Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TÀI CHÍNH VÀ CHI PHÍ TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.24 KB, 74 trang )

MỤC LỤ

MỤC LỤC................................................................................................................................ 1
Danh mục sơ đồ.................................................................................................................. 4
Danh mục bảng biểu......................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TÀI
CHÍNH VÀ CHI PHÍ TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN............................................5
2.1. Khái quát chung và đặc điểm chung về Công ty TNHH Ki ểm toán
ASCO......................................................................................................................................... 5
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................5
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý...................................................................................... 8
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, các dịch vụ ch ủ y ếu c ủa công ty
cung cấp............................................................................................................................... 10
2.1.4. Đặc đ iểm kiểm toán BCTC..............................................................................11
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tài chính và
Chi phí tài chính trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Ki ểm toán
ASCO thực hiện................................................................................................................. 17
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán.................................................................................. 17
Như vậy với các sai sót có giá trị trên 35.881.542 đồng thì KTV ph ải l ập
bút toán điều chỉnh......................................................................................................... 25
2.2.1.5. Lập chương trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tài chính và
Chi phí tài chính................................................................................................................ 25
2.2.2. Thực hiện kiểm toán.......................................................................................... 27
2.2.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán.........................................................................47
CHƯƠNG 3:NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TÀI CHÍNH VÀ CHI PHÍ TÀI


CHÍNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KI ỂM TOÁN ASCO
THỰC HIỆN........................................................................................................................ 50


3.1. Nhận xét, đánh giá về quy trình kiểm toán Doanh thu tài chính và
Chi phí tài chính trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Ki ểm toán
ASCO thực hiện................................................................................................................ 50
3.1.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ thực trạng..................................55
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiếm toán Doanh thu tài
chính và Chi phí tài chính trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Ki ểm
toán ASCO thực hiện....................................................................................................... 55
3.2.1. Định hướng phát triển của công ty..............................................................55
3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
Doanh thu tài chính và Chi phí tài chính trong kiểm toán BCTC do Công ty
TNHH Kiểm toán ASCO thực hiện.............................................................................56
3.3. Các nguyên tắc và yêu cầu thực hiện..............................................................58
3.3.1. Nguyên tắc hoàn thiện...................................................................................... 58
3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện............................................................................................. 58
3.4. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán Doanh thu tài chính
và Chi phí tài chính.......................................................................................................... 59
3.4.1. Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .......................................59
3.4.2. Hoàn thiện giai đoạn thực hiện kiểm toán..............................................60
3.5. Điều kiện thực hiện giải pháp...........................................................................62
3.5.1. Về phía nhà nước................................................................................................. 62
3.5.2. Về phía hiệp hội Kế Toán và Kiểm Toán...................................................63
3.5.3 Về phía công ty kiểm toán.................................................................................. 64
3.5.4. Về phía khách hàng............................................................................................ 65

2


3



Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy hoạt động của ASCO
SƠ ĐỒ 2.2: PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN KIỂM TOÁN

Danh mục bảng biểu
BẢNG 2.1:DANH SÁCH TOÀN BỘ NHÂN SỰ CHỦ CHỐT CỦA CÔNG TY
Bảng 2.2: Tình hình doanh thu của Công ty TNHH Kiểm toán ASCO
Bảng 2.3: A160 – Đánh giá chung về hệ thống KSNB của đơn vị
Bảng 2.4: A710 – Xác định mức độ trọng yếu kế hoạch, thực hiện
Bảng 2.5. Chương trình kiểm toán mẫu
Bảng 2.6: G520 – Đặc điểm về tài khoản, chính sách kế toán, vấn đề nhận xét
Bảng 2.7: G510 – Phân tích Doanh thu và Chi phí hoạt động tài chính
Bảng 2.8:G540 – Phân tích doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
Bảng 2.9:G550 – Đọc lướt sổ chi tiết, kiểm tra các khoản đối ứng bất thường
của Doanh thu hoạt động tài chính
Bảng 2.10:G560 – Đọc lướt sổ chi tiết, kiểm tra các khoản đối ứng bất thường
của Chi phí hoạt động tài chính
Bảng 2.11:G551- Kiểm tra chi tiết doanh thu tài chính
Bảng 2.12: G561- Kiểm tra chi tiết chi phí tài chính
Bảng 2.13: G562 – Chọn mẫu tính lại chi phí tài chính
Bảng 2.14:G552- Cut off doanh thu tài chính
Bảng 2.15:G563 - Cut off chi phí tài chính
Bảng 2.16: G553 – Kiểm tra lãi chênh lệch tỷ giá
Bảng 2.17: G564 – Kiểm tra lỗ chênh lệch tỷ giá
Bảng 2.18: Biên bản kiểm toán

