hậu hiện tại. Do kịch bản biến
đổi khí hậu xác định từ kịch bản khí hậu, nó bao hàm các giả định có cơ sở
khoa học và tính tin cậy về sự tiến triển trong tương lai của các mối quan hệ
kinh tế - xã hội, GDP, phát thải khí nhà kính, biến đổi khí hậu và mực nước
biển dâng. [1]
- Ứng phó với biến đổi khí hậu
Là các hoạt động của con người nhằm thích ứng và giảm nhẹ BĐKH
+ Thích ứng với BĐKH: là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc hoạt
động của con người đối với hoàn cảnh hoặc thay đổi nhằm mục đích giảm khả
năng bị tổn thương do dao dộng và biến đổi khí hậu hiện hữu hoặc tiềm tàng
và tận dụng cơ hội do nó mang lại.
+ Giảm nhẹ BĐKH: là các hoạt động nhằm giảm mức độ hoặc cường độ
phát thải khí nhà kính.
*Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung chính của Luận văn được cấu trúc trong ba chương:
- Chương 1. Thực trạng công tác chuẩn bị kỹ thuật ứng phó với biến đổi

khí hậu tại đảo Quan Lạn – Huyện Vân Đồn – Tỉnh Quảng Ninh.
- Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu các giải pháp chuẩn bị
kỹ thuật nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Chương 3. Đề xuất một số giải pháp chuẩn bị kỹ thuật nhằm ứng phó với
biến đổi khí hậu cho đảo Quan Lạn – Huyện Vân Đồn – Tỉnh Quảng Ninh.


6

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KỸ THUẬT ỨNG
PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẢO QUAN LẠN – HUYỆN VÂN ĐỒN
– TỈNH QUẢNG NINH
1.1. Khái quát về toàn bộ khu vực đảo Quan Lạn
1.1.1. Vị trí địa lý
- Đảo Quan Lạn thuộc quần đảo Vân Hải; trên đảo có 02 xã thuộc huyện
Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh, đó là xã Quan Lạn và xã Minh Châu. [22]
- Vị trí đảo cụ thể như Hình 1.1 ta có thể thấy được vị trí của đảo như sau:
+ Phía Đông giáp biển Đông
+ Phía Tây giáp vịnh Bái Tử Long
+ Phía Nam giáp biển Đông và đảo Thượng Mai
+ Phía Bắc giáp sông Mang và xã Bầu Sen.

Hình 1.1: Vị trí khu vực đảo Quan Lạn [13]


7

- Diện tích đảo Quan Lạn là 2400 ha, diện tích đất rừng chiếm 330ha. Được
phân theo loại trung bình dựa trên kích thước đảo. Dân số toàn đảo khoảng

7000 người. [22]
- Khu vực nghiên cứu có điều kiện thuận lợi về vị trí, thuận tiện về giao
thông và mối quan hệ với các đô thị lớn trong vùng. Khu vực nghiên cứu
được xác định với vai trò trung tâm kinh tế biển, đảo và trọng tâm là phát
triển du lịch chất lượng cao.
1.1.2. Điều kiện tự nhiên
a. Khí hậu
Đảo Quan Lạn thuộc vùng khí hậu biển nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh
chịu ảnh hưởng mạnh từ gió mùa Đông Bắc từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau
và mùa hè nắng nóng từ tháng 5 tới tháng 8, tháng 4 và tháng 9 là thời kỳ
chuyển tiếp với khí hậu ôn hòa.
* Nhiệt độ
- Nhiệt độ không khí thấp nhất

: 6,8oC

- Nhiệt độ không khí cao nhất

: 39,6oC

- Nhiệt độ không khí trung bình mùa hè

: 29oC

- Nhiệt độ không khí trung bình mùa đông

: 12oC

- Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm


: 23oC. [23]

* Lượng mưa
- Số ngày mưa trung bình trong năm khoảng

: 114 ngày

- Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng

: 1245 mm

- Lượng bốc hơi trung bình năm

: 722mm/năm. [23]


8

* Độ ẩm
- Số ngày có sương mù

: 11,7 ngày/năm

- Độ ẩm không khí thấp nhất

: 80%

- Độ ẩm không khí cao nhất

: 88%


- Độ ẩm không khí bình quân

: 84,5%. [23]

* Nắng
- Tổng số giờ nắng trong năm

: 1464,6 h/năm

- Tổng lượng bức xạ hàng năm

: 109,4 kcal/ha. [23]

* Gió bão
- Gió mùa Đông Nam thường bắt đầu từ tháng 05 đến tháng 10 mang theo
nhiều hơi nước từ biển vào gây nên các trận mưa rào. Trong những tháng này,
đôi khi có gió bão kèm theo mưa lớn gây ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống
và sản xuất.
- Gió mùa Đông Bắc thường bắt đầu tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Thời
tiết thời gian này thường lạnh và khô ở đầu mùa và ẩm ướt vào tháng 2 và 3;
tháng 12 và tháng 1 đôi khi có sương mù, sương giá.
- Tốc độ gió trung bình hàng tháng dao động từ 2.0 m/s đến 2.9 m/s
- Tốc độ gió lớn nhất ghi nhận lên đến 34 m/s. [23]
b. Địa chất thủy văn và địa chất công trình
* Địa chất thủy văn
- Mực nước mạch nông khoảng 5m
- Chất lượng nước nhạt rất ít sắt và không có mùi tành
- Mực nước mạch sâu từ 30-50m, thay đổi theo độ cao, địa hình



9

- Các giếng đào của dân cư trong vùng có biên độ dao động giữa các mùa
thay đổi trong phạm vi từ 1,5 – 2,5m. [23]
* Địa chất công trình
- Địa tầng được khảo sát tại khu vực mỏ cát Vân Hải có mặt các trầm tích
giới Paleozoi và Kainozoi. [23]
Giới Paleozoi
+ Cát kết thạch anh màu xám đôi khi phớt tím
+ Cát kết dạng thạch anh Quavzit màu trắng phớt vàng
+ Cát thạch anh trắng nâu đỏ, bột kết, sét bột kết, sét kết.
Giới Kainozoi
+ Trầm tích đệ tứ trên đảo Quan Lạn phân bố rộng rãi, trầm tích sớm –
giữa lộ ra rất hạn hẹp
+ Trầm tích biển với diện tích nhỏ hẹp ở khu vực Cầu cảng
+ Trầm tích hỗn hợp biển đầm lầy, kiểu trầm tích này lộ ra ở xã Quan
Lạn với diện tích không lớn
+ Trầm tích hỗn hợp biển, gió, biển đầm lầy, biển hiện đại.v.v.v
- Qua nhiều nghiên cứu thành phần thạch học cho thấy địa chất ở đây tốt,
độ chịu tải R ≥ 1,5 kg/cm2 ở các khu vực cồn cát và ven sườn núi; R < 1,5
kg/cm2 ở các khu vực đầm lầy bãi sú vẹt. [23]
- Địa tầng khu vực khảo sát có thể chia thành những lớp sau:
+ Lớp 1: Đất đắp, đất thổ nhưỡng, đất phủ
+ Lớp 2: Sét pha xen kẹp cát, lẫn hữu cơ, màu xám ghi, xám đen, dẻo
chảy – chảy.


10


+ Lớp 3: Sét có chỗ xem kẹp cát, lẫn hữu cơ, màu xám ghi, xám đen,
trạng thái chảy.
+ Lớp 4: Sét pha, cát pha có chỗ kẹp cát, màu xám vàng, xám trắng, xám
ghi, hay xám nâu, dẻo cứng – cứng.
+ Lớp 5: Cát mịn – vừa, cát thô, màu xám ghi, xám trắng, xám vàng,
trạng thái rời rạc – chặt vừa.
+ Lớp 6: Cát kết hạt mịn – vừa, liên kết rất yếu, dễ bị vụn tơi thành cát
khi khoan, màu xám, xám ghi, xám nâu
+ Lớp 7: Sét pha lẫn sỏi sạn và dăm, màu xám vàng, xám trắng, dẻo
cứng – nửa cứng.
+ Lớp 8: Đá cát kế, bột kết và sét kết phong hóa mạnh. [23]
c. Hải văn
Khu vực đảo Quan Lạn mang tính nhật triều thuần túy, trong ngày nước lên 1
lần và xuống 1 lần. Tổng biên độ của sóng nhật triều chính lớn hơn so với
sóng bán triều. Độ lớn của triều tăng 4,0m vào lúc triều cường.
Các eo, lạch chịu chi phối và ảnh hưởng của biển cũng như nước lục địa, cao
trình mực nước biển thuộc hệ tọa độ quốc gia ở các trạm như sau:
+ Trạm Hòn Gai:
Mực nước triều: Hmax = +4,1m, Htb = +2,06m; Hmin = +0,2m.
Số ngày trong năm có mức triều cao > +3,5m là 120 ngày.
+ Trạm Hòn Dấu:
Mực nước triều: Hmax = +3,8m; Htb = +1,86m; Hmin = +0,1m.
Số ngày trong năm có mức triều cao > +3,0m là 181 ngày. [23]


11

d. Tài nguyên khoáng sản
- Đảo Quan Lạn có trữ lượng lớn, khoảng 100 triệu tấn cát thủy tinh với
chất lượng cao. Công suất khai thác đạt đến hàng nghìn tấn trên năm. [23]

1.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội
a. Dân số và lao động
- Trên toàn đảo Quan Lạn hiện nay có khoảng 7000 người với mật độ là 60
ng/km2.[23]
- Xã Minh Châu có số dân cùng mật độ dân số thấp nhất trong toàn huyện
Vân Đồn.
- Hiện trạng lao động: Dân cư trên đảo chủ yếu sống bằng nghề đánh bắt
nuôi trồng thủy sản chiếm 68%, công nghiệp – xây dựng chỉ chiếm số ít 6%,
số còn lại sinh sống bằng các nghề thương mại – dịch vụ chiếm 26%.
b. Hiện trạng sử dụng đất
- Tổng diện tích đất: 2.226 ha bao gồm các loại đất:
+ Đất nông nghiệp 1.636,5 ha chiếm 74% tổng quỹ đất
+ Đất phi nông nghiệp 466,5 chiếm 21% tổng quỹ đất
Trong đó: Đất nhà ở chiếm 31ha (1,4% tổng quỹ đất); Đất chuyên dụng chiếm
400ha (18% tổng quỹ đất); Đất tôn giáo chiếm 1,2ha (0,05% tổng quỹ đất);
Đất nghĩa trang chiếm 23ha (1% tổng quỹ đất); Sông hồ chiếm 11ha (0,5%
tổng quỹ đất)
+ Đất chưa sử dụng đến 123ha chỉ chiếm 5%.[23]
* Nhà ở
- Trong khu vực nghiên cứu có 1128 hộ, nhà ở của dân cư chủ yếu là nhà
kiên cố, mất độ xây dựng tập trung cao tại khu trung tâm xã, theo hình thức


12

nhà ở hiện đại tầng cao 2-3 tầng, có 1 số nhà ở kết hợp dịch vụ xây dựng cao
3-4 tầng. [23]
* Công trình công cộng
- Trong khu vực thuộc 2 xã có cơ sở y tế (bệnh viện đa khoa Vân Đồn, trạm
y tế xã), trường học các cấp (trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, phổ

thông trung học Quan Lạn), đài truyền hình – truyền thanh xã, nhà văn hóa
các thôn.... các công trình đều được xây dựng kiên cố. [23]

Hình 1.2. Các công trình công cộng trên địa bàn [23]
* Di tích lịch sử văn hóa
- Xã Quan Lạn có: đình Quan Lạn, chùa Quan Lạn, đình Sơn Hào, đền thờ
Trần Khánh Dư, Thương cảng Vân Đồn. [23]
* Dịch vụ du lịch
- Khu vực nghiên cứu thuộc vùng vịnh Bái Tử Long, là tuyến đảo phía
ngoài cùng của vịnh Bắc Bộ. Đảo Quan Lạn trải dài theo hướng Đông Tây, từ
chân dãy núi Vân Đồn tới núi Gót với những ngọn núi cao phía Đông tạo nên
bức tường thành ngăn sóng gió từ biển khơi.


13

- Trên toàn đảo có khoảng gần 1000 phòng nghỉ, bước đầu hình thành khu
du lich nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp trên đảo. Năm 2017 tổng số khách đến
địa phương ước đạt trên 50.000 du khách đến thăm quan và nghỉ dưỡng.
1.1.4. Đặc điểm cơ sở hạ tầng kỹ thuật
a. Hiện trạng hệ thống giao thông
* Mạng lưới đường bộ
- Hệ thống đường bộ được thiết kế dựa trên điều kiện địa hình hiện trạng,
mạng lưới đường xây dựng dựa trên trục chính xuyên đảo. Các tuyến đường
được quy hoạch dựa trên cấu trúc xương cá, ô bàn cờ. Các tuyến đường chính
liên kết trực tiếp với các bến, cảng du lịch.
- Tuyến đường xuyên đảo đóng vai trò là tuyến giao thống huyết mạch
xuyên suốt, liên kết giữa các khu vực chức năng, khu dân cư toàn đảo. Tuyến
đường xuyên đảo Quan Lạn – Minh Châu được đi vào sử dụng từ năm 2015
với chiều dài toàn tuyến trên 15km, điểm đầu tại cảng Cồn Trụi xã Minh

Châu, điểm cuối tại cảng Quan Lạn; theo tiêu chuẩn đường đô thị và đường
cấp III đồng bằng.
- Đường giao thông nông thôn: cải tạo và nâng cấp các tuyến đường giao
thông nông thôn tại các khu vực dân cư hiện hữu trên địa bàn 2 xã để đạt tiêu
chuẩn đường nông thôn mới. Mặt đường rộng 3 - 5m, nền đường rộng 5 - 8m.
- Trên đảo đã có các bãi đỗ xe tập trung phục vụ các khu chức năng, nhu
cầu người dân và các phương tiện vận tải công cộng trên đảo.
- Mật độ giao thông tập trung chủ yếu tại trung tâm 2 xã Quan Lạn và Minh
Châu. Phương tiện giao thông công cộng chủ yếu trên đảo là xe điện phục vụ
khách du lịch và xe Lam phục vụ chuyên chở hàng hóa. Đây là loại hình giao
thông phù hợp với địa hình và điều kiện trên đảo. [23]


14

* Đường thủy
- Khai thác các luồng tuyến vận tải giữa khu vực đất liền: Cảng Cái Rồng,
thị trấn Cái Rồng – đảo Minh Châu – Quan Lạn – đảo Cô Tô.
- Liên kết với các khu du lịch, cảng trong khu vực: Cảng Tuần Châu, các
bến thuyền du lịch trong khu vực Vịnh Hạ Long.
- Khai thác các tuyến quanh đảo, liên kết giữa các bến thuyền du lịch.
- Cảng Quan Lạn (thôn Thái Hòa, xã Quan Lạn): Cải tạo, nâng cấp thành
cảng hành khách, quy mô 150 – 200 ghế, công suất 200.000 hành khách/năm.
- Cảng Cồn Trụi (mũi Minh Châu): Nâng cấp cải tạo thành cảng tổng hợp,
tiếp nhận tàu 1000 – 2000 DWT, công suất 0,5 – 1 triệu tấn/năm.
- Xây dựng 03 bến thuyền vận tải hàng hóa:
+ 01 bến tại phân khu 1 (thôn Tân Phong, xã Quan Lạn)
+ 01 bến tại phân khu 9 (thôn Tiền Hải, xã Minh Châu)
+ 01 bến tại phân khu 5 (thôn Hải Yến, xã Quan Lạn).
- Giao thông kết nối giữa đảo Quan Lạn và các đảo lân cận hoàn toàn thông

qua đường thủy. Hiện có nhiều tuyến phà cao tốc và phà chậm xuất phát chủ
yếu từ cảng Cái Rồng tới đảo Quan Lạn.
- Các tuyến phà tuy chạy chậm nhưng thường xuyên và mang tính kinh tế
hơn do vậy là phương tiện chính để kết nối giữa các đảo. Di chuyển bằng tàu
cao tốc đắt đỏ hơn nhưng chắc chắn sẽ được các khách du lịch cao cấp lựa
chọn để tiết kiệm thời gian.
b. Hiện trạng cấp nước
- Hiện nay người dân trên đảo đang sử dụng nguồn nước được lấy từ hồ
Lòng Dinh tại thôn Tân Lập, xã Quan Lạn có dung tích thiết kế 1 triệu m3,


×