Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Giải pháp thông hơi cho hệ thống thoát nước sinh hoạt của tòa nhà n01a chung cư k35 bộ quốc phòng (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 102 trang )

NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

* LUẬN VĂN THẠC SỸ *

NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG

Ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

GIẢI PHÁP THÔNG HƠI CHO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
SINH HOẠT CỦA CHUNG CƯ N01A TẠI SỐ 35
PHỐ TÂN MAI – HOÀNG MAI – HÀ NỘI

*

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

Khóa 2017 - 2019

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG
KHÓA: 2017-2019

GIẢI PHÁP THÔNG HƠI CHO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
SINH HOẠT CỦA TÒA NHÀ N01A CHUNG CƯ K35
– BỘ QUỐC PHÒNG
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số: 60.58.02.10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. NGHIÊM VÂN KHANH
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. TRẦN THANH SƠN
Hà Nội – 2019


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đề tài Luận văn này, tôi đã nhận được sự hỗ
trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Luận văn
cũng được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết
quả nghiên cứu liên quan, các tạp chí chuyên ngành của nhiều tác giả ở các
trường Đại học, các tổ chức nghiên cứu, tổ chức chính trị…Đặc biệt là sự hợp
tác của cán bộ giáo viên các trường đại học Kiến Trúc Hà Nội đồng thời là sự
giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần từ phía gia đình, bạn bè và các
đồng nghiệp.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS-TS Nghiêm

Vân Khanh – người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp dành nhiều thời gian,
công sức hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành
Luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu trường đại học Kiến Trúc Hà
Nội cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý
báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong Luận văn này không tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế. Tôi kính mong Quý thầy cô, các chuyên gia, những
người quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp tục có những
ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cám ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Kiều Trang


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Kiều Trang


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục hình, sơ đồ

Danh mục bảng, biểu
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................2
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................2
Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC SINH
HOẠT VÀ THÔNG HƠI TRONG CÔNG TRÌNH
TÒA NHÀ N01A CHUNG CƯ K35 - BỘ QUỐC
PHÒNG .............................................................................. 4
1.1. Giới thiệu chung về tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc
phòng .................................................................................................. 4
1.1.1. Hiện trạng và đặc điểm khu vực công trình ....................................4
1.1.2. Đặc điểm về quy hoạch – kiến trúc công trình ...............................8
1.2. Hiện trạng và khả năng thông hơi của hệ thống thoát nước
trong tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng ................13


1.2.1. Phương án thoát nước thải tổng thể...............................................13
1.2.2. Giải pháp thoát nước cho toàn bộ công trình. ...............................23
1.2.3. Đánh giá hiệu quả thông hơi của hệ thống thoát nước trong tòa
nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng. ....................................26
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP
THÔNG HƠI NHÀ CAO TẦNG ...............................29
2.1. Cở sở pháp lý ....................................................................................29
2.2. Cơ sở lý luận ....................................................................................30
2.2.1. Mục đích thông hơi. .......................................................................30
2.2.2. Nguyên tắc thông hơi.....................................................................30

2.2.3. Các phương pháp thông hơi cho nhà cao tầng .............................31
2.2.4. Các thông số thủy lực thoát nước thải và thông hơi trong ống
đứng thoát nước trong nhà cao tầng ................................................34
2.3. Bài học kinh nghiệm .......................................................................55
2.3.1. Tòa nhà cao tầng thuộc khu chức năng đô thị Times City. ..........55
2.3.2. Tòa nhà cao tầng hỗn hợp, nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại và
văn phòng cho thuê tại số 4 phố Chính Kinh – Thanh Xuân – Hà
Nội. ....................................................................................................57
2.3.3. Tòa nhà văn phòng Công ty 789/BQP tại số 147 đường Hoàng
Quốc Việt – Cầu Giấy – Hà Nội .....................................................59
2.3.4. Tòa nhà 25 tầng tại Moskva - Nga ................................................60


CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THÔNG HƠI CHO
TÒA NHÀ N01A CHUNG CƯ K35 - BỘ QUỐC
PHÒNG.. ......................................................................63
3.1. Lựa chọn phương pháp ...................................................................63
3.1.1. Các tiêu chí khi thiết kế hệ thống thoát nước và ống thông hơi hệ
thống thoát nước cho nhà cao tầng. .................................................63
3.1.2. Đề xuất giải pháp vận hành hệ thống thoát nước, thông hơi. .......68
3.2. Tính toán thủy lực ...........................................................................70
3.2.1. Tính toán lưu lượng thoát nước trên mạng lưới thoát nước cho tòa
nhà chung cư N01A tại số 35 phố Tân Mai - Hoàng Mai - Hà Nội
........................................................................................................... 70
3.2.2. Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước có thông hơi phụ cho tòa
nhà chung cư N01A tại số 35 phố Tân Mai - Hoàng Mai - Hà Nội.
........................................................................................................... 75
3.3. Đánh giá lựa chọn ...........................................................................81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................85
KẾT LUẬN ..............................................................................................85

KIẾN NGHỊ ..............................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình
Hình 1.1

Hình 1.2

Hình 1.3

Tên hình
Vị trí của chung cư K35 Bộ Quốc Phòng
Phối cảnh tổng thể chung cư K35 Bộ Quốc
Phòng
Trích đoạn Sơ đồ nguyên lý thoát nước xí tòa
nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng

Trang
5

9

14

Trích đoạn Mặt bằng cấp thoát nước trần tầng
Hình 1.4

hầm 1 tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc


15

phòng
Trích đoạn Sơ đồ nguyên lý thoát nước sàn, chậu
Hình 1.5

rửa, sen tắm tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ

16

quốc phòng
Hình 1.6

Hình 1.7

Trích đoạn Sơ đồ nguyên lý thoát nước chậu rửa
bếp tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng
Trích đoạn Sơ đồ nguyên lý thoát nước máy giặt
tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng

17

18

Trích đoạn Chi tiết hố ga bơm nước thải và rãnh
Hình 1.8

thoát nước B350 tòa nhà N01A chung cư K35 Bộ quốc phòng


19


Hình 1.9

Trích đoạn Sơ đồ nguyên lý thoát nước ban công
tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng

20

Trích đoạn Sơ lắp đặt nối ống thông hơi ống thoát
Hình 1.10

nước chậu bếp tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ

21

quốc phòng
Trích đoạn Sơ lắp đặt nối ống thông hơi ống thoát
Hình 1.11

nước xí tiểu tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ

21

quốc phòng
Hình 1.12

Hình 1.13


Hình 1.12. Trích đoạn Chi tiết thông hơi qua mái
tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng
Trích đoạn chi tiết đấu nối ống thông hơi tòa nhà
N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng

22

23

Trích đoạn lắp đặt chếch giảm tốc ống đứng thoát
Hình 1.134

nước thải tại tầng 17 tòa nhà N01A chung cư K35

24

- Bộ quốc phòng
Trích đoạn lắp đặt chếch giảm tốc ống đứng thoát
Hình 1.15

nước thải tại tầng kỹ thuật tòa nhà N01A chung

24

cư K35 - Bộ quốc phòng
Trích đoạn chi tiết lắp đặt chếch giảm tốc ống
Hình 1.16

đứng thoát nước tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ


25

quốc phòng
Hình 1.17

Trích đoạn chi tiết thoát nước căn hộ điển hình

26


tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng
Trích đoạn chi tiết thoát nước khu vệ sinh công
Hình 1.18

cộng điển hình tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ

27

quốc phòng
Hình 2.1

Chi tiết ống thông hơi

31

Hình 2.2

Sơ đồ hệ thống thoát nước và thông hơi kết hợp

32


Hình 2.3

Hệ thống thoát nước có thông hơi phụ

33

Hình 2.4

Sơ đồ ống nhánh thoát nước

35

Hình 2.5

Biểu đồ h/d

37

Hình 2.6

Biểu đồ hình cá.

40

Hình 2.7

Hình 2.8

Hình 2.9


Hình 2.10

Hình 2.11

Hình 2.12

Thiết bị “giảm tốc” đấu nối tại ống nhánh và ống
đứng thoát nước
Sơ đồ nguyên lý mạng lưới thoát nước trong nhà
cao tầng.
Chế độ dòng chảy nước thải trên ống đứng
Mối liên hệ giữa lưu lượng không khí và nước
trong ống đứng với độ cao khác nhau.
Hệ thống khách sạn Izmailovo tại Moscow
Trích đoạn Sơ đồ nguyên lý thoát nước tòa nhà
cao tầng thuộc khu chức năng đô thị Times City