4


CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TÀI
CHÍNH VÀ CHI PHÍ TÀI CHÍNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO
THỰC HIỆN
2.1. Khái quát chung và đặc điểm chung về Công ty TNHH Kiểm toán
ASCO
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Kiểm toán ASCO được thành lập ngày 25 tháng 9 năm
2007 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102374170 do Sở k ế hoạch
và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp, trong điều kiện hệ thống các chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam đã được ban hành đầy đủ, hoàn thiện, phù h ợp
ở mức độ cao với các Chuẩn mực kiểm toán quốc tế. V ới m ột đ ội ngũ
kiểm toán viên hùng hậu, có kinh nghiệm và kiến thức th ực tiễn sâu sắc,
trải nghiệm sâu rộng ở các Công ty kiểm toán lớn, các tập đoàn.
ASCO là một đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, hoạt đ ộng theo
chế độ hạch toán độc lập, tuân thủ nguyên tắc chỉ đạo của Chuẩn m ực
kiểm toán Việt Nam và các Chuẩn mực kiểm toán quốc tế phù h ợp v ới
pháp luật và các quy định của Chính phủ Việt Nam.

5


Hồ sơ Công ty:
Tên Công ty:
Tên giao dịch:
Tên viết tắt
Trụ sở chính:

Công ty TNHH Kiểm toán ASCO
ASCO AUDITING COMPANY LIMITED

ASCO
Số 71 phố Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội
Mã số thuế:
0102374170
Điện thoại:
(+84 -4 ) 37930 960
Fax:
(+84 -4 ) 37931349
Email:

Webside:

Thông tin về văn phòng đại diện
Khu vực Miền Trung
Tên văn phòng:

Văn phòng đại diện Công ty TNHH Kiểm toán ASCO
tại Miền Trung
Địa chỉ:
Số 103, đường Hai Bà Trưng, thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình
Điện thoại:
(84-52) 3500 579
Fax:
(84-52) 3500 579
Email:

Khu vực Miền Nam
Tên văn phòng:


Văn phòng đại diện Công ty TNHH Kiểm toán ASCO

Địa chỉ:

tại Miền Nam
Số 109, Trần Não, phường Bình An, Quận 2, TP. H ồ

Điện thoại:
Fax:
Email:

Chí Minh
(84-52) 3500 579
(84-52) 3500 579


6


Tại Nghệ An
Tên văn phòng:

Văn phòng đại diện Công ty TNHH Kiểm toán ASCO

Địa chỉ:

tại Nghệ An
Phòng 806, Tòa nhà HADINCO 30, Đại lộ


Email:
Tại Ninh Thuận

LeNin,TP.Vinh


Tên văn phòng:

Văn phòng đại diện Công ty TNHH Kiểm toán ASCO

Địa chỉ:

tại Ninh Thuận
Số 5, đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Thanh Sơn,

Email:

TP. Phan Rang Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận


7


2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy hoạt động của ASCO
BAN TỔNG GIÁM
ĐỐC

PHÒNG QUẢN TRỊ TỔNG
HỢP


2 PHÒNG KIỂM TOÁN BCTC

2 PHÒNG KIỂM TOÁN XDCB

PHÒNG KẾ TOÁN

PHÒNG TƯ VẤN THUẾ

PHÒNG THẨM ĐỊNH GIÁ

ASCO

ASCO

MIỀN TRUNG

MIỀN NAM

8


Về nhân sự:
BẢNG 2.1:DANH SÁCH TOÀN BỘ NHÂN SỰ CHỦ CHỐT CỦA CÔNG TY
TT

Kinh
nghiệm
làm việc
(năm)

18

Họ và tên

Trình độ chuyên môn

1

Nguyễn Thanh
Khiết

Thạc sỹ QTKD, Kiểm
toán viên, Thẩm định
viên

2

Lê Đức Lương

15

3

Nguyễn Ngọc
Tuyến

4
5

Nguyễn Tuấn

Vinh
Trần Thanh Xuân

6

Hà Thị Hồng Yến

Kiểm toán viên, Thẩm
định viên
Thạc sỹ kinh tế, Cử
nhật Luật, Kiểm toán
viên, Thẩm định viên
Kiểm toán viên, Thẩm
định viên
Kiểm toán viên, Thẩm
định viên
Kiểm toán viên

7

Đặng Minh Thu

10

8

Kiểm toán viên, Thẩm
định viên
Kiểm toán viên


Trần Thị Minh
Phương
Phạm Huyền
Kiểm toán viên
Trang
Nguyễn Viết Hành Cử nhân kinh tế, Thẩm
định viên

