BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
NGUYỄN THỊ MAI ANH
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG
KHÁNG SINH VANCOMYCIN
TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI 2019
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
NGUYỄN THỊ MAI ANH
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG
KHÁNG SINH VANCOMYCIN
TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC LÝ – DƯỢC LÂM SÀNG
MÃ SỐ: 8720205
Ng
ih
g
h
h :
TS V Đ
2. PGS.TS. Đ
HÀ NỘI 2019
H
nh
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
ỜI CẢ
t
Trước tiên, tôi xin trân trọng cả
tru
t
u
t
u
t
t
ả
N
–
v
ư
ướ
s
–
ut
ọ
ư
ỡ tôi trong quá trình
tôi thực hiện nghiên cứu.
T
ướ
ệ
t
T
v t
t
u kiệ
x
ư c gửi l i cả
ư c lực –
ư c thực hiện nghiên cứu
t ành và sâu sắc tới th y giáo PGS.TS.
c trung tâm DI &ADR Qu c gia, Giảng viên
ư c Hà N i, th
i họ
ướ
nhi u th
t
tr
u
– Bệnh việ T
–
trư
ủng h , t
qu
t
su t quá trình thực hiện nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cả
t
ệnh việ
vệ
Nguyễn Hoàng Anh – G
b
–
P
trưở
k
ư c
ỡ tôi trong quá trình tôi ọ t
u kiệ
v thực hiện nghiên cứu t i bệnh viện.
ến ThS.BS. N
Tôi xin gửi l i cả
khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện T
ễ
v
u
t
u kiệ v
sĩ t i
ỡ tôi thực
hiện nghiên cứu này.
ến các cán b
Tôi xin gửi l i cả
tr tôi thực hiện nghiên cứu này.
ADR Qu
Cu i cùng tôi xin gửi l i cả
nhữ
v ệc t i Trung tâm DI &
ư i b
u
tới nhữ
ắn bó với tôi, là nguồ
ư
t
tr
v
ng lực cho tôi tiếp tục phấn
ấu trong học t p và công tác.
t
ễ
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
Tôi xin trân trọng cả
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
D NH MỤC C C
NG
D NH MỤC C C H NH V ĐỒ TH
CHƯ NG
1.1.
T NG
U N ........................................................................................... 3
KH NG SINH VANCOMYCIN ............................................................................. 3
1.1.1.
ấu tr
ọ ........................................................................................... 3
1.1.2.
ư
ọ ............................................................................... 3
1.1.3.
ư c lực học .................................................................................. 5
1.1.4. M i quan hệ giữ ư
ng họ v ư c lực học (PK/PD) của
vancomycin ................................................................................................................ 6
1.1.5.
tr ủ v
tr
ồ
u tr ................................................ 8
1.1.6. Tác dụng không mong mu n của vancomycin............................................... 9
1.2.
TH CH TH C SỬ DỤNG VANCOMYCIN TRONG THỰC H NH
S NG ......... 9
1.2.1.
ế
k
v
........................................................................ 9
1.2.2.
t
k
v
...................................................................... 10
1.3.
CHƯ NG TR NH UẢN
1.3.1.
tr
ủ
1.3.2.
tr
ủ
1.3.3. Các ho t
ư
SỬ DỤNG V NC
tr
t
t
CIN TR NG ỆNH VIỆN........ 12
quản lý kháng sinh .............................................. 12
sử ụ
k
s
................................... 13
ư ng sử dụng h p lý vancomycin ............................. 15
CHƯ NG 2 ĐỐI TƯỢNG V PHƯ NG PH P NGHIÊN C U ......................... 18
2.1.
ĐỐI TƯỢNG NGHI N C U................................................................................ 18
2.1.1.
tư
ứu ủ
ụ t u ......................................................... 18
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
Đ T VẤN ĐỀ................................................................................................................... 1
tư
2.1.2.
2.2.
ứu ủ
ụ t u ......................................................... 18
PHƯ NG PH P NGHI N C U........................................................................... 18
2.2.1.
ư
ứu ụ t u ........................................................... 18
2.2.2.
ư
ứu ụ t u ........................................................... 19
CHƯ NG III: KẾT QUẢ NGHIÊN C U ................................................................. 25
3.1.
Phân tích tình hình sử dụng vancomycin thông qua mứ
v xu ướng
tiêu thụ t i bệnh việ T
n 2014 – 2018................................................ 25
3.2.
