Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong quy trình kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Deloitte Việt Nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.17 KB, 88 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................7
1.1. Vai trò của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC.9
1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm
toán BCTC do Công ty TNHH Deloitte Việt Nam thực hiện ................................................. 11
1.3. Đặc điểm kế toán khoản mục doanh thu tại khách thể kiểm toán của Công ty TNHH
Deloitte Việt Nam có ảnh hưởng đến kiểm toán ..................................................................... 12
Quy định về hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................................15
KSNB đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................................16
1.4.1.1. Thực hiện công việc trước kiểm toán .........................................................................................17
Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng ABC ................................................. 18
Tìm hiểu về chính sách, hệ thống kế toán mà Công ty ABC đang áp dụng ........................... 18
Đánh giá mức độ rủi ro kiểm toán ............................................................................................ 24
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ......................................................................... 30
Số 8 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội ............................................................................ 30
ĐT: (84.4) 852 4123 ................................................................................................................ 30
Fax: (84.4) 852 4143/4119 ..................................................................................................... 30
Công ty Điện tử ABC Việt Nam ............................................................................................................... 30
Kiểm tra doanh thu ................................................................................................................................... 30
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ......................................................................... 32
Số 8 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội ............................................................................ 32
ĐT: (84.4) 852 4123 ................................................................................................................ 32
Fax: (84.4) 852 4143/4119 ..................................................................................................... 32
Công ty Điện tử ABC Việt Nam ............................................................................................................... 32
Kiểm tra hàng hỏng bị trả lại .................................................................................................................... 32
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ......................................................................... 32
Số 8 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội ............................................................................ 32
ĐT: (84.4) 852 4123 ................................................................................................................ 32
Fax: (84.4) 852 4143/4119 ..................................................................................................... 33
Công ty Điện tử ABC Việt Nam ............................................................................................................... 33


Đối chiếu doanh thu .................................................................................................................................. 33
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ......................................................................... 35
Số 8 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội ............................................................................ 35
ĐT: (84.4) 852 4123 ................................................................................................................ 35
Fax: (84.4) 852 4143/4119 ..................................................................................................... 35
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 1 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Công ty Điện tử ABC Việt Nam ............................................................................................................... 35
Kiểm tra tính đúng kỳ (Early cut off) của việc ghi nhận doanh thu. ........................................................ 35
Công ty ô tô XYZ là công ty thương mại kinh doanh ô tô từ 4 đến 12 chỗ. Khác với Công ty điện tử
ABC là Công ty sản xuất, Công ty ô tô XYZ chuyên kinh doanh các mặt hàng ô tô do Công ty mẹ sản
xuất ra. Công ty ô tô XYZ có hệ thống bán hàng rộng khắp trên cả nước theo phương thức bán hàng
thông qua các với nhiều dòng sản phẩm và giá cả khác nhau; trong khi đó công ty điện tử ABC là công
ty chuyên sản xuất linh kiện điện tử đặc thù, ít chủng loại sản phẩm và giá cả cũng ít biến động hơn; đối
tượng khách hàng của Công ty ABC là các khách hàng truyền thống chủ yếu là bán hàng cho công ty
mẹ và một số ít các khách hàng ở Nhật Bản. Do đặc điểm của 2 công ty khác nhau như vậy nên việc
thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu sẽ có những điểm khác nhau giữa 2 công ty.........................38
Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của Công ty ô tô XYZ ..................................................... 39
Tìm hiểu về chính sách, hệ thống kế toán Công ty đang áp dụng .......................................... 39
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát đối với khoản mục doanh thu ................................................... 40
Ghi chú ....................................................................................................................................... 41
Ghi chú ....................................................................................................................................... 42
Đánh giá mức độ rủi ro kiểm toán ............................................................................................ 42
Thiết kế các thủ tục kiểm toán .................................................................................................. 43
Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu: Late cutoff .................................................................................... 44
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ......................................................................... 46
Số 8 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội ............................................................................ 46
ĐT: (84.4) 852 4123 ................................................................................................................ 46
Fax: (84.4) 852 4143/4119 ..................................................................................................... 46
Công ty ôtô XYZ ...................................................................................................................................... 46

Phân tích doanh thu của Công ty ............................................................................................................. 46
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ......................................................................... 48
Số 8 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội ............................................................................ 48
ĐT: (84.4) 852 4123 ................................................................................................................ 48
Fax: (84.4) 852 4143/4119 ..................................................................................................... 48
Công ty ôtô XYZ ...................................................................................................................................... 48
Ước tính DT, giải thích chênh lệch ........................................................................................................... 48
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ......................................................................... 52
Số 8 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội ............................................................................ 52
ĐT: (84.4) 852 4123 ................................................................................................................ 52
Fax: (84.4) 852 4143/4119 ..................................................................................................... 52
Công ty ô tô XYZ ..................................................................................................................................... 52
Tổng hợp giá bán trung bình trong năm ................................................................................................... 52
Mục tiêu: Tính giá bán trung bình của các dòng xe trong năm ................................................................ 52
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 2 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ......................................................................... 53
Số 8 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội ............................................................................ 53
ĐT: (84.4) 852 4123 ................................................................................................................ 53
Fax: (84.4) 852 4143/4119 ..................................................................................................... 53
Công ty ô tô XYZ .................................................................................................................................... 53
Đối chiếu số lượng xe bán ra .................................................................................................................... 53
Mục tiêu: Đối doanh số bán từ các nguồn độc lập .................................................................................... 53
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ......................................................................... 54
Số 8 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội ............................................................................ 54
ĐT: (84.4) 852 4123 ................................................................................................................ 54
Fax: (84.4) 852 4143/4119 ..................................................................................................... 54
Công ty ô tô XYZ ..................................................................................................................................... 54
Kiểm tra tính hiệu lực, chính xác của việc ghi nhận giảm giá hàng bán .................................................. 54
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ......................................................................... 55