43

44

50

53

55

56



Trích đoạn Sơ đồ nguyên lý thoát nước Tòa nhà
Hình 2.13

cao tầng hỗn hợp, nhà ở kết hợp dịch vụ thương
mại và văn phòng cho thuê tại số 4 phố Chính

58

Kinh – Thanh Xuân – Hà Nội
Trích đoạn Sơ đồ nguyên lý thoát nước tòa nhà
Hình 2.14

chung cư N01A tại số 35 phố Tân Mai - Hoàng

59

Mai - Hà Nội
Hình 2.15

Tòa nhà 25 tầng tại Moskva - Nga

60


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 2.1

Bảng 2.2
Bảng 2.3

Tên bảng
Phân bố các lớp đất và tính năng cơ học chủ yếu
của đất
Cơ cấu diện tích căn hộ
Lưu lượng nước thải tính toán của các thiết bị vệ
sinh
Độ đầy cho phép của ống nhánh thoát nước
Lưu lượng nghiệm toán và tốc độ nghiệm toán của
Siec – ni - côp

Trang

6

10

36

38

39

Bảng 2.4

Khả năng thoát nước của ống đứng

41


Bảng 2.5

Kiểm tra vận tốc nước chảy trong ống đứng

47

Bảng 2.6

Bảng đương lượng và chiều dài tối đa của ống
đứng thoát nước và ống thông hơi

48

Bảng 3.1

Đường kính cửa thông tắc

65

Bảng 3.2

Tổng đương lượng cho ống đứng thoát xí - tiểu.

72

Bảng 3.3
Bảng 3.4

Tổng đương lượng cho ống đứng thoát sàn Lavabo.

Tổng đương lượng cho ống đứng thoát chậu bếp.

73

74


Bảng 3.5
Bảng 3.6

Tổng đương lượng cho ống đứng thoát máy giặt.
So sánh phương án thiết kế ban đầu với phương
án đề xuất và đánh giá lựa chọn

74

81


1

PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Trên thế giới, nhà cao tầng, siêu cao tầng và nhà chọc trời đã được đón
nhận từ lâu và được xây dựng rất nhiều trong đô thị các nước đã và đang phát
triển. Thậm trí, tại nhiều thành phố, nhất là các thành phố có lịch sử phát triển
nhà cao tầng lâu đời như Chicago, New York… tốc độ phát triển nhà cao tầng
chậm hẳn lại, ít có xây mới mà chủ yếu là cải tạo để hoàn thiện hơn vì đã có
quá nhiều.
Xây dựng mới nhà cao tầng ngày nay chỉ tập trung chủ yếu ở các nước

đang phát triển và chậm phát triển ở châu Á, châu Phi. Trong các năm gần đây,
loại hình nhà cao tầng được xây dựng nhiều ở Việt Nam, bên cạnh những ưu
điểm vượt trội của nó thì những công trình nhà cao tầng đang gây ra những ảnh
hưởng và biến đổi bất lợi về môi trường, phá vỡ sự cân bằng sinh thái.
Quá trình phát triển nóng này đang dần bộc lộ ra những vấn đề về môi
trường sống. Nhiều nhà cao tầng sau một thời gian sử dụng bị ảnh hưởng bởi
mùi của các thiết bị vệ sinh, mùi bể phốt thoát ra ngoài gây ảnh hưởng đến
cuộc sống sinh hoạt của người dân.
Tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng là tổ hợp trung tâm
thương mại và chung cư cao 30 tầng phục vụ cho rất nhiều người sinh hoạt và
làm việc trong thời gian lâu dài.
Chính vì vậy, tôi xin chọn đề tài “Giải pháp thông hơi cho hệ thống thoát
nước sinh hoạt của tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng” làm luận văn
nghiên cứu của mình.


