Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ sụp MI bẩm SINH BẰNG PHẪU THUẬT TREO cơ TRÁN DÙNG CHỈ DAFILON 3 0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.33 MB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ CK CẤP II

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỤP MI BẨM
SINH BẰNG PHẪU THUẬT TREO CƠ TRÁN
DÙNG CHỈ DAFILON 3.0
Học viên: Phạm Thị Thu Hoài
Hướng dẫn khoa học: PGS TS HÀ HUY TÀI


ĐẶT VẤN ĐỀ
Bờ mi trên
thấp dưới rìa
trên
GM2mm.
SỤP MI

Mi trên sa
xuống quá
mức BT

SM gặp ở TE
và cả người
lớn.

Bao gồm hai
loại SMBS và
SM mắc phải

Liệt dây III
Đứt cân cơ


do chấn
thương.

SM tuổi già

Sup Mi
mắc phải


ĐẶT VẤN ĐỀ
Chỉ

Treo cơ trán
CN CNMT kém

PT điều trị sụp mi bẩm
sinh

Dafilon,

Mersilene, Prolene

Cân cơ đùi
(tự thân hoặc bảo
quản)

Cắt ngắn cơ nâng mi trên
CN CNMT tốt và khá

Silicone,

Gore-tex

Vật liệu
treo cơ
trán


ĐẶT VẤN ĐỀ
“Đánh giá kết quả điều trị sụp mi bẩm sinh bằng
phẫu thuật treo cơ trán dùng chỉ Dafilon 3.0”

Mô tả đặc điểm lâm sàng của nhóm
bệnh nhân nghiên cứu
Đánh giá kết quả của phẫu thuật
treo cơ trán bằng chỉ Dafilon 3.0.


Cấu tạo giải phẫu của mí mắt trên
*Da
*Tổ chức dưới da
*Cơ vòng cung mi
*Cân vách hốc mắt
*Mỡ hốc mắt
* Cơ nâng mi trên
*Lớp xơ:
*Lớp kết mạc:


Giải phẫu cơ nâng mi trên



Hình dạng, cấu tạo giải phẫu cơ trán




Sinh lý ứng dụng LS mi mắt, cơ trán


Mí mắt bảo vệ NC
Nhắm mắt : cơ vòng cung mi
Mở mắt : 3 cơ :
+ Cơ nâng mi trên : 10-12mm
+ Cơ Muller : 2mm
+ Cơ trán : 3mm
Sự cân bằng của hai hệ thống đối lập nhắm mắt và mở
mắt tạo nên hoạt động SL nhịp nhàng bảo vệ NC.


SỤP MI BẨM SINH
 Định nghĩa:
SM XH trong năm đầu tiên sau sinh của trẻ mà không bị
chấn thương thì được coi là SMBS. MĐ SM không thay đổi
trong ngày và có thể bị ở một hay cả hai mắt.
 SMBS đơn thuần:
1 M hoặc 2M có thể không cân xứng 2 bên, không kèm theo
các bất thường khác
 ĐT SM bằng PT
 PP cắt ngắn cơ nâng mi trên: CN CNMT khá và tốt
 PP treo cơ trán: CN CNMT trung bình hoặc yếu



Giới thiệu
Dafilon 3.0

Nylon Monofilament từ Polyamide
không tiêu, chắc, dai, tròn đàn hồi, rễ uốn, tương thích mô
tốt.
chỉ liền kim, màu đen, kích thước 25cm, kim hình cung dài
25mm, sắc. Giá hợp lý


•   ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
 BN SMBS 2tuổi từ 9/2015 đến 9/2016.
 Những BN SMBS đơn thuần độ III,IV
(theo phân loại của NC này)
 CN CNMT TB hoặc kém.
 Chưa PT
 Tiêu chuẩn loại trừ
 BN SMBS có các bệnh cấp tính khác tại mắt.
 BN tình trạng toàn thân không cho phép PT
 BN không đồng ý tham gia nghiên cứu.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
 Phương pháp nghiên cứu
 Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng tiến cứu, không đối

chứng.
 Cỡ mẫu
•n  33
•Chúng tôi lấy số liệu nghiên cứu trên 41 mắt.
•Chọn mẫu liên tục từ 1 đến 41.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
 Phương tiện nghiên cứu
 Bảng thị lực

 Đèn soi đáy mắt trực tiếp






Sinh hiển vi khám mắt
Thước milimet
Bộ dụng cụ mổ sụp mi
chỉ Dafilon 3.0 treo mi chỉ Nylon 7/0 khâu da
Phiếu nghiên cứu


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
 Các bước tiến hành nghiên cứu
 Hỏi bệnh
 Đo thị lực, đo khúc xạ máy, thử kính
 Đo chiều cao khe mi,nếp mi

 Khám vận nhãn, Bell, Marcus-gunn
 Khám toàn bộ nhãn cầu
 Khám toàn thân
 Làm các xét nghiệm cơ bản, các test
cần thiết để loại trừ nếu nghi ngờ nhược cơ.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

 Xác định mức độ sụp mi
 Độ 1 : Khi mắt nhìn thẳng, bờ tự do của
MT ở trên bờ ĐT (Hạ thấp 2mm).
 Độ 2: Khi mắt nhìn thẳng, bờ tự do của MT phủ
qua bờ ĐT, chưa vượt quá TT ĐT (3mm).
 Độ 3: Khi mắt nhìn thẳng, bờ tự do của MT phủ
qua TT ĐT, phủ kín diện ĐT (4mm).
 Độ 4: Khi mắt nhìn thẳng, bờ tự do của MT
vượt quá diện ĐT (>4mm).


