Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Gan lách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 31 trang )

Gan
lách

Nhóm 6- CLB Y Khoa Trẻ


Mục tiêu:
1. Nhắc lại giải phẫu và cấu tạo mô học của gan.
2. Các chức năng chính của gan.

3.Một số bệnh lí liên quan
4. Giải phẫu và sinh lí lách


Giải phẫu


Cấu tạo mô học của gan


Chức năng chuyển hóa Protein
Một số Protein chính được tổng hợp từ gan

-

Gan tổng hợp 90% protein huyết tương, khoảng 15% protein của cơ thể

Bổ thể C3, C4

Tham gia vào con đường bổ thể




Xúc tác quá trình đông máu và tạo cục máu đông 

Albumin được tổng hợp 3g/ngày

Các yếu tố đông máu, ngoại trừ
yếu tố VIII



Albumin là yếu tố chính tạo ra áp suất keo máu, do đó khi có bệnh lý làm

Ceruloplasmin

giảm trong bệnh Wilson

giảm Albumin trong huyết tương dẫngiảm
đến
phù toàn thân và báng bụng.
mạnh trong bệnh gan mạn tính

Albumin
AFP

là protein vận chuyển, tăng trong u carcinoma tế bào gan

Ferritin

dự trữ sắt, tăng trong ứ sắt mô


Haptoglobin

gắn với các Hb tạo ra từ sự tán huyết, tăng trong thiếu sắt

GGT

tăng trong các bệnh lý về gan và tắc mật, không tăng trong các bệnh xương và thời kỳ mang thai

Transferrin

protein vận chuyển sắt
Các globulin miễn dịch không được tổng hợp tại gan


Chuyển hóa Carbohydrate

Glucose trong máu tăng

gan thu nhận và dự trữ dưới dạng

glycogen

Glucose trong máu giảm

gan thủy phân glycogen thành

glucose cung cấp trở lại máu



Sự hấp thu và bài xuất glucose
Khi Glucose
đói: G-6-P


Glucose
qua kênh GLUT-2
máu gan thông qua kênh
được vận
chuyển
ra vào
vào

enzym G-6-Pase

- GLUT-2
Thiếu G-6-Pase dẫn đến bệnh gan do ứ đọng glycogen type Ia
- Insulin
Thiếu protein
mang
để vậntín
chuyển
G-6-P
vào bào
lưới nộichuyển
chất gây ứ đọng
glycogen
type Ib Gkích
thích
hiệu

nội
glucose
thành

6-P qua hoạt động của enzyme glucokinase.

→ Nồng độ glucose trong gan luôn thấp hơn trong máu sau
bữa
ăn để
bảo cho sự vận chuyển glucose vào nội bào
Qúa trình
tânđảm
tạo glucose

-Ngược
lại khi
nồngtừđộ
glucose
giảm thông qua chất trung gian.
Là quá trình
tạo glucose
các nguồn
không máu
phải carbohydrate
-thì Hai
cơ quan G-6-Pase
chính tham giaxúc
là gantác
và thận
enzym

chuyển G-6-P
-thành
Ở những bệnh nhân đái tháo đường type I (giảm tiết Insulin) quá trình này được kích thích
glucose.
và làm tăng lượng đường huyết trên bệnh nhân.


Chuyển hóa Carbohydrate trong xơ gan
Người bị xơ gan thường tăng nồng độ glucose và insulin
trong máu.
Gan xơ làm mất khả năng điều hòa glycogen dẫn tới rối loạn
đường huyết.
Glucose hạ thấp

tăng tiết Glucagon và Catecholamin để

huy động acid béo FFA
đối

tăng FFA, đề kháng insulin tương

giảm hấp thu glucose, tăng tiết insulin.


Chuyển hóa Lipid
Tổng hợp Ceton:
Đói kéo dài → glycogen dự trữ trong gan giảm → thiếu hụt các tiền chất cung cấp cho chu trình acid citric →
acetyl CoA được chuyển thành các thể ceton để cung cấp năng lượng thay glucose.

Mỡ từ ruột theo mạch bạch huyết đến gan và được thủy


Trong ĐTĐ type I, tế bào gan thiếu glucose kéo dài dẫn đến tăng tạo thể ceton → phong thích một lượng βTổng hợp Lipoprotein
hydroxybutyric vào máu → giảm pH máu → nhiễm toan ceton.
Gồm 4 loại Lipoprotein:




phân thành glycerol và acid béo tự do.

Chylomicron: được tạo ra ở ruột non, có nhiệm vụ vận chuyển lipid từ ruột non về gan.
VLDL: do gan tạo ra, vận chuyển triglycerid từ gan đến các cơ quan khác.

Mỡ được đưa vào máu dưới dạng Lipoprotein.

Enzyme lipoproteinlipase trong máu xúc tác cho quá trình ly giải triglycerid trong VLDL thành acid béo
cung cấp cho mô.




Gan có vai trò tổng hợp Cholesterol và Phospholipid.