Phân tích thực tr ng sử dụng và hiệu quả u tr củ
ồ chứa
vancomycin trên các bệ
u tr t i khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Thanh
Nhàn tr
n 07/2017 – 12/2018. .............................................................. 29
CHƯ NG IV
4.1. Mứ
tr
N UẬN........................................................................................... 44
v xu ướng tiêu thụ kháng sinh vancomycin t i Bệnh việ T
n 2014 – 2018. ........................................................................ 44
T ự tr
4.3. M t s ưu
sử ụ
v
t k
ồ sứ t
ự ệ vệ T
- 12/2018.......................................................................... 48
m và h n chế củ
tài .............................................................. 62
KẾT UẬN V KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
C C PHỤ LỤC
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
2.3. PHƯ NG PH P XỬ LÝ SỐ LIỆU ............................................................................. 23
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
H i ti
AHSP
H i D ợ sỹ tr g hệ thố g hă só y tế H K (American Society of
Health-System Pharmacists)
Ch ơ g trì h quả lý há g si h (Antimicrobial stewardship)
AMS
ANSORP
hH
K (American Heart Association)
T hứ Nghi
ứu tá h vi hu
há g thuố Ch u
Network for Surveillance of Resistant Pathogens)
(Asian
Đá h giá ứ đ ặ g và ti l ợ g bệ h (Acute Physiology and
Chronic Health Evaluation II)
AUC24h/MIC Tỷ số giữ iệ tí h
iđ
g
g 24 gi và ồ g đ ứ hế tối
thiểu
CDC
Trung t
iể s át hiễ
hu H
(Centers of Disease
Control and Prevention)
CSF
D h
tủy (Cerebrospinal fluid)
APACHE II
Clcr
Đ th h thải re ti i huyết th h (Clearance Creatinin)
CLSI
Việ hu hó l sà g và xét ghiệ
Laboratory Standards Institute)
Ctrough
Nồ g đ đáy
CVVH
Si u l
áu t h
Hemofiltration)
EVD
D
hVISA
ICU
Tụ ầu và g
há g tru g gi v i vancomycin (hetero Vancomycin
Intermediate Staphylococcus aureus)
Đơ v điều tr tí h
(Intensive care unit)
IDSA
H i truyề
hiễ
IHD
Th
áu gắt qu g (Intermitent hemodialysis)
LD
Liều
MIC
Nồ g đ ứ
MRSA
Tụ ầu và g đề há g
ethi ili (Methicilin resistant S.aureus)
MSSA
Tụ ầu và g h y ả
methicilin (Methicilin sensitive S.aureus)
l u
tá h
h-t h
h li
H
K (Clinical &
tụ (Continuos Veno-Venous
thất (External Ventricular Drainage)
H
K (Infectious Diseases Society of America)
p (Loading dose)
hế tối thiểu vi hu
(Minimal inhibitory concentration)
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
AHA
NCS
H i hă
PCR
Phả ứ g hu i p ly er se
PD
D ợ l
h
PK
D ợ đ
gh
PK/PD
Chỉ số
ợ đ gh -
SEPSIS
Rối l
hứ ă g ơ qu
Đá h giá hậu quả suy đ t g
TDM
Vd
thầ
i hH
K (Neurocrit care associate)
(Pharmacodynamic)
(Pharmacokinetic)
ợ l
h
hiễ
hu
Giá sát ồ g đ thuố tr g điều tr (Therapeutic drug monitoring)
Thể tí h ph bố (Volume distribute)
VISA
Tụ ầu và g h y ả tru g gi v i v
intermediate Staphylococcus aureus)