Số 8 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội ............................................................................ 55
ĐT: (84.4) 852 4123 ................................................................................................................ 55
Fax: (84.4) 852 4143/4119 ..................................................................................................... 55
Công ty ô tô XYZ ..................................................................................................................................... 55
Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của việc ghi nhận doanh thu bán phụ tùng, bảo hành ........................... 56
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ......................................................................... 57
Số 8 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội ............................................................................ 57
ĐT: (84.4) 852 4123 ................................................................................................................ 57
Fax: (84.4) 852 4143/4119 ..................................................................................................... 57
Công ty ô tô XYZ ..................................................................................................................................... 57
Kiểm tra late cut-off, early cut-off ............................................................................................................ 57
1.4.3. Tổng kết quy trình kiểm toán doanh thu.........................................................................................59
PHẦN II: ................................................................................................................................63
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI
CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM.........................................................................63
2.1. Nhận xét, đánh giá về kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán BCTC do
Công ty Deloitte Việt Nam thực hiện........................................................................................63
Điểm mạnh ................................................................................................................................. 63
2.3 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán BCTC
tại Công ty Deloitte Việt Nam..................................................................................................................68
KẾT LUẬN..............................................................................................................................72
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 3 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Nhờ kinh nghiệm và sự hiểu biết về môi trường kinh doanh của Việt Nam cũng như danh
tiếng của một trong những Công ty kiểm toán lớn nhất thế giới đã đưa Deloitte Việt Nam
trở thành cánh chim đầu đàn trong làng kiểm toán Việt Nam hiện nay. Deloitte Việt Nam
luôn cố gắng đảm bảo chất lượng dịch vụ ở mức cao đáp ứng được các nhu cầu ngày càng
khó tính của thị trường. ............................................................................................................ 72
Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu: Late cutoff .................................................................................... 73

Kiểm tra chính sách ghi nhận doanh thu ................................................................................. 73
Kiểm tra doanh thu ................................................................................................................... 74
Kiểm tra hàng bán bị trả lại ..................................................................................................... 76
Kiểm tra việc trình bày doanh thu ........................................................................................... 76
Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu: Late cutoff ................................................................. 77
Kiểm tra doanh thu bằng ngoại tệ ............................................................................................ 77
Kiểm tra chính sách ghi nhận doanh thu ................................................................................. 78
Kiểm tra doanh thu ................................................................................................................... 79
Kiểm tra hàng bán bị trả lại ..................................................................................................... 80
Kiểm tra việc trình bày doanh thu ........................................................................................... 81
Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu: Late cutoff ................................................................. 81
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. KTV : Kiểm toán viên
2. BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
3. GĐ: Giám đốc
4. BCTC: Báo cáo tài chính
5. HTKSNB: Hệ thống kiểm soát nội bộ
6. DT: Doanh thu
7. KSNB: Kiểm soát nội bộ
8. BCKT: Báo cáo kiểm toán
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 4 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng phân tích sơ bộ Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty ABC .................
Bảng 1.2: Bảng hướng dẫn ước lượng tính trọng yếu của Deloitte Việt Nam .....................
Bảng 1.3: Bảng mức đảm bảo cơ bản .......................................................................................
Bảng 1.4: Bảng tính mức trọng yếu với Công ty điện tử ABC. ..............................................
Bảng 1.5: Bảng câu hỏi thiết kế các thủ tục kiểm toán chi tiết đối với khoản mục doanh
thu .................................................................................................................................................
Bảng 1.6: Bảng câu hỏi đánh giá ban đầu về tính hiêụ lực của hệ thống KSNB đối với

khoản mục doanh thu của Công ty điện tử ABC .....................................................................
Bảng 1.7: Bảng phân tích doanh thu 2009 ...............................................................................
Bảng 1.8: Bảng phân tích ảnh hưởng của sản lượng và giá tới việc thay đổi DT ...............
Bảng 1.9: Bảng phân tích biến động doanh thu năm 2009 so với năm 2008 theo USD và
JPY ................................................................................................................................................
Bảng 1.10: Bảng kiểm tra doanh thu ........................................................................................
Bảng 1.11: Bảng kiểm tra hàng hỏng bị trả lại ........................................................................
Bảng 1.12: Bảng đối chiếu doanh thu ......................................................................................
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 5 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Bảng 1.13: Bảng kiểm tra việc ghi nhận đúng kỳ ....................................................................
Bảng 1.14: Phân tích sơ bộ Bảng cân đối kế toán Công ty XYZ ............................................
Bảng 1.15: Phân tích sơ bộ Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty XYZ ................................
Bảng 1.16: Bảng câu hỏi thiết kế các thủ tục kiểm toán chi tiết đối với khoản mục
doanh thu tại Công ty XYZ .........................................................................................................
Bảng 1.17: Chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty XYZ ......................
Bảng 1.18: Bảng câu hỏi đánh giá ban đầu về tính hiệu lực của hệ thống KSNB của
Công ty XYZ đối với khoản mục doanh thu .............................................................................
Bảng 1.19: Tổng hợp và phân tích doanh thu theo tháng trong năm 2009 và 2008 ............
Bảng 1.20: Bảng ước tính doanh thu ........................................................................................
Bảng 1.21: Bảng tổng hợp doanh thu .......................................................................................
Bảng 1.22: Bảng tổng hợp giá trung bình trong năm .............................................................
Bảng 1.23: Bảng đối chiếu số lượng xe bán ra ........................................................................
Bảng 1.24: Bảng kiểm tra giảm giá hàng bán .........................................................................
Bảng 1.25: Kiểm tra việc ghi nhận doanh thu bán phụ tùng, dịch vụ bảo hành .................
Bảng 1.26: Bảng kiểm tra kỳ ghi nhận doanh thu ..................................................................
Bảng 1.27: Bảng tổng hợp vấn đề phát sinh ............................................................................
Sơ đồ 1.1: Sự khác biệt về quy trình kiểm toán tại hai khách hàng ......................................
Sơ đồ 1.2: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu…………………………………….
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 6 Kiểm toán 48A

