Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong quy trình kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Deloitte Việt Nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.51 KB, 83 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KTV : Kiểm toán viên
HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ
BCTC : Báo cáo tài chính
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
DTT : Deloitte Touche Tohmatsu
BGD : Ban Giám đốc
GD : Giám đốc
PGD : Phó Giám đốc
Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................1
MỤC LỤC..................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty....................................................3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh..................................................................7
1.2.1. Cơ cấu Phòng/ Chi nhánh .......................................................................7
1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty.....................................9
1.3.1. Dịch vụ kiểm toán, kế toán:......................................................................9
1.3.2. Dịch vụ tư vấn thuế................................................................................10
1.3.3. Dịch vụ Tư vấn và giải pháp doanh nghiệp...........................................11
1.3.4. Dịch vụ Đào tạo và quản lý nguồn nhân lực..........................................11
1.4. Quy trình kiểm toán...................................................................................12
1.4.1. Quy trình kiểm toán theo A/S 2...............................................................12
1.4.2. Hồ sơ kiểm toán theo A/S 2.....................................................................17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY
TNHH DELOITTE VIỆT NAM THỰC HIỆN...................................................20
2.1. Thực tế kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại


Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH.........................................................20
2.1.1. Các công việc thực hiện trước kiểm toán................................................20
Ghi chú:.............................................................................................................22
Kiểm tra chính sách ghi nhận doanh thu..........................................................24
Kiểm tra doanh thu............................................................................................25
Kiểm tra hàng bán bị trả lại...............................................................................26
Kiểm tra việc trình bày doanh thu.....................................................................27
Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu: Late cutoff............................................27
Kiểm tra doanh thu bằng ngoại tệ.....................................................................27
2.1.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục doanh thu..............................29
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................30
Bảng tổng hợp doanh thu..................................................................................30
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................32
Ghi chú khoản mục doanh thu...........................................................................32
DOANH THU TRONG NƯỚC...................................................................32
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................35
Bảng tổng hợp doanh thu theo đối tượng..........................................................35
Ghi chú:.............................................................................................................37
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................39
Mô hình ước tinh doanh thu..............................................................................39
Công ty kinh doanh khí XYZ .............................................................................41
Chuyên đề tốt nghiệp
Kiểm tra độ tin cậy của thông tin ước tính........................................................41
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................42
Ước tính doanh thu TV xuất khẩu......................................................................42
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................43
Tính Threshold...................................................................................................43
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................45
Tổng hợp chiết khấu và giảm giá hàng bán.......................................................45
CAC............................................................................................................46

Miền bắc.................................................................................................46
Miền trung.............................................................................................46
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................47
Kiểm tra chi tiết chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán........................47
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................49
Kiểm tra tính đúng kỳ (Early cut off) của việc ghi nhận doanh thu..................49
Số tiền.........................................................................................................49
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................50
Kiểm tra tính đúng kỳ (Late cut off) của việc ghi nhận doanh thu....................50
2.1.3. Kết thúc kiểm toán...................................................................................51
2.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty khai thác và kinh doanh khí
THL...................................................................................................................52
2.2.1. Thực hiện công việc trước kiểm toán.......................................................52
2.2.1.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát đối với khoản mục doanh thu.................52
Ghi chú..............................................................................................................53
Ghi chú..............................................................................................................54
Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu: Late cutoff.............................................56
2.2.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán.................................................................56
Công ty khai thác và kinh doanh khí THL.........................................................57
Bảng tổng hợp doanh thu..................................................................................57
Công ty khai thác và kinh doanh khí THL.........................................................58
Thông tin về khách hàng và nhà cung cấp.........................................................58
Công ty kinh doanh khí THL .............................................................................59
Các thủ tục kiểm toán phần hành doanh thu tại Công ty THL..........................59
Công ty khai thác và kinh doanh khí THL.........................................................61
Bảng tổng hợp doanh thu theo đối tượng..........................................................61
Mục tiêu: Tổng hợp doanh thu theo đối tượng và theo chi nhánh....................61
Bảng tổng hợp doanh thu theo đối tượng..........................................................62
Mục tiêu: Tổng hợp doanh thu theo đối tượng và theo chi nhánh....................62
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM.......................................................63

Số 8 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội...................................................63
ĐT: (84.4) 3 852 4123..............................................................................................63
Fax: (84.4) 3 852 4143/4119....................................................................................63
Phân tích doanh thu của Tổng công ty..............................................................63
STT.....................................................................................................................63
Chuyên đề tốt nghiệp
Ước tính doanh thu Bupro.................................................................................64
Mục tiêu: Kiểm tra tính đầy đủ, định giá, ghi chép và tính đúng kỳ của việc ghi
nhận doanh thu Bupro.......................................................................................65
Giải thích sự khác biệt lớn hơn Threshold.....................................65
Kiểm tra Early cutoff của doanh thu Bupro......................................................66
NT......................................................................................................................66
Kiểm tra Late cutoff của doanh thu Bupro........................................................67
NT......................................................................................................................67
Mô hình ước tính NCS gas (Nam Côn Sơn Gas)...............................................68
Doanh thu ước tính = [1] + [2] = 7,754,093,479,058 .....................................69
Mô hình ước tính doanh thu nhận trước – NCS Gas.........................................70
Mục tiêu: Kiểm tra tính hiện hữu, đầy đủ, ghi chép và tính đúng kỳ của ghi
nhận doanh thu nhận trước NCS gas.................................................................71
Tổng giảm doanh thu nhận trước ghi sổ = 2,124,443,844,530 .....................71
2.2.3. Kết thúc kiểm toán...................................................................................72
CHƯƠNG III: Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC RÚT RA TỪ VIỆC
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT
NAM THỰC HIỆN.................................................................................................73
3.1. Nhận xét về cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Deloitte Việt Nam............73
3.2. Về tổ chức kiểm toán khoản mục doanh thu..............................................75
3.3. Bài học rút ra từ việc nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục doanh
thu tại Công ty YNHH Deloitte Việt Nam..........................................................77
Ta thấy, việc kiểm toán khoản mục doanh thu ở mỗi loại hình hoạt động của

