Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Bộ đề Khảo sát chất lượng Văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.56 KB, 21 trang )

ĐỀ SỐ 1
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 6
ĐẦU NĂM HỌC 2015- 2016
Môn : NGỮ VĂN
Thời gian: 90 phút
(Không kề thời gian phát đề)
1 (3 điểm):
Cho các từ sau: “Anh em, vấp váp, xe điện, ăn mặc, nhức nhối, cửa sơng, tướng tá, cây
bưởi, vng vắn, bút chì, non nước, ngay ngắn.”
Hãy chỉ ra trong các từ đó, những từ nào là:
a) Từ ghép tổng hợp
b) Từ ghép phân loại
c) Từ láy
2 (2 điểm):
Viết về người mẹ, nhà thơ Trương Nam Hương có những câu thơ sau:
“Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nơn nao
Lưng mẹ cứ cịng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao”.
Theo em, khổ thơ trên đă bộc lộ những cảm xúc, suy nghĩ gì của tác giả về người mẹ của
mình? Hãy viết đoạn văn diễn tả tình cảm đó.
3 (5 điểm):
Tả một cây cho bóng mát mà em thích
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC 2015-2016
ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN 6
1: (3 điểm) Mỗi ý đúng được 1 điểm (mỗi từ đúng được 0,25 điểm).
– HS phân loại được các từ theo cấu tạo
– Từ ghép tổng hợp: anh em, ăn mặc, tướng tá, non nước.
– Từ ghép phân loại: xe điện, cửa sơng, cây bưởi, bút chì.
– Từ láy: ngay ngắn, vấp váp, nhức nhối, vuông vắn.
2: (2 điểm)


Yêu cầu: HS trình bày dưới dạng đoạn văn ngắn
* Nội dung: nêu bật được những suy nghĩ, cảm xúc của nhà thơ về mẹ qua khổ thơ
+ Nỗi xúc động đến nơn nao khi ngắm nhìn những sợi tóc bạc trắng theo thời gian trên
mái đầu mẹ. (0,5đ)
+ Hình ảnh đối lập: “Lưng mẹ cứ còng dần xuống – Cho con ngày một thêm cao” bộc lộ


ḷòng biết ơn sâu sắc của tác giả đối với sự hy sinh thầm lặng của mẹ. (0.5đ)
+ Đó là những suy nghĩ chân thành, sâu sắc của một người con gửi đến mẹ. Nhà thơ đã
nói hộ nỗi lịị̣ng của nhiều người con bằng ngơn ngữ giàu hình ảnh, nghệ thuật nhân hố,
cùng hìì́nh ảnh đối lập giàu giá trị. (0.5đ)
* Hình thức: Viết đúng chính tả, ngữ pháp, rõ ràng, ngôn từ trong sáng, giàu cảm xúc.
(0,5 đ)
3: (5đ):Viết đúng thể loại văn miêu tả cây cối theo u cầu, các câu văn có hình ảnh,
loogic về nghĩa, chữ viết rõ ràng, khơng sai ngữ pháp, trình bày sạch đẹp
– Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho theo mức điểm sau: 5;
4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2. Cụ thể:
Phần
Nội dung cần đạt
Điểm
Giới thiệu được tên loại cây đó, cảm nhậ chung về ý nghĩa và mục
Mở bài
0,5đ
đích của nó
– Tả những nét tiêu biểu của cây mà em thích đó là gì? : thân, gốc,
tán lá, hoa lá cành,…(HS có thể chịn một số nét tiêu biểu để tả,
2.0 đ
Thân Bài hoặc tả theo trình tự quan sát, hoặc theo mùa trong năm)

– Tả một vài hoạt động của thầy và trò, bạn bè với cây đó


– Tình cảm của em với cây đó,
Kết bài
Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét chung của em về cấy đó
0,5đ

ĐỀ SỐ 2
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NGỮ VĂN ĐẦU NĂM
LỚP 6 H. BÌNH GIANG- HẢI DƯƠNG
1 (3.0 điểm). Địc đoạn trích sau:
Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ơng lão chăm
chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm bà ra
đồng trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem thua
kém bao nhiêu. Không ngờ về nhà bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt
mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba
vẫn khơng biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy…
(Trích: Thánh Gióng)
a) Truyện Thánh Gióng thuộc thể loại nào của truyện dân gian?
b) Đoạn truyện trên kể về sự việc gì?
c) Tìm và ghi lại những chi tiết tưởng tượng, kì ảo có trong đoạn? Ý nghĩa của những chi
tiết tưởng tượng, kì ảo đó?
2 (2.0 điểm).


a) Từ là gì? Xét về cấu tạo, từ tiếng Việt chia thành những loại nào?
b) Tìm các từ ghép và từ láy có trong câu văn sau:
Thần hơ mưa, gọi gió làm thành dơng bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sơng lên
cuồn cuộn đánh Sơn Tinh.
(Trích: Sơn Tinh, Thủy Tinh)
3 (5.0 điểm). Kể lại câu chuyện một lần em mắc lỗi.