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với xu thế hội nhập và phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển đều phải trải qua sự cạnh tranh gay gắt. Mỗi doanh nghiệp cần
tạo dựng niềm tin cho những đối tượng quan tâm thông qua việc cung cấp các thông
tin tài chính chuẩn xác và đáng tin cậy. Đây chính là một trong những nhân tố quan
trọng có tính chất quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp trên thị trường,
chính vì thế kiểm toán ra đời là yêu cầu cấp bách đối với các doanh nghiệp. Kiểm
toán phục vụ cho nhu cầu những người muốn tìm hiểu các thông tin tài chính đáng tin
cậy. Tuy ra đời muộn và là ngành còn khá non trẻ so với nhiều ngành khác, song với
đội ngũ nhân viên có trình độ, được đào tạo, có kinh nghiệm và khá am hiểu thực tế
về kiểm toán tại Việt Nam, ngành kiểm toán nước ta ngày càng lớn mạnh và hội nhập
mạnh mẽ với kiểm toán quốc tế trong những năm gần đây.
Công ty kiểm toán Deloitte Việt Nam ra đời là một trong những điển hình cho
xu thế hội nhập và phát triển của kiểm toán Việt Nam. Deloitte Việt Nam là kết quả
cả sự sáp nhập Công ty kiểm toán Vaco, một đại diện lâu đời nhất của kiểm toán Việt
Nam vào ngôi nhà chung của một trong bốn Công ty kiểm toán lớn trên thế giới. Sự
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 7 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
sáp nhập này đã biến Deloitte Việt Nam trở thành Công ty kiểm toán hàng đầu ở Việt
Nam, nâng cao sức mạnh và khả năng cạnh tranh trên thị trường kiểm toán. Deloitte
Việt Nam có sự thuận lợi là luôn được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ Công ty mẹ cũng như
các thành viên khác của Deloitte ở khu vực Đông Nam Á về nhân lực, kinh nghiệm
cũng như quy trình kiểm toán hiện đại, tiên tiến. Điều này đã góp phần quan trọng
vào sự thành Công hiện nay của Deloitte Việt Nam trên thị trường và chiếm được
niềm tin của các doanh nghiệp và những người quan tâm.
Trong quy trình kiểm toán BCTC, phần hành doanh thu là phần hành rất quan
trọng và được Deloitte chú trọng quan tâm rất nhiều bởi doanh thu trong doanh
nghiệp là nghiệp vụ xảy ra thường xuyên nhất và góp phần quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của Công ty. Bên cạnh đó phần hành doanh thu cũng chứa đựng nhiều

rủi ro có thể xảy ra gian lận và sai sót, nó có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ tới các
phần hành khác trong doanh nghiệp. Chính vì mức độ quan trọng của phần hành
doanh thu trong kiểm toán BCTC nên em đã chọn đề tài: “ Kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong quy trình kiểm toán BCTC do
Công ty TNHH Deloitte Việt Nam thực hiện” làm đề tài nghiên cứu và viết khóa
luận tốt nghiệp.
Được thực tập tại một trong những Công ty kiểm toán lớn tại Việt Nam đã giúp
cho em có thêm rất nhiều hiểu biết về thực tế công tác tổ chức và kiểm toán tại các
Công ty kiểm toán Việt Nam hiện nay nhất là về kiểm toán khoản mục doanh thu.
Trong quá trình thực tập nhờ sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Tiến sỹ Nguyễn
Thị Phương Hoa và các anh chị tại Công ty kiểm toán Deloitte Việt Nam, cùng với
những điều em đã tìm hiểu được qua thực tế công việc đã giúp em hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp của mình. Trong bài viết của mình em chia làm hai phần chính:
Phần I: Thực tiễn kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong quy trình kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Deloitte Việt Nam
thực hiện.
Phần II: Nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Deloitte Việt
Nam
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 8 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Mặc dù đã cố gắng và nỗ lực hết sức, cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình
của giảng viên hướng dẫn TS Nguyễn Thị Phương Hoa cùng các anh chị trong Công
ty TNHH Deloitte Việt Nam, nhưng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên
chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp
ý của các thầy cô và các anh chị trong Công ty Deloitte để em có thể hoàn thiện hơn
nữa chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I: THỰC TIỄN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG QUY TRÌNH

KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM
THỰC HIỆN
1.1. Vai trò của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán BCTC
BCTC là một hệ thống các báo cáo được doanh nghiệp lập theo chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành. Nếu bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị tài sản và nguồn
hình thành tài sản thì báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trong đó, chỉ tiêu
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một chỉ tiêu vô cùng quan trọng, có ảnh
hưởng tới nhiều chỉ tiêu khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và BCĐKT
của doanh nghiệp. Ngoài ra, thông qua việc phân tích biến động doanh thu, KTV có
thể thấy được biến được biến động của các chỉ tiêu tài chính khác có liên quan, từ đó
có thể đưa ra đánh giá sơ lược về các chỉ tiêu đó.
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 9 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Kiểm toán BCTC là quá trình kiểm toán tổng hợp các thông tin tài chính trên
BCTC nhằm đảm bảo các thông tin này đã được phản ánh trung thực, hợp lý trên các
khía cạnh trọng yếu. Tuy nhiên, do các thông tin tài chính của doanh nghiệp là rất
rộng, KTV không thể bao quát tất cả các thông tin này. Vì thế, KTV cần tập trung
vào những khoản mục có tính trọng yếu và có khả năng xảy ra rủi ro, sai phạm cao để
có thể đưa ra mức độ đảm bảo hợp lý về thực trạng tài chính của khách thể kiểm
toán. Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một trong những khoản
mục có vai trò quan trọng, có ảnh hưởng trọng yếu đến nhiều khoản mục khác trong
BCTC, do đó, việc kiểm toán khoản mục này là một công việc hết sức được coi trọng
trong kiểm toán BCTC.
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 10 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Deloitte Việt Nam thực hiện
Khoản mục doanh thu là khoản mục rất quan trọng vì đây là nghiệp vụ xảy ra