09

11

Đào Thanh Tú

10

12

Cử nhân kinh tế

07

14

Phạm Thị Tố
Loan
Nguyễn Thị Hồng
Gấm
Trần Thị My


Thạc sỹ Kinh tế Giao
thông, Thẩm định viên
Kiểm toán viên

06

15

Vũ Thị Tâm

Cử nhân Kinh tế, Kiểm
toán viên, Thẩm định
viên
Cử nhân Kinh tế, Kiểm
toán viên viên

Phó Trưởng
phòng
Phó trưởng
phòng
Phó Tổng giám
đốc kiêm
trưởng văn
phòng đại diện
miền Trung
Phó Tổng Giám
đốc
Trưởng văn
phòng
Phó Trưởng

phòng
Trưởng nhóm

06

Trưởng nhóm

9
10

13

9

13
10
18
12

09
14

12

Chức vụ
Tổng Giám đốc
- Người quản lý
chịu trách
nhiệm chung
Công ty

Phó Tổng giám
đốc
Phó Tổng Giám
đốc
Phó Tổng Giám
đốc
Phó Tổng Giám
đốc
Phó Tổng Giám
đốc
Trưởng phòng


2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, các dịch vụ chủ yếu của công ty
cung cấp
Mục tiêu hoạt độngcủa ASCO
Mục tiêu hoạt động của ASCO là đem đến cho Khách hàng các d ịch
vụ chuyên ngành kiểm toán, thẩm định giá, tư vấn tài chính, kế toán,
thuế hữu hiệu nhất, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính c ủa
Khách hàng, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất và góp ph ần không
ngừng làm gia tăng giá trị cho Khách hàng.
Với kinh nghiệm thực tiễn sâu sắc, trải nghiệm sâu rộng, đồng hành,
am hiểu chuyên sâu về nghiệp vụ và hoạt động của Khách hàng, ASCO luôn
thấu hiểu mục tiêu, yêu cầu trong các hoạt động kinh doanh, quản lý hành
chinhsm các yêu cầu và khó khăn của Khách hàng giải quyết một cách tối
ưu nhất.
Nguyên tắc hoạt động
 Độc lập, trung thực khách quan và bảo mật, tuân thủ các quy định
của nhà nước Việt Nam cũng như các chuẩn mực kiểm toán qu ốc t ế
được chấp nhận chung;

 Phương pháp kiểm toán khoa học, hiện đại, hiệu quả;
 Khẳng định tính chuyên nghiệp, chất lượng trong từng dịch v ụ;
 Nhiệt tình, chu đáo, chuẩn mực trong tác nghiệp, luôn quan tâm
bảo vệ lợi ích hợp pháp cho khách hàng;
 Luôn gắn kết dịch vụ kiểm toán với các dịch vụ giá trị gia tăng
như: tư vấn tài chính, kế toán, thuế...;
 Giá phí hợp lý nhưng vẫn đảm bảo sự hài lòng của Khách hàng v ề
chất lượng dịch vụ của chúng tôi.
10


Các dịch vụ mà Công ty TNHH Kiểm toán ASCO cung cấp:
 Dịch vụ kiểm toán BCTC
 Dịch vụ kiểm toán Báo cáo quyết toán các công trình XDCB
 Dịch vụ thẩm định giá
 Dịch vụ kế toán
 Dịch vụ đào tạo và tuyển dụng
 Dịch vụ tư vấn
Tình hình hoạt động
Sau nhiều năm hoạt động, ASCO đã xây dựng được thương hiệu
cũng như uy tín của mình, điều này thể hiện qua doanh thu c ủa công ty
tăng lên theo từng năm:
Bảng 2.2: Tình hình doanh thu của Công ty TNHH Ki ểm toán ASCO
ĐVT: triệu đồng
Năm
2012
2013
2014
2015
Doanh thu

11.500
12.320
13.050
14.125
Chênh lệch
+820
+730
+1075
Nếu so với một doanh nghiệp kiểm toán mới thành lập ch ưa lâu
thì doanh thu của ASCO là khá cao. Danh sách khách hàng c ủa ASCO ngày
một mở rộng, được các khách hàng năm tin tưởng và được các khách
hàng mới lựa chọn.
2.1.4. Đặc đ iểm kiểm toán BCTC
Phương pháp kiểm toán ASCO (ASCO Audit Approach - AAA) được
xây dựng dựa trên các Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế, Chuẩn m ực ki ểm
toán Việt Nam và phương pháp luận kiểm toán Quốc tế, đ ồng th ời v ận
dụng chọn lọc các phương pháp kiểm toán của các hãng kiểm toán hàng
đầu thế giới áp dụng tại Việt Nam trong suốt hơn hai th ập k ỷ qua. H ệ
thống phương pháp luận được xây dựng dựa trên s ự hi ểu bi ết sâu s ắc
11