VRE
Enterococcus kháng vancomycin (Vancomycin resistant
Enterococcus)
Tụ ầu và g há g v
y i (Vancomycin resistant Staphylococcus
VRSA
y i (Vancomycin
aureus)
VSSA
Tụ ầu và g h y ả
Staphylococcus aureus)
v
y i (Vancomycin sensitive
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
SOFA
só tí h
ả g
ả g2
ả g
ả
ả
ả
ả
g 3.2
g
g 4
g 5
ả
ả
ả
ả
ả
ả
ả
g
g
g
g
g
g
g
6
7
8
9
ỤC C C ẢNG
Các yếu tố ả h h ở g đế
ợ đ ng h c của vancomycin
Ti u hí ph tí h và ơ sở xây d ng tiêu chí
Số liều DDD
gày
việ V
y i ủ t g h l
sà g tr g 5 ă
Đặ điể hu g ủ
u ghi
ứu
Đặ điể hứ ă g thậ ủ bệ h h
Đặ điể vi hu ph lập tr g u ghi
ứu
Giá tr MIC ủ v
y i v i tụ ầu và g tr g
u ghi
ứu
Chỉ đ h v
y i tr g u ghi
ứu
Đá h giá về hỉ đ h v
y i
Cá l i phá đồ há g si h đ ợ sử ụ g
Chế đ liều p tr g u ghi
ứu
Ph bố bệ h h the á h ù g v
y i
Tá ụ g hô g
g uố gặp tr g u ghi
ứu
Tỷ lệ bệ h h đ ợ giá sát hứ ă g thậ ủ
u ghi
ứu
Trang
5
22
28
31
32
33
35
35
36
37
38
41
41
42
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
D NH
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hì h
Hì h 2
Hì h
Hì h
2
Hì h
Hì h
Hì h
4
5
Hì h
6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hì h
Hì h
Cấu trúc hóa h c của vancomycin
Quy trì h thu thập hồ sơ bệ h á ủ bệ h h sử ụ g
v
y i t i h HSTC
T g liều DDD
gày
việ ủ á há g si h t à việ
tr g gi i đ
5 ă t 2 4 – 2018
Tì h hì h ti u thụ v
y i tei pl i và li ez li ủ t à
việ the t g ă thô g qu số liều DDD
gày
việ
3
20
Mứ đ ti u thụ v
y i t à việ gi i đ
2 4 – 2018
Xu h
g ti u thụ v
y i t à việ gi i đ
2 4 – 2018
Mứ đ ti u thụ v
y i ủ á h l sà g và t à việ
gi i đ
2 4 – 2018
Xu h
g ti u thụ v
y i ủ h Hồi sứ tí h
gi i
đ
2 4 – 2018
Sơ đồ l
h
u ghi
ứu
Mứ đ h y ả
há g si h ủ tụ ầu và g tr g ghi
ứu
Đồ th thể hiệ liều uy trì v
y i và đ th h thải
re ti i tr
á bệ h h
hô g
thiệp l
áu
iểu đồ t ơ g qu giữ hệ số th h thải re ti i và liều
vancomycin
Đồ th thể hiệ liều v
y i và đ th h thải re ti i tr
á bệ h h
ó
thiệp l
áu
27
27
28
25
26
29
30
34
38
39
40
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
Trang
Đ T VẤN ĐỀ
Tr g hữ g ă
trở l i đ y đề kháng kháng sinh ở vi khu n Gram (+) trở thà h
thách thức hô g h tr g th
2
sà g. Theo báo cáo t à
ầu của T chức Y tế
4 về tì h hì h đề kháng kháng sinh, các bệnh nhân nhiễm tụ cầu
vàng kháng methicilin (MRSA) ó guy ơ tử v
hă
MRSA tă g đến 16%, d
hơ 64% s v i những bệnh nhân
ũ g là
không nhiễm vi khu n này. Kháng thuố
gian n m viện và cần s
g
tă g hi phí điều tr do kéo dài th i
só đặc biệt hơ [115]. T i á đơ v hồi sức, tỷ lệ nhiễm
đến nhiễm khu n huyết, sốc nhiễm khu n và tỷ lệ tử vong lên
t i 50% [32]. T i Mỹ, Ban Quản lý kháng thuốc (Antibacterial Resistance Leadership
RLG) đặt ra nhiệm vụ u ti
Group -
hiện nay là nâng cao nhận thức trong việc phòng
ng a, quả lý và điều tr các bệnh lý nhiễm khu n do MRSA và cầu khu n ru t kháng
vancomycin (VRE) [40].