Đáp án &Hướng dẫn chấm
Câu

C.1
(3đ)

C.2
(2đ)

C.3

Đáp án
a.- Thể loại truyền thuyết
b.Sự việc: Kể về sự ra đời kì lạ của Gióng
c.- Chi tiết tưởng tượng, kì ảo:
+ bà mẹ ướm vết chân rồi mang thai
+ mang thai mười hai tháng mới sinh
+ đứa trẻ lên ba vẫn không biết nói, biết cười, đặt đâu nằm đấy.
-Ý nghĩa:
+ Nhấn mạnh sự ra đời kì lạ của Gióng.
+ Tạo nên sự hấp dẫn li kì cho truyện.
+ Thể hiện quan niệm dân gian: người anh hùng ln phi thường, kì diệu
ngay cả sự ra đời.
+ Mong ước của ND: nhân vật ra đời kì lạ sẽ lập những chiến cơng phi
thường.
a. – Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
– Về cấu tao: từ tiếng Việt chia thành hai loại:
+Từ đơn
+ Từ phức ( Chia thành: từ ghép và từ láy)
b.HS xác định đúng:

+ Từ ghép: dông bão, rung chuyển, đất trời, Sơn Tinh
+ Từ láy: cuồn cuộn
1. Yêu cầu về kĩ năng:
– HS biết làm bài văn tự sự, bố cục rõ ràng, kể theo trình tự hợp lí, linh
hoạt.
– Xác định được nhân vật chính, nhân vật phụ trong câu chuyện kể, biết
chịn sự việc kể có ý nghĩa.
– Khơng mắc lỗi diễn đạt và lỗi chính tả…
2. Yêu cầu về kiến thức:
MB:: Giới thiệu sự việc, nhân vật…

Điểm
0.5
0.5

0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25

0.25
0.5

1.0
0.25
0.5
0.5

2.0
1.0
0.5
0.5


(5đ)

TB:: Kể diễn biến sự việc:
– Kể diễn biến sự việc theo trình tự hợp lí:
+ Kể sự việc khởi đầu…
+ Sự việc phát triển…
+ Sự việc cao trào…
(Kết hợp miêu tả tâm trạng của em khi mắc lỗi; kể về thái độ của mòi
người trước lỗi của em)
+ Sự việc kết thúc: Kể về việc em nhận lỗi, sửa lỗi; Tình cảm, thái độ
của mịi người khi em nhận ra lỗi và sửa lỗi…
KB:: Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ; rút ra bài hòc ý nghĩa…
( GV căn cứ vào bài viết của HS có cách đánh giá chính xác, linh hoạt;
trân trọng những bài văn kể chân thực, xúc động, sự việc chọn kể có ý
nghĩa giáo dục sâu sắc.)

ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ KSCL ĐẦU NĂM LỚP 6 MÔN NGỮ VĂN
TRƯỜNG THCS QUỲNH LẬP – NGHỆ AN:
1.(2 điểm )
Cho đoạn văn sau:” Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá trịn vươn cao
lên trời xanh. Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập
dờn đùa với gió. Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến
sông bừng lên đẹp lạ kì. “

( Trích Cây gạo ngồi bến sông -Tiếng Việt 5 tập 2 )
a) Xếp các từ sau thành từ ghép và từ láy: trời xanh, xù xì, non tươi, dập dờn.
b) Câu văn:” Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy” tác giả
sử dụng biện pháp tu từ gì ?
2.( 3 điểm
Trong truyền thuyết ” Con Rồng, cháu Tiên” ( Ngữ văn 6, tập 1) có nhiều chi tiết tưởng
tượng kì ảo. Hãy chỉ ra một vài chi tiết và nêu ý nghĩa nghệ thuật của chi tiết đó?
3.( 5 điểm ): Tả một người thân của em.
ĐÁP ÁN THI KSCL ĐẦU NĂM Môn thi: Ngữ Văn 6
1: (2 điểm )
a) – Từ ghép: Trời xanh, non tươi
– Từ láy: , xù xì, dập dờn.
b) Tác giả sử dụng biện pháp tu từ: So sánh


2: ( 3 điểm )
– Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở ra trăm con…
– Ý nghĩa: Giải thích nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
3 ( 5 điểm )
c. MB::
– Giới thiệu về người thân mình định tả ( ơng bà, anh chị, bố mẹ)
b. TB:
– Tả ngoại hình, tính tình.
– Kể về cơng việc hàng ngày dành cho gia đình, cho em
c. KB:
– Nêu tình cảm của em.