2

* Mục đích nghiên cứu
Đánh giá hiện trạng thông hơi từ hệ thống thoát nước sinh hoạt của tòa
nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng
Đề xuất các giải pháp thông hơi cho tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ
quốc phòng nhằm đáp ứng yêu cầu vệ sinh môi trường và an toàn cho người sử
dụng tại tòa nhà.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống thoát nước sinh hoạt
- Phạm vi nghiên cứu: tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, thống kê và kế thừa
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa

- Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh
- Phương pháp chuyên gia
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo trong công tác thiết kế, quản lý
vận hành hệ thống thoát nước sinh hoạt cho các toàn nhà cao tầng nói chung
đáp ứng các yêu cầu hoạt động hiệu quả và đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi
trường theo quy phạm hiện hành.
- Ý nghĩa thực tiễn
Các giải pháp thông hơi từ hệ thống thoát nước sinh hoạt cho tòa nhà
chung cư….. góp phần cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, tăng cường hiệu


3

quả làm việc của hệ thống thoát nước và đảm bảo sự thoải mái, an toàn cho
người dân tại chung cư.
* Cấu trúc luận văn
+ Mở đầu
+ Chương 1: Hiện trạng hệ thống thoát nước sinh hoạt và thông hơi trong
công trình tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng
+ Chương 2: Cơ sở khoa học nghiên cứu giải pháp thông hơi cho nhà
cao tầng
+ Chương 3: Đề xuất các giải pháp thông hơi cho tòa nhà N01A chung
cư K35 - Bộ quốc phòng
+ Kết luận và kiến nghị
+ Tài liệu tham khảo
+ Phụ lục.



4

CHƯƠNG 1. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC SINH
HOẠT VÀ THÔNG HƠI TRONG CÔNG TRÌNH TÒA NHÀ N01A
CHUNG CƯ K35 - BỘ QUỐC PHÒNG
1.1. Giới thiệu chung về tòa nhà N01A chung cư K35 - Bộ quốc phòng
[17]
1.1.1. Hiện trạng và đặc điểm khu vực công trình [17]
a. Vị trí giới hạn khu đất công trình [17]
 Địa điểm nguồn gốc khu đất xây dựng công trình
Khu đất là Viện Y học Hàng không /QC PKKQ cũ số 35 phố Tân Mai,
phường Tương Mai, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Bộ Quốc phòng đã có
Quyết định số 12/QĐ-TM ngày 03/01/2017 thu hồi giao Ban Quản lý dự án
98/BQP quản lý để xây dựng khu gia đình quân đội K35 - TM.
 Giới hạn khu đất
- Phía Bắc: Giáp với khu dân cư có sẵn theo quy hoạch.
- Phía Nam: Giáp với đường Tân Mai (Mặt cắt ngang 10,5m) theo quy
hoạch mới sẽ được mở rộng với mặt cắt 40m.
- Đông: Giáp với khu công trình công cộng theo quy hoạch chi tiết của
quận Hoàng Mai.
- Phía Tây: Giáp đường Lương Khánh Thiện, theo quy hoạch mới sẽ
được mở rộng với mặt cắt ngang 13,5m.


5

Hình 1.1. Vị trí của chung cư K35 Bộ Quốc Phòng [21]
b. Điều kiện tự nhiên
 Địa hình khu đất
Khu đất tương đối bằng phẳng có cốt cao độ tự nhiên từ +5.90m đến

+6.07m.
 Điều kiện khí hậu
Khu đất nghiên cứu nằm trong chế độ khí hậu của Hà Nội: một năm có 02
mùa nóng, lạnh rõ rệt.
- Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, hướng gió chủ đạo là hướng Đông
Nam, nhiệt độ trung bình từ 320 – 380C. Mùa nóng cũng đồng thời là mùa mưa,
mưa tập trung từ tháng 7 đến tháng 9, lượng mưa trung bình hàng năm là 147
ngày/năm.


6

- Mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3, hướng gió chủ đạo là hướng Đông Bắc,
thời tiết lạnh và khô. Nhiệt độ trung bình khoảng 230C, có lúc xuống thấp đến 80C.
Độ ẩm trung bình hàng năm là 84,5%.
 Điều kiện địa hình, địa chất
Theo báo cáo khoan khảo sát địa chất công trình của Công ty Tư vấn và
thử nghiệm công nghệ 491/ Tổng Công ty Thành An lập tháng 7/2017 khu đất
lập công trình có các lớp địa tầng và thuỷ văn như sau:
• Địa tầng :
Theo báo cáo địa chất nền đất được cấu thành các lớp đất có tính năng cơ
học yếu (lớp sét pha trạng thái dẻo mềm) xen kẽ là lớp đất cơ học tốt (lớp sét pha
trạng thái dẻo cứng), lớp đất dưới cùng là lớp cuội sỏi ở độ sâu khoảng 47.9m, trạng
thái rất chặt, lớp đất này có tính chịu tải cao, tính biến dạng nhỏ. Do vậy, lớp đất
cuội sỏi (lớp 10) được lựa chọn là lớp chịu lực của mũi cọc.
Sự phân bố của các lớp đất và tính năng cơ học chủ yếu của chúng trong
bảng dưới đây:
Bảng 1.1. Phân bố các lớp đất và tính năng cơ học chủ yếu của đất [17]
Tên lớp