S u hơ 6
ă
đ ợ đ
và sử dụng, vancomycin v n là l a ch
u ti
trong
điều tr nhiễm khu n do MRSA [73]. Việc sử dụng vancomycin r ng rãi là m t trong
những nguyên nhân d
b
t vấ th
iể
hà h iể
s át hiễ
gă
s tu
g
hu
H
s át hiễ
hu
bệ h việ (HICP C) tr
K (CDC) đ đ
r h
đề há g há g si h ày [54]. Tuy nhiên
thủ h
i h ghiệ
g
ủ CDC t i á
hô g phù hợp ở
chỉ số PK/PD tr
r
đến gi tă g các chủng vi khu n kháng thuốc. T
ứ
g
thu
sử ụ g v
ết quả t
á
ă
995 Ủy
Tru g t
y i
ghi
h
ứu đá h giá
ơ sở y tế h thấy tỷ lệ hỉ đ h vancomycin the
há cao, l
đế 6 % [58]. Gầ đ y việ ứng dụng
g đó ó giám sát nồ g đ đáy ủ v
y i đ đ ợ đồng thuận
g r i để tối u h á hiệu quả điều tr , h n chế phát triển các chủng vi khu n kháng
thuốc và giả
thiểu đ c tính trên thận [81].
Bệnh viện Thanh Nhàn là bệnh việ đ
Hà N i v i mô hình các bệnh nhiễm khu
h
h ng I tr c thu c Sở Y tế Thành phố
t ơ g đối phức t p tì h hì h đề kháng kháng
sinh t i bệnh viện đ g rất đ ợc quan tâm đặc biệt đối v i Khoa Hồi sức tích c c. Nh m
h n chế đề kháng, vancomycin là kháng sinh d trữ đ đ ợ đ
sinh phải duyệt tr
và
c khi sử dụng. V i mong muốn tìm hiểu th
1
h
ục các kháng
tr g sử dụng
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
Thế gi i (WHO) ă
hà h l
vancomycin t i bệ h việ trong bối cảnh vi khu n Gram (+) gi tă g đề kháng, chúng tôi
th c hiệ đề tài “P â tíc t ực trạng sử dụng vancomycin tại Bệnh viện Thanh
N
” v i hai mục tiêu:
1. Phân tích tình hình sử dụng vancomycin thông qua mứ đ và xu h
ng tiêu thụ
t i Bệnh viện Thanh Nhàn trong gi i đ n 2014 – 2018.
điều tr t i
Khoa Hồi sức tích c c, Bệnh viện Thanh Nhàn.
Kết quả của nghiên cứu hy v ng phả á h đ ợc th c tr ng sử dụng vancomycin t i
bệnh viện, t đó đề xuất đ ợc m t số biện pháp nh
tr ng ày tr
giá
sát sử ụ g kháng sinh quan
g h ơ g trì h quản lý kháng sinh của Bệnh viện.
2
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
2. Phân tích tính phù hợp trong sử dụng vancomycin trên các bệ h h
CHƯ NG
1.1. K
V
1.1.1. Cấ t
c
c
T NG
U N
c
ọc
Vancomycin là m t glycopeptid ba vòng có phân tử l ợng khoảng 1500 dalton, bao
gồm m t chu i 7 liên kết peptid. Nh cấu trúc hóa h c có nhiều liên kết peptid nên
ngo i bà tr
đ ợc phân bố r ng rãi vào khắp các mô và d ch
g ơ thể [69].
Hình 1.1. Cấu trúc hóa học của vancomycin [69]
1.1.2. Đ c
ể
c
ọc
1.1.2.1. Hấ t
V
y i đ ợc hấp thu rất ít qu đ
ng uống đ t nồ g đ cao t i đ i tràng. Do
vậy, vancomycin d ng uố g đ ợc chỉ đ h tr
g tr
ng hợp nhiễm khu n do Clostridium
difficile Đ
á
g y đ u t i v trí tiêm. Vancomycin
th
g
ng tiêm bắp hô g đ ợc khuyế
g đ ợc truyề t h
h tr
g điều tr các nhiễm khu n toàn thân [69],[101]. Ở
i tr ởng thành, nồ g đ vancomycin trong máu đ t nồ g đ 15-30 µg/ml ở th i điểm
1 gi sau khi kết thúc truyền t h
ch liều 1g/lần [69].
3
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
vancomycin là m t há g si h th
1.1.2.2. P â
Vancomycin có tỷ lệ liên kết protein huyết t ơ g tru g bì h ph biến trong khoảng
50-55%, chủ yếu v i albumin và IgA [16],[17]. Tỷ lệ gắ pr tei tă g hi ồ g đ IgA
tă g Tr g tr
ng hợp này, mặc dù t ng nồ g đ v
y i tr
g
áu
h
g có
thể hô g đ t hiệu quả trên lâm sàng [102].