ĐỀ SỐ 4
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO LỚP 6 THCS ĐỒNG NGUN
Mơn: Văn- Tiếng Việt

Năm hịc 2015 -2016
Thời gian làm bài 60 phút
1: (2 điểm) Ghi vào giấy thi câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau :
1) Dấu phẩy trong câu : “Nó buồn, ân hận, đau khổ vơ cùng.” Có tác dụng gì ?
d.Ngăn cách các vế câu.
b. Ngăn cách trạng ngữ với câu.
c. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ. d. Ngăn cách từ cùng nghĩa.
2) Các từ sau đây : nỗi buồn, niềm vui, sự bực dịc, nỗi cơ đơn, cái đẹp,
a.Là động từ
b. Là tính từ
c. Là danh từ
d. Là đại từ
3) Câu : “Nó buồn, nó cần sự giúp đỡ của mọi người.” thuộc loại câu :
a. Câu kể
b. Câu hỏi
c. Câu khiến
d. Câu cảm
4) Từ nào sau đây viết sai chính tả :
a. nói lái
b. trâu nái
c. nái trâu
d. lái bn
2 : (1 điểm) Chép vào giấy thi và thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân vào chỗ chấm cho
câu :
……………………..bầu trời trở lên trong xanh và mát mẻ.
3 : (1 điểm) Chép lại vào giấy thi và gạch dưới từ dùng sai trong câu sau rồi sửa lại:
Thật tuyệt vời ! Hơm nay là chủ nhật, em giậy sớm chạy dịc theo bờ biển hít thở khơng
khí hồ bình.
4 : (0,5 điểm)Chép vào giấy thi gạch chân chủ ngữ của câu sau :
Điệu hò chèo thuyền của chị Gái vang lên tha thiết.

5 : Trong bài ” Tre”, nhà thơ Nguyễn Bao có viết:


Đứng trên bờ ao
Tre nghiêng soi bóng
Mặt hồ gợn sóng
Tre thả thuyền trôi.
a. (0,5 điểm) Đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
b. (1,5 điểm) Theo em, khổ thơ trên đã bộc lộ tình cảm của tác giả đối với cây tre Việt
Nam như thế nào?
6 : (3,5 điểm) Hãy viết một đoạn văn nói môi trường ở địa phương em.
Đáp án, hướng dẫn chấm, cho điểm đề thi KSCL đầu vào lớp 6 trường THCS Đồng
Nguyên
1: (2 điểm) Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 đ :
1) c ;
2) c ;
3) a ;
4) c
2 : (1 điểm) Thêm đượcctrạng ngữ chỉ nguyên nhân vào chỗ chấm cho 1 đ :
Ví dụ : Bởi cơn mưa chiều nay, bầu trời trở lên trong xanh và mát mẻ.
3 : (1 điểm) Gạch dưới từ dùng sai cho 0,5 đ ; sửa được đúng từ cho 0,5 đ
Thật tuyệt vời ! Hôm nay là chủ nhật, em giậy sớm chạy dịc theo bờ biển hít thở khơng
khí hồ bình.
Từ đó cần sửa thành :dậy; trong lành
4 : (0,5 điểm) Gạch chân đúng chủ ngữ cho 0,5 đ
Điệu hò chèo thuyền của chị Gái vang lên tha thiết.
5:
a.(0,5 điểm)
Đáp án : Đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật : nhân hóa
b. (1,5 điểm) phân tích được các ý :

Gần gũi
Thân thương
Duyên dáng
Cây tre trở thành người bạn của mỗi người dân Việt Nam
6 : (3,5 điểm)
– Đảm bảo các yêu cầu sau được 3,5 điểm :
+ Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu đã hòc ; độ
dài từ 12 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
+ có liên hệ đến việc bảo vệ môi trường và đối với bản thân
– Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 3,5 – 3 –
2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.


ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
MÔN: NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC 2014 – 2015
Thời gian: 90 phút
I/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
(nội dung)
I.Tiếng việt
Từ đơn, từ
Nêu khái niệm về
phức
từ đơn, từ phức.
Số câu

Số điểm
Tỉ lệ
II.Văn bản
Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

1/2
1
10%
Kể lại các sự việc
chính của câu
chuyện.
1
3
30%

Thơng hiểu

Vận dụng

Cộng

Xác định được
từ đơn, từ phức
1/2
1
10%


III. Tập làm
văn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng số câu
1+1/2
1/2
Tổng số điểm
4
1
Tỉ lệ
50%
10%
II/ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ RA
Câu 1: 2 điểm
a. Từ đơn là gì? Từ phức là gì ?
Hãy xác định từ đơn và từ phức trong câu văn sau:

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Tả về một
người thân

của em.
1
5
50%
1
5
50%

Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%


Người Viết Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường
xưng là con Rồng, cháu Tiên.
Câu 2 : 3 điểm
Em hãy kể lại những sự việc chính trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
Câu 3 : 5 điểm
Hãy tả về một người thân của em.( ba, mẹ,….)
III/ Đáp án biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1: (2 điểm)
a. Từ đơn là gì? Từ
a.- Từ đơn là từ do một tiéng tạo thành.
(0,5 đ)

phức là gì ?
-Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên tạo thành.
(0,5 đ)
b. Hãy xác định từ đơn
b. – Từ đơn: người, ta, khi, thường, xưng,
và từ phức trong câu

(0,5 đ)
văn sau :
– Từ phức : Việt Nam, con cháu, vua Hùng,
Người Viết Nam ta –
nhắc đến, nguồn gốc, của mình, con Rồng,
con cháu vua Hùng –
cháu Tiên.
(0,5 đ)
khi nhắc đến nguồn gốc
của mình, thường xưng
là con Rồng, cháu Tiên.
(0,5 đ)

Câu 2 : (3 điểm)
Em hãy kể lại những sự
việc chính trong truyện
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?