Tên đất, trạng thái

Chiều dày

SPT(nhát

trung bình (m)

búa/30cm)

Lớp 1

Đất lấp

Lớp 2

Sét pha dẻo mềm

3,5

7÷8

Lớp 3

Sét pha dẻo cứng

14,5

10 ÷ 12


Lớp 4

Sét pha dẻo mềm

11,8

7÷8

2


7

Lớp 5

Sét pha dẻo cứng

Lớp 6

Cát hạt mịn rất chặt

Lớp 10

Cuội sỏi rất chặt

10,2

10 ÷ 12

5


35 ÷ 41

Rất dày

>100

• Thuỷ văn : Nước dưới đất ổn định không ảnh hưởng tới quá trình thi
công công trình.
 Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên của tòa nhà N01A chung cư K35 Bộ quốc phòng
- Địa hình khu vực khảo sát tương đối bằng phẳng thuận lợi cho việc thi
công.
- Cấu trúc địa chất trong khu vực khảo sát bao gồm chủ yếu là các trầm tích
đệ tứ, thuộc hệ tầng Thái Bình, Vĩnh Phúc và hệ tầng Hà Nội. Sơ bộ đánh giá sức
chịu tải của đất nền như sau:
+ Lớp 1: Đất lấp. Không có ý nghĩa.
+ Lớp 2: Sét, sét pha, dẻo mềm – Sức chịu tải trung bình.
+ Lớp 3: Sét pha dẻo cứng. Sức chịu tải tốt.
+ Lớp 4: Sét, sét pha, dẻo mềm – Sức chịu tải trung bình..
+ Lớp 5: Sét pha dẻo cứng. Sức chịu tải tốt.
+ Lớp 6: Cát hạt mịn rất chặt. Sức chịu tải tốt.
+ Lớp 10: Cuội sỏi rất chặt. Sức chịu tải rất tốt.


8

- Dựa vào đặc điểm địa tầng khảo sát cũng như đặc tính của đất nền, dự kiến
như sau:
+ Đối với các công trình xây dựng có chiều cao < 3 tầng có thể sử dụng lớp
đất 2, 2a để đặt móng của công trình xây dựng với giải pháp móng nông.

+ Đối với các công trình xây dựng có chiều cao tầng lớn hơn 5 tầng và nhỏ
hơn 10 tầng dùng giải pháp móng cọc để thi công xây dựng công trình với chiều sâu
đặt vào lớp đất 4,5.
+ Đối với các công trình xây dựng có chiều cao > 15 tầng thì giải pháp thi
công móng cọc (cọc khoan nhồi) được dặt vào lớp đất 6 chiều sâu mũi cọc tựa vào
lớp đất này ít nhất phải đạt 3.0m.
+ Đối với các công trình tầng ngầm thì cần chú ý đến hiện tượng sạt lở
móng, do nước mặt tích tụ ở lớp đất lấp, nguyên nhân do chiều sâu lớp đất lấp là
lớn.
1.1.2. Đặc điểm về quy hoạch – kiến trúc của công trình
 Quy hoạch tổng mặt bằng
- Khu đất diện tích 30.488,3m2, diện tích 25.646,8m2 dành cho công
trình đã được cơ quan quản lý qui hoạch của thành phố Hà Nội, và quận
Hoàng Mai nhất trí bố trí xây dựng nhà ở chung cư cao tầng kết hợp công
trình công cộng với diện tích phù hợp bảo đảm phục vụ cho số dân cư
thuộc khu vực công trình gồm: nơi để xe, siêu thị mini, các kiốt bán
hàng.…


9

Hình 1.2. Phối cảnh tổng thể chung cư K35 Bộ Quốc Phòng [16]
 Nhà N01A thiết kế với quy mô như sau :
Số tầng hầm để xe : 02 tầng
Tầng dịch vụ công cộng : 04 tầng
Tầng kỹ thuật 01: tầng
Tầng ở từ tầng 5 đến tầng 30
Nội dung đó được chấp thuận của nhà N01A: cao 30 tầng (không kể hai tầng
hầm và một tầng kỹ thuật); diện tích xây dựng 1.673m2, tổng diện tích sàn
36.725m2, tổng số căn hộ 208 căn, chiều cao tầng từ cốt nền tầng 1 đến đỉnh tum

thang là 114,1m cụ thể:


