Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

BAI 16 PHUONG TRINH HOA HOC(t2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.86 KB, 2 trang )

Ngày soạn

Ngày dạy

06/11/2017

Lớp
8E

Tiết 17. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- HS trình bày được ý nghĩa của PTHH
- Vận dụng chỉ ra ý nghĩa từng PTHH cụ thể.
2. Kỹ năng.
- Biết cách chỉ ra ý nghĩa PTHH
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giáo án, bài tập vận dụng
2. HS: Đã đọc trước bài ở nhà
III. Phương pháp
- Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định lớp.
(1’)
2. Kiểm tra bài cũ. (10’)?
1. Nêu các bước lập phương trình hoá học.
2. Lập PTHH ở bài tập 2 SGK/54.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hoá học
Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của PTHH
Phương pháp: Hoạt động nhóm
Thời gian: 7’
Phát triển năng lực: Giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
- Cho HS quan sát -HS: Thảo luận trong 3’ và II. Ý nghĩa của phương
PTHH, hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
trình hoá học
nêu lên được các
- Phương trình hoá học
thông tin từ PTHH
cho biết tỉ lệ về số phân
(Cho biết tỉ lệ số
-HS: Đại diện các nhóm trả tử, nguyên tử giữa các
nguyên tử, phân tử của
chất cũng như từng cặp
các chất trong phản lời.
4Al + 3O2 → 2Al2O3
chất trong phản ứng
ứng):
Tỉ lệ Al : O2 : Al2O3 = 4 :3: Ví dụ:
4Al + 3O2 → 2Al2O3


- Gọi đại diện nhóm
lên trả lời.
- Hướng dẫn HS ghi
lại kiến thức


2.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Al : O2 = 4 : 3.
Al : Al2O3 = 4 : 2. Ta có tỉ lệ: Số phân tử Al,
số phân tử O2, số phân tử
O 2 : Al2O3 = 3 :
Al2O3 : 4:3:2
2.
- Tỉ lệ đó có nghĩa là cứ 4
-HS: Trả lời câu hỏi của phân tử nhôm tác dụng
GV.
với 3 phân tử oxi tạo ra 2
phân tử nhôm oxit

Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: HS sử dụng kiến thức đã học lập được PTHH và nêu lên ý nghĩa
PTHH
Phương pháp: Hoạt động nhóm
Thời gian: 21’
Phát triển năng lực: Giao tiếp, tự học, hợp tác
- Yêu cầu HS chắc lại - Nêu các bước lập
Bài 4:
Na2CO3+CaCl2CaCO3+2NaCl
các bước lập phương phương trình hoá
học.
Tỉ lệ: 1: 1: 1: 2
trình hoá học.

-HS: Thảo luận và
Bài 5:
-GV: Chia lớp thành 4 làm bài
Mg + H2SO4  MgSO4 H2
Tỉ lệ: 1: 1: 1: 1
nhóm thảo luận và làm
Bài 6:
bài tập 4,5,6,7 SGK.
4P + 5O2 2P2O5
- Yêu cầu đại diện
Tỉ lệ: 4: 5: 2
nhóm lên trả lời.
- Nhận xét, chốt đáp
án
4. Củng cố
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bài tập
Thời gian: 5 phút
- Yêu cầu HS lấy tỉ lệ các - Trả lời lấy tỉ lệ
cặp chất có trong từng
các cặp chất.
phản ứng bài 5,6
5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà
Mục tiêu: HS chủ động học bài và chuẩn bị bài ở nhà
Thời gian: 1 phút
- Giao nhiệm vụ học tập - Ghi vở để hoàn - Bài cũ: Học thuộc bài và làm
thành
bài tập7– SGK
- Bài mới: Ôn tập PTHH




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×