của chúng tôi về ho ạt động kinh doanh và hệ th ống kiểm soát n ội bộ
của khách hàng. AAA là phương pháp kiểm toán dựa trên rủi ro hướng
tới mục tiêu nâng cao chất lượng kiểm toán từ đó tăng c ường hiệu qu ả
của toàn bộ cuộc kiểm toán. AAA hướng dẫn kiểm toán viên thực hiện
các yêu cầu kiểm tra trong quá trình cung cấp dịch vụ kiểm toán Báo cáo
tài chính.
Đặc điểm của phương pháp kiểm toán này như sau:
 Đáp ứng các Chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam và các Chuẩn

mực kế toán, kiểm toán Quốc tế có liên quan, theo đó chúng tôi cung cấp
dịch vụ kiểm toán chất lượng cao và hiệu quả dựa trên kỹ thu ật phân
tích, đánh giá, kiểm soát rủi ro và tuân thủ các Chuẩn m ực quốc gia và
quốc tế.
 Tập trung vào các vấn đề quan trọng trong các quy trình th ử
nghiệm cơ bản và các bước đánh giá rủi ro một cách hiệu quả, tăng
cường các thử nghiệm đối với hệ thống kiểm soát nội bộ: AAA tập trung
kiểm tra các khoản mục trên Báo cáo tài chính của khách hàng, xác đ ịnh
rủi ro có thể ảnh hưởng tới các khoản mục trong Báo cáo tài chính và
những thủ tục kiểm toán cần áp dụng để hạn chế các rủi ro này. Chúng
tôi thực hiện đánh giá mức độ hiệu quả của hệ thống kiểm soát n ội bộ
trong việc giảm thiểu các rủi ro được xác định trong cuộc ki ểm toán,
đánh giá các giao dịch và số dư các tài khoản có được tính toán và ghi
chép đúng đắn không.
 Mời các chuyên gia có đầy đủ kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm
trong lĩnh vực hoạt động của khách hàng tham gia dịch vụ. Khả năng cung
cấp dịch vụ kiểm toán chất lượng cao của chúng tôi phụ thuộc vào sự hiểu
biết của nhóm nhân viên trực tiếp cung cấp dịch vụ cho khách hàng về quy

12


trình kinh doanh, chính sách kế toán, chính sách tài chính, hệ thống kiểm
soát nội bộ và các vấn đề về Báo cáo tài chính đặc thù của khách hàng.
Ngoài ra, chúng tôi tổ chức nhóm nhân viên chuyên nghiệp về thuế, công
nghệ thông tin, pháp lý, quản lý rủi ro và soát xét chất lượng để hỗ trợ các
nhóm cung cấp dịch vụ trực tiếp.
Tạo cơ sở để chúng tôi áp dụng thống nhất phương pháp kiểm toán
ở mọi nơi cung cấp dịch vụ, dễ dàng hợp tác với các hãng kiểm toán
khác, các tổ chức nghề nghiệp trong, ngoài nước trong việc nghiên cứu,

đào tạo và trao đổi thông tin nghề nghiệp. Nhờ đó kỹ năng và kỹ thu ật
kiểm toán của chúng tôi thường xuyên được cập nhật theo xu h ướng
phát triển của nghề kiểm toán và kế toán trên thế giới. Vì vậy, ở bất kỳ
đâu và bất cứ lúc nào, dịch vụ của ASCO cung cấp cũng đảm bảo chất
lượng, thống nhất về quy trình và phương pháp luận, sử dụng công ngh ệ
tiên tiến, nhân viên của ASCO luôn là những nhân viên năng động, được
đào tạo bài bản và có phong cách làm việc chuyên nghi ệp .
Chương trình kiểm toán mẫu tại Công ty TNHH Kiểm toán ASCO
A-

Lập kế hoạch kiểm toán

 A100- Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đ ồng
 A200- Hợp đồng kiểm toán, kế hoạch kiểm toán và nhóm kiểm
toán
 A300- Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động
 A400- Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh quan
trọng
 A500- Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính
 A600- Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro gian
lận

13


 A700- Xác định mức độ trọng yếu
 A800- Xác định phương pháp chọn mẫu- cỡ mẫu
 A900- Tổng hợp kế hoạch kiểm toán
B-


Tổng hợp, kết luận và lập Báo cáo tài chính

 B100- Soát xét, phê duyệt và lập Báo cáo tài chính
 B200- Đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn
 B300- Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán
 B400- Tổng hợp kết quả kiểm toán
 B500- Tài liệu khách hàng cung cấp
C-

Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ

 C100- Chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền
 C200- Chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền
 C300- Chu trình hàng tồn kho, tính giá thành và giá vốn
 C400- Chu trình lương và phải trả người lao động
 C500- Chu trình Tài sản cố định và Xây dựng cơ bản
D-