công ty lại có những điểm khác nhau. Do đó, trước khi áp dụng quy trình
kiểm toán cụ thể chi từng khách hàng thì chúng ta cần xem xét lĩnh vực hoạt
động kinh doanh của khách hàng. Có như thế khi thực hiện kiểm toán mới
hạn chế được rủi ro và đảm bảo đã xem xét được hết các khoản mục có thể
ảnh hưởng. ..............................................................................................................79
Trong khi kiểm toán phải kết hợp một cách linh hoạt giữa việc thực hiện kiểm
tra chi tiết và thực hiện thủ tục phân tích. Ở Deloitte, việc thực hiện thủ tục
phân tích được ưu tiên hơn bởi việc này sẽ giảm được gánh nặng trong kiểm
toán, ngoài ra còn có thể giúp kiểm toán viên có cái nhìn bao quát hơn so với
việc thực hiện kiểm tra chi tiết. Tuy nhiên, việc thực hiện thủ tục phân tích
đòi hỏi KTV phải có trình độ và năng lực tốt......................................................79
KẾT LUẬN..............................................................................................................80
Với kinh nghiệm và sự hiểu biết về môi trường kinh doanh của Việt Nam cũng
như danh tiếng của một trong những công ty kiểm toán lớn nhất thế giới đã
đưa Deloitte Việt Nam trở thành cánh chim đầu đàn trong làng kiểm toán Việt
Nam hiện nay. Với vị thế đã đạt được, Deloitte Việt Nam sẽ còn có những bước
phát triển vượt bậc trong tương lai để ngày càng khẳng định thương hiệu
Deloitte đối với các doanh nghiệp. Không chỉ có thương hiệu, Deloitte luôn
Chuyên đề tốt nghiệp
đảm bảo chất lượng dịch vụ ở mức cao đáp ứng được các nhu cầu ngày càng
khó tính của thị trường......................................................................................80
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................1
MỤC LỤC..................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty....................................................3
Công ty TNHH KPMG Việt Nam............................................................................5
Công ty TNHH Deloitte Việt Nam..........................................................................5

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh..................................................................7
1.2.1. Cơ cấu Phòng/ Chi nhánh .......................................................................7
1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty.....................................9
1.3.1. Dịch vụ kiểm toán, kế toán:......................................................................9
1.3.2. Dịch vụ tư vấn thuế................................................................................10
1.3.3. Dịch vụ Tư vấn và giải pháp doanh nghiệp...........................................11
1.3.4. Dịch vụ Đào tạo và quản lý nguồn nhân lực..........................................11
1.4. Quy trình kiểm toán...................................................................................12
1.4.1. Quy trình kiểm toán theo A/S 2...............................................................12
1.4.2. Hồ sơ kiểm toán theo A/S 2.....................................................................17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY
TNHH DELOITTE VIỆT NAM THỰC HIỆN...................................................20
2.1. Thực tế kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH.........................................................20
2.1.1. Các công việc thực hiện trước kiểm toán................................................20
Ghi chú:.............................................................................................................22
Kiểm tra chính sách ghi nhận doanh thu..........................................................24
Kiểm tra doanh thu............................................................................................25
Kiểm tra hàng bán bị trả lại...............................................................................26
Kiểm tra việc trình bày doanh thu.....................................................................27
Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu: Late cutoff............................................27
Kiểm tra doanh thu bằng ngoại tệ.....................................................................27
2.1.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục doanh thu..............................29
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................30
Bảng tổng hợp doanh thu..................................................................................30
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................32
Ghi chú khoản mục doanh thu...........................................................................32
DOANH THU TRONG NƯỚC...................................................................32
DOANH THU XUẤT KHẨU...............................................................................33

Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................35
Bảng tổng hợp doanh thu theo đối tượng..........................................................35
Hàng bán trả lại: [8146] 106,302,517,641
[8110].................................................................................................................36
Ghi chú:.............................................................................................................37
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................39
Mô hình ước tinh doanh thu..............................................................................39
Công ty kinh doanh khí XYZ .............................................................................41
Kiểm tra độ tin cậy của thông tin ước tính........................................................41
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................42
Ước tính doanh thu TV xuất khẩu......................................................................42
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................43
Tính Threshold...................................................................................................43
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................45
Tổng hợp chiết khấu và giảm giá hàng bán.......................................................45
CAC............................................................................................................46
Miền bắc.................................................................................................46
Miền trung.............................................................................................46
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................47
Kiểm tra chi tiết chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán........................47
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................49
Kiểm tra tính đúng kỳ (Early cut off) của việc ghi nhận doanh thu..................49
Số tiền.........................................................................................................49
Công ty sản xuất và lắp ráp điện tử MBH Việt Nam.........................................50
Kiểm tra tính đúng kỳ (Late cut off) của việc ghi nhận doanh thu....................50
2.1.3. Kết thúc kiểm toán...................................................................................51
2.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty khai thác và kinh doanh khí
THL...................................................................................................................52
2.2.1. Thực hiện công việc trước kiểm toán.......................................................52