thường xuyên nhất và góp phần quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty.
Bên cạnh đó khoản mục doanh thu cũng chứa đựng nhiều rủi ro có thể xảy ra gian lận
và sai sót, nó có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ tới các phần hành khác trong doanh
nghiệp. Bởi vậy, đây là khoản mục được sự chú ý của Công ty Deloitte Việt Nam
trong khi thực hiện cuộc kiểm toán. Công ty Deloitte Việt Nam cũng đặt ra mục tiêu
về tính hợp lý chung đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
đảm bảo các nghiệp vụ bán hàng diễn ra đều có căn cứ hợp lý đồng thời thỏa mãn các
điều kiện ghi nhận doanh thu theo các Chuẩn mực kế toán và chế độ tài chính hiện
hành. Và mục tiêu kiểm toán chung được cụ thể hóa thành các mục tiêu kiểm toán đặc
thù như sau:
- Mục tiêu hiệu lực (có thật): Các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ cho
khách hàng được ghi sổ là thực sự phát sinh trên thực tế.
- Mục tiêu đầy đủ (trọn vẹn): Tất cả các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch
vụ phát sinh trong kỳ đều được ghi sổ đầy đủ.
- Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Hàng hóa bán ra phải thực sự thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ được hưởng lợi ích từ số hàng này. Doanh
nghiệp thực sự đã chuyển giao toàn bộ lợi ích và rủi ro của hàng hóa cho khách hàng.
- Mục tiêu tính giá (định giá): Giá bán ghi nhận phải phù hợp với bảng giá của
Công ty, doanh thu ghi nhận phải phản ánh đúng số tiền và được đánh giá đúng theo
những chuẩn mực chung về kế toán và chế độ tài chính hiện hành.
- Mục tiêu phê chuẩn (được phép): Các nghiệp vụ bán hàng, các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng phải phù hợp với các chính
sách, quy định mà doanh nghiệp đặt ra đồng thời phải được người có thẩm quyền
trong doanh nghiệp phê duyệt.
- Mục tiêu trình bày và phân loại: Các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ đều được phân loại theo đúng nội dung và được hạch toán
vào đúng tài khoản, được trình bày đúng trên BCTC.
- Mục tiêu kịp thời: Các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận
vào đúng niên độ kế toán.
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 11 Kiểm toán 48A

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
- Mục tiêu chính xác cơ học: Tất cả các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ
đều được tính toán, ghi sổ, cộng sổ và chuyển sổ một cách chính xác.
1.3. Đặc điểm kế toán khoản mục doanh thu tại khách thể kiểm toán của
Công ty TNHH Deloitte Việt Nam có ảnh hưởng đến kiểm toán
Khách hàng của Công ty Deloitte Việt Nam hoạt động trong nhiều lĩnh vực đa
dạng từ lĩnh vực sản xuất đến thương mại, dịch vụ...Doanh thu của các công ty này
thường lớn, mang tính trọng yếu và rủi ro cao. Mỗi loại hình khách hàng của Công ty
Deloitte Việt Nam lại có đặc thù khác nhau về lĩnh vực hoạt động, sản phẩm, phương
thức bán hàng cũng như điều kiện ghi nhận doanh thu. Hơn nữa doanh thu là một chỉ
tiêu rất quan trọng trong BCTC của doanh nghiệp, phản ánh thực trạng hoạt động của
doanh nghiệp trong hiện tại cũng như khả năng hoạt động của doanh nghiệp đó trong
tương lai. Những điểm này sẽ có tác động đến chương trình kiểm toán của Deloitte
sao cho phù hợp với thực tế hoạt động tại khách hàng, nhằm đem lại hiệu quả kiểm
toán cao nhất.
Điều này đòi hỏi KTV phải có kiến thức chung nhất về khoản mục doanh thu để
có thể vận dụng đúng, linh hoạt và hiệu quả trong từng trường hợp cụ thể. Công ty
tiến hành tìm hiểu và khái quát những thông tin chung nhất về khoản mục doanh như
sau:
Đặc điểm chung của kế toán khoản mục doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu nội bộ. Trong đó:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ bán sản phẩm,
hàng hóa hay cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu
và phí thu thêm ngoài.
Doanh thu hoạt động tài chính là thu nhập từ các hoạt động có liên quan đến
việc huy động, khai thác, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu nội bộ là toàn bộ số lợi ích thu được hoặc sẽ thu được do bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một

đơn vị.
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 12 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Bên cạnh các khoản mục doanh thu, các tài khoản dùng để điều chỉnh cho tài
khoản doanh thu cũng khá quan trọng. Nó cho phép xác định giá trị doanh thu thuần
trong các giao dịch buôn bán phát sinh doanh thu. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 14, các khoản mục này gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng khi
khách hàng mua với số lượng lớn.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do mua hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu, lỗi thời.
Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do
người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng
* Tài khoản kế toán
Để tiến hành hạch toán và ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng hệ thống các tài khoản sau:
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
512 Doanh thu bán hàng hóa nội bộ
5121 Doanh thu bán hàng hóa
5122 Doanh thu bán các thành phẩm
5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ

521 Chiết khấu thương mại
531 Hàng bán bị trả lại
532 Giảm giá hàng bán
* Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Các chứng từ sử dụng gồm:
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 13 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
- Các hợp đồng đã ký kết về cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
- Các đơn đặt hàng của người mua;
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho của người bán;
- Biên bản quyết toán thanh lý hợp đồng bán hàng, cung cấp dịch vụ;
- Biên bản trả lại hàng hóa, dịch vụ, quyết định, quy định của doanh nghiệp;
- Các chứng từ hợp đồng vận chuyển hàng hóa, thành phẩm;
- Phiếu thu, biên lai thu tiền, giấy báo có của ngân hàng.
Sổ sách sử dụng:
- Nhật ký bán hàng;
- Sổ cái tài khoản 511;
- Sổ hạch toán chi tiết hàng tồn kho;
- Sổ kho (Thẻ kho);
- Bảng cân đối số phát sinh và BCTC.
Rủi ro kiểm toán liên quan đến khoản mục doanh thu
Trong quá trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
KTV thường gặp phải một số sai phạm trong quá trình hạch toán. Các sai phạm đó có
thể do đơn vị cố ý tạo ra hoặc do những hạn chế của kế toán nên mắc phải. Qua kinh
nghiệm kiểm toán tại nhiều công ty, các KTV tại Công ty Deloitte Việt Nam tổng kết
lại các sai phạm thường gặp như sau:
- Doanh thu phản ánh trên sổ sách báo cáo cao hơn thực tế: Điều này xảy ra khi
doanh nghiệp tiến hành hạch toán doanh thu mà chưa có đầy đủ các yếu tố ghi
nhận doanh thu theo quy định tại chuẩn mực hoặc doanh thu được doanh
nghiệp ghi nhận cao hơn trên chứng từ gốc. Khi doanh thu tăng lên thì lợi