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
 Đánh giá chức năng cơ
nâng mi trên:
+ Tốt: > 13mm
+ Khá : 8-13 mm
+ Trung bình: 5-7mm
+ Kém: ≤ 4mm


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

 Chuẩn bị BN trước phẫu thuật
 Giải thích cho BN và người nhà BN
 Cho BN hoặc người nhà ký giấy chấp nhận PT,
chấp nhận tham gia vào nghiên cứu.
 Ghi đơn thuốc, dặn dò.
 Theo dõi và chăm sóc sau mổ
Theo dõi: biến chứng sau mổ
 Chăm sóc, điều trị:
Thay băng, KS tại mắt, toàn thân.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
KỸ THUẬT MỔ


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
 KỸ THUẬT MỔ
 SD KT treo cơ trán hình ngũ giác
 Đánh dấu vị trí rạch da,
 Đặt thanh đè dưới MT
 Rạch da: mi cách bờ MT 3-5 mm, 2 điểm ở cung lông mày, trán
1 đường, qua TC dưới da tới cơ trán.
 Dùng kim chỉ Dafilon 3.0: đường đi từ trán → cung mày →sụn
mi trên → cung mày → trán.
 Buộc chỉ (khóa chỉ) sau khi đã quan sát đánh giá
 Khâu các vết rạch da
 Tra thuốc sát khuẩn và thuốc mỡ.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

TT
1

Tiêu chí đánh giá
Mức độ cải thiện sụp
mi
Mức độ hở mi

Tiêu chí đánh giá

Phương pháp đánh giá

- Tốt: 2 điểm

- Trung bình: 1điểm

- Kém: 0 điểm

3

Độ cong bờ mi

- Không hở: 3 điểm - Nhẹ: 2 điểm - Trung bình: 1 điểm - Nặng:
0 điểm
- Tốt: 2 điểm - Trung bình: 1điểm - Kém: 0 điểm

4

Nếp mi


- Tốt: 2 điểm

5

Cân đối giữa hai mắt

- Cân đối : 1 điểm

6

Tái phát

- Không: 1 điểm

7

- Không biến chứng:1 điểm

8

Biến chứng
 
Ngửa đầu, nhăn trán

9

Khúc xạ

- Có cải thiện: 1 điểm


2

- Trung bình: 1điểm

- Có cải thiện: 1 điểm

- Kém: 0 điểm
- Không cân đối: 0 điểm

- Có: 0 điểm
- Có biến chứng: 0 điểm
- Không cải thiện: 0 điểm
- Không cải thiện: 0 điểm


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
 Thống kê và xử lý số liệu
Phần mềm SPSS 20.0.
 Đạo đức trong nghiên cứu
 BN được khám, tư vấn, PT, chăm sóc,
theo dõi,GT và tự nguyện tham gia NC.
 Tuân thủ qui tắc  trong nghiên cứu y sinh học
 Thông tin bệnh nhân được giữ bí mật
 Các BN được PT đều có bệnh án được LĐ khoa,
phòng KHTH ký duyệt trước mổ


Đặc điểm về tuổi
Nhóm tuổi
2- 5

6 - 10
11 - 15
 16
Tổng số ,
-

n
18
11
2
2
33

Bệnh nhân

%
54,5
33,3
6,1
6,1
100

BN ít tuối nhất được PT là 2 tuổi
BN lớn tuổi nhất là 27 tuổi.
Tuổi TB được phẫu thuật là 6,4 ± 5,6.
PTV, KT tốt nên BN được PT còn khá trẻ,
ĐK KT, XH ngày càng được cải thiện
Hiểu biết của người dân và nhu cầu về thẩm mỹ cũng ngày
càng cao



Đặc điểm về giới
nam

33.3

nữ

66.7

 33 BN nghiên cứu có 22 BN nam chiếm tỉ trọng 66,7%
 11 BN nữ chiếm 33,3%
 Tương đồng: với Lê Tấn nghĩa (2002), Nguyễn Thị Thu Hà
(2014) nhiều tác giả khác không thấy có sự khác biệt rõ
ràng giữa hai giới về tỷ lệ sụp mi


Đặc điểm về địa dư
Địa dư
 
Tuổi
 

2- 5
6 - 10
11 - 15,
 16
Tổng
BNsốđến


 
Thành Thị
 

Nông thôn

n

n

%

 
Tổng số
n

%

%

7
38,9
11
61,1
10
90,9
1
9,1
2
100

0
0
1
50
1
50
18 vùng100
11 cao100
từ
nông thôn
hơn

18
100
11
100
2
100
2
100
33
thành
thị100


Đặc điểm lâm sàng
SM 1M Hay 2 M
Sụp mi 1 mắt
Tác giả
Lê Tuấn Dương, Trần An

(2003)
Trần T Bình, Lê T K Xuân
(2009)
Jin Sook Yoon, Sang Yeul
Lee (2009)
Nguyễn T T Chi, Hồ T Ngọc,
Trần N Thảo (2012)
Nguyễn T T Hà, Phạm Trọng
Văn (2014)
Nguyễn H Tùng, Trần An
(2015)
Phạm T. Thu Hoài, Hà H Tài
(2016)

Sụp mi 2 mắt

n

%

n

%

Tổng
số

34

69,4


15

30,6

49

44

68,8

20

31,2

64

154

64,4

85

36,6

239

23

76,7


7

23,3

30

21

80,8

5

19,2

26

43

81,1

10

18,9

53

25

75,8


8

24,2

33


×