Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

BAI 19 CHUYEN DOI GIUA LUONG CHAT và KHOI LUONG (t1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.16 KB, 3 trang )

Ngày soạn

Ngày dạy

13/11/17
Tiết 27. Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT(T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- HS trình bày được CT chuyển đổi lượng chất và khối lượng
2. Kỹ năng.
- Biết cách sử dụng CT chuyển đổi lượng chất và khối lượng làm các bài tập cụ
thể
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giáo án
2. HS: Đã đọc trước bài ở nhà
III. Phương pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng.
1.Ổn định lớp.
(1’)
2.Kiểm tra bài cũ. (10’)?
- HS1: Mol là gì ? Khối lượng mol là gì? Áp dụng tính khối lượng của 0,5 mol
H2O.
- HS2: Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí? Tính thể tích (ở đktc ) của : 0,5
mol H2.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động


Nội dung ghi bảng
của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng
Mục tiêu: HS nêu lên được công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng.
Phương pháp: Vấn đáp
Thời gian: 10’
Phát triển năng lực: Giao tiếp, tự học, hợp tác
- Hướng dẫn HS thiết - HS trả lời:
I- Chuyển đổi giữa lượng chất và
lập CT liên hệ giữa số +2 mol CO2 có
khối lượng chất
mol và khối lượng
khối lượng là:
*Ví dụ:
chất qua ví dụ:
2x44 gam
1 mol CO2 có khối lượng là 44 gam
1 mol CO2 có khối
+3 mol có khối
? 2 mol CO2 có khối lượng là: 2x44


lượng là ? gam
? 2 mol CO2 có khối
lượng là: ? gam
?3 mol có khối lượng
là: ? gam
?Nếu có n mol CO2 thì
sẽ có khối lượng là: ?
gam


lượng là: 3x44
gam
+ có n mol CO2
thì sẽ có khối
lượng là:
nxMCO2 gam
+ m = nxM

gam
?3 mol có khối lượng là: 3x44 gam
?Nếu có n mol CO2 thì sẽ có khối
lượng là: nxMCO2 gam

*Nhận xét: Nếu với với n mol chất
bất kỳ (có khối lượng mol là M) thì
khối lượng chất tương ứng (đặt là m)
m = nxM
*Kết luận: Ta có CT chuyển đổi sau:
m  n.M  n 

-GV: Nếu gọi số mol
là n, M là khối lượng
mol, m là khối lượng
chất. Em hãy suy ra
công thức tính m.
- Yêu cầu HS suy ra
công thức tính M và n.

m

m
; M  (g/ mol)
M
n
.

Trong đó :
- m : Khối lượng chất.
- n : Số mol.
- M : Khối lượng mol.

Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: HS sử dụng công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng giải
bài tập
Phương pháp: Hoạt động nhóm
Thời gian: 20’
Phát triển năng lực: Giao tiếp, tự học, hợp tác
- GV cho HS làm bài
HS: Làm bài
Bài 1::
tập vận dụng :
M  32  (16.2)  64( g )
tập:
a. SO
Bài 1: Tính khối
mSO  n.M  0,5.64  32( g )
lượng của
Bài 1,2 :HS làm
m  1.64  64( g )
a. 0,5mol SO2.

bài tập theo 4 b. Cu
.
b. 1 mol Cu.
nhóm:
-GV: Hướng dẫn HS
+ N1,3: câu a
Bài 2:
các bước tính toán.
+ N2,4: câu b
m 28
nFe 

 0,5( mol )
Bài tập 2: Tìm lượng
M 56
chất ( số mol ) có
2

2


trong:
a. 28 g Fe.
b. 36 g H2O.

M H 2O  2.1  16  18( g )
 nH 2O 

m 36


 2(mol )
M 18

Bài 3:
Bài tập 3: Tìm khối
Bài 3 : HS làm
m
20
M 
 80( g )
lượng mol ( M ) của 1 bài theo lớp
n 0, 25
chất , biết rằng 0,25
mol của chất đó có
khối lượng là 20 g ?
4. Củng cố
Mục tiêu: HS biết cách sử dụng, hiểu rõ ý nghĩa, mối quan hệ các đại lượng
trong CT chuyển đổi
Thời gian: 1 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại - Trả lời: Khi biết
mối quan hệ giữa m,n, M 2 trong ba đại
lượng luôn tính
được đại lượng
còn lại. Nếu đã
cho chất cụ thể
thì M là đại lượng
luôn biết trước.
5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà
Mục tiêu: HS chủ động học bài và chuẩn bị bài ở nhà
Thời gian: 1 phút

- Giao nhiệm vụ học tập - Ghi vở để hoàn - Bài cũ: Học thuộc bài và làm
thành
bài tập 3a,4– SGK
- Bài mới: Đọc trước “phần II. ”



×