Vancomycin ó tí h th
g ơ thể. Thể tích phân bố
đ ng t
b ả h h ởng bởi đ tu i, gi i tính và tr
dàng phân bố vào các d ch tr
9 đến 2,04 L/kg ở tr ng thái
g l ợ g ơ thể [22],[42],[65]. Vancomycin dễ
g ơ thể, bao gồm: d ch c tr
ho t d ch, d ch màng ph i và d ch
đ nh và
ng, d ch màng ngoài tim,
áp xe [69],[107],[113]. Khả ă g thấm vào mô thay
đ i rất nhiều và phụ thu c vào mứ đ viêm của mô [57],[73],[95]. Nồ g đ vancomycin
trong d ch não tủy t 0-4 mg/L khi màng não không b viêm và đ t t i 6,4-11,1 mg/L khi
màng não b viêm [95]. Nồ g đ vancomycin trong mô ph i trong khoảng t 5-41% nồng
đ vancomycin huyết thanh [95],[101]. V i x ơ g nồ g đ v
xỉ 10% nồ g đ trong huyết th h tă g l
1.1.2.3. C
ể
Các nghiên cứu
2 -
y i tr
g x ơ g xấp
% hi x ơ g b nhiễm khu n [49].
t ả t
ợ đ ng h
b
đầu cho thấy vancomycin không b chuyển hóa
[70]. Tuy nhiên, các nghiên cứu gầ đ y gợi ý r ng m t l ợng nh vancomycin có thể
đ ợc chuyển hóa t i gan [24]. Khoảng 9 % v
ở cầu thận
y i đ ợc thải tr trong quá trình l c
i d ng còn ho t tính trong vòng 24 gi nên cần hiệu chỉnh liều vancomycin
trên đối t ợng bệnh nhân suy giảm chức ă g thận. Trong l
áu v
y i đ ợc thải
tr nhanh qua màng l c high-flux [69]. Theo nghiên cứu củ Nielse và Kr gst
đ
thanh thải creatinin gấp khoảng 1,5-2 lầ đ thanh thải vancomycin [65], [85]. Trong mô
hì h
ợ đ ng h c quần thể g
i tr ởng thành đ thanh thải vancomycin có mối t ơ g
quan cao v i đ thanh thải creatinin, tr
g l ợng ơ thể và tu i [74],[103]. Th i gian bán
thải của vancomycin khoảng 7-9 gi [69].
1.1.2.4. M t s yếu t ả
ở
ế
c
ng học của vancomycin
h h ởng của tình tr ng bệnh và các yếu tố thu c về bệnh nhân đế
của vancomycin đ ợc thể hiện trong bảng 1.1 [67].
4
ợ đ ng h c
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
bà tr
c nên phân bố r ng rãi vào khắp các mô và d ch ngo i
Bảng 1.1. Các yếu t ả
ưở
ế
ư
ng học của vancomycin
Ng i l n, chứ
thận suy giảm
ă g
Bệnh nhân b ng nặng
Bệnh nhân béo phì
Trẻ sơ si h thiếu tháng
(tu i th i
i 32 tuần)
Trẻ sơ si h đủ tháng
(tu i thai)
Thể tích phân
ý
b (Vd)
0,5-1,0 L/kg
Liều th ng dùng
30 mg/kg/ngày chia
2 lần
120-140 gi
0,5–1,0 L/kg
Thể tích phân bố
không b ả h h ởng
l
h
đối v i
nhóm aminoglycosid
4 gi (do sau 48-72 0,7 L/kg (Vd Khoảng cách liều: 6gi , chuyể hó
ơ không b ảnh 8 gi để đảm bả đ t
bả tă g nên mứ đ h ởng)
nồ g đ đáy
l c cầu thậ tă g)
3-4 gi (do mức l c 0,7 IBW*
Liều cho bệnh nhân
cầu thận l n)
béo phì theo mg/kg
cân nặng th c tế.
Cần rút ngắn khoảng
cách đ liều.