10

* Tầng 1: sảnh chung cư, khu vực phục vụ công cộng; diện tích sàn
1.653m2, chiều cao tầng 4,5m.
* Tầng 2 - 4: khu vực phục vụ công cộng; diện tích sàn các tầng 1.665m2,
chiều cao tầng 3,9m.
* Tầng 5- 30: nhà ở căn hộ; diện tích sàn cádc tầng 1.118m2, chiều cao tầng
3,5m.
* Tầng hầm 1,2: để xe, khu kỹ thuật; diện tích sàn các tầng hầm 2.367m2,
chiều cao 3,3m.
Bảng 1.2 : Cơ cấu diện tích căn hộ [17]
STT

1

2

Nội dung
Tổng số căn
cho toàn nhà
Số căn trên 1
tầng điển hình

Cơ cấu
208 căn

8 căn

- Tổng 76,1m2
A1

- Cơ cấu phòng gồm:
2 ngủ,1 khách,1 bếp,2 WC

3

Cơ cấu căn hộ

- Tổng 83,9m2
A2

- Cơ cấu phòng gồm:
3 ngủ,1 khách,1 bếp,2 WC

B1

- Tổng 75,3m2


11

- Cơ cấu phòng gồm:
2 ngủ,1 khách,1 bếp,2 WC
- Tổng 84,7m2
B2

- Cơ cấu phòng gồm:
3 ngủ,1 khách,1 bếp,2 WC

- Tổng 94,3m2

C

- Cơ cấu phòng gồm:
3 ngủ,1 khách,1 bếp,2 WC
- Tổng 121,4m2

D

- Cơ cấu phòng gồm:
3 ngủ,1 khách,1 bếp,2 WC
- Tổng 94,5m2

E

- Cơ cấu phòng gồm:
3 ngủ,1 khách,1 bếp,2 WC

+ Về giải pháp giao thông công trình:
Có 3 thang máy trong đó 2 thang tải trọng 16 người và 1 thang tải trọng 24
người, vận tốc tính toán tối đa 3m/ giây.Như vậy, vẫn đảm bảo khả năng phục vụ
cho 24 tầng ở với số căn hộ của phương án xin phép điều chỉnh là 208 căn.Khu
thương mại từ tầng 1 - 4 đó được bố trí 2 thang máy và 2 thang chuyền:


12

+ Vật liệu hoàn thiện:
- Dùng chủng loại vật liệu đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn thiết kế, có

nguồn gốc rõ ràng, chủ yếu là các loại sản phẩm trong nước và liên doanh với nước
ngoài được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại.
- Lớp trát trong, ngoài, trần được trát bằng vữa mác 75# đảm bảo che được
các kết cấu bên trong, tạo bề mặt hoàn thiện cho ngôi nhà bằng các vật liệu bả lăn
sơn.
- Các căn hộ làm trần giả trang trí bằng thạch cao khung xương Vĩnh tường
hoặc tương đương. Nhà vệ sinh dùng trần kỹ thuật giả khung xương thả tấm chịu
nước 600x600.
- Gạch ốp lát sử dụng gạch Ceramic liên doanh hoặc tương đương. Sàn căn
hộ lát gạch Ceramic 400x400mm, sàn phục vụ công cộng lát gạch Ceramic
600x600mm, các khu vệ sinh lát gạch chống trơn 300x300mm và ốp tường gạch
ceramic men khô 300x600mm.
- Thiết bị điện nước ưu tiên sử dụng thiết bị sản xuất trong nước, liên doanh
hoặc tương đương đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn hiện hành.
- Thiết bị WC dùng hàng liên doanh.
- Cửa và khuôn cửa dùng gỗ công nghiệp, cửa phía ngoài nhà ra ban công
làm bằng nhôm kính hoặc cửa nhựa lõi thép đảm bảo chống được sức gió trên cao.
- Bậc cầu thang, bậc tam cấp lối vào công trình lát đá granit tự nhiên, lối đi,
sân vườn ngoài nhà lát gạch Terazzo.


×