Câu 3 : (5 điểm)
Hãy tả về một người

+ Hùng Vương 18 có người con gái đẹp muốn
kén chồng xứng đáng với con.

+ Sơn Tinh – Thuỷ Tinh đến cầu hôn, 2 chàng
trai ngang tài ngang sức.
+ Vua Hùng băn khoăn ra điều kiện kén rể.
+ Sơn Tinh mang đủ sính lễ đến sớm rước Mị
Nương về núi.
+ Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh
Sơn Tinh.
+ Sơn Tinh – Thuỷ Tinh đánh nhau, Thuỷ Tinh
thua.
+ Hàng năm Thuỷ Tinh đều dâng nước đánh
Sơn Tinh nhưng đều thua
A. MB:. (0,5 đ)
Giới thiệu về người em định tả (ba, mẹ..)

(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)

(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)

(0,5 đ)


thân của em.( ba, mẹ,
….)

( Có thể giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc
bắt đầu bằng một câu ca dao, tục ngữ, một câu

hát ca ngợi ba, mẹ..)
B. TB:. (3,5 đ)
– Tả ngoại hình.
+ Thống nhìn, ba, mẹ.. trơng như thế nào?
Năm nay bao nhiêu tuổi?
+ Ba (mẹ …) có dáng người ra sao? Cao, thấp,
hay tầm thước.
+ Ăn mặc như thé nào? (giản dị, lịch sự, cầu
kì…) khi ở nhà và lúc đi làm.
+ Khn mặt.
+ Mái tóc.
+ Đơi mắt.
– Tả hoạt động, tính tình.
+ Ba, mẹ, hoặc người thân ăn nói ra sao
+ Những thói quen khi làm việc.
+ Tình cảm dành cho mịi người trong gia đình.
+ Kỉ niệm đáng nhớ nhất của em đối với ba
( mẹ )hoặc người thân được tả.
C. KB:.(1 đ)
Cảm nghĩ của em về ba (mẹ ) hoặc người thân
đã tả, nêu những ước mơ, lời hứa của em.

(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)


(1 đ)

ĐỀ SỐ 6
ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐẦU NĂM
MÔN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2014 – 2015.
Thời gian: 90 phút
I/ THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Cộng


(nội dung)
I.Tiếng việt
Từ đơn, từ
phức

Nêu khái niệm về
từ đơn, từ phức.

Xác định được
từ đơn, từ phức

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

II.Văn bản
Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

1/2
1
10%
Kể lại các sự việc
chính của câu
chuyện.
1
3
30%

1/2
1
10%

III. Tập làm
văn

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1
Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%
Tả về một
người thân
của em.
1
5
50%
1
5
50%

Số câu
Số câu: 1
Số điểm
Số điểm: 5
Tỉ lệ
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu
1+1/2
1/2
Số câu: 3
Tổng số điểm
4
1
Số điểm: 10
Tỉ lệ
50%
10%
Tỉ lệ: 100%
II/ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

ĐỀ RA
1: 2 điểm
1. Từ đơn là gì? Từ phức là gì ?
2. Hãy xác định từ đơn và từ phức trong câu văn sau:
Người Viết Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường
xưng là con Rồng, cháu Tiên.
2 : 3 điểm
Em hãy kể lại những sự việc chính trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
3 : 5 điểm
Hãy tả về một người thân của em.( ba, mẹ,….)
III/ Đáp án biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm


1: (2 điểm)
a. Từ đơn là gì? Từ
phức là gì ?
b. Hãy xác định từ đơn
và từ phức trong câu
văn sau :
Người Viết Nam ta –
con cháu vua Hùng –
khi nhắc đến nguồn gốc
của mình, thường xưng
là con Rồng, cháu Tiên.

a.- Từ đơn là từ do một tiéng tạo thành.
-Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên tạo thành.

b. – Từ đơn: người, ta, khi, thường, xưng,

– Từ phức : Việt Nam, con cháu, vua Hùng,
nhắc đến, nguồn gốc, của mình, con Rồng,
cháu Tiên.

(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)

(0,5 đ)

(0,5 đ)

2 : (3 điểm)
Em hãy kể lại những sự
việc chính trong truyện
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?

3 : (5 điểm)
Hãy tả về một người
thân của em.( ba, mẹ,
….)

+ Hùng Vương 18 có người con gái đẹp muốn
kén chồng xứng đáng với con.
+ Sơn Tinh – Thuỷ Tinh đến cầu hôn, 2 chàng
trai ngang tài ngang sức.
+ Vua Hùng băn khoăn ra điều kiện kén rể.
+ Sơn Tinh mang đủ sính lễ đến sớm rước Mị

Nương về núi.
+ Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh
Sơn Tinh.
+ Sơn Tinh – Thuỷ Tinh đánh nhau, Thuỷ Tinh
thua.
+ Hàng năm Thuỷ Tinh đều dâng nước đánh
Sơn Tinh nhưng đều thua
A. MB:. (0,5 đ)
Giới thiệu về người em định tả (ba, mẹ..)
( Có thể giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc
bắt đầu bằng một câu ca dao, tục ngữ, một câu
hát ca ngợi ba, mẹ..)
B.TB:. (3,5 đ)
– Tả ngoại hình.
+ Thống nhìn, ba, mẹ.. trơng như thế nào?
Năm nay bao nhiêu tuổi?