10 gi
0,7 L/kg
Chứ
ă g thận
(Vd không b ảnh h h à thiện nên
h ởng)
đ
thanh
thải
vancomycin
giảm
(15 ml/phút)
7 gi
0,7 L/kg
Chứ
ă g thậ đ
hoàn thiệ hơ
đ
thanh
thải
v
y i
tă g
(30 ml/phút)
ý tưởng
IBW*: cân n
I W ( g) = hiều
(
)–x
(x = 100 cho nam tr ở g thà h và
1.1.3. Đ c
ể
5 h
ữ tr ở g thà h)
c lực học
1.1.3.1. Cơ c ế tác dụng
5
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
Tình trạng bệnh / yếu
T1/2
t của bệnh nhân
Ng i l n, chứ ă g 7-9 gi
thậ bì h th ng
Vancomycin có tác dụng diệt khu n thông qua ức chế quá trình sinh t ng hợp vách
tế bào vi khu n. Do có ái l c liên kết l n v i D-alanyl-D-alanin tận cùng của pentapeptid
m i hình thành trong chu i peptidoglycan, vancomycin ức chế phản ứng transglycosylase
gă
D
ản s t
í h th
l
i peptidoglycan, ức chế quá trình t ng hợp vách tế bào vi khu n [69].
c phân tử l n, vancomycin không thể thấm qua màng tế bào vi khu n Gram
1.1.3.2. Phổ tác dụng.
Vancomycin tác dụng tốt trên vi khu n Gram (+)
hí và
ỵ khí bao gồm
[78],[112]:
+ Tụ cầu: Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng kháng methicillin), Staphylococcus
epidermidis (bao gồm các chủ g đ
há g)
+ Liên cầu: Streptococcus pneumoniae (kể cả các chủ g đ
há g) Str. pyogenes, Str.
agalactiae, Str. bovis, Str. mutans, viridans streptococci.
+ Cầu khu n ru t: Vancomycin có tác dụng kìm khu n v i phần l n các chủng
Enterococcus faecalis và m t tỷ lệ nhất đ nh Enterococcus faecium.
+ Vancomycin có tác dụng v i hầu hết các chủng Clostridium spp. bao gồm Clostridium
difficile ngo i tr Clostridium ramosum.
1.1.4. M i quan hệ giữ
c
ng học
c lực học (PK/PD) của vancomycin
1.1.4.1. Thông s PK/PD của vancomycin
Vancomycin là m t kháng sinh diệt khu n tố đ chậm, ho t l c b ả h h ởng bất
lợi bởi số l ợng vi khu n l n trong
nhiễm khu n [95]. Nhiều nghiên cứu tr
và nghiên cứu in vitro đ đ ợc tiế hà h để đá h giá thô g số
ợ đ ng h
đ ng vật
ợc l c
h c (PK/PD) d đ á tốt nhất ho t tính của vancomycin [68],[76]. Kết quả cho thấy tỷ lệ
diệ tí h
nhất
iđ
đ á
ng cong (AUC) so v i nồ g đ ức chế tối thiểu (MIC) là thông số tốt
hiệu quả của vancomycin trên các chủng tụ cầu vàng nh y cảm v i
ethi illi (MSS ) đề kháng methicillin (MRSA) và tụ cầu vàng nh y cảm trung gian
v i vancomycin (VISA) [68],[96],[100] Nă
2
9 Hiệp h i D ợc sỹ Mỹ (AHSP), Hiệp
h i bệnh nhiễm khu n Mỹ (IDSA) và Hiệp h i D ợc sỹ nhiễm khu n Mỹ (SIDP) thống
6
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
(-) [69].
nhất để đảm bảo hiệu quả trên lâm sàng thì chỉ số AUC/MIC củ v
y i
ầ đ t≥
400 [95].
1.1.4.2. Vai trò của MIC và hiệu quả
2 6 Viện chu n thức lâm sàng và xét nghiệm Hoa K (CLSI) đ h giá tr
điểm gãy MIC của vancomycin v i S.aureus t 4 mg/l xuố g 2
mối lo ng i về s giảm hiệu l c của vancomycin [104] Để
v
y i thô g qu
g l Điều này thể hiện
bá hiệu quả điều tr
ủ
hỉ số UC MIC việ xá đ nh chính xác MIC rất quan tr ng. Tỷ
lệ AUC0-24 MIC ≥ 400 rất hó đ t đ ợc khi MIC > 1 mg/L. Việ xá đ nh MIC phụ thu c
vào các ph ơ g pháp pha loãng há
h u: ph ơ g pháp pha loãng dung môi, Etest và
các hệ thống t đ ng [53]. S khác biệt này có thể ả h h ở g đá g ể đến s thành công
hoặc thất b i điều tr . Chính vì vậy, bác sỹ lâm sàng cần nắ
đ ợ ph ơ g pháp à đ
đ ợc sử dụ g để xá đ nh giá tr MIC [43].