Kiểm tra cơ bản tài sản

 D100- Tiền và các khoản tương đương tiền
 D200- Đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn
 D300- Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn
 D400- Phải thu nội bộ và phải thu ngắn hạn và dài hạn khác
 D500- Hàng tồn kho
 D600- Chi phí trả trước, tài sản ngắn hạn và dài hạn khác
 D700- TSCĐ hữu hình,vô hình, XDCB dở dang và Bất động sản đ ầu

 D800- TSCĐ thuê tài chính


14


E-

Kiểm tra cơ bản nợ phải trả

 E100- Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn
 E200- Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn
 E300- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
 E400- Phải trả người lao động, các khoản trích theo l ương và DP
trợ cấp mất việc làm
 E500- Chi phí phải trả ngắn và dài hạn
 E600- Phải trả nội bộ và phải trả khác ngắn và dài hạn
F-

Kiểm tra cơ bản nguồn vốn CSH và TK ngoài bảng

 F100- Vốn chủ sở hữu
 F200- Cổ phiếu quỹ
 F300- Nguồn kinh phí và quỹ khác
 F400- Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán
G-

Kiểm tra cơ bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 G100- Doanh thu
 G200- Giá vốn hàng bán
 G300- Chi phí bán hàng
 G400- Chi phí quản lý doanh nghiệp

 G500- Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
 G600- Thu nhập và chi phí khác
 G700- Lãi trên cổ phiếu
H-

Kiểm tra cơ bản các nội dung khác

 H100- Kiểm tra các nội dung khác
 H200- Các tài liệu khác

15


SƠ ĐỒ 2.2: PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN KIỂM TOÁN
LẬP KẾ
HOẠCH KIỂM
TOAN

Gặp gỡ nhân sự chủ
chốt của khách hàng

Lập hợp đồng kiểm
toán và lựa chọn
nhóm kiểm toán

Tìm hiểu môi trường
hoạt động, chính
sách kế toán của
khách hàng


THỰC HIỆN
KIỂM TOÁN

KẾT THÚC
KIỂM TOÁN

Kiểm tra hệ thống
kiểm soát nội bộ

Tổng hợp kết quả
kiểm toán

Kiểm tra tài sản

Phân tích tổng thể
BCTC lần cuối

Kiểm tra nợ phải trả

Kiểm tra nguồn
vốn CSH và TS
ngoài bảng

Thư giải trình của
BGD

Thư quản lý và các
tư vấn khách hàng
khác


Phân tích chung vê
Báo cáo tài chính

Đánh giá chung về
Hệ thống KSNB và
rủi ro gian lận

Kiểm tra Báo cáo
Kết quả hoạt động
kinh doanh

SOÁT XÉT, PHÊ
DUYỆT VÀ PHÁT
HÀNH BC KIỂM
TOÁN

Kiểm soát chất
lượng kiểm toán

Xác định mức trọng
yếu và phương pháp
chọn mẫu, cỡ mấu

Kiểm tra các nội
dung khác

Tổng hợp kế hoạch
kiểm toán

Đánh giá lại mức

trọng yếu và phạm
vi kiểm toán

16


2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tài chính và
Chi phí tài chính trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán
ASCO thực hiện
Để minh họa lại quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tài chính và
Chi phí tài chính trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm
toán ASCO thực hiện, em xin được mô tả lại quy trình kiểm toán cụ thể do
Công ty tiến hành trong thời gian em thực tập thực tế tại một trong các khách
hàng của công ty. Sau đây là một ví dụ điển hình về việc kiểm toán khoản
mục Doanh thu tài chính và Chi phí tài chính trong kiểm toán BCTC.
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
2.2.1.1. Tiếp cận khách hàng
Công ty TNHH ABC là khách hàng mới, thông qua sự giới thiệu của
một khách hàng quen thuộc của ASCO. Đơn vị khách hàng gửi thư mời kiểm
toán cho công ty. Thông qua thư mời kiểm toán, BGĐ Công ty TNHH Kiểm
toán ASCO tìm hiểu thông tin sơ bộ về khách hàng như ngành nghề, lĩnh vực
kinh doanh, môi trường, điều kiện kinh doanh, nề nếp về công tác tài chínhkế toán... và xác định rủi ro hợp đồng ở mức trung bình nên quyết định chấp
nhận thư mời kiểm toán. Sau đó, hai bên tiến hành thống nhất và ký hợp đồng
kiểm toán. Trong hợp đồng kiểm toán quy định rõ mức nghĩa vụ của các bên
tham gia, mức phí kiểm toán cùng các điều khoản khác. Gửi kèm hợp đồng là
bản kế hoạch sơ bộ cho cuộc kiểm toán, bao gồm thời gian thực hiện cuộc
kiểm toán dự kiến, nhân sự của cuộc kiểm toán và các tài liệu cần cung cấp
cho cuộc kiểm toán.
Tiếp cận khách hàng được đánh giá là bước khởi đầu và đ ược coi
là khá quan trọng trong toàn cuộc kiểm toán. Việc này quy ết đ ịnh cuộc

kiểm toán có được tiếp tục hay không.