nhuận trước thuế cũng tăng, khi đó thuế thu nhập doanh nghiệp mà đơn vị
phải nộp cũng tăng lên. Tuy nhiên tại sao vẫn xảy ra điều này?
Có thể nhận thấy ngay một nguyên nhân là do trình độ còn hạn chế của kế
toán nên dẫn đến sai sót. Tuy nhiên, nguyên nhân quan trọng nhất phải kể đến là do
lãnh đạo đơn vị cố ý gây ra sai phạm để làm “đẹp” BCTC của đơn vị. Doanh thu cao
cũng có nghĩa là tình hình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp hết sức khả quan và
có khả năng phát triển mạnh trong tương lai. Các sai phạm này thường xảy ra đối với
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 14 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
các doanh nghiệp có niêm yết trên thị trường chứng khoán hay các doanh nghiệp
đang muốn vay thêm vốn cho hoạt động kinh doanh của mình. Vì điều này giúp
doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc thu hút vốn đầu tư, tăng khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trường và điều quan trọng là nâng cao giá trị của doanh
nghiệp trên thị trường chứng khoán.
- Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo thấp hơn thực tế: Trường hợp này
xảy ra khi doanh nghiệp không thực hiện hạch toán doanh thu khi đã có đầy
đủ các yếu tố xác định theo quy định hoặc ghi sổ với số tiền thấp hơn so với
chứng từ gốc. Nguyên nhân dẫn đến sai phạm này có thể do những hạn chế
của kế toán. Tuy nhiên, đây không phải là nguyên nhân chính mà nguyên nhân
chủ yếu của sai phạm này là do sự cố ý của lãnh đạo đơn vị nhằm trốn thuế
hoặc do kế toán cố tình ghi thiếu để biển thủ tài sản. Đây là hướng sai phạm
xảy ra thường xuyên nhất đối với kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm
toán BCTC.
- Sai phạm đối với việc ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản
giảm trừ doanh thu có liên quan trực tiếp tới việc xác định doanh thu thuần. Vì
vậy, về mức độ ảnh hưởng nó cũng tương tự đối với khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ. Các sai phạm xảy ra cũng tương tự như các trường
hợp ghi nhận doanh thu.
Quy định về hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là một khoản mục phức tạp và khá quan trọng, vì vậy trong quá trình

hạch toán doanh thu, để đảm bảo hạn chế các sai sót xảy ra, quá trình hạch toán
doanh thu phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
Thứ nhất, phải phân định rõ ràng từng loại hàng hóa, dịch vụ cung cấp và doanh
thu đối với mỗi loại này. Việc phân định này tùy thuộc vào mục đích quản lý của mỗi
doanh nghiệp
Thứ hai, phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu. Theo chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 15 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Trong thực tế, các doanh nghiệp thường gặp sai phạm về điều kiện ghi nhận
doanh thu vì nhiều trường hợp các doanh nghiệp do đặc thù kinh doanh còn có quy
định riêng về việc ghi nhận doanh thu, vì vậy đôi lúc việc ghi nhận doanh thu trở nên
phức tạp và khó xác định thời điểm ghi nhận doanh thu.
KSNB đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đối với khoản mục doanh thu bán hàng, các thủ tục KSNB chủ yếu được áp dụng
gồm:
Sự đồng bộ của sổ sách: Điều này đòi hỏi hệ thống kế toán từ chứng từ đến sổ
kế toán và bảng tổng hợp có tác dụng kiểm soát tối đa các nghiệp vụ bán hàng. Dĩ
nhiên với mỗi đơn vị, khung pháp lý đối với kế toán là như nhau và được quy định từ
trước. Tuy nhiên, với thực tế của mỗi công ty lại có thể lựa chọn các hình thức kế
toán, các phương thức kế toán sao cho việc ghi chép là đơn giản nhất dẫn tới trình tự

kế toán của mỗi công ty. Hơn nữa mọi văn bản pháp lý về kế toán chỉ là khung tối
thiểu, còn thực tế tại mỗi đơn vị lại rất đa dạng và phức tạp. Do đó, mối đơn vị cần
định sẵn trình tự kế toán cụ thể tương ứng với hệ thống sổ sách tạo thành yếu tố kiểm
soát có hiệu lực.
Đánh số thứ tự trước các chứng từ: Sử dụng các hóa đơn, chứng từ có đánh số
thứ tự liên tục nhằm đề phòng bỏ sót, giấu diếm, vừa tránh trùng lặp các khoản phải
thu, các khoản ghi sổ bán hàng.
Xét duyệt nghiệp vụ bán hàng: Đây là công việc kiểm soát rất quan trọng của
doanh nghiệp bởi nếu không có sự kiểm soát chặt chẽ sẽ rất dễ dẫn đến tình trạng bán
hàng mà không thu được tiền do khách hàng cố tình không trả nợ hoặc do khách hàng
mất khả năng trả nợ. Công việc này tập chung vào ba điểm chủ yếu:
- Việc bán chịu phải được xét duyệt cẩn trọng trước khi quyết định bán hàng.
- Hàng bán chỉ được vận chuyển sau khi được phê duyệt với đầy đủ chứng từ
bao gồm: tài khoản, con dấu, chữ ký hợp pháp của bên mua.
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 16 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
- Giá bán phải được duyệt bao gồm cả chi phí vận chuyển, giảm giá, bớt giá và
điều kiện thanh toán.
Tính độc lập của người kiểm tra - kiểm soát trong việc thực hiện KSNB: Đây
là một yếu tố quan trọng trong việc phát huy tính hiệu lực của KSNB. Thông thường,
các doanh nghiệp sử dụng KTV nội bộ để kiểm soát việc xử lý và ghi sổ các nghiệp
vụ bán hàng và thu tiền để đảm bảo chất lượng kiểm soát và phục vụ tốt cho việc
thực hiện mục tiêu kiểm toán. Nếu doanh nghiệp không có bộ phận kiểm toán nội bộ,
công việc kiểm soát cần được thực hiện bởi những cá nhân độc lập với bộ phận xử lý
và ghi sổ các nghiệp vụ bán hàng và thu tiền để đảm bảo tính khách quan, đáng tin
cậy trong quá trình kiểm tra, giám sát.
1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán BCTC do
Công ty TNHH Deloitte Việt Nam thực hiện
1.4.1. Thực tế quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm toán BCTC tại Công ty điện tử ABC do Công ty TNHH

Deloitte Việt Nam thực hiện
1.4.1.1. Thực hiện công việc trước kiểm toán
Các công việc trước khi kiểm toán được Deloitte Việt Nam áp dụng theo đúng
quy trình kiểm toán. Việc đánh giá rủi ro sơ bộ của cuộc kiểm toán nhằm quyết định
có thực hiện cuộc kiểm toán đối với khách hàng hay không? KTV sẽ nhận định
những rủi ro có thể có liên quan đến khách hàng trong cuộc kiểm toán, nếu rủi ro gặp
phải quá lớn so với mức phí có thể đạt được, Công ty sẽ không chấp nhận ký hợp
đồng kiểm toán cho khách hàng. Với Công ty điện tử ABC, đây là một khách hàng đã
được Deloitte Việt Nam kiểm toán từ các năm trước, chính vì thế sau khi đàm phán
sơ bộ với ban Giám đốc khách hàng về các điều khoản, mức độ rủi ro có thể gặp phải
cũng như thống nhất về mức phí kiểm toán, Công ty Deloitte Việt Nam đồng ý ký kết
hợp đồng kiểm toán BCTC năm 2009 cho Công ty điện tử ABC. Nhóm kiểm toán
được lựa chọn tham gia cuộc kiểm toán bao gồm các KTV chính và trợ lý kiểm toán
đã thực hiện kiểm toán cho ABC từ năm ngoái, đã có được sự hiểu biết ban đầu về
hoạt động kinh doanh, môi trường kiểm soát và hệ thống kế toán của Công ty điện tử
ABC Việt Nam.
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 17 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
1.4.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán
a. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.
 Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng ABC
- Công ty ABC là Công ty TNHH 100% vốn nước ngoài được thành lập ở Việt
Nam, hoạt động trong vòng 50 năm theo giấy phép đầu tư số 0023/GP-KCN-HP ngày
19/3/2003 và giấy phép đầu tư sửa đổi số 0023/GP-KCN-HP ngày 12/8/2003 do ban
quản lý khu công nghiệp và chế xuất Hải Phòng cấp.
- Cổ đông quan trọng: Cổ đông của Công ty là công ty mẹ ở Nhật Bản và
Công ty Ofuseiko Nhật Bản.
- Tỷ lệ góp vốn:Công ty mẹ là 50% và Công ty Ofuseiko Nhật Bản là 50%
- Cơ cấu tổ chức tại Công ty gồm có 3 phòng ban:
+ Phòng hành chính có 1 GD, 1 PGD, 1 kế toán trưởng, 5 nhân viên kế toán, 3

nhân viên phòng kinh doanh, 2 nhân viên hành chính.
+ Phòng kiểm soát chất lượng: 10 nhân viên.
+ Bộ phận sản xuất: có 3 ca, mỗi ca có 1 trưởng nhóm.
- Chiến lược kinh doanh và kế hoạch doanh thu của Công ty: Doanh thu của
Công ty là từ hoạt động sản xuất và chế biến các loại động cơ cũng như phần cứng
trong ngành công nghiệp điện tử và chế tạo cơ khí.
- Chiến lược và phương pháp sản xuất: Tất cả sản phẩm của Công ty chủ yếu
dùng để xuất khẩu sang Công ty mẹ ở Nhật Bản hoặc bán cho các đơn đặt hàng khác
của các công ty cũng ở Nhật Bản. Doanh thu bán hàng cho công ty mẹ thường chiếm
đến 95% tổng doanh thu hàng năm.
 Tìm hiểu về chính sách, hệ thống kế toán mà Công ty ABC đang áp
dụng
BCTC của Công ty điện tử ABC được trình bày bằng Đồng đôla Mỹ (USD),
theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, hệ thống
kế toán Việt Nam và các Quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 18 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm.
 Chính sách ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng
tin cậy và Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh
thu bán hàng được ghi nhận khi giao hàng và chuyển quyền sở hữu cho người mua.
 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát đối với khoản mục doanh thu
Đối với các khách hàng không phải là công ty mẹ, Công ty ABC lập chính sách
về giới hạn tín dụng cho mỗi khách hàng. Sau khi thu nhận các đơn đặt hàng từ khách
hàng, nhân viên phòng kinh doanh sẽ chuyển vào “hệ thống quản lý” của Công ty. Hệ
thống sẽ kiểm tra tình trạng của đơn đặt hàng về giá cả, số lượng hàng, và giới hạn
tín dụng của khách hàng.
Nhân viên phòng kinh doanh sẽ vào giá của hàng hóa vào trong hệ thống cho