(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)

(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)

(0,5 đ)

(0,5 đ)
(0,5 đ)



+ Ba (mẹ …) có dáng người ra sao? Cao, thấp,
hay tầm thước.
+ Ăn mặc như thé nào? (giản dị, lịch sự, cầu
kì…) khi ở nhà và lúc đi làm.
+ Khn mặt.
+ Mái tóc.
+ Đơi mắt.
– Tả hoạt động, tính tình.
+ Ba, mẹ, hoặc người thân ăn nói ra sao
+ Những thói quen khi làm việc.
+ Tình cảm dành cho mịi người trong gia đình.
+ Kỉ niệm đáng nhớ nhất của em đối với ba
( mẹ )hoặc người thân được tả.
C.KB:.(1 đ)
Cảm nghĩ của em về ba (mẹ ) hoặc người thân
đã tả, nêu những ước mơ, lời hứa của em.

ĐỀ SỐ 7
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT MÔN NGỮ VĂN
TRƯỜNG THCS CAO VIÊN – THANH OAI – HÀ NỘI:
ĐỀ KHẢO SÁT ĐẦU LỚP 6
MƠN NGỮ VĂN
Năm hịc 2014-2015
(Thời gian 60 phút)
PHẦN I. (4đ) LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)

(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)

(1 đ)


Câu 1 (1đ) Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a) Gạn đục khơi trong.
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
c) Ba chìm bảy nổi.
d) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Câu 2 (1,5đ) Một bạn hịc sinh viết chính tả vì chép vội nên quên hết các dấu câu của
đoạn văn sau:
“Dân ta có một lịng nồng nàn u nước ( ) đó là một truyền thống quý báu của ta ( ) từ
xưa đến nay ( ) mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng ( )thì tinh thần ấy lại sơi nổi ( ) nó kết thành
một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ ( ) to lớn ( ) nó lướt qua mịi sự nguy hiểm ( ) khó khăn
( ) nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.”
(Trích Tiếng Việt lớp 5, trang 13 – Hồ Chí Minh)
a) Em hãy điền các dấu câu vào đoạn văn và chép lại cho đúng.
b) Chỉ ra 1 câu ghép trong đoạn văn trên.
Câu 3 (1,5đ) Trong bài Cô giáo lớp em ( Tiếng Việt lớp 2, tập 1), nhà thơ Nguyễn Xn
Sanh đã viết:
“Cơ dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào của lớp
Xem chúng em học bà”
Chỉ ra biện pháp tu từ nghệ thuật trong khổ thơ trên? Biện pháp nghệ thuật đó đã
giúp em thấy được điều đẹp đẽ gì ở các bạn hịc sinh?
PHẦN II. (6đ) TẬP LÀM VĂN

Đề bài: Hãy miêu tả một cảnh đẹp trên quê hương em vào một buổi sáng mùa hè.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT NGỮ VĂN ĐẦU LỚP 6
PHẦN I. (4đ)
Câu 1. (1đ) Mỗi ý đúng 0,25đ
a) đục – trong
b) đen – rạng (sáng)
c) chìm – nổi
d) nắng – mưa
Câu 2. (1,5đ)
a) Chép đúng dấu câu được 1đ


“Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa
đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sơi nổi, nó kết thành một làn
sóng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mịi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm
tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.”
b) Chỉ ra đúng câu ghép: Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy
lại sơi nổi, nó kết thành một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mịi sự nguy
hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. (0,5đ)
Câu 3. (1,5đ)
– Chỉ ra biện pháp nghệ thuật nhân hóa
– Nội dung: Thấy được tinh thần hịc tập chăm chỉ của các bạn hòc sinh. Sự chăm chỉ,
miệt mài hịc tập của các bạn khơng những làm cho ơng bà, cha mẹ, thầy cơ vui lịng mà
cịn làm cho cảnh vật xung quanh cũng ngừng đùa nghịch để ghé xem các em hịc bài…
Lưu ý: Hs trình bày nội dung đúng, đủ, hay thành một đoạn văn ngắn thì cho tối đa 1,5đ
cịn trình bày bằng gạch đầu dịng thì cho tối đa 1đ.
PHẦN II (6đ)
Bài làm của hịc sinh đạt các yêu cầu sau:
1. Kĩ năng trình bày: Bài miêu tả cảnh, có bố cục 3 phần. Trình bày theo một trình

