Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Tiết22 bài 16:PHƯƠNG THÌNH HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.5 KB, 11 trang )



MắT CậN Và MắT LãO
Bài 49:

TRNG THPT TRN VN K

Gỏo viờn :H VN QUANG
Mụn:
H

A
H

C
8
Kính chào quý thầy, cô giáo về
dự giờ thăm lớp!
Kiểm tra bài cũ:
1.Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
2. Cho phản ứng: Ôxi + Hiđrô Nước
Biết khối lượng Ôxi là: 7g , khối lượng nước
là:13g
a.Viết công thức về khối lượng của phản ứng
b. Tính khối lượng Hyđrô tham gia phản ứng.
Đáp án:
2 a. Công thức về khối lượng:
m
Ôxi
+ m
Hiđrô


= m
Nước
b. Thay số vào công thức khối lượng:
7(g) + m
Hiđrô
= 13(g)
=> m
Hiđrô
= 13 – 7 = 6(g)


M¾T CËN Vµ M¾T L·O
Bµi 49:
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I.
I.
Lập
Lập
phương trình
phương trình
hóa học
hóa học
1. Phương
trình hóa
học
Phương trình chữ của phản ứng:
Ôxi + Hyđrô Nước
Sơ đồ phản ứng:
O
2

+ H
2
----- H
2
O
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H
2
O
O
2
+ H
2
------ 2H
2
O
Thêm hệ số “2” vào trước phần tử H
2
:
O
2
+ 2H
2
------ 2H
2
O
Số nguyên tử H và O trước và
sau phản ứng bằng nhau.
Phương trình hóa học:
O
2

+ 2H
2
2H
2
O


M¾T CËN Vµ M¾T L·O
Bµi 49:
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I.
I.
Lập
Lập
phương trình
phương trình
hóa học
hóa học
1. Phương
trình hóa
học
Phương trình hóa học O
2
+ 2H
2
2H
2
O
đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng
chưa? Vì sao?

Đáp án:
Phương trình hóa học đã tuân theo định
luật bảo toàn khối lượng. Vì số nguyên tử của
các nguyên tố trước và sau phản ứng đã bằng
nhau.

×