Van Hal và c ng s đ tiến hành phân tích g p về mối liên quan giữ gi i h
h y ả
ủ giá tr MIC ( ≥ 5
g L) v i hiệu quả điều tr trên bệnh nhân nhiễm
h
MRSA [111]. Mặc dù giá tr MIC trong gi i h n nh y cả
điều
ày li
qu
đến s
g hiệu quả điều tr không
có mặt của tụ cầu vàng d kháng trung gian v i
vancomycin (hVISA) hoặc liều sử dụng thấp hơ liều tối u Khuyế
thay thế vancomycin b ng kháng sinh khác nếu giá tr MIC ≥ 2
M t số nghiên cứu há
tr
á đ ợ đ
r là
gL
ũ g hỉ ra mối liên quan giữa giá tr MIC, chế đ liều và
hiệu quả điều tr của vancomycin v i S. aureus. Cụ thể h s u: V i MIC < 1mg/L, khi
sử dụng chế đ liều g 2h thô g th
ng tỷ lệ đ t mục tiêu PK/PD t 90% trở lên [18].
V i MIC = 1 mg/L, tỷ lệ đ t mục tiêu PK/PD mục tiêu chỉ t 57-66% khi sử dụng chế đ
liều 2g/ngày. V i chế đ liều 3g/ngày, tỷ lệ này đ t trên 80% trong hầu hết các nghiên
cứu. Tuy nhiên, guy ơ đ c tính trên thận v i chế đ liều g gày t ơ g đối cao, lên t i
25% ở bệnh nhân hồi sức tích c c [18],[89]. Khi MIC ≥
5
thất b i điều tr cao gấp 2,4 lần so v i bệ h h
0 mg/L [75]. Trong tr
MIC ≤
g L bệ h h
ó guy ơ
ng hợp
MIC = 2mg/L là giá tr MIC ở cận trên của gi i h n nh y cảm, tỷ lệ đ t PK/PD mục tiêu
trong quần thể rất thấp. V i chế đ liều 2g/ngày, tỷ lệ đ t PK/PD mục tiêu
7
đ ng t 0-
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
Nă
ều trị
15% [89]. V i chế đ liều 3g/ngày, tỷ lệ đ t PK/PD mụ ti u
i 40% [18],[89] Để đ t
mục tiêu > 80%, chế đ liều cần sử dụng là 4,5g/ngày [18].
ng dụng chỉ s PK/PD t
t
ều trị vancomycin
Trong th c hành lâm sàng, việc đ t đ ợc chỉ số PK/PD mục tiêu ≥ 4
ó v i tr
quyết đ h đến khả ă g thà h ô g tr
g điều tr . Tuy nhiên, việc lấy nhiều m u
tính toán đ ợc giá tr AUC0-24 g y
hó
hă
vancomycin và giá tr AUC0-24 có s t ơ g qu
tr
áu để
g th c hành. Do nồ g đ
thuậ
đáy
tă g ồ g đ đáy é the tă g
giá tr AUC0-24. [95] Hầu hết ác khuyến cáo giám sát nồ g đ vancomycin trong máu
đều h
ng d n giám sát nồ g đ đáy v
y i để đảm bảo hiệu quả điều tr và giảm
đ c tính trên thận [34],[81].
1.1.5. Vị t í củ
V
c
c
t
c
ề t ị
y i đ ợc chỉ đ nh thay thế β-lactams để điều tr các nhiễm khu n nghiêm
tr ng do các chủng tụ cầu vàng kháng methicillin: bệnh nhân d ứng v i β-lactam hoặc
bệ h h
hô g đáp ứng v i các kháng sinh β-lactam; nhiễm khu n do vi khu n nh y
cảm v i vancomycin và há g á
theo kinh nghiệm khi nghi ng nhiễ
há g si h há
MRS
h
V
y i đ ợc chỉ đ h điều tr
g s u hi ó ết quả phân lập vi khu n
nên có s điều chỉnh phá đồ cho phù hợp [109].
Tr g H
ng d
điều tr các bệnh nhiễm khu n do MRSA ở g
i l n và trẻ em
của IDSA, vancomycin đ ợc khuyến cáo trong các nhiễm khu n do tụ cầu, bao gồm
nhiễm khu n da và mô mềm, nhiễm khu n huyết, viêm n i tâm m c, viêm ph i, nhiễm
khu n x ơ g h p và nhiễm khu n thầ
V
i h tru g ơ g [73].
y i đ ợc khuyến cáo dùng theo kinh nghiệ
[73]: Bệnh nhân nhập viện v i ch
đ á
tr
g á tr
ng hợp [34],
hiễm khu n da và mô mềm biến chứng (nhiễm
khu n mô mềm sâu, nhiễm khu n sau chấ th ơ g/ph u thuật, áp xe nghiêm tr ng, viêm
mô tế bào, nhiễm khu n vết loét và vết b
g; ết hợp là
s h
hiễ
hợp v i kháng sinh ph r ng); Hoặc bệnh nhân nhập viện do viêm ph i c
hu
và ph i
g đồng mức
đ nặng có m t trong những yếu tố sau: (1) cần nhập khoa Hồi sức tích c c, (2) t n
th ơ g ho i tử lan t a hoặc xâm nhập thể hang trên phim X-quang hoặc (3) viêm mủ
8
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
1.1.4.3.
màng ph i; Tr
g hợp vi
MRS ; Vi
ph i bệ h việ tr
it
hiễ
hu ; Nhiễ
bệ h h
hu
ó guy ơ
huyết h ặ số
hiễ
hiễ
hu
1.1.6. Tác dụng không mong mu n của vancomycin
Các tác dụng không mong muố th
y i th
g li
qu
đế
há g si h ày v i tỷ lệ xuất hiệ t 3,4-14%. Phản ứng giả d ứng do
v
y i g y đ c tr c tiếp tế bào mast, d n t i giải phóng ồ t histamin. Khi truyền
t h
ch nhanh hoặc nồ g đ cao vancomycin có thể xuất hiệ b
tr
đ ở mặt và phần
ơ thể, kèm theo nh p tim nhanh hoặc tụt huyết áp. Phả ứ g ày ở mứ đ nặng
đ ợc g i là h i chứ g ―Re Đ
tí h tr
thậ
là tá
vancomycin. T khi v
v
y i
ó guy
m i của thuốc đ
trên thậ
h
‖ [69],[78].
ụ g
hô g
y i đ ợc đ
h
g
uố
điể
hì h li
qu
và sử dụ g đ c tính trên thậ li
qu
đế
đế
t s không tinh khiết của chế ph m. Sau này, các chế ph m
hắc phục và giảm thiểu đ ợ đ c tính trên thận Cơ hế g y đ c tính
rõ rà g h
g b ng chứng t các nghiên cứu tr
oxy hóa trên tế bào ống thận d
trên thận hi sử ụ g v
đ ng vật cho thấy stress
đến thiếu máu và ho i tử ống thận. Tỷ lệ gặp đ c tính
y i (tă g re ti i huyết t ơ g >
v i giá tr creatinin nề tr
điều tr )
5 mg/dl hoặ ≥ 5 % s
đ ng t 5% đến 45 %. Các nghiên cứu khác
h u đ xá đ nh các yếu tố guy ơ li
qu
đến đ c tính trên thận của vancomycin bao
gồm: t ng liều hàng ngày > 4 gram, nồ g đ đáy > 2 mg/L, th i gian dùng thuốc quá 6
ngày, sử dụ g đồng th i các thuố đ c thận khác, bệnh nhân có bệnh thận tr
phì, tụt huyết áp và bệnh nhân nặng. Đ c tính trên thận th
h
g v n có thể xảy ra t
1.2. T
c t
c
c
c
t
t ực
th y đ i đí h tá đ ng củ
â
c
Cơ hế đề kháng chung của nhóm glycopeptid tr
khu
ng hồi phục khi d ng thuốc,
th ơ g thậ v h viễn [83].
c ử ụ
1.2.1. Cơ c ế ề
c đó béo
há g si h
g đó ó v
đó há g si h hô g
y i
h s u: Vi
v trí để tác
đ ng. Các glycopeptid không liên kết đ ợc v i D-Ala-D-Ala mà chỉ liên kết yếu v i DAla-D-Lac hoặc D-Ala-D-Ser của pentapeptