Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Giải pháp quản lý chất lƣợng công trình xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh vĩnh phúc (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.27 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN CÔNG GIANG

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CÁC CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP TỈNH
VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội – 2019


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN CƠNG GIANG
KHĨA: 2017 - 2019

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CÁC CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP TỈNH
VĨNH PHÚC


Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ ANH DŨNG

Hà Nội – 2019


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trƣờng,
Phòng Đào tạo, Khoa sau đại học Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội, Giảng
viên trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình truyền đạt những kiến
thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập chƣơng trình luận v n thạc s
chu ên ngành Quản lý đơ thị và cơng trình;
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến thầy Lê Anh Dũng - Ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn tận tình trong suốt q trình nghiên cứu để tơi hồn thành Luận
v n Thạc s .
Tôi xin cảm ơn Ban Lãnh đạo và các thành viên của cơ quan tôi và Ban
quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
V nh Phúc đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
Luận v n.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Công Giang



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận v n thạc s nà là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận v n là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Công Giang


i

MỤC LỤC
Lời cảm ơn ..........................................................................................................
Lời cam đoan .......................................................................................................
Mục Lục .............................................................................................................. i
Bảng danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ...................................................... iv
Danh mục các bảng biểu ..................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
* Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
* Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
* Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
* Ý ngh a khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 3
* Các khái niệm (thuật ngữ) ................................................................................ 4
* Cấu trúc luận v n ............................................................................................. 6
NỘI DUNG ......................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP TỈNH VĨNH
PHÚC .................................................................................................................. 7

1.1 Tổng quan về Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng
và cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc ........................................................................... 7
1.2 Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân
dụng và cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc. ................................................................. 7
1.2.1 Vị trí chức n ng .......................................................................................... 7
1.2.2 Nhiệm vụ qu ền hạn .................................................................................. 8
1.2.3 Cơ chế hoạt động........................................................................................ 10
1.2.4 Cơ cấu tổ chức bộ má ............................................................................... 10
1.3 Các dự án do Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng
và cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc thực hiện trong giai đoạn 2013-2018. .............. 14


ii

1.4. Cơng tác Quản lý chất lƣợng cơng trình xâ dựng tại Ban quản lý dự án
đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc. ....... 16
1.4.1 Công tác lựa chọn đơn vị tƣ vấn thiết kế ................................................... 16
1.4.2 Công tác khảo sát ....................................................................................... 17
1.4.3 Công tác thẩm định dự án và phê du ệt dự án........................................... 18
1.4.4 Công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu .................................................... 19
1.4.5 Công tác quản lý thời gian, tiến độ thi công .............................................. 21
1.4.6 Công tác quản lý chất lƣợng ..................................................................... 23
1.5 Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chất lƣợng cơng trình xâ dựng tại
Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
tỉnh V nh Phúc..................................................................................................... 26
1.5.1 Những điểm đạt đƣợc trong giai đoạn thực hiện dự án ............................. 26
1.5.2 Những hạn chế còn tồn tại trong giai đoạn thực hiện dự án ...................... 27
1.6 Nguyên nhân ................................................................................................ 29
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC, PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG .......... 31

2.1 Cơ sở khoa học về cơng tác quản lý chất lƣợng cơng trình xâ dựng .......... 31
2.1.1 Quản lý chất lƣợng trong đầu tƣ xây dựng cơng trình ........................ 31
2.1.2 Phân loại chất lƣợng .................................................................................. 32
2.1.3 Các ếu tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng sản phẩm........................................ 34
2.1.4 Ngu ên tắc, đặc điểm trong quản lý chất lƣợng cơng trình xâ dựng ..... 38
2.1.5 Nội dung Quản lý chất lƣợng cơng trình xâ dựng ................................... 39
2.1.6 Một số biện pháp Quản lý chất lƣợng cơng trình xâ dựng chủ ếu ........ 43
2.1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cơng trình xâ dựng ................... 45
2.1.8 Quản lý chất lƣợng cơng trình xâ dựng xét theo giai đoạn của quá trình
đầu tƣ ................................................................................................................... 47
2.2 Cơ sở pháp lý về công tác quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng: ........... 50
2.2.1 Các v n bản Luật ........................................................................................ 50
2.2.2 Nghị định, thông tƣ .................................................................................... 50


iii

2.2.3 Các v n bản qu định khác ........................................................................ 52
2.3 Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý chất lƣợng cơng trình xâ dựng .......... 53
2.3.1 Kinh nghiệm nƣớc ngoài ............................................................................ 53
2.3.2 Kinh nghiệm trong nƣớc ............................................................................ 57
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÁC CƠNG
TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC ...................... 60
3.1 Định hƣớng phát triển của Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng
trình dân dụng và công nghiệp tỉnh V nh Phúc .................................................... 60
3.1.1 Quan điểm phát triển .................................................................................. 60
3.1.2 Nhiệm vụ trọng tâm ................................................................................... 61
3.1.3 Định hƣớng phát triển của Ban quản lý các dự án..................................... 62
3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng

các công trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc...................................... 63
3.2.1 Giải pháp về nhân sự ................................................................................. 63
3.2.2 Giải pháp về quản lý điều hành ................................................................. 67
3.3 Giải pháp quản lý chất lƣợng cơng trình ....................................................... 68
3.3.1 Giải pháp quản lý chất lƣợng công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu........ 68
3.3.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý về chất lƣợng ................................ 71
3.3.3 Giải pháp quản lý chất lƣợng trong giai đoạn quản lý thi công xây dựng .... 77
3.3.4 Giải pháp nâng cao quản lý tiến độ của dự án ........................................... 86
3.3.5 Giải pháp phối hợp giữa Ban quản lý dự án và các đơn vị liên quan ........ 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 97


iv

BẢNG DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Chữ viết tắt
CĐT

Chủ đầu tư

CTXD

Cơng trình xây dựng

ĐTXD

Đầu tư xây dựng


GPMB

Giải phóng mặt bằng

KT-XH

Kinh tế - xã hội

KHLCNT

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

QLDA

Quản lý dự án

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCT

Xây dựng cơng trình

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng, biểu


Bảng 1.1

Bảng thống kê độ tuổi và giới tính của Ban QLDA

Bảng 1.2

Số lượng cán bộ chuyên môn, kỹ thuật theo kinh nghiệm
Một số dự án do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các

Bảng 1.3

cơng trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc làm chủ
đầu tư và trực tiếp quản lý giai đoạn 2013 - 2018

Bảng 1.4

Bảng 1.5

Bảng quy trình cơng tác đấu thầu tại Ban quản lý được thực
hiện như sau
Một số dự án chậm tiến độ và tăng chi phí đầu tư tại Ban
quản lý các dự án giai đoạn (2013-2018)


v

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Ký hiệu

Tên hình


Hình 1.1

Cơ cấu tổ chức của ban quản lý dự án

Sơ đồ 3.1

Quy trình kiểm tra và phê duyệt vật tư - thiết bị

Sơ đồ 3.2

Quy trình kiểm tra, nghiệm thu vật tư và thiết bị đưa vào
cơng trình

Sơ đồ 3.3

Quy trình kiểm tra – nghiệm thu cơng trình việc xây dựng

Sơ đồ 3.4

Quy trình kiểm tra – nghiệm thu bộ phận, giai đoạn thi công


1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Hiện na đầu tƣ cho phát triển nâng cao đời sống xã hội, hoàn thiện hệ
thống hạ tầng kỹ thuật luôn luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm chú trọng.
Rất nhiều dự án đầu tƣ xâ dựng nhằm nâng cao cơ sở vật chất, phục vụ đời

sống của nhân dân.
Đối với tỉnh V nh Phúc đƣợc Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh
thực hiện đúng chủ trƣơng, đƣờng lối đó trong giai đoạn vừa qua. Trong
những n m gần đâ và sắp tới, nhu cầu đầu tƣ xâ dựng cơ sở hạ tầng trên địa
bàn tỉnh V nh Phúc là rất lớn, bao gồm hầu hết các loại hình cơng trình xâ
dựng. Một trong những đơn vị đƣợc tin tƣởng giao trọng trách nêu trên phải
kể đến Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng và cơng
nghiệp tỉnh V nh Phúc (Ban quản lý). Đối với các cơng trình Ban quản lý
đƣợc giao làm chủ đầu tƣ, chủ ếu là các dự án trọng điểm của tỉnh do vậ về
chất lƣợng, tiến độ đƣợc êu cầu rất cao. Vì thế, cơng tác quản lý chất lƣợng
trở thành ếu tố quan trọng qu ết định sự thành công của dự án.
Để dự án đƣợc đầu tƣ hoàn thành đúng mục tiêu và đảm bảo chất lƣợng
thì cơng tác quản lý dự án là vô cùng quan trọng. Trong thời gian qua, công
tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các công trình dân
dụng và cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể với
nhiều dự án đã thực hiện, hoàn thành đúng mục tiêu khi đƣa vào sử dụng. Tu
nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc vẫn còn nhiều vấn đề cần phải tiếp
tục nghiên cứu để hoàn thiện đặc biệt là về vấn đề quản lý chất lƣợng dự án.
Điều đó thể hiện ở các khía cạnh nhƣ sản phẩm của dự án chƣa thực sự đáp
ứng đƣợc êu cầu của đơn vị sử dụng, thời gian thực hiện dự án chậm, một số
hạng mục cơng trình chƣa đảm bảo chất lƣợng … làm ảnh hƣởng đến hiệu
quả của dự án và gâ ảnh hƣởng xấu đến chi phí cũng nhƣ chất lƣợng của dự


2

án.
Xuất phát từ tình hình đó, nhận thức rõ vai trị, tính cấp thiết của cơng
tác quản lý dự án nói chung và quản lý chất lƣợng cơng trình xâ dựng nói
riêng, bằng kiến thức về chu ên nghành quản lý đơ thị và cơng trình tích lũ

trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học kiến trúc Hà Nội, tôi
qu ết định đi sâu nghiên cứu đề tài “ Giải pháp quản lý chất lƣợng cơng
trình xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình dân
dụng và cơng nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài nghiên cứu cho luận v n
của mình.
Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chất lƣợng cơng trình
xâ dựng tại Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng và
cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc.
Đề xuất giải pháp quản lý chất lƣợng cơng trình xâ dựng tại Ban quản
lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh V nh
Phúc.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu:
Cơng tác quản lý chất lƣợng cơng trình xâ dựng tại Ban quản lý dự án
đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Các dự án đầu tƣ xâ dựng do Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc làm chủ đầu tƣ trong giai
đoạn 2013 - 2018.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu.
- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, diễn giải.


3

- Phƣơng pháp chu ên gia.
- Phƣơng pháp kế thừa.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Ý ngh a khoa học:
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận liên quan đến công
tác quản lý chất lƣợng cơng trình xâ dựng tại Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ
dựng các cơng trình dân dụng và công nghiệp tỉnh V nh Phúc trong giai đoạn
hiện na .
Các kết quả thu đƣợc của đề tài có thể sử dụng thành tài liệu tham khảo
cho các nhà nghiên cứu về tỉnh V nh Phúc.
- Ý ngh a thực tiễn:
Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chất lƣợng cơng trình
xâ dựng tại Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh V nh Phúc. Đƣa ra những tồn tại, hạn chế của công tác quản
lý chất lƣợng cơng trình xâ dựng tại Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các
cơng trình dân dụng và công nghiệp tỉnh V nh Phúc và ngu ên nhân của
những tồn tại hạn chế đó.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận v n nà xâ dựng hệ thống các
quan đểm và đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao công tác quản
lý chất lƣợng công trình xâ dựng tại Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc trong điều kiện hiện na .
Các quan điểm đƣợc xâ dựng cùng với những tồn tại đã phân tích là
định hƣớng để nâng cao chất lƣợng cơng trình xâ dựng.
Các giải pháp đề xuất là những giải pháp trực tiếp đối với Ban quản lý
dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng và công nghiệp tỉnh V nh
Phúc từ việc nâng cao về nhận thức đến tổ chức và nội dung cũng nhƣ
phƣơng pháp quản lý chất lƣợng cơng trình trong giai đoạn tiếp theo.


4

Các khái niệm (thuật ngữ)
- Chất lượng:

Chất lƣợng là một khái niệm quá quen thuộc với loài ngƣời ngay từ
những thời cổ đại, tuy nhiên chất lƣợng cũng là một khái niệm gâ nhiều
tranh cãi. Tù theo đối tƣợng sử dụng, từ "chất lƣợng" có ý ngh a khác nhau.
Ngƣời sản xuất coi chất lƣợng là điều họ thƣờng làm để đáp ứng các qui
định và yêu cầu do khách hàng đặt ra, để đƣợc khách hàng chấp nhận. Chất
lƣợng đƣợc so sánh với chất lƣợng của đối thủ cạnh tranh và đi kèm theo các
chi phí, giá cả. Do con ngƣời và nền v n hóa trên thế giới khác nhau, nên
cách hiểu của họ về chất lƣợng và đảm bảo chất lƣợng cũng khác nhau. Nói
nhƣ vậ khơng phải chất lƣợng là một khái niệm quá trừu tƣợng đến mức
ngƣời ta không thể đi đến một cách diễn giải tƣơng đối thống nhất, mặc dù
sẽ cịn ln ln thay đổi. Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự
thảo DIS 9000:2000, đã đƣa ra định ngh a sau: “ Chất lƣợng là khả n ng của
tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng
các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan”.
Trên thế giới có rất nhiều khái niệm về chất lƣợng nói chung cũng nhƣ
là chất lƣợng sản phẩm nói riêng, đâ là một khái niệm hiện vẫn còn rất nhiều
tranh cãi. Sở d vậ là do đâ là khái niệm mang tính chất tổng hợp về các
mặt kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Tù theo đó mà nó đƣợc xem xét và nhìn nhận
trên các góc độ, khía cạnh khác nhau.
Chất lƣợng sản phẩm đƣợc thể hiện ở một số khía cạnh sau:
Chất lƣợng đƣợc đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì lý
do nào đó mà khơng đƣợc nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lƣợng
kém, cho dù trình độ cơng nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại.
Đâ là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lƣợng định ra chính
sách, chiến lƣợc kinh doanh của mình.


5

Do chất lƣợng đƣợc đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn

biến động nên chất lƣợng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không
gian, điều kiện sử dụng.
Khi đánh giá chất lƣợng của một đối tƣợng, ta phi xét và chỉ xét đến
mọi đặc tính của đối tƣợng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ
thể. Các nhu cầu nà không chỉ từ phía khách hàng mà cịn từ các bên có liên
quan, ví dụ nhƣ các êu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã
hội.
Nhu cầu có thể đƣợc công bố rõ ràng dƣới dạng các qui định, tiêu
chuẩn nhƣng cũng có những nhu cầu khơng thể miêu tả rõ ràng, ngƣời sử
dụng chỉ có thể cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện đƣợc trong chúng
trong q trình sử dụng.
Chất lƣợng khơng phi chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta
vẫn hiểu hàng ngà . Chất lƣợng có thể áp dụng cho một hệ thống, một q
trình.
- Chất lượng xây dựng cơng trình:
Chất lƣợng cơng trình xâ dựng là những u cầu về an tồn, bền
vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình nhƣng phải phù hợp với qui
chuẩn và tiêu chuẩn xâ dựng, các qui định trong v n bản qui phạm pháp
luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. Chất lƣợng cơng trình xây dựng khơng
chỉ đảm bảo sự an toàn về mặt kỹ thuật về các trạng thái giới hạn mà còn
phải thỏa mãn các yêu cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng ếu tố xã hội
và kinh tế. Ví dụ: một cơng trình q an tồn, q chắc chắn nhƣng khơng
phù hợp với quy hoạch, kiến trúc, gâ những ảnh hƣởng bất lợi cho cộng
đồng (an ninh, an tồn mơi trƣờng…), khơng kinh tế thì cũng khơng thoả
mãn u cầu về chất lƣợng cơng trình. Có đƣợc chất lƣợng cơng trình xây
dựng nhƣ mong muốn, có nhiều ếu tố ảnh hƣởng, trong đó có ếu tố cơ bản


6


nhất là n ng lực quản lý của các cơ quan nhà nƣớc, chủ đầu tƣ, n ng lực của
các nhà thầu tham gia các quá trình hình thành sản phẩm xâ dựng.
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận v n
có ba chƣơng:
Chƣơng 1: Thực trạng cơng tác quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng
tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng và công
nghiệp tỉnh V nh Phúc.
Chƣơng 2: Cơ sở khoa học về công tác quản lý chất lƣợng xây dựng
công trình.
Chƣơng 3: Giải pháp quản lý chất lƣợng cơng trình xây dựng tại Ban
Quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh
V nh Phúc.


7

NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP
TỈNH VĨNH PHÚC
1.1 Tổng quan về Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng
trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc [ 11]
Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Ban quản lý dự án đầu tƣ
xâ dựng các cơng trình dân dụng và công nghiệp tỉnh V nh Phúc.
Tiền thân của Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân
dụng và công nghiệp tỉnh V nh Phúc là Ban quản lý dự án hạ tầng và đô thị
mới, là đơn vị trực thuộc Sở Xâ dựng tỉnh V nh Phúc.
Sau khi có chủ trƣơng và ý kiến kết luận của Ban thƣờng vụ tỉnh uỷ tại

v n bản số 882 – TB/TU ngày 27/7/2017. Trong đó, Ban quản lý dự án đầu tƣ
xâ dựng các cơng trình dân dụng và công nghiệp tỉnh V nh Phúc đƣợc thành
lập trên cơ sở tổ chức lại Ban quản lý dự án hạ tầng và đô thị mới - Sở Xâ
dựng. Đồng thời UBND tỉnh uỷ qu ền cho Sở Xâ dựng quản lý đối với hoạt
động của Ban quản lý.
1.2 Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc [ 11].
1.2.1 Vị trí chức n ng
Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các công trình dân dụng và cơng
nghiệp tỉnh V nh Phúc đƣợc thành lập tại qu ết định số 2244/QĐ – UBND
ngà 11/08/2018 của UBND tỉnh V nh Phúc về việc thành lập ban quản lý dự
án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc.


8

Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng và cơng
nghiệp tỉnh V nh Phúc là đơn vị trực thuộc, chịu sự chỉ đạo trực tiếp, tồn
diện của uỷ ban nhân dân tỉnh, có chức n ng làm chủ đầu tƣ quản lý một số
dự án đầu tƣ sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách
do UBND tỉnh giao; Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tƣ xâ dựng
theo qu định của pháp luật; Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, tƣ vấn trong hoạt
động đầu tƣ xâ dựng.
1.2.2 Nhiệm vụ qu ền hạn
Ban QLDA Dân dụng, Cơng nghiệp tỉnh có trách nhiệm thực hiện các
nhiệm vụ, qu ền hạn trong công tác quản lý dự án theo qu định của pháp
luật, gồm:
- Thực hiện các nhiệm vụ, qu ền hạn của chủ đầu tƣ:
a) Lập kế hoạch dự án: Lập, trình phê du ệt kế hoạch thực hiện dự án
hàng n m, trong đó xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời

hạn hồn thành, mục tiêu chất lƣợng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện;
b) Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tƣ xâ dựng: Thực hiện các
thủ tục liên quan đến qu hoạch xâ dựng, sử dụng đất đai, tài ngu ên, hạ
tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, mơi trƣờng, phịng chống chá nổ có liên
quan đến xâ dựng cơng trình; tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê du ệt
dự án theo qu định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tƣ và thực hiện các công
việc chuẩn bị dự án khác đƣợc giao theo qu định;
c) Các nhiệm vụ thực hiện dự án: Thuê tƣ vấn thực hiện khảo sát, thiết
kế xâ dựng và trình thẩm định, phê du ệt hoặc tổ chức thẩm định, phê du ệt
thiết kế, dự toán xâ dựng (theo phân cấp); chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ
chức liên quan thực hiện công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng và tái định
cƣ (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà


9

thầu và ký kết hợp đồng xâ dựng; giám sát q trình thực hiện, giải ngân,
thanh tốn theo hợp đồng xâ dựng và các công việc cần thiết khác;
d) Các nhiệm vụ kết thúc xâ dựng, bàn giao cơng trình để vận hành,
sử dụng; Tổ chức nghiệm thu, bàn giao cơng trình hồn thành; vận hành chạ
thử; qu ết tốn, thanh lý hợp đồng xâ dựng, qu ết toán vốn đầu tƣ xâ dựng
cơng tình và bảo hành cơng trình;
đ) Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân: Tiếp nhận, giải ngân
vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu xâ dựng;
thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban quản lý dự án theo qu
định;
e) Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình: Tổ
chức v n phòng và quản lý nhân sự Ban QLDA Dân dụng, Công nghiệp tỉnh;
thực hiện chế độ tiền lƣơng, chính sách đãi ngộ, khen thƣởng, kỷ luật đối với
viên chức, ngƣời lao động thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin

nội bộ và lƣu trữ thơng tin; cung cấp thơng tin và giải trình chính xác, kịp thời
về hoạt động của Ban quản lý dự án theo êu cầu của ngƣời qu ết định đầu tƣ
và của các cơ quan nhà nƣớc có thẩm qu ền;
g) Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: Thực hiện giám sát
đánh giá đầu tƣ theo qu định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo kết quả
thực hiện dự án với ngƣời qu ết định đầu tƣ, cơ quan quản lý nhà nƣớc có
thẩm qu ền.
- Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án bao gồm:
a) Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án theo qu định Điều 66
và Điều 67 Luật Xâ dựng n m 2014.
b) Phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án để
đảm bảo êu cầu về tiến độ, chất lƣợng, chi phí an tồn và bảo vệ mơi trƣờng
trong q trình đầu tƣ xâ dựng;


10

c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do ngƣời qu ết định đầu
tƣ, chủ đầu tƣ giao hoặc ủ qu ền thực hiện.
- Nhận ủ thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với các chủ đầu tƣ
khác khi đƣợc êu cầu, phù hợp với n ng lực hoạt động của mình.
- Giám sát thi cơng xâ dựng cơng trình khi đủ điều kiện n ng lực
hoạt động theo qu định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, chủ tịch UBND tỉnh
giao.
1.2.3 Cơ chế hoạt động
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình Dân dụng và Công
nghiệp tỉnh V nh Phúc thực hiện theo cơ chế tự chủ tài chính tự đảm bảo chi
thƣờng xu ên theo qu


định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày

14/02/2015 của Chính phủ qu định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập.
Ban QLDA Dân dụng, Công nghiệp tỉnh có tƣ cách pháp nhân, đƣợc sử
dụng con dấu riêng, đƣợc mở tài khoản tại kho bạc nhà nƣớc và ngân hàng
thƣơng mại theo qu định của pháp luật.
1.2.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy
Lãnh đạo Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân dụng
và công nghiệp tỉnh V nh Phúc gồm Giám đốc và khơng q 3 phó giám đốc;
Chức danh Giám đốc do thƣờng trực tỉnh uỷ quản lý, chủ tịch UBND tỉnh bổ
nhiệm; chức danh phó giám đốc do chủ tịch UBND tỉnh quản lý và bổ nhiệm.
Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình Dân dụng
và Công nghiệp tỉnh V nh Phúc qu định cụ thể cơ cấu tổ chức, chức n ng,
nhiệm vụ, qu ền hạn của các Ban Điều hành dự án trực thuộc Ban Quản lý
các dự án. Giám đốc Ban Quản lý các dự án qu định cụ thể cơ cấu tổ chức,
chức n ng, nhiệm vụ, qu ền hạn; qu ết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trƣởng,


11

phó phịng chức n ng trực thuộc Ban Quản lý các dự án.
+ Lãnh đạo Ban
a) Ban có Giám đốc và khơng q 03 Phó Giám đốc
b) Giám đốc Ban là ngƣời đứng đầu Ban, chịu trách nhiệm trƣớc
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trƣớc pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Ban.
c) Phó Giám đốc Ban là ngƣời giúp Giám đốc Ban chỉ đạo một hoặc
một số mặt l nh vực công tác và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Ban và
trƣớc pháp luật về các nhiệm vụ đƣợc phân cơng. Khi Giám đốc Ban vắng

mặt, một Phó Giám đốc Ban đƣợc Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt
động của Ban.
d) Giám đốc Ban là cán bộ thuộc diện Thƣờng trực Tỉnh ủy quản lý;
Chủ tịch UBND quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều
động, luân chuyển, nhận xét đánh giá, đào tạo bồi dƣỡng, khen thƣởng, kỷ
luật, cho từ chức, nghỉ hƣu và thực hiện chế độ, chính sách khác theo quy
định của Tỉnh ủ V nh Phúc và pháp luật;
e) Phó Giám đốc là cán bộ thuộc diện UBND tỉnh quản lý, Chủ tịch
UBND quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân
chuyển, nhận xét đánh giá, đào tạo bồi dƣỡng, khen thƣởng, kỷ luật, cho từ
chức, nghỉ hƣu và thực hiện chế độ, chính sách khác theo qu định của
UBND tỉnh V nh Phúc và pháp luật;
+ Các phịng chun mơn, nghiệp vụ thuộc Ban có Trƣởng phịng,
khơng q 02 Phó Trƣởng phịng, gồm:
a) Phịng Hành chính - Tổng hợp
b) Phịng Kế hoạch - Tài chính
c) Phịng Kỹ thuật
d) Phòng Quản lý dự án


12

+ Các Phịng thuộc Ban: khơng q 04 Phịng
+ Biên chế
a) Đƣợc UBND tỉnh giao trên cơ sở vị trí việc làm đƣợc cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
b) Ban QLDA Dân dụng, Công nghiệp tỉnh sử dụng biên chế của Ban
Quản lý dự án Hạ tầng và Đô thị mới. Trƣờng hợp triển khai nhiều dự án và
khối lƣợng công việc nhiều, UBND tỉnh xem xét, điều động biên chế từ các cơ
quan đơn vị trên địa bàn tỉnh.

c) Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, Giám đốc Ban QLDA Dân
dụng, Công nghiệp tỉnh đƣợc ký hợp đồng lao động theo cơng việc; đƣợc hợp
đồng chun gia sau khi có ý kiến chấp thuận của UBND tỉnh; kinh phí chi trả
tiền công lao động hợp đồng và thuê chu ên gia đƣợc trích từ kinh phí quản
lý dự án theo qu định hiện hành của Nhà nƣớc.
+ Thực trạng về tổ chức và cơ cấu viên chức
Nga sau khi đƣợc thành lập, Ban QLDA Dân dụng, Công nghiệp tỉnh
đã kiện toàn tổ chức và biên chế nhƣ sau:
+ Về biên chế.
Tổng số công chức, viên chức và LĐHĐ của Ban QLDA Dân dụng,
Công nghiệp tỉnh hiện tại là: 24 ngƣời. Trong đó: Viên chức là 10 ngƣời,
chiếm 41,67%; LĐHĐ là 14 ngƣời, chiếm 58,33 %.
Tổng số viên chức đƣợc UBND tỉnh giao: 08 biên chế, trong đó: 08 viên
chức;
- Về cơ cấu ngạch viên chức: Chu ên viên chính và tƣơng đƣơng: 01
ngƣời, chiếm 4,17%; Chu ên viên và tƣơng đƣơng: 09 ngƣời, chiếm 37,5 %
- Về trình độ đào tạo: Thạc sỹ và tƣơng đƣơng: 09 ngƣời, chiếm 37,5 %;
Đại học và tƣơng đƣơng: 15 ngƣời, chiếm 62,5 %


13

- Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp: 02 ngƣời, chiếm 8,33 %; Trung
cấp: 03 ngƣời, chiếm 12,5 %; Sơ cấp và tƣơng đƣơng: 19 ngƣời, chiếm
79,17%
Bảng 1.1. Bảng thống kê độ tuổi và giới tính của Ban QLDA
Stt

Độ tuổi


Số lƣợng

Nam

Nữ

1

20-30

14

12

2

2

31-40

8

7

1

3

41-50


2

2

4

51-60

0

0

5

Tổng

24

21

3

6

Tỷ lệ (%)

100

87,5


12,5

(Nguồn: Ban QLDAĐTXD các cơng trình DD & CN tỉnh Vĩnh Phúc [12])
Bảng 1.2. Số lượng cán bộ chuyên môn, kỹ thuật theo kinh nghiệm
Stt

Số năm kinh nghiệm

Cán bộ quản lý chuyên
môn kỹ thuật

<5 năm

≥ 5 năm > 10 năm

1

Kỹ sƣ xâ dựng

3

3

2

2

Kỹ sƣ giao thông

3


1

2

3

Kỹ sƣ nƣớc

2

4

Kỹ sƣ kinh tế xây dựng

1

5

Kỹ sƣ Thủy lợi

1

6

Kỹ sƣ điện

2

5


Cử nhân kinh tế, tài chính

2

7

Cử nhân luật,

1

1

(Nguồn: Ban QLDAĐTXD các cơng trình DD & CN tỉnh Vĩnh Phúc [12])


14

+ Về cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Ban: 01 Giám đốc Ban và 02 Phó Giám đốc;
b) Các Phịng chun mơn, nghiệp vụ: 22 ngƣời;
+ Phịng Hành chính - Tổng hợp: 05 ngƣời;
+ Phịng Kế hoạch - Tài chính: 03 ngƣời;
+ Phòng Kỹ thuật: 07 ngƣời;
+ Phòng Quản lý dự án: 07 ngƣời.
Giám đốc Ban quản lý

Phó GĐ DA,
KH


Phó GĐ DA
TC

Phòng dự án

Phòng kỹ
thuật

Phòng TC, KH

Các dự án

Các dự án

Các dự án

Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của ban quản lý dự án [12]
1.3 Các dự án do Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng các công trình
dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện trong giai đoạn 20132018 [12].
Ban Quản lý các dự án đã thực hiện và phát hu tốt vai trò của mình
trong cơng tác quản lý các dự án. Trong giai đoạn từ 2013 - 2018 Ban Quản lý
các dự án đã đƣợc Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân
dụng và cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc giao nhiệm vụ làm chủ đầu tƣ và trực
tiếp quản lý 23 dự án với tổng số vốn đầu tƣ lên đến gần 2.700 tỷ đồng. Dƣới
đâ là một số dự án do Ban Quản lý các dự án làm chủ đầu tƣ và trực tiếp


15

quản lý dự án.

Các dự án do Ban Quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân
dụng và công nghiệp tỉnh V nh Phúc làm chủ đầu và trực tiếp quản lý giai
đoạn 2013 – 2018 xem ở Phụ lục 1.
Tổng số dự án: 23 dự án, Trong đó:
1. Số dự án đã qu ết tốn DA hoàn thành: 07 dự án;
2. Số dự án đang hoàn thiện thủ tục qu ết tốn DA hồn thành: 01 dự
án;
3. Số dự án đang triển khai thi công: 10 dự án;
4. Số dự án đang tạm dừng thi công do vƣớng mắc mặt bằng: 02 dự án;
5. Số dự án đang hồn thiện thủ tục chuẩn bị khởi cơng: 01 dự án
6. Số dự án đang tiến hành chuẩn bị đầu tƣ: 01 dự án.
(Nguồn: Thu thập số liệu của Ban quản lý)
Qua số liệu trên ta thấ các dự án của Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ
dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc do Ban Quản lý
các dự án làm chủ đầu tƣ đều là các dự án xâ dựng cơ sở hạ tầng. Hầu hết
các dự án do Ban Quản lý các dự án quản lý đều hoàn thành đúng tiến độ, các
dự án bị chậm phải kéo dài thời gian thực hiện dự án không nhiều, thời gian
kéo dài không lâu. Sản phẩm đầu tƣ của dự án đáp ứng tƣơng đối tốt các êu
cầu của cơ quan Chủ quản chủ đầu tƣ, Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh V nh Phúc và của các đơn vị thụ
hƣởng. Kinh phí dự án ln nằm trong dự tốn đƣợc du ệt và cũng thực hiện
nhiều công tác nhằm tiết kiệm tối đa kinh phí dự án.
Để đạt đƣợc điều đó Ban Quản lý các dự án ln đề cao việc quản lý dự
án nhằm đảm bảo tốt việc hồn thành mục tiêu, thời gian cũng nhƣ kinh phí
dự án đƣợc du ệt. Mọi cơng tác trong q trình thực hiện dự án đều đƣợc
quan tâm và thực hiện một cách nghiêm túc đảm bảo chất lƣợng và tiến độ


16


của dự án.
1.4. Công tác Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng tại Ban quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh
Vĩnh Phúc [12].
Các dự án của Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng trình dân
dụng và công nghiệp tỉnh V nh Phúc xuất phát từ nhu cầu đầu tƣ của UBND
tỉnh V nh Phúc nhằm nâng cao hệ thống hạ tầng kỹ thuật cũng nhƣ phát triển
đô thị hƣớng tới đƣa V nh Phúc trở thành đô thị loại I trƣớc n m 2020.
Nội dung dự án đầu tƣ xâ dựng do các đơn vị tƣ vấn lập và thực hiện
theo các qu định của Pháp luật. Tu nhiên, trên thực tế thƣờng các v n bản
hƣớng dẫn thi hành Luật, Nghị định của các Bộ, ngành ra đời chậm hơn các
v n bản luật gâ khó kh n cho q trình triển khai và thực hiện dự án. Dẫn
đến kết quả lập dự án và tiến độ thực hiện thƣờng bị chậm so với kế hoạch đề
ra và phải điều chỉnh nhiều lần.
- Thời gian lập dự án kéo dài khoảng từ 06 – 12 tháng, tuỳ thuộc vào
tính chất phức tạp của dự án cũng nhƣ kế hoạch cân đối, phân bổ vốn của
UBND tỉnh (theo kế hoạch đầu tƣ công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020).
- Các dự án thực hiện, chủ ếu là dự án nhóm C, và một số dự án nhóm
B.
- Phần lớn các dự án của Ban quản lý dự án đầu tƣ xâ dựng các cơng
trình dân dụng và công nghiệp tỉnh V nh Phúc đều do Ban Quản lý các dự án
tổ chức lập và làm chủ đầu tƣ. Cụ thể thực trạng công tác quản lý chất lƣợng
ở giai đoạn thực hiện dự án nhƣ sau:
1.4.1 Công tác lựa chọn đơn vị tƣ vấn thiết kế
Ban Quản lý các dự án lựa chọn đơn vị tƣ vấn thiết kế, lập Báo cáo
kinh tế kỹ thuật, hoặc lập dự án theo đúng qu định của pháp luật hiện hành.
Công tác lựa chọn nhà thầu tƣ vấn là khâu then chốt, ếu tố qu ết định chất



×