mỗi thời kỳ dựa trên mục tiêu và chính sách giá của Công ty. Giá này phải được sự
phê chuẩn của Trưởng phòng kinh doanh và Giám đốc Công ty. Sau khi phê chuẩn,
mức giá này sẽ được chuyển vào “hệ thống quản lý”. Sau khi hợp đồng của khách
hàng được phê chuẩn, nhân viên phòng kinh doanh sẽ nhập tên của sản phẩm, nhãn
hiệu, tên khách hàng, hệ thống quản lý sẽ tự động đưa ra giá của các sản phẩm cho
hợp đồng của khách hàng. Nếu có sự thay đổi về chính sách giá cho khách hàng thì
tiến trình lại phải được lặp lại theo thứ tự các bước ở trên.
Phòng kế toán sau khi nhận được đơn đặt hàng sẽ kiểm tra sự hợp lệ và phát
hành hóa đơn tự động từ hệ thống của công ty, sau đó hàng hóa được vận chuyển cho
khách hàng cùng ngày với ngày phát hành hóa đơn bán hàng. Công ty ABC được ghi
nhận doanh thu khi hàng hóa đã được chuyển đến kho của người mua. Trên thực tế,
các nghiệp vụ bán hàng cho các công ty không phải công ty mẹ thường ít xảy ra.
Riêng đối với khách hàng là công ty mẹ tại Nhật Bản, quy trình bán hàng bắt
đầu bằng việc công ty mẹ đặt hàng, Công ty ABC chuyển hàng qua Nhật, khi hàng đã
được nhập kho công ty mẹ thì bên công ty mẹ sẽ gửi thư điện tử xác nhận là đã nhận
được hàng và thực hiện thủ tục thanh toán.
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 19 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Qua đánh giá ban đầu của KTV về việc KSNB đối với phê chuẩn nghiệp vụ bán
hàng và ghi nhận doanh thu tại Công ty điện tử ABC Việt Nam là đáng tin cậy.
 Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ
Việc phân tích sơ bộ kết quản hoạt động SXKD trên các BCTC của khách hàng
giúp cho KTV có những cái nhìn tổng quát hơn về khách hàng, mặt khác nó cũng
giúp cho KTV bước đầu khoanh vùng được những khoản mục hay tài khoản có
những biến động bất thường để tập trung rà soát bởi những khoản mục hay tài khoản
này chứa đựng rất nhiều nguy cơ xảy ra sai sót.
Bảng 1.1: Bảng phân tích sơ bộ Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty ABC
Chỉ tiêu 2009 2008
Chênh lệch
(+/-) (%)

Ghi chú
Doanh thu bán hàng
1,804,535 1,529,182 275,353 18.01%
{m}
Các khoản giảm trừ
4,927 4,890 37 0.76%
Giá vốn hàng bán
1,689,076 1,447,689 241,387 16.67%
Lợi nhuận gộp
110,532 76,603 33,929 44.29%
{p}

… …
Lợi nhuận từ SXKD
109,780 75,780 34,000 44.87%
Giải thích:
{m} Năm 2009 tuy vẫn chịu tác động của suy thoái kinh tế nhưng nhờ có chính sách
bán hàng hợp lý nên doanh thu của Công ty vẫn tăng so với năm 2008.
{p} Lợi nhuận gộp tăng mạnh là do doanh thu tăng và Công ty thực hiện tốt chính
sách cắt giảm chi phí.
 Đánh giá mức độ trọng yếu (PM) và giá trị trọng yếu chi tiết (MP)
Đánh giá mức độ trọng yếu là nhân tố rất quan trọng của cuộc kiểm toán. Việc
xác lập mức độ trọng yếu nhằm mục đích ước lượng mức độ sai sót có thể chấp nhận
được cho toàn bộ BCTC, đồng thời xác định phạm vi kiểm toán, xác định bản chất,
quy mô, thời gian cuộc kiểm toán cũng như để đánh giá tác động của những sai sót
phát hiện được và không phát hiện được lên BCTC .Việc đánh giá trọng yếu là một
vấn đề tương đối phức tạp đòi hỏi KTV khi thực hiện phải có sự hiểu biết sau sắc về
khách hàng, đánh giá rủi ro kiểm toán và những yêu cầu của khách hàng.
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 20 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa

Công ty Deloitte Việt Nam đã xây dựng những hướng dẫn cụ thể cho việc đánh
giá trọng yếu được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.2: Bảng hướng dẫn ước lượng tính trọng yếu của Deloitte Việt Nam
Loại hình khách hàng Cơ sở ước lượng Tỷ lệ ước lượng
Công ty đăng ký trên thị trường
chứng khoán
Thu nhập sau thuế 5% - 10%
Công ty không đăng ký trên thị
trường chứng khoán
Tổng tài sản lưu động 2%
Vốn chủ sở hữu 2%
Lợi nhuận sau thuế 10%
Tổng doanh thu 0.5% - 3%
Chi nhánh của Công ty xuyên
quốc gia
Mức trọng yếu được xây dựng trên cơ sở doanh thu và ở mức
độ cao hơn 2% với Công ty không đăng ký trên thị trường
chứng khoán ngang bậc. Mức độ trọng yếu ở chi nhánh phải
thấp hơn ở Công ty mẹ.
(Nguồn từ tài liệu dành cho kiểm toán Công ty Deloitte Việt Nam)
Công ty Điện tử ABC Việt Nam là Công ty chưa đăng ký trên thị trường chứng
khoán, vì thế PM được tính toán dựa trên tổng doanh thu năm 2009, tỷ lệ ước lượng
vào khoản 0.5% -3% tổng doanh thu
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 21 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Bảng 1.3: Bảng mức đảm bảo cơ bản
Tổng thể/MP
(số lần)
Mức đảm bảo cơ bản (SA)
R = 0,7 R = 1,3 R = 2 R = 3

1 1 1 2 3
2 1 2 3 6
3 1 3 5 9
4 1 3 6 12
5 1 4 8 15
6 2 5 9 18
7 2 5 11 21
8 2 6 12 24
9 2 7 14 27
10 2 7 15 30
15 3 11 23 45
20 4 14 30 60
25 5 18 38 75
30 6 21 45 75
40 8 28 60 75
50 10 35 75 75
100 20 70 75 75
Từ 200 trở lên 40 75 75 75
(Nguồn từ tài liệu dành cho kiểm toán Công ty Deloitte Việt Nam)
Sau khi xác lập mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC, để thiết lập được quy trình
kiểm toán cho từng khoản mục hay số dư tài khoản, KTV xác định giá trị trọng yếu
chi tiết (MP) cho từng số dư tài khoản hay khoản mục. MP được xác định dựa trên
PM nhưng nhỏ hơn giá trị này, thông thường MP nằm trong khoảng 80% -90% PM.
Bảng 1.4: Bảng tính mức trọng yếu với Công ty điện tử ABC.
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 22 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Chỉ tiêu Tính toán Hướng dẫn
Khoản mục lựa chọn để tính PM:
Tổng doanh thu