tự quan sát hợp lí. Biết viết câu, đoạn chuẩn ngữ pháp. Biết dùng từ, các phép
tu từ có tính biểu cảm để làm rõ cảnh. Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ
ràng, khơng sai chính tả.
2. Nội dung bài văn: đạt các ý cơ bản sau và sắp xếp chúng vào từng phần bài văn
cho phù hợp, đúng đặc trưng kiểu bài.
MB: : Giới thiệu và nêu cảm nhận chung về 1 cảnh đẹp trên quê hương em vào một buổi
sáng mùa hè. (0,5đ)
Thân Bài: 5đ
– Miêu tả được cảnh vật cụ thể của quê hương em vào một buổi sáng mùa hè theo một
trình tự nhất định: trình tự khơng gian thời gian, từ xa đến gần, từ trên xuống dưới hoặc
ngược lại…
+…
Kết Bài: 0,5đ. Ấn tượng (hoặc kỉ niệm đáng nhớ) về cảnh quê hương em vào một buổi
sáng mùa hè.(0,5đ)
+ Biểu điểm:
– Điểm 6: Đạt hoàn hảo các yêu cầu.
– Điểm 5: Đạt các yêu cầu ở mức cao. Lời văn chưa thật sáng tạo.
– Điểm4: Đạt cơ bản các yêu cầu song diễn đạt cịn khn mẫu, lời văn chưa linh hoạt.
Khơng được sai chính tả.
– Điểm 3: Đạt các yêu cầu ở mức cơ bản, lời văn chưa dược mạch lạc, chưa cảm xúc.


– Điểm 2: Đạt yêu cầu về bố cục, nêu được những ý tiêu biểu liên quan đến cảnh, văn
viết lủng củng, và còn thiếu cảm xúc.
– Điểm 1: Bài viết có bố cục ba phần, song trình bày chưa rõ được cảnh cần tả, ý chưa
rõ, chưa theo 1 rình tự.
– Điểm 0: Lạc kiểu bài (Xác định khơng đúng cảnh trong thời gian không gian hoặc kể.)

ĐỀ SỐ 8
PHÒNG GD&ĐT CẨM

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
GIÀNG
ĐẦU NĂM LỚP 6, NĂM HỌC 2014 – 2015
TRƯỜNG THCS TÂN
MÔN: Tiếng Việt – THỜI GIAN: 60phút.
TRƯỜNG
(Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra không làm vào tờ đề)
PHẦN I (4,0 điểm)- Luyện từ và câu:
1 (1,5 điểm)


a. Cho đoạn văn:
“Hị khốc vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dịng nước mặn. Nước
quật vào mặt, vào ngực, trào qua đầu hàng rào sống. Hò ngụp xuống, trồi lên, ngụp
xuống… Nhưng những bàn tay khốc vai nhau vẫn cứng như sắt, và thân hình hị cột
chặt lấy những cịc tre đóng chắc, dẻo như chão, Tóc dài các cơ quấn chặt vào cổ các cậu
con trai, mồ hơi như suối, hịa lẫn với nước chát mặn.”
Dựa vào đoạn văn, trả lời các câu hỏi sau:
– Hãy cho biết các từ in đậm trong đoạn văn sau là những từ loại nào?
– Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu văn: “Nước quật vào mặt, vào ngực, trào qua đầu
hàng rào sống.”
b. Khi miêu tả màu hoa cải, tác giả Phạm Đức viết:
“Màu vàng ánh nắng cô đúc lại, như vô vàn cánh bướm nhỏ xíu đậu chấp chới khắp cành.
Màu vàng ấy là tiếng nói của đất vườn, là lấp lánh những giịt mồ hơi của bao tháng ngày
địng lại.”
Dựa vào đoạn văn, hãy trả lời các câu hỏi sau:
– Giải thích nghĩa của từ “địng” trong câu văn:”Màu vàng ấy là tiếng nói của đất vườn,
là lấp lánh những giịt mồ hơi của bao tháng ngày đòng lại.”
– Chỉ ra biện pháp nghệ thuật tác giả Phạm Đức đã dùng trong đoạn văn?
2 (1,5 điểm):

a. Xếp các từ sau đây thành các nhóm từ đồng nghĩa:
lấp lánh, tràn ngập, thiết tha, dỗ dành, đầy ắp, vỗ về, da diết, lóng lánh.
b. Hãy thêm dấu câu cho phù hợp trong câu văn sau và viết lại câu văn đó ra giấy
thi:
“…Phượng gợi nhắc mùa thi đã đến mùa hè sắp về sắp gặt hái thành quả của chín tháng
miệt mài hịc tập.”
3. (1,0 điểm):
Xác định các kiểu liên kết câu và chỉ ra những từ ngữ được dùng để liên kết tương
ứng trong đoạn văn sau:
“ Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh. Những dặm rừng đỏ lên vì bom Mĩ. Những dặm
rừng xám đi vì chất độc hóa hịc Mĩ. Những dặm rừng đen lại, cây cháy thành than chòc
lên nền trời mây. Tất cả, tất cả lướt qua rất nhanh. Hị nhích dần từng bước, người nò nối
tiếp người kia thành một vệt dài từ thung lũng tới đỉnh cao.” (Dương Thị Xuân Quý)
PHẦN II (6,0 điểm): Tập làm văn:
Miêu tả quê hương em vào một buổi sáng mùa hè.
Đáp án đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 môn tiếng việt trường THCS Tân Trường
năm 2014.
I. PHẦN I (2,0 ĐIỂM): Luyện từ và câu.


