Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Những lưu ý về mặt kỹ thuật khi sử dụng máy khâu nối ruột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 37 trang )

EDUCATION FOR HEALTHCARE

Những lưu ý về mặt kỹ
thuật khi sử dụng máy
khâu nối ruột
PSR Phùng Văn Thuận – Johnson & Johnson

000771-130729

The third-party trademarks used herein are trademarks of
their respective owners.


Nội dung
1. Khoa học quản lý mô máy khâu nối
1.1. Động học của mô
1.2. Áp lực và động học của mô
1.3. Yếu tố con người
2. Những lưu ý khi sử dụng máy khâu nối của Ethicon

2

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Quản lý mô là gì?

 Tại Ethicon, chúng tôi phát triển các sản phẩm dựa trên
những hiểu biết về đặc tính khoa học của mô sống, và
mối liên hệ/sự tương tác giữa mô sống và thiết bị y khoa.
 Chúng tôi xem xét toàn diện các ảnh hưởng của các


phẫu thuật trên mô khi thiết kế và chế tạo các dụng cụ
của chúng tôi nhằm cải thiện kết quả điều trị và lành vết
thương.

3

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Nguyên tắc của miệng nối

 Không căng mô
 Miệng nối kín
 Cầm máu tốt
 Máu nuôi tốt
 Miệng nối không hẹp
William S. Halsted, M.D.

4

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Các yếu tố của quản lý mô

Động học của mô
Thành phần và đặc tính cơ sinh học của mô sống

Kỹ thuật
Động học tương tác mô-dụng cụ

Các yếu tố con người
Tương tác giữa con người và dụng cụ

5

EDUCATION FOR HEALTHCARE


1.1. Động học của mô

6

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Các đặc tính của mô1-4
Hãy liên tưởng đến miếng mút xốp…

Độ trễ

Tính đàn – nhớt

Bản chất hai pha

1. Baker RS, et al. Obes Surg. 2004;14:1290-1298.
2. Bischoff JE. Ann Biomed Eng. 2006;34(7):1164-1172.
3. Bischoff JE, et al. Biomech Model Mechanobiol. 2004;3(1):56-65.
4. Gu WY, Yao H. Ann Biomed Eng. 2003;31(10):1162-1170.

Tính dão mô


7

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Các tính chất của mô
 Mô sống bao gồm chủ yếu là chất rắn và chất lỏng
(bản chất hai pha)
 Độ dày mô thay đổi theo lực tác động bên ngoài sau
đó mô có khả năng trở lại hình dạng ban đầu theo
thời gian (bản chất đàn – nhớt)
 Dựa trên đặc tính hai pha và tính đàn nhớt, chúng ta
phải quan tâm đến những yếu tố sau khi sử dụng máy
khâu nối
 Độ dày mô
 Áp lực
 Khác biệt về tính chất

8

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Động học mô

Chiều dày mô rất khác nhau tùy
loại cơ quan trong cơ thể

Thậm chí trong cùng một cơ

quan nhưng chiều dày mô cũng
rất khác nhau.1

Hình cho thấy vị trí được đo ở dạ dày* (n=50)
*chiều dày trung bình(chiều dày tối đa)

1. Hình minh họa này chỉ nhằm mục đích hướng dẫn tham khảo nhanh chiều dày mô dạ dày ở mẫ
u bệnh phẩm lấy ra từ người béo phì. Để tham khảo toàn bộ bài viết xin xem: Elariny H, Gonzalez
H, Wang B, Tissue thickness of human stomach measured on excised gastric specimens of obese
patients. Surg Technol Int. XIV (2005); 14:119-124.

9

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Các đặc tính của mô – Chiều dày mô
Chiều dày mô rất khác nhau giữa các cơ
quan

Chiều dày mô của cùng cơ
quan cũng khác nhau tùy vị trí
1

1. . Hình minh họa này chỉ nhằm mục đích hướng dẫn tham khảo nhanh chiều dày mô dạ dày ở mẫu bệnh ph
ẩm lấy ra từ người. Lược đồ chiều dày lấy từ việc nội suy kết quả đo từng điểm đơn với mục đích minh họa
(n=12). Khi đo theo chiều trước sau ở áp suất 8g/mm2 trong 15 giây, chiều dày có thể khác biệt tùy theo kỹ
thuật (mổ).