LDL: vận chuyển cholesterol đến các cơ quan, tuyến vỏ thượng thân, tuyến sinh dục.
HDL: thu gom các cholesterol dư thừa vận chuyển về gan.


Chuyển hóa acid amin
 Các acid amin không thiết
yếu chỉ được tổng hợp tại

gan.

 Chức năng: Khử amin.
 Thành lập Ure để loại bỏ
amonia dư thừa. Nồng độ
ammonia ở gan cao gấp 10
lần trong huyết tương.


Chuyển hóa Vitamin và
muối khoáng

Gan dự trữ nhiều nhất là vitamin A > vitamin D3 >
vitamin B12

Vitamin K và Fe dự trữ dưới dạng Ferritin ở gan là chủ yếu,
ngoài ra còn ở đại thực bào, tế bào biểu mô ruột.

Các tế bào Kuffer và lách có vai trò tiêu hủy hồng cầu già
để thu hồi sắt.

Nếu lượng Fe vào cơ thể quá nhiều dấn đến ngộ độc sắt
do cơ thể khong có cơ chế ngăn chặn sắt quá tải.


Chuyển hóa Bilirubin





Bilirubin > 2mg/dl gây biểu hiện vàng da trên lâm sàng.
Chỉ số bilirubin GT/TT: - >80%: Hội chứng tán huyết
- 25% - 80%: Tổn thương nhu mô gan
- <25%: Tắc mật



Tăng bilirubin trong nước tiểu phản ánh sự tăng bilirubin liên hợp trong máu do các bệnh lý gan mật.


Chức năng bài tiết mật
Gan dự trữ 7001100ml mật mỗi
ngày.

TP dịch mật: ≈50%
muối mật, bilirubin,
cholesterol, lecithin và
các chất điện giải.




Vai trò: Nhũ tương hóa chất béo
Hấp thu chất béo
Thức ăn từ tá
tràng xuống
Cắt túi mật

Mật không


Gan bài xuất đc

được dự trữ

bao nhiêu thì

trong
túinguyên
mật
tiêu hóa
bấy

một
nhân
nào
đó mà phải cắt túi
nhiêu

mật thì sẽ gây khó tiêu ??!
Không đủ thời
Chất béo không được
tiêu hóa hết nên đầy
bụng , khó tiêu

gian để bài tiết
và tiêu hóa


Ach: co thắt túi mật
Thức ăn (đặc biệt là mỡ)

xuống tá tràng:

CCK: co thắt túi mật, giãn cơ vòng
Oddi

Điều hòa bài tiết
mật

Acid dạ dày:

Secretin: Bài tiết thành phần ion vào
mật (Na+, HCO3-)

90-95% muối mật được tái hấp thu ở đoạn cuối hồi manh tràng rồi theo tĩnh mạch cửa về gan. Tại đây
toàn bộ muối mật được hấp thu vào tế bào gan rồi lại được đưa trở lại gan ( Tuần hoàn ruột gan)


 Cholesterol  Muối mật
 Đây là một sản phẩm phụ trong quá trình bài xuất và bài
tiết muối mật

 Không hòa tan trong nước và được dự trữ trong hạt
mixen

Quá nhiều cholestrol

Kết tủa

Sỏi mật


Sỏi mật được hình thành như thế nào? Hiện tượng
Sỏi mật không ở một chỗ mà nó di chuyển theo sự co bóp

kẹt sỏi mật

mật, đẩy sỏi nhiễm trùng  Kẹt sỏi



Chức năng của gan

Động mach gan
1/3lượng máu.
80% oxi

Tĩnh mạch cửa
2/3 lượng máu.
20% oxi


Chức năng của gan


Chức năng của gan


Chức năng của gan


Chức năng dự trữ máu của gan





Bình thường gan chứa khoảng 450 ml máu..



Câu hỏi: Các bạn nghĩ tế bào gan được nuôi dưỡng bởi
cái gì?

Khi bị huyết áp cao tâm Nhĩ phải gan có thể chưa thêm
0.5-1 lít máu.


Chức năng lọc máu của gan

Gan có khả năng lọc khoảng 1350ml/phút.
Chức năng này bị ảnh hưởng nếu chức năng giải phẫu của
gan bị thay đổi( xơ gan). Hoặc các yếu tố khác( áp lực Tĩnh
mạch đến gan)

Câu hỏi:

Tại sao khi gan vỡ lại chảy máu rất nhiều. Các

bạn có nghĩ tế bào gan chứa máu không?


I. Những nguyên nhân gây ra rối loạn chức năng gan

1.Yếu tố bên ngoài
- nhiễm độc
- nhiễm khuẩn
- thiếu dinh dưỡng
- những nguyên nhân khác
2. Yếu tố bên trong
- suy tim
- chuyển hóa
- các yếu tố khác:
II. Đường vào
- TM cửa
- Ống dẫn mật
- Đường tuần hoàn, đường bạch huyết, thần kinh
III. Rối loạn chưc năng gan
1. Đặc điểm tổ chức gan
2. Những thay đổi trong cấu trúc gan


Có những thay đổi gì trong cấu trúc gan gây rối
loạn chức năng gan?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×