Phần/câu
Phần 1
Câu 1

Ý

Nội dung, biểu điểm cần đạt

Điểm


a

– Ghi lại rõ ràng, khoa hòc và gòi đúng tên từng từ loại, được
0,5 điểm. (Gòi thiếu tên 1 loại (hoặc thừa), trừ 0,25 điểm). Cụ
thể:+ Động từ; ngăn, trào.
+ Tính từ: cứng, chắc
– Phân tích đúng cấu tạo ngữ pháp của câu văn, ghi lại mạch
lạc, khoa hòc, được 0,5 diểm. Nếu chỉ xác định đúng 1 thành
phần không cho điểm.
– Nêu được, ghi lại rõ ràng nghĩa của từ “đòng” trong câu
văn, được 0,25 điểm.Đáp án: Từ “đòng” trong câu văn có nghĩa
chỉ kết quả của sự tích tụ, sự lưu giữ lại.
– Nêu được tên gòi của phép tu từ, được 0,25 điểm
Đáp án: Đoạn văn sử dụng phép so sánh;
(Nếu hòc sinh chỉ rõ dấu hiệu so sánh: như vơ vàn cánh bướm
nhỏ xíu đậu chấp chới khắp cành; là tiếng nói của đất vườn, là
lấp lánh những giịt mồ hơi của bao tháng ngày địng lại….cũng
chỉ được 0,25 điểm)
Xếp đúng các từ vào 4 nhóm từ đồng nghĩa, được 1,0 điểm
(mỗi nhóm được 0,25 điểm, nếu xếp lẫn lộn hoặc thiếu từ trong
một nhóm thì nhóm đó khơng có điểm)
1. Lấp lánh, lóng lánh.
2. Tràn ngập, đầy ắp.
3. Thiết tha, da diết.
4. Dỗ dành, vỗ về.
Điền đúng, đủ 2 dấu phẩy vào câu và viết lại đúng câu văn ra
giấy thi được 0,5 điểm.Đáp án: Phượng gợi nhắc mùa thi đã
đến(,) mùa hè sắp về (,) sắp gặt hái thành quả của chín tháng
miệt mài hịc tập.”
Xác định và gòi đúng tên 3 kiểu liên kết câu và ghi lại từng

kiểu, được 1,0 điểm. (Nếu chỉ xác định và gòi tên đúng 2 kiểu
liên kết chỉ được 0,5 điểm).- Lặp từ ngữ: Những dặm rừng
– Dùng từ ngữ nối: Tất cả
– Thay thế từ ngữ: Hò
Bài làm của hòc sinh đạt các yêu cầu sau:+ Kĩ năng trình bày:
Bài miêu tả cảnh, có bố cục 3 phần. Trình bày theo một trình tự
quan sát hợp lí. Biết viết câu, đoạn chuẩn ngữ pháp. Biết dùng

1,0

b

Câu 2

a

b

Câu 3

Phần II

0,5

1,0

0,5

1,0



từ, các phép tu từ có tính biểu cảm để làm rõ cảnh. Trình bày
sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, khơng sai chính tả.
+ Nội dung bài văn: đạt các ý cơ bản sau và sắp xếp chúng vào
từng phần bài văn cho phù hợp, đúng đặc trưng kiểu bài.
– Giới thiệu và cảm nhận chung về cảnh quê hương em vào một
buổi sáng mùa hè. (0,5đ)
– Miêu tả được những cảnh vật cụ thể của quê hương em vào
một buổi sáng mùa hè theo một trình tự nhất định: (5,0 đ)
+ Cảnh vật chuyển mình khi bình minh lên, mặt trời mòc
+ Cảnh vật, cây cối, hoạt động của con người…
+ Con đường làng, cánh đồng, dịng sơng…
– Ấn tượng (hoặc kỉ niệm đáng nhớ) về cảnh quê hương em
vào một buổi sáng mùa hè.(0,5đ)
+ Biểu điểm:
– Điểm 6: Đạt hoàn hảo các yêu cầu.
– Điểm 5: Đạt các yêu cầu ở mức cao. Lời văn chưa thật sáng
tạo.
– Điểm 4: Đạt cơ bản các yêu cầu song diễn đạt cịn khn
mẫu, lời văn chưa linh hoạt. Khơng được sai chính tả.
– Điểm 3: Đạt các yêu cầu ở mức cơ bản, lời văn chưa dược
mạch lạc, chưa cảm xúc.
– Điểm 2: Đạt yêu cầu về bố cục, nêu được những ý tiêu biểu
liên quan đến cảnh, văn viết lủng củng, và còn thiếu cảm xúc.
– Điểm 1: Bài viết có bố cục ba phần, song trình bày chưa rõ
được cảnh cần tả, ý chưa rõ, chưa theo 1 rình tự.
– Điểm 0: Lạc kiểu bài (Xác định khơng đúng cảnh trong thời
gian khơng gian hoặc kể.)
(Giám khảo có thể chấm điểm lẻ 0,25 cho mỗi ý, khơng làm
trịn)


ĐỀ SỐ 9
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2015- 2016
Môn: Ngữ văn 6 – Thời gian 90’ ( không kể giao đề)
Mức độ
Nhận biết
Thông
Vận dụng
Phạm vi kiến thức
hiểu