17


Với công ty TNHH ABC thì công việc này ban đầu được đánh giá là
thành công và là tiền đề cho việc thực hiện các bước công việc tiếp theo.
2.2.1.2. Tìm hiều khách hàng và môi trường hoạt động
Do Công ty TNHH ABC là khách hành mới nên việc tìm hiểu hoạt
động kinh doanh cũng như các nhân tố có thể ảnh hưởng tới hoạt động kinh
doanh cũng như BCTC của khách hàng là bước quan trọng để có thể thực
hiện cuộc kiểm toán một cách hiệu quả nhất.
Khi thực hiện tình hiểu khách hàng và môi trường hoạt động, KTV thu
thập được các thông tin như sau:
 Tên khách hàng: Công ty TNHH ABC
 Địa chỉ: Quận Cầu Giấy,TP Hà Nội
 Mã số thuế: xxxxxxxxx
 Ngành

nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh của công ty là về lĩnh

vực sản xuất linh kiện điện tử công nghệ cao và các hoạt động sửa chữa, bảo
hành liên quan đến nó, trên thị trường chỉ có ít công ty cùng lĩnh vực.
 Nguồn cung nguyên vật liệu đầu vào: một phần mua từ công ty con,
một phần trong nước và một phần nhập khẩu từ nước ngoài. Giá NVL ít có sự
biến động lớn.
 Nguồn lao động: đơn vị sử dụng nguồn lao động chủ yếu là ở trong
nước, trong năm công ty không có sự biến động lớn về số lượng lao động.
 Ban lãnh đạo: ban lãnh đạo của doanh nghiệp là người nước ngoài, đơn
vị thực hiện chi trả lương bằng ngoại tệ.

 Chế độ kế toán doanh nghiệp đang sử dụng: từ ngày 01 tháng 01 năm
2015, Công ty áp dụng Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp
thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 c ủa

18


Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2009 của Bộ Tài chính. Công ty đã trình bày lại các số liệu so
sánh do vậy các số liệu trình bày trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính
kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015 so sánh được với số liệu t ương ứng
của năm trước.
 Hình thức sổ kế toán áp dụng: nhật ký chung trên máy vi tính.
 Chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: Doanh
thu, lợi nhuận; đơn vị đang bị sức ép về việc tăng doanh thu của BGĐ.
 Về nhân sự: BGĐ của đơn vị bao gồm 1 Tổng giám đốc và 2 phó giám
đốc. Bộ máy kế toán của đơn vị bao gồm 1 kế toán trưởng, 1 kế toán tổng hợp
và 4 kế toán viên. Kế toán trưởng của công ty là người mới.
 Các ngân hàng giao dịch:
Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Cầu Giấy
Ngân hàng Shinha

 Các bên liên quan:
Công ty XYZ: là công ty con của đơn vị, chuyên sản xuất cung cấp một
phần NVL cho đơn vị.
Thông qua các thông tin thu thập được, KTV đánh giá rủi ro có thể xảy
ra đối với BCTC của đơn vị là việc doanh thu có thể bị ghi khống để đạt được
yêu cầu của cấp trên, các khoản thanh toán ngoại tệ có thể bị ghi sai lệch tỷ
giá, đồng thời các khoản chi phí có thể bị ghi giảm...

Sau khi đã có những hiểu biết nhất định về khách hàng, BGĐ công ty
tiến hành lựa chọn ra nhân lực của cuộc kiểm toán, bao gồm:
sST
T
1
2
3

Họ tên

Viết tắt

Chức vụ

Đoàn Văn Hồng
Hoàng Anh Tú
Vũ Thị Thu Hà

ĐVH
HAT
VTTH

Trưởng nhóm kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Trợ lý kiểm toán

19


4

Nguyễn Thị Huyền My NTHM
Trợ lý kiểm toán
2.2.1.3. Tìm hiểu hệ thống HSNB của khách hàng
Để đánh giá về Để đánh giá chất lượng của hệ thống KSNB, KTV
tiến hành lập bảng câu hỏi đối với hệ thống quy chế nội bộ và bộ ph ận
kiểm soát của Công ty khách hàng. Tuy nhiên công việc này ch ỉ đ ược ti ến
hành đối với khách hàng năm đầu tiên. Bước này được th ể hiện trên
GTLV A610 – Đánh giá chung về hệ thống KSNB của đơn vị
Bảng 2.3: A160 – Đánh giá chung về hệ thống KSNB của đơn v ị
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO
Tên khách
CÔNG TY TNHH
hàng:
ABC