2.2.1.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát đối với khoản mục doanh thu.................52
Ghi chú..............................................................................................................53
Ghi chú..............................................................................................................54
Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu: Late cutoff.............................................56
2.2.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán.................................................................56
Công ty khai thác và kinh doanh khí THL.........................................................57
Bảng tổng hợp doanh thu..................................................................................57
Công ty khai thác và kinh doanh khí THL.........................................................58
Thông tin về khách hàng và nhà cung cấp.........................................................58
Công ty kinh doanh khí THL .............................................................................59
Các thủ tục kiểm toán phần hành doanh thu tại Công ty THL..........................59
Công ty khai thác và kinh doanh khí THL.........................................................61
Bảng tổng hợp doanh thu theo đối tượng..........................................................61
Mục tiêu: Tổng hợp doanh thu theo đối tượng và theo chi nhánh....................61
Bảng tổng hợp doanh thu theo đối tượng..........................................................62
Mục tiêu: Tổng hợp doanh thu theo đối tượng và theo chi nhánh....................62
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM.......................................................63
Số 8 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội...................................................63
ĐT: (84.4) 3 852 4123..............................................................................................63
Chuyên đề tốt nghiệp
Fax: (84.4) 3 852 4143/4119....................................................................................63
Phân tích doanh thu của Tổng công ty..............................................................63
STT.....................................................................................................................63
Ước tính doanh thu Bupro.................................................................................64
Mục tiêu: Kiểm tra tính đầy đủ, định giá, ghi chép và tính đúng kỳ của việc ghi
nhận doanh thu Bupro.......................................................................................65
Giải thích sự khác biệt lớn hơn Threshold.....................................65
Kiểm tra Early cutoff của doanh thu Bupro......................................................66
NT......................................................................................................................66
Kiểm tra Late cutoff của doanh thu Bupro........................................................67

NT......................................................................................................................67
Mô hình ước tính NCS gas (Nam Côn Sơn Gas)...............................................68
Doanh thu ước tính = [1] + [2] = 7,754,093,479,058 .....................................69
Mô hình ước tính doanh thu nhận trước – NCS Gas.........................................70
Mục tiêu: Kiểm tra tính hiện hữu, đầy đủ, ghi chép và tính đúng kỳ của ghi
nhận doanh thu nhận trước NCS gas.................................................................71
Tổng giảm doanh thu nhận trước ghi sổ = 2,124,443,844,530 .....................71
2.2.3. Kết thúc kiểm toán...................................................................................72
CHƯƠNG III: Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ BÀI HỌC RÚT RA TỪ VIỆC
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT
NAM THỰC HIỆN.................................................................................................73
3.1. Nhận xét về cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Deloitte Việt Nam............73
3.2. Về tổ chức kiểm toán khoản mục doanh thu..............................................75
3.3. Bài học rút ra từ việc nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục doanh
thu tại Công ty YNHH Deloitte Việt Nam..........................................................77
Ta thấy, việc kiểm toán khoản mục doanh thu ở mỗi loại hình hoạt động của
công ty lại có những điểm khác nhau. Do đó, trước khi áp dụng quy trình
kiểm toán cụ thể chi từng khách hàng thì chúng ta cần xem xét lĩnh vực hoạt
động kinh doanh của khách hàng. Có như thế khi thực hiện kiểm toán mới
hạn chế được rủi ro và đảm bảo đã xem xét được hết các khoản mục có thể
ảnh hưởng. ..............................................................................................................79
Trong khi kiểm toán phải kết hợp một cách linh hoạt giữa việc thực hiện kiểm
tra chi tiết và thực hiện thủ tục phân tích. Ở Deloitte, việc thực hiện thủ tục
phân tích được ưu tiên hơn bởi việc này sẽ giảm được gánh nặng trong kiểm
toán, ngoài ra còn có thể giúp kiểm toán viên có cái nhìn bao quát hơn so với
việc thực hiện kiểm tra chi tiết. Tuy nhiên, việc thực hiện thủ tục phân tích
đòi hỏi KTV phải có trình độ và năng lực tốt......................................................79
KẾT LUẬN..............................................................................................................80
Với kinh nghiệm và sự hiểu biết về môi trường kinh doanh của Việt Nam cũng

như danh tiếng của một trong những công ty kiểm toán lớn nhất thế giới đã
đưa Deloitte Việt Nam trở thành cánh chim đầu đàn trong làng kiểm toán Việt
Nam hiện nay. Với vị thế đã đạt được, Deloitte Việt Nam sẽ còn có những bước
Chuyên đề tốt nghiệp
phát triển vượt bậc trong tương lai để ngày càng khẳng định thương hiệu
Deloitte đối với các doanh nghiệp. Không chỉ có thương hiệu, Deloitte luôn
đảm bảo chất lượng dịch vụ ở mức cao đáp ứng được các nhu cầu ngày càng
khó tính của thị trường......................................................................................80

Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Mặc dù năm 2008 vừa qua là 1 năm thực sự khó khăn đối với nền kinh tế thế
giới nói chung và Việt Nam nói riêng nhưng không vì thế mà sự minh bạch trong
BCTC của các công ty lại không được nhấn mạnh tới với tình hình hiện nay. Hơn
thế nữa, nó càng yêu cầu sự minh bạch bao nhiêu thì sự phát triển tương xứng của
các công ty kiểm toán càng được nhấn mạnh đến bấy nhiêu. Yêu cầu này buộc các
công ty kiểm toán phải luôn nỗ lực không ngừng để đảm bảo chất lượng của các báo
cáo kiểm toán, đồng thời nâng cao trình độ và uy tín nghề nghiệp.
Các công ty kiểm toán ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc xác minh
và trình bày ý kiến về tính trung thực và hợp lý của các BCTC. Chính nhờ những
thông tin kinh tế đúng đắn đã được kiểm chứng bởi công ty kiểm toán, các nhà đầu
tư, các ngân hàng, các tổ chức tín dụng, người lao động, cơ quan thuế và các bên
hữu quan mới đưa ra được những phán quyết chính xác, phù hợp với tình hình thực
tế của công ty. Không những thế, công ty kiểm toán còn thực hiện vai trò là người tư
vấn đưa ra những lời khuyên hữu ích giúp công ty khắc phục những thiếu sót của bộ
phận kế toán cũng như HTKSNB. Cùng với 3 công ty kiểm toán lớn nhất thế giới là:
PWC, Ernst & Young, KPMG, Deloitte Touche Tohmatsu là 1 trong những địa chỉ
tin cậy cho các công ty Việt Nam và các công ty liên doanh với nước ngoài thực
hiện kiểm toán BCTC và tư vấn đầu tư.
Trong quy trình kiểm toán của mình, phần hành doanh thu là phần hành rất