10


EDUCATION FOR HEALTHCARE


Động học mô – bệnh lí đi kèm
Tính chất của mô khác nhau phụ thuộc vào loại bệnh và các giai đoạn cụ thể của bệnh

11

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Động học mô trong thực tế: khâu nối mô

Mô sống trước khi bị nén

Mô sống bị nén để đạt
được độ dày thích hợp
cho kim bấm

Năng lượng được dự trữ
trong kim bấm khi áp lực
được giữ nguyên

12

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Giải phẫu học băng đạn – Kim bấm

So sánh Cấu trúc của Titanium và hợp kim Titanium
Thép đạt được độ cứng do kết hợp
giữa sắt và carbon…

Titanium nguyên chất thươn
g mại
Gồm một pha đơn luyện nên
hơi mềm

Hợp kim Titanium*
Gồm hai pha luyện khác nhau
nên chắc hơn

…Ethicon chọn kim hợp kim titanium do nó cứng hơn hẳn
titanium

* Ethicon uses Ti 3 Al 2.5 V and Ti 6 Al 4 V for staples
13

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Sắp xếp Kim & Băng đạn

Việc tạo thành kim bấm hiệu quả là sự kết
hợp dụng cụ và băng đạn khi tương tác với
mô sống.
Kim
bấm
3D

chữ B
Staple

Kim 3D
bấm 3D

Băng
EES
đạn
Linear
máy khâu
Cutternối
Cartridge
thẳng EES
with
Với3D
kim
Staples
3D

Staple

Nắp kim
Kim
Dập kim
Thân băng đạn

14

EDUCATION FOR HEALTHCARE



Chức năng của máy khâu nối
 Mục tiêu chính: cầm máu và ngăn bục xì
 Nguyên nhân của bục xì và chảy máu
 Chọn chiều cao kim sai (băng đạn)
Rất kém

Baker RS, et al. Obes Surg. 2004;14:1290-1298.
15

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Tính liên tục của hàng kim
Để có một hàng kim giúp cầm máu tốt và
ngăn bục xì thì tạo kim bấm thích hợp rất
cần thiết. Kim bấm bị coi là biến dạng khi
chân kim không đóng đủ sau khi bấm. Kim
bấm biến dạng hoặc không an toàn có thể
ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật.

Kim di chuyển trong suốt quá
trình bấm kim

16

EDUCATION FOR HEALTHCARE



1.2. Áp lực và động học của mô

17

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Chức năng của dụng cụ khâu nối

Mục tiêu tiên quyết: cầm máu và ngăn xì miệng nối với lực
ép tối ưu
Các nguyên nhân của nguy cơ xì miệng nối/chảy máu do dụng cụ khâu
nối:
 Cơ học/mô
 Bung đường kim thứ phát
 Là nguyên nhân hay gặp của xì miệng nối
 Thường xảy ra trong vòng 2 ngày sau mổ
 Thiếu máu
 Thường sau khoảng 5-7 ngày sau mổ
 Hiếm

1. Baker RS, et al. Obes Surg. 2004;14:1290-1298.

18

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Hai cơ chế nén ép
Ép điểm (hình chữ V)


Ép song song

Mạnh hơn
25%

Closing Lever
Tiến về phía trước

Lùi về phía sau

19

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Giai đoạn trước khi nén

Giai đoạn trước khi nén rất
cần thiết để tạo kim bấm
tốt

20

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Trượt mô

Mô di chuyển trong suốt quá trình bắn


Sự trượt mô

21

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Áp lực theo thời gian
Duy trì áp lực trước khi bấm kim:

No Pre-Compression

 Chuẩn bị mô trước khi bấm kim
 Giảm sang chấn lên mô trước khi bấm
kim
 Hạn chế trượt mô

Pre-Compression

 Tạo kim bấm tối ưu

firing
Graph for illustrative purposes only where tissue thickness is greater than the closed staple height

22

EDUCATION FOR HEALTHCARE



Động học nén ép mô

Phản ứng của các chất liệu dưới áp lực: mô

thép

Cao su



23

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Động học nén ép

24

EDUCATION FOR HEALTHCARE


Thời gian 15 giây cho chiều dày mô tối ưu

Ví dụ: Echelon 60mm
Độ dày mô theo mm

Mức độ giảm độ dày mô (mm) theo thời gian (s) sau khi đóng hàm
Echelon 60
0.6

0.50

0.49

0.5
0.41
0.4
0.29

0.3
0.2
0.1
0

Thời gian theo giây

0
0

5

10

15

20

25

25


EDUCATION FOR HEALTHCARE


×