Tổng


Văn bản

Tiếng
Việt
TLV

Thánh Gióng – Chủ
đề
-Ý nghĩa
-Nộdung
Sơn Tinh Thủy Tinh
-Ý nghĩa
– Nội dung
Từ đơn, từ láy,từ
ghép

Phương thức biểu đạt
Kiểu bài tả người

TN
C1(0,25)
C4(0,25)

TL TN

T
L

Thấp

Cao

C3
(0,25)

0,75

C5(0,25)
C6(0,25)

0,5
C1(2)

C2(0,25)
C8(0,25)


C2(6)
6.5

Tổng số câu
Tổng số điểm

7
1
1
1
1,75
0,25
2,0
6,0
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2015- 2016
Môn: Ngữ văn 6 – Thời gian 90’
I TRẮC NGHIỆM (2đ): Chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau:
1. Dòng nào nói đúng nhất chủ đề của truyện Thánh Gióng.
A. Nguồn gốc và chiến công của người anh hùng.
B.Sức mạnh của tinh thần đồn kết.
C.Đánh giặc cứu nước
D.Vai trị của nhân dân
2. Các truyện cổ tích thường được trình bày theo phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả

10
10

C.Miêu tả và tự sự


B.Tự sự
D.Tự sự và biểu cảm.
3. Kết thúc truyện, Thánh Gióng bay về trời.. Chi tiết này nói lên điều gì?
A. Thể hiện Gióng khơng muốn ở lại trần gian.
B.Thể hiện Gióng đã hồn thành nhiệm vụ Ngịc Hồng giao, và Gióng khơng ham lợi
danh quyền thế.
C.Vì Gióng ăn q khỏe, trần gian khơng thể đử sức ni Gióng.
D.Cả ba đáp án trên đều sai.
4. Nghe thấy tiếng sứ giả rao tìm người tài giúp nước, Thánh Gióng cất tiếng gọi:


“ Mẹ ra mời sứ giả vào đây…”. Câu nói của đứa trẻ lên ba thần kì này có ý nghĩa
gì?
A. Là Câu nói u nước,xin được giết giặc cứu nước .
B.Câu nói xin ân huệ của nhà vua.
C.Là câu nói nhờ mẹ giúp đỡ.
D.cả ba ý kiến trên đều đúng.
5. Ý nghĩa tượng trưng của nhân vật Sơn Tinh là lực lượng cư dân Việt cổ đắp đê chống
lũ lụt, là ước mơ chiến thắng thiên tai của ngườn xưa được hình tượng hóa.
A .Đúng.
B.Sai.
6. Dịng nào sau đây khơng nói đúng vai trị của hành động bốc núi, chuyển đồi của Sơn
Tinh để chặn nước dâng cuồn cuộn của Thủy Tinh ?
A. Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng.
B.Gây hứng thú cho người đòc, người nghe.
C.Gây cười
D. Là ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa được hình tượng hóa.
7. Các từ sau đây từ nào không phải là từ Hán Việt?
A. Cầu hơn

B.Sính lễ.
C.Tráng sĩ
D.Cưới gả.
8. Câu trả lời nào đúng nhất cho câu hỏi: tự sự là gì?
A. Là trình bày diễn biến sự việc.
B.Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc và kết cục của chúng..
C.Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối
cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
D.Là yếu tố hoang đường ,khơng có thực, giúp cho câu chuyện thêm hấp dẫn.
II TỰ LUẬN (8Đ)
1 ( 2 điểm)
Xếp các từ sau thành 3 nhóm ( từ đơn, từ ghép, từ láy ):
Núi đồi, rực rỡ, đẹp đẽ, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, bánh kẹo, học hành.
2: ( 6 điểm) Hãy tả lại một người mà em yêu quý nhất.
Đáp án đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 môn Ngữ Văn trường THCS Tự Cường
I. Trắc nghiệm:
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
B
A
A
C

D
C


II. Tự luận:
Câu 1: (2 điểm) mỗi ý đúng được 0,75 điểm.
 Từ đơn: vườn, ngọt, ăn.
 Từ ghép: núi đồi, thành phố, bánh kẹo, học hành.
 Từ láy: rực rỡ, đẹp đẽ, dịu dàng.
Câu 2 (6 điểm)
Bài viết phải đạt được yêu cầu:
1. Hình thức:
 Bố cục 3 phần rõ ràng, sạch sẽ
 Viết đúng kiểu bài văn miêu tả
 Hành văn mạch lạc, trơi chảy, có sử dụng hình ảnh so sánh, liên tưởng.
 Khơng được viết tắt, viết hoa tùy tiện.
2. Nội dung:
a) MB:: Giới thiệu tên mà em yêu quý, đặc điểm nỏi bật nhất ở người mà em
yêu quý.
1 điểm
b) TB:
– Tả ngoại hình
– Tả tính tình:
+ Với mình với mịi người xung quanh
+ Với em (khi vui, khi buồn)

c) KB:
+ Tình cảm của em với người mà em yêu quý
+ Mong ước về sau
Lưu ý: GV chấm linh hoạt cho điểm, không được đếm ý

Khuyến khích, tơn trọng bài viết có chất văn./.

4 điểm

1 điểm



×