Số dư khoản mục lựa chọn tính
PM: 1,804,535 $

Tỷ lệ ước lượng: 3 %
Tỷ lệ này nằm trong khoảng 0.5%
đến 3% (theo phụ lục 1)
Mức trọng yếu tính theo lợi nhuận
sau thuế:
49,781$ = Tổng doanh thu * tỷ lệ ước lượng
Mức trọng yếu sau thuế được chọn: 49,780 $
Con số này sẽ được đưa vào phần
“Mức trọng yếu” ở bên dưới.
Tỷ lệ sai sót ước tính: 10.00%
Đây là tỷ lệ KTV giảm mức trọng yếu
xuống để điều chỉnh các sai sót ước tính
phát hiện ra trong quá trình kiểm toán.
Mức trọng yếu chi tiết MP (chưa
điều chính theo tác động của thuế)
4978 $
Được tính bằng mức trọng yếu sau
thuế được chọn nhân với (1- tỷ lệ sai
sót ước tính)
Mức trọng yếu chi tiết MP (đã điều
chỉnh theo tác động của thuế)
44,802 $
Được tính bằng mức trọng yếu chi
tiết MP (chưa điều chỉnh theo tác
động của thuế) / (1- tỷ lệ thuế ước
tính)
Như vậy, MP đối với số dư tài khoản doanh thu bán hàng tại Công ty điện tử

ABC được xác định bằng 44,802 $.
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 23 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
b. Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết
 Đánh giá mức độ rủi ro kiểm toán
Đánh giá rủi ro kiểm toán là một khâu quan trọng trong quá trình lập kế hoạch
kiểm toán chi tiết. Nó giúp KTV xác định những rủi ro có thể gặp phải trong quá
trình kiểm toán cũng như khoanh vùng những tài khoản hay khoản mục có thể có rủi
ro xảy ra để tập trung kiểm tra. Đối với khoản mục doanh thu tại Công ty điện tử
ABC, việc đánh giá rủi ro cũng tuân thủ theo quy trình chung gồm:
- Đánh giá rủi ro tiềm tàng: Khách hàng ABC là khách hàng đã được kiểm toán
từ năm trước, vì thế KTV sẽ dựa vào những số liệu năm trước kết hợp với việc phân
tích sơ bộ BCTC của khách hàng để đưa ra kết luận về rủi ro tiềm tàng. Qua những
số liệu và kết quả phân tích có được KTV kết luận rằng, đối với khoản mục doanh
thu tại Công ty điện tử ABC không chứa đựng rủi ro tiềm tàng.
- Đánh giá rủi ro kiểm soát: Thông qua việc tìm hiểu sơ bộ hệ thống kiểm soát đối
với khoản mục doanh thu, KTV nhận thấy khách hàng có hệ thống kiểm soát khá chật
chẽ vì vậy rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức trung bình.
- Đánh giá rủi ro phát hiện: KTV đánh giá rủi ro phát hiện dựa trên kết quả của
việc đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và mức độ rủi ro kiểm toán mong
muốn. Đối với khoản mục doanh thu, KTV mong muốn mức độ rủi ro kiểm toán ở
mức thấp. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đã xác định được lần lượt ở mức thấp
và trung bình. Vì vậy, rủi ro phát hiện cũng được đánh giá ở mức thấp.
Sau khi thực hiện đánh giá rủi ro kiểm toán, KTV sẽ trả lời các câu hỏi về thủ tục
kiểm toán tổng hợp cho khoản mục doanh thu mà AS/2 đưa ra để xác định chương
trình kiểm toán cụ thể cho khoản mục này
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 24 Kiểm toán 48A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Nguyễn Thị Phương Hoa
Bảng 1.5: Bảng câu hỏi thiết kế các thủ tục kiểm toán chi tiết đối với khoản
mục doanh thu

STT Thủ tục kiểm toán
Công ty điện tử
ABC
1
KTV sẽ sử dụng phương pháp gì để kiểm tra doanh thu: phân tích soát
xét, kiểm tra chi tiết hay kết hợp cả hai?
Kết hợp
2
Nếu thực hiện kiểm tra chi tiết, bên Nợ tài khoản Giá vốn hàng bán có
được kiểm tra đồng thời với bên có của Tài khoản doanh thu hay
không?
Không
3
Có kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu bằng cách kiểm tra các chứng
từ xuất hàng hóa hay dịch vụ phát sinh trước kỳ quyết toán hay kiểm
tra các chứng từ sau kỳ quyết toán?

4
Có lý do nào để KTV tin rằng doanh thu đối với bên thứ ba là trọng
yếu?
Không
5 Có lý do nào để KTV tin rằng doanh thu bằng ngoại tệ là trọng yếu? Có
6
Có lý do nào để KTV tin rằng doanh thu bán hàng của Công ty bao
gồm cả doanh thu bán phế liệu hay không?

Sau khi trả lời các câu hỏi mà phần mềm AS/2 đưa ra dựa trên các thông tin và
các dữ liệu mà KTV đã thu thập được, phần mềm AS/2 sẽ đưa ra chương trình kiểm
toán thích hợp cho khoản mục doanh thu bán hàng tại Công ty điện tử ABC (xem
bảng ở phụ lục)

1.4.1.3. Thực hiện kiểm toán
Các bước đầu trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán chủ yếu nhằm mục đích giúp
kiểm toán viên triển khai một kế hoạch kiểm toán và một chương trình kiểm toán có
hiệu quả và hiệu lực. Trong quá trình thực hiện kiểm toán kiểm toán viên sẽ thực hiện
các thể thức kiểm toán để thu thập bằng chứng đầy đủ và có giá trị. Cũng như việc
thực hiện kiểm toán các khoản mục khác, giai đoạn thực hiện kiểm toán trong quy
trình kiểm toán doanh thu cũng tuân thủ các Công việc gồm thực hiện thử nghiệm
kiểm soát, thực hiện thủ tục phân tích, thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết.
SVTH: Mai Thị Hồng Thịnh 25 Kiểm toán 48A

×