quan trọng và được Deloitte chú trọng quan tâm rất nhiều bởi Doanh thu trong
doanh nghiệp là nghiệp vụ xảy ra thường xuyên nhất và góp phần quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của Công ty. Bên cạnh đó, phần hành doanh thu cũng chứa đựng
nhiều rủi ro có thể xẩy ra gian lận và sai sót, nó có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ tới
các phần hành khác trong doanh nghiệp. Chính vì mức độ quan trọng của phần hành
doanh thu trong kiểm toán BCTC nên em đã chọn đề tài: “ Kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong quy trình kiểm toán BCTC do
Công ty TNHH Deloitte Việt Nam thực hiện” làm đề tài nghiên cứu và viết chuyên
đề thực tập của mình.
1
Chuyên đề tốt nghiệp
Được vinh dự thực tập tại 1 trong những Big 4, em đã được học tập và có
điều kiện vận dụng lý thuyết vào trong thực tiễn. Đã thu thập được thêm kiến thức
hiểu biết về công tác tổ chức và kiểm toán tại các công ty kiểm toán Việt Nam hiện
nay, nhất là khoản mục doanh thu. Nhờ sự giúp đỡ tận tình của các anh chị tại công
ty TNHH Deloitte Việt Nam, cũng với hiểu biết và quá trình tìm hiểu trong quá trình
thực tập đã giúp em hoàn thiện được chuyên đề của mình. Trong bài viết, em chia
làm ba chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Deloitte Việt Nam
Chương 2: Thực trạng áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu
trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Deloitte Việt Nam thực hiện
Chương 3: Ý kiến nhận xét và bài học rút ra từ việc nghiên cứu quy trình
kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH
Deloitte Việt Nam thực hiện
2
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
DELOITTE VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty
Tiền thân của Công ty TNHH Deloitte Việt Nam là Công ty kiểm toán Việt

Nam TNHH (VACO). Chính vì thế, lịch sử hình thành và phát triển của Deloitte
Việt Nam gắn liền với lịch sử hình thành và phát triển của VACO.
Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Deloitte Việt nam
Tên giao dịch:
Thành viên hãng: Deloitte Touche Tohmatsu
Trụ sở chính: Số 8, Phạm Ngọc Thạch, Hà Nội
Công ty VACO được thành lập theo Quyết định số 165/TC/QĐ/TCCB ngày 13
tháng 05 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. VACO là một trong những Công ty
kiểm toán được thành lập đầu tiên tại Việt Nam, cung cấp các dịch vụ chuyên ngành
kiểm toán, tư vấn, thuế cho nhiều khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế. Sự phát
triển của VACO luôn đi liền với sự phát triển của nền kinh tế nói chung và những
thành tựu to lớn của ngành Tài chính nói riêng và VACO đã có những bước tiến
không ngừng trờ thành Công ty kiểm toán hàng đầu tại Việt nam. Ngày 07/12/1991
văn phòng đại diện của Công ty tại Thành phố Hồ chí Minh được thành lập theo
quyết định số 525/TC/QĐ/TCCB của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
VACO đã bắt đầu hợp tác với Hãng kiểm toán DTT từ năm 1992 và xác định
DTT là một đối tác hợp tác tốt để cùng phát triển trên thị trường kiểm toán ở Việt
nam. Ngày 01/04/1993, theo Quyết định số 194/TC/QĐ/TCCB của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, Công ty thành lập chi nhánh tại Miền Trung, trụ sở đặt tại Đà Nẵng.
Tháng 04/1995, theo quyết định số 1187/GP của UBND Thành phố Hà Nội về hợp
tác đầu tư, cho phép một bộ phận của Công ty VACO tách ra liên doanh với hãng
DTT thành lập Công ty liên doanh VACO – DTT ( Phòng dịch vụ quốc tế ISD), đã
3
Chuyên đề tốt nghiệp
đánh dấu một bước phát triển mới kiểm toán Việt Nam, biến VACO trở thành Công
ty kiểm toán đầu tiên của Việt Nam liên doanh với nước ngoài.
Ngày 21/09/1995 theo Quyết định số 1187/GP của Uỷ ban Nhà nước về hợp
tác và đầu tư cho phép công ty liên doanh VACO – DTT mở chi nhánh tại Thành
phố Hồ chí Minh. Tới ngày 27/05/1995 theo Quyết định số 439/TC/QĐ/TCCB của
Bộ Tài chính, Công ty đã thành lập chi nhánh tại Hải Phòng.

Từ ngày 01/10/1997, theo Quyết định số 697/TC/QĐ/TCCB của Bộ trưởng Bộ
tài Chính, cho phép VACO, với đại diện là Phòng dịch vụ quốc tế (IDS), được
quyền mua lại phần vốn góp của DTT trong liên doanh VACO – DTT và chuẩn y số
263/BKH – QLDA ngày 29/10/1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư chuẩn y việc
nhượng quyền lợi và nghĩa vụ của DTT trong liên doanh VACO – DTT cho bên
Việt nam là VACO. Theo đó, VACO chính thức trở thành đại diện hợp pháp của
DTT, một trong bốn hãng kiểm toán lớn nhất thế giới tại thị trường Việt nam.
Năm 2003 mở ra một trang mới với VACO khi Công ty chính thức chuyển
đổi thành Công ty TNHH một thành viên theo Quyết định số 152/2003/QĐ-BTC
ngày 19/09/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính , 100% vốn chủ sở hữu là của Bộ Tài
chính. Do đó, VACO hoạt động theo luật doanh nghiệp 1999 thay vì luật doanh
nghiệp Nhà nước 2003 với tên mới là Công ty kiểm toán Việt nam – TNHH nhưng
tên giao dịch vẫn giữ nguyên như trước là VACO.
Trong xu thế chuyển đổi sở hữu từ Công ty TNHH một thành viên trở thành Công
ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty hợp danh để phù hợp với quy định Nhà
nước về kiểm toán độc lập tại Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/03/2004 và Nghị
định 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005, Công ty VACO tuyên bố đã hoàn thành việc
chuyển đổi sở hữu từ công ty TNHH một thành viên trực thuộc Bộ Tài chính thành
Công ty TNHH hai thành viên trở lên. Quá trình chuyển đổi sở hữu thành công cùng
với việc độc lập hoàn toàn với Bộ Tài chính là những điều kiện kiên quyết để VACO
chính thức trở thành đại diện đầy đủ của DTT tại Việt Nam.
4
Chuyên đề tốt nghiệp
Tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Deloitte Việt Nam trong những
năm gần đây
Trong 3 năm gần đây, tình hình kinh doanh của Công ty Deloitte Việt Nam hết
sức khả quan. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong ba năm gần đây là
minh chứng cho sự lớn mạnh không ngừng của Deloitte Việt Nam.
Biểu 1.1
Kết quả hoạt động năm 2006, 2007, 2008

Để có cái nhìn khách quan và toàn diện hơn về kết quả kinh doanh của Công
ty, chúng ta xem xét doanh thu của một số hãng kiểm toán khác tại Việt Nam.
Biểu 1.2
10 Hãng có doanh thu cao nhất tại thị trường Việt Nam
TT Tên Công ty Kiểm toán
Doanh thu
(triệu Việt NamD)
Tốc độ tăng
Doanh thu (%)
1
Công ty TNHH Price Waterhouser Coopers Việt
Nam (PWC)
172,528 72
2 Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam (E&Y) 137,638 31
3 Công ty TNHH KPMG Việt Nam 133,586 44
4 Công ty TNHH Deloitte Việt Nam 118,515 26
5
Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và
Kiểm toán (AASC)
59,916 39
6 Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) 42,630 52
7
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế
toán (AFC)
21,828 15
8 Công ty TNHH Grant Thornton Việt Nam (G.T) 19,004 55
9 Công ty Kiểm toán và Dịch vụ Tin học 18,229 23
10
Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam
(VAE)

15,100 19
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1` Doanh thu 82.074.809.345 98.762.685.216 118.515.222.325
2 Nộp Ngân sách 12.078.584.846 13.705.314.208 16.446.376.821
3 Số lao động 345 293 200
5
Chuyên đề tốt nghiệp
Để có cái nhìn cụ thể hơn về hoạt động kinh doanh của Công ty, ta xem xét
doanh thu theo loại hình khách hàng và theo loại hình dịch vụ của Công ty năm
2008 trên bảng 3 và bảng 4.
Biểu 1.3
Doanh thu theo loại hình khách hàng năm 2008
Doanh thu theo loại hình khách hàng năm 2008 98.762.585.216 100 %
DN vốn đầu tư nước ngoài 55.869.612.825 56.57 %
DN nhà nước 21.624.486.760 21.90 %
Dự án quốc tế 11.054.098.686 11.19 %
Hành chính sự nghiệp, Công ty cổ phần, khác 10.214.486.945 10.34 %
Doanh thu của Công ty tập trung chủ yếu ở mảng dịch vụ cung cấp cho các DN
vốn đầu tư nước ngoài (chiếm tới 56.57%), điều này không có gì đáng ngạc nhiên
bởi vì mặc dù nhu cầu về kiểm toán phát triển mạnh nhưng số lượng các nhóm
khách hàng khác của Deloitte chưa đủ lớn tới mức áp đảo được các khách hàng
truyền thống là các Doanh nghiệp (DN) có vốn đầu tư nước ngoài. Do vậy, nhóm
khách hàng là DN nhà nước chỉ chiếm 21.90% doanh thu của Deloitte Việt Nam.
6
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 1.4.
Doanh thu theo loại hình dịch vụ năm 2008
Doanh thu theo loại hình dịch vụ năm 2008 Số tiền 100 %
Kiểm toán Báo cáo tài chính (BCTC) 62.953.028.52
2

63.74 %
Tư vấn thuế tài chính 21.186.347.56
9
21.45 %
Kiểm toán dự án 10.879.862.11
0
11.02 %
Kiểm toán xây dựng cơ bản 1.856.405.739 1.88 %
Dịch vụ khác 1.887.041.276 1.91 %
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
1.2.1. Cơ cấu Phòng/ Chi nhánh
Dựa vào sơ đồ 1 (xem trang bên) ta thấy bộ máy quản lý của Công ty được cơ
cấu thành các phòng ban như sau:
Các phòng nghiệp vụ
- Phòng nghiệp vụ trong nước: thực hiện kiểm toán BCTC của các doanh
nghiệp Nhà nước.
- Phòng nghiệp vụ quốc tế: thực hiện kiểm toán các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, các dự án quốc tế.
- Phòng IT và dịch vụ quản lý rủi ro: thực hiện hỗ trợ khách hàng các phần
mềm, đánh giá, quản lý rủi ro, tăng cường độ tin cậy của hệ thống cũng như chu
trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Các phòng tư vấn
- Phòng tư vấn tài chính và giải pháp: thực hiện tư vấn tài chính, giải pháp
quản lý, tư vấn kế toán và các dịch vụ hỗ trợ dự án.
- Phòng tư vấn thuế: hoạt động trên các lĩnh vực: hoạch định chiến lược thuế,
cơ cấu kinh doanh có hiệu quả cho mục đích thuế, soát xét tính tuân thủ luật thuế
của doanh nghiệp, lập kế hoạch, tính toán và kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp và
thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, thuế nhà thầu
7
Chuyên đề tốt nghiệp

nước ngoài, tư vấn và trợ giúp doanh nghiệp khi gặp vướng mắc trong quá trình
quyết toán với cơ quan thuế, tổ chức hội thảo và đào tạo kiến thức về thuế.
Sơ đồ 1.1
Tổ chức bộ máy quản lý tại Deloitte Việt Nam
Khối hành chính
- Phòng kế toán: thực hiện thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản và
các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của
Công ty nhằm phục vụ công tác quản lý, công tác tín dụng.
8
CHỦ TỊCH
Kiêm Giám đốc Hà Thu Thanh
PGĐ
Trương
Anh
Hùng
PGĐ
Đặng
Chí
Dũng
PGĐ
Nguyễn
Quốc
Huy
PGĐ
Trần
Thuý
Ngọc
PGĐ
Trần
Việt

Đức
Phòng
đào tạo
Phòng
nghiệp
vụ II
Phòng
nghiệp
vụ III
Phòng
nghiệp
vụ I
Phòng
hành
chính
tổng
Phòng
tư vấn
Hà Nội
Phòng
tư vấn
TP Hồ
Chí
Minh
Phòng
Kế toán
Phòng
Dịch vụ
Quốc tế
Phòng Xây dựng

cơ bản
Phòng
nghiệp
vụ IV
Chi nhánh TP
Hồ Chí Minh
Chi nhánh
Miền Trung
Chi nhánh TP
Hải Phòng
Chuyên đề tốt nghiệp
- Phòng hành chính: thực hiện quản lý hồ sơ nhân sự, lưu trữ văn thư, giải
quyết các thủ tục liên lạc, giao dịch hành chính, update thông tin, văn bản mới…
- Phòng quản trị nhân sự: theo dõi, phân công lao động, bố trí điều kiện cho
nhân viên đi công tác…
Theo yêu cầu phát triển của Công ty trong từng thời kỳ, Công ty có quyền mở
thêm hoặc đóng cửa các chi nhánh, VP đại diện; thành lập các Công ty thành viên,
Công ty liên doanh, liên kết tại Việt Nam và nước ngoài theo quy định của pháp luật
và Quyết định của HĐTV.
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của Công ty, mang tên của Công ty, có nhiệm
vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của Công ty, kể cả chức năng đại
diện theo ủy quyền. Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phù hợp ngành nghề kinh
doanh của Công ty.
Các chi nhánh đại diện cho Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
kiểm toán, tư vấn và thuế.
1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty
Hiện nay, Deloitte Việt Nam đang cung cấp các dịch vụ chuyên ngành bao
gồm kiểm toán, tư vấn thuế, tư vấn và giải pháp doanh nghiệp, đào tạo và quản lý
nguồn nhân lực cho nhiều loại hình khách hàng từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, các doanh nghiệp Nhà nước đến các dự án quốc tế tài trợ tại Việt Nam.

1.3.1. Dịch vụ kiểm toán, kế toán:
Bao gồm các lĩnh vực cụ thể như sau:
- Kiểm toán BCTC theo luật định;
- Kiểm toán BCTC cho mục đích thuế, mục đích đặc biệt;
- Kiểm toán hoạt động;
- Kiểm toán nội bộ;
- Kiểm toán tuân thủ;
- Soát xét HTKSNB;
9
Chuyên đề tốt nghiệp
- Soát xét các thông tin tài chính;
- Kiểm tra các thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước;
- Lập báo cáo phục vụ mục đích sáp nhập, chia tách, giải thể;
- Xây dựng hệ thống kế toán;
- Trợ giúp hạch toán kế toán và giữ sổ kế toán;
- Dịch vụ cung cấp phần mềm kế toán.
Công ty đã cung cấp những phương tiện, nguồn lực và phương pháp kiểm toán
hiệu quả cho đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của mình để thực hiện dịch vụ kiểm
toán với chất lượng cao nhất, tuân thủ các chuẩn mực khắt khe về tính độc lập,
khách quan nghề nghiệp và các chuẩn mực về kỹ thuật nghiệp vụ.
Là thành viên của Deloitte Touche Tohmatsu, Deloitte Việt Nam được trang bị
phương tiện kiểm toán đặc thù – chương trình kiểm toán AS/2. Chương trình này
kết hợp phương pháp, hồ sơ kiểm toán thông thường với công nghệ thông tin hiện
đại, cho phép nâng cao hiệu quả, giảm chi phí cho các hợp đồng kiểm toán. Deloitte
Việt Nam đồng thời áp dụng chương trình phần mềm mang tên Deloitte Audit
Platform. Phần mềm này không những áp dụng những quy dịnh pháp lý mới ban
hành, duy trì thế mạnh về chất lượng dịch vụ của Deloitte Việt Nam trên thị trường
mà còn tạo ra điểm nối để Công ty tiếp cận với các công cụ, kiến thức, phương pháp
và nguồn nhân lực tạo nên sức mạnh của hãng kiểm toán hàng đầu thế giới.
Deloitte Việt Nam thường xuyên cung cấp dịch vụ kiểm toán cho các Tổng

Công ty nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Công ty đa quốc gia
hoạt động trong các lĩnh vực: sản xuất, khai thác dầu khí, viễn thông, ngân hàng,
bảo hiểm, khách sạn, tin học và dịch vụ công cộng.
1.3.2. Dịch vụ tư vấn thuế
Nhóm tư vấn thuế của Deloitte Việt Nam bao gồm các chuyên gia tư vấn
thuế trong nước am hiểu sâu sắc về chế độ thuế Việt Nam, có mối quan hệ chặt
10
Chuyên đề tốt nghiệp
chẽ với các cơ quan chức năng; và các chuyên gia tư vấn thuế quốc tế giàu kinh
nghiệm có thể cung cấp tới khách hàng các giải pháp thuế tầm cỡ toàn cầu.
Dịch vụ gồm Tư vấn dịch vụ kê khai và làm các thủ tục thuế, hoạch định
chiến lược thuế, tư vấn thuế trong nước và quốc tế, trợ giúp giải quyết các khiếu
nại về thuế, soát xét tính tuân thủ luật về thuế của doanh nghiệp…Từ việc tuân thủ
cho đến hoạch định thuế, Deloitte Việt Nam xây dựng chiến lược thuế nhằm hỗ
trợ khách hàng đạt được các mục tiêu kinh doanh.
1.3.3. Dịch vụ Tư vấn và giải pháp doanh nghiệp
Deloitte Việt Nam nổi tiếng về khả năng cung cấp dịch vụ tài chính doanh
nghiệp có chất lượng cao. Đội ngũ nhân viên tư vấn giàu kinh nghiệm có khả năng
nhanh chóng đánh giá hiện trạng doanh nghiệp, làm rõ mọi vấn đề tồn tại và đem
đến niềm tin về triển vọng phát triển cho khách hàng.
Deloitte Việt Nam cung cấp cho khách hàng mọi dịch vụ kế toán từ ghi sổ,
lập kế hoạch ngân sách đến lập BCTC. Công ty thể hiện cam kết của mình trong
việc nâng cao các chuẩn mực kế toán tại Việt Nam bằng nỗ lực trợ giúp Bộ Tài
chính soạn lập và ban hành Hệ thống Chuẩn mực Kế toán và Kiểm toán.
Điểm nổi bật có thể nhận thấy trong dịch vụ kế toán của Deloitte Việt Nam
là khả năng xây dựng hệ thống kế toán đáp ứng mọi yêu cầu cụ thể của các Công
ty mẹ ở nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế trong khi hệ thống này vẫn tuân thủ
Chế độ Kế toán Việt Nam theo quy định của Bộ Tài chính.
1.3.4. Dịch vụ Đào tạo và quản lý nguồn nhân lực
Dịch vụ đào tạo của Công ty do những chuyên gia giàu kinh nghiệm trong

lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thuế và quản trị kinh doanh thực hiện.
Chương trình đào tạo của Deloitte Việt Nam bao gồm nhiều lĩnh vực: kế
toán, kiểm toán, thuế và quản trị kinh doanh, không những giúp khách hàng áp dụng
11
Chuyên đề tốt nghiệp
đầy đủ theo chuẩn mực kế toán và kiểm toán mà còn giới thiệu với khách hàng các kỹ
năng quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế và cập nhật các chế độ chính sách của nhà nước.
Hệ thống kiểm soát nội bộ tốt sẽ đem lại cho khách hàng sự đảm bảo chắc
chắn về việc lập BCTC, tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành. Nhằm trợ
giúp các doanh nghiệp vận hành chế hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả,
Deloitte Việt Nam cũng tổ chức các khoá đào tạo về kỹ năng kiểm toán nội bộ.
Các chương trình này được xây dựng trên các chuẩn mực kiểm toán được chấp
nhận chung tại Việt Nam và các phương pháp thực hành kiểm toán quốc tế.
1.4. Quy trình kiểm toán
1.4.1. Quy trình kiểm toán theo A/S 2
Được biết đến như một công ty kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam, đồng thời
được kế thừa các thành quả của VACO trước đó và được sự trợ giúp của Deloitte
Touch Tohmatsu thế giới, Deloitte Việt Nam đã xây dựng được một quy trình kiểm
toán hoàn chỉnh theo A/2 gồm 6 bước công việc như sau:
- Bước 1: Những công việc thực hiện trước khi kiểm toán.
- Bước 2: Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.
- Bước 3: Lập kế hoạch kiểm toán cụ thể.
- Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm toán.
- Bước 5: Kết thúc công việc kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán.
- Bước 6: Công việc thực hiện sau kiểm toán.
12
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 1.2 Quy trình kiểm toán theo A/S2
Quản lý hợp đồng kiểm toán
Những công việc trước khi

thực hiện
hợp đồng kiểm toán
Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm toán
Thiết lập nhóm kiểm toán
Ấn hành các điều khoản hợp đồng
Lập kế hoạch kiểm toán
tổng quát
Lập kế hoạch kiểm toán chiến lược
Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động kinh doanh
Tìm hiểu về HTKSNB
Tìm hiểu về chu trình kế toán
Thực hiện những thủ tục phân tích sơ bộ
Xác lập mức trọng yếu dự tính
Lập kế hoạch kiểm toán chi
tiết
Đánh giá rủi ro ở mức sai sót tiềm tàng
Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết
Lập kế hoạch cho các thử nghiệm kiểm soát
Lập kế hoạch cho các thủ tục kiểm tra chi tiết
Tổng hợp và kết nối kế hoạch kiểm toán
Thực hiện kế hoạch kiểm
toán
Thực hiện các thủ tục kiểm soát
Thực hiện thử nghiệm cơ bản và đánh giá kết quả đạt được
Đánh giá khái quát các sai phạm và phạm vi kiểm toán
Thực hiện xem xét lại BCTC
Kết thúc công việc kiểm
toán và lập báo cáo kiểm
toán
Xem xét lại những sự kiện diễn ra sau ngày

kết thúc niên độ kế toán
Thu thập thư giải trình của BGĐ
Tổng hợp các ghi chép
Phát hành báo cáo kiểm toán
Những công việc thực hiện
sau hợp đồng kiểm toán
Đánh giá chất lượng hợp đồng
Chuẩn bị, xem xét lại và kiểm soát các giấy tờ làm việc
* Những công việc trước khi thực hiện hợp đồng kiểm toán: Đây là bước
công việc do các GĐ và phó GĐ kiểm toán thực hiện, Trưởng phòng kiểm toán có
thể trợ giúp. Bao gồm các công việc:
Đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm toán: Rủi ro là một yếu tố quan trọng
liên quan đến danh tiếng, uy tín của công ty cũng như việc ra quyết định có chấp
nhận hay không một khách hàng kiểm toán. Do vậy đây là công việc đòi hỏi công ty
kiểm toán phải xem xét và đánh giá cẩn thận. Công ty cần xem xét rủi ro xảy ra gian
lận liên quan đến sai phạm từ việc trình bày sai BCTC và sai phạm phát sinh từ sự
13
Đánh
giá và
quản lý
rủi ro
Chất
lượng
kiểm
toán
Chuyên đề tốt nghiệp
biển thủ tài sản. Các công việc này thường được thực hiện bởi những người có kinh
nghiệm như GĐ kiểm toán và được chia theo các mức: trung bình, cao hơn trung
bình, hoặc rất cao. Kết quả đánh giá của GĐ kiểm toán phải được sự phê chuẩn của
một GĐ kiểm toán khác trước khi thực hiện các công việc kiểm toán. Đối với từng

mức rủi ro, công ty sẽ thiết lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán một cách
phù hợp.
Thiết lập nhóm kiểm toán: Công việc này do các GĐ kiểm toán tiến hành nhằm
lựa chọn nhóm kiểm toán có đủ tiêu chuẩn về năng lực, tính chính trực và thời gian
phù hợp với yêu cầu của hợp đồng kiểm toán. Tuy nhiên GĐ kiểm toán vẫn phải
chịu trách nhiệm đối với toàn bộ công việc thực hiện và kết luận đạt được.
* Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: trong bước này, kiểm toán viên (KTV)
thực hiện lần lượt các công việc sau:
Lập kế hoạch kiểm toán chiến lược: GĐ kiểm toán cùng các thành viên có kinh
nghiệm trong nhóm kiểm toán cùng các chuyên gia tiến hành. Mục đích của bước
công việc này là thiết lập kế hoạch kiểm toán tổng quát và khoanh vùng rủi ro xảy ra
sai phạm trọng yếu, đồng thời trao đổi các vấn đề quan trọng với nhóm kiểm toán để
hướng đẫn họ thực hiện chương trình kiểm toán.
Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động kinh doanh: do các Giams đốc
thực hiện với sự trợ giúp của các Trưởng phòng kiểm toán và các KTV tham gia
kiểm toán để tìm hiểu về các nhân tố bên ngoài tác động đến khách hàng, các nhân
tố bên trong, việc lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán, quá trình lập và soát
xét BCTC của ban quản lý và HTKSNB của khách hàng
Tìm hiểu về HTKSNB: đây là công việc mà phần nào đã được tiến hành khi
tìm hiểu về khách hàng, KTV là người tiến hành để thu thập hiểu biết về các thủ tục
kiểm soát nội bộ có liên quan đến cuộc kiểm toán như: môi trường kiểm soát, quy
trình đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin và giao tiếp, thủ tục kiểm soát, và giám sát
các thủ tục kiểm soát.
Tìm hiểu về chu trình kế toán: do KTV và GĐ kiểm toán và Trưởng phòng
kiểm toán thực hiện để thu thập hiểu biết về chu trình kế toán liên quan tới BCTC:
14
Chuyên đề tốt nghiệp
xem xét cách thức các chu trình kinh doanh được xử lý, tầm quan trọng của các chu
kỳ kinh doanh, ghi chép các thủ tục kiểm toán đối với từng chu trình kinh doanh,
môi trường và các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc xử lý bằng máy vi tính, cách

thức khách hàng ứng phó với các rủi ro phát sinh từ việc áp dụng hệ thống công
nghệ thông tin hiện đại, cách lập BCTC và các thủ tục kiểm soát cần thiết để nhận
biết và đánh giá rủi ro xảy ra sai phạm trọng yếu trong BCTC, kết luận về độ tin cậy
của quy trình xử lý thông tin tài chính trong từng chu trình kinh doanh;
Thực hiện những thủ tục phân tích sơ bộ: do các KTV thực hiện nhằm có được
hiểu biết về khách hàng và môi trường hoạt động của họ cũng như giúp các KTV
nhận diện được các số dư bất thường, cũng như khoanh vùng được các rủi ro xảy ra
sai phạm trọng yếu của BCTC.
Xác lập mức trọng yếu: KTV là người thu thập thông tin và tính toán mức
trọng yếu. sau đó GĐ kiểm toán sẽ xem xét, kiểm tra và đưa ra quyết đinh cuối
cùng. KTV quyết định mức trọng yếu ban đầu căn cứ vào sự hiểu biết về khách
hàng và môi trường hoạt động của họ, đánh giá về rủi ro chấp nhận hợp đồng kiểm
toán.
* Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết
Tổng hợp đánh giá rủi ro và kế hoạch kiểm toán: do GĐ kiểm toán, trưởng
phòng kiểm toán và KTV thực hiện nhằm nhận diện rủi ro ( bằng các thủ tục kiểm
soát có liên quan đến các rủi ro, và xem xét các số dư tài khoản hoặc giải trình trong
BCTC). Đồng thời tiến hành xem xét các rủi ro có thể gây ra sai phạm trọng yếu đối
với BCTC, ghi chép các phát hiện và đánh giá rủi ro xảy ra sai phạm trọng yếu trong
BCTC.
Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết: KTV và Trưởng phòng kiểm toán tiến hành
thực hiện thông qua xem xét loại thủ tục kiểm toán cần thực hiện để nhận biết được
các lỗi tiềm tàng của số dư tài khoản hoặc giải trình nhằm phát hiện sai phạm trọng
yếu có thể phát sinh trong số dư tài khoản hoặc giải trình đã không được phát hiện
và sửa chữa bởi HTKSNB. Thủ tục kiểm tra cơ bản bao gồm kiểm tra chi tiết, thủ
tục phân tích cơ bản, hoặc kết hợp cả hai.
15

×