A610
Tên

Ngày

Người
lập CT
Người
31/12/2015
soát xét
Ngày khóa sổ:
1
Người
soát xét
2

Nội dung: Đánh giá chung về hệ thống KSNB của đơn vị
A. MỤC TIÊU:
Đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ DN giúp KTV xác định sơ bộ nhân tố rủi
ro, gian lận, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm
vi của các thủ tục kiểm toán.
B. NỘI DUNG CHÍNH:
Hệ thống KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt
hoạt động của DN. Do đó, hệ thống KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho
các cấu phần khác của hệ thống KSNB. Hiểu biết tốt về hệ thống KSNB ở cấp
độ DN sẽ cung cấp một cơ sở quan trọng cho việc đánh giá hệ thống KSNB
đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các xét đoán
chuyên môn của mình để đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ DN bằng cách
phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Việc đánh giá này chỉ giới hạn
trong 03 thành phần cấu thành của hệ thống KSNB: (1) Môi trường kiểm soát;
(2) Quy trình đánh giá rủi ro; và (3) Giám sát các hoạt động kiểm soát.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ
Mô tả/ Ghi Tham
Có Không
THỐNG KSNB
chú
chiếu
20


1.
MÔI TRƯỜNG KIỂM
SOÁT
1.1 Truyền thông và thực thi tính
chính trực và giá trị đạo đức trong
DN

- Có quy định về giá trị đạo đức và
các giá trị này có được thông tin
đến các bộ phận của DN không?
- Có quy định nào để giám sát việc
tuân thủ các nguyên tắc về tính
chính trực và giá trị đạo đức
không?
- Các sai phạm về tính chính trực
và giá trị đạo đức được xử lý như
thế nào? Cách thức xử lý có được
quy định rõ và áp dụng đúng đắn?
1.2 Cam kết đối với năng lực và
trình độ của nhân viên
- Các nhà quản lý có danh tiếng
hoặc bằng chứng về năng lực của
họ không?
- DN thường có thiên hướng thuê
nhân viên có năng lực nhất hay
nhân viên tốn ít chi phí nhất?
- DN xử lý như thế nào đối với
nhân viên không có năng lực?
1.3 Phong cách điều hành và triết
lý của các nhà quản lý DN
- Thái độ của các nhà quản lý DN
đối với hệ thống KSNB?
- Phương pháp tiếp cận của họ đối
với rủi ro?
- Thu nhập của các nhà quản lý có
dựa vào kết quả hoạt động hay
không?

- Mức độ tham gia của các nhà
quản lý DN vào quá trình lập
BCTC?
1.4 Cấu trúc tổ chức
- Cơ cấu tổ chức có phù hợp với

X

X

X

X

năng
lực
Đào
tạo
Chưa chú
trọng

X
Giám sát
chung
X

21


quy mô, hoạt động kinh doanh và

vị trí địa lý kinh doanh của đơn vị
không?
- Cầu trúc DN có khác biệt với các
DN có quy mô tương tự của
ngành không?
1.5 Phân định quyền hạn và trách
nhiệm
- DN có các chính sách và thủ tục
cho việc uỷ quyền và phê duyệt
các nghiệp vụ ở từng mức độ phù
hợp không?
- Có sự giám sát và kiểm tra phù
hợp đối với những hoạt động
được phân quyền cho nhân viên
không?
- Nhân viên của DN có hiểu rõ
nhiệm vụ của mình hay không?
- Những người thực hiện công tác
giám sát có đủ thời gian để thực
hiện công việc giám sát của mình
không?
- Sự bất kiêm nhiệm có được thực
hiện phù hợp trong đơn vị không?
(ví dụ, tách biệt vị trí kế toán và
công việc mua sắm tài sản)
1.6 Chính sách nhân sự và thực tế
về quản lý nhân sự
- Đơn vị có chính sách và tiêu
chuẩn cho việc tuyển dụng, đào
tạo, đánh giá, đề bạt, và sa thải

nhân viên không?
- Các chính sách này có được xem
xét và cập nhật thường xuyên
không?
- Các chính sách này có được
truyền đạt đến mọi nhân viên của
đơn vị không?
- Những nhân viên mới có nhận
thức được trách nhiệm của họ

X

X

X
X

X

X

X
X
X
X

22


cũng như sự kỳ vọng của BGĐ

không?
- Kết quả công việc của mỗi nhân
viên có được đánh giá và soát xét
định kỳ không?
X
2.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
RỦI RO
Rủi ro kinh doanh liên quan tới
BCTC
- Các nhà quản lý xác định rủi ro
kinh doanh liên quan tới BCTC
như thế nào?
- Ước tính ảnh hưởng về mặt tài
chính?
- Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro
kinh doanh?
- Các rủi ro kinh doanh phát hiện
được giải quyết như thế nào?
3.
GIÁM SÁT CÁC HOẠT
ĐỘNG KIỂM SOÁT
3.1 Giám sát thường xuyên và định
kỳ
- Việc giám sát thường xuyên có
được xây dựng trong các hoạt
Cuối năm tài
động của DN không?
chính
- DN có duy trì bộ phận kiểm toán

nội bộ phù hợp không?
X
- DN có duy trì bộ phận kiểm toán
nội bộ phù hợp không?
X
C. KẾT LUẬN
Rủi ro trọng
Những yếu tố
Các thủ tục kiểm toán cơ bản bổ
yếu
giúp giảm rủi ro
sung
Chưa có hệ
Kiểm tra chi tiết
thống kiểm
Gửi thư xác nhận
toán nội bộ,
1 việc giám sát
. chưa được
thực hiện
thường
Đi sâu thực hiện các thử nghiệm cơ
xuyên
bản

23


2.2.1.4.


Đáng

giá

rủi

ro,

xác

định

mức

độ

trọng

yếu

*Đánh giá rủi ro
Qua bảng GTLV đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn v ị,
KTV xác định RRKS ở mức độ cao. Ngoài ra, KTV cũng nh ận xét rủi ro cố
hữu và rủi ro phát hiện ở mức thấp, vì vậy có kết luận rằng rủi ro ki ểm
toán mức độ trung bình, KTV vẫn phải đi sâu th ực hiện các th ủ nghi ệm
cơ bản để có thể đưa ra ý kiến nhận xét về BCTC của đơn vị.
*Xác định mức độ trọng yếu
Bảng 2.4: A710 – Xác định mức độ trọng yếu kế ho ạch, th ực
hiện
A710


CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO

Tên

Ngày

Người lập
CT
Người
soát xét 1
Người
soát xét 2

Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH ABC

Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
A. MỤC TIÊU:
Xác định mức trọng yếu (kế hoạch - thực tế) được lập và phê duyệt theo chính sách của Cty để thông
báo với thành viên nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trước khi kiểm toán tại KH và có
trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết thúc kiểm toán để xác định xem
các công việc và thủ tục kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ hay chưa.
B. XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU

Chỉ tiêu
Tiêu chí được sử dụng để ước
tính mức trọng yếu
Nguồn số liệu để xác định mức
trọng yếu


Kế hoạch
Doanh thu

Thực tế
Doanh thu

BCTC trước
BCTC đã điều
kiểm toán/
chỉnh sau kiểm
BCTC năm
toán
trước/ Kế
hoạch sản xuất
kinh doanh/
Ước tính
Lý do lựa chọn tiêu chí này để Công ty chịu áp lực hoàn thành chỉ tiêu cấp
24


xác định mức trọng yếu
Giá trị tiêu chí được lựa chọn

trên giao
(a)

39.868.379.87
6


39.868.379.87
6

Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức
trọng
yếu (b)
3%
3%
Doanh thu: 0,5% - 3%
Mức trọng yếu tổng thể
(c)=(a)*(b
1.196.051.39
1.196.051.39
)
6
6
Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức
(d)
75%
75%
độ trọng yếu thực hiện
Lý do lựa chọn tỷ lệ này để
Hệ thống KSNB được đánh giá ở mức độ
xác định mức độ trọng yếu
trung bình
Mức trọng yếu thực hiện
(e)=(c)*(d
897.038.54
897.038.54
)

7
7
Tỷ lệ sử dụng để ngưỡng sai
(f)
4%
4%
sót không đáng kể (0%-4%)
Ngưỡng sai sót không đáng (g) =(e)*
35.881.54
35.881.54
kể/ sai sót có thể bỏ qua
(f)
2
2
Căn cứ vào bảng trên, KTV chọn ra mức trọng yếu để áp dụng khi thực
hiện kiểm toán.
Chỉ tiêu lựa chọn
Năm nay
Năm trước
1.196.051.39
Mức trọng yếu tổng thể
6
897.038.54
Mức trọng yếu thực hiện
7
Ngưỡng sai sót không đáng kể/ sai sót có thể
35.881.54
bỏ qua
2
Giải thích nguyên nhân có chênh lệch lớn về mức trọng yếu của năm nay

so với năm trước
Năm trước chưa thực hiện kiểm
toán
Như vậy với các sai sót có giá trị trên 35.881.542 đồng thì KTV
phải lập bút toán điều chỉnh.
2.2.1.5. Lập chương trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tài chính và
Chi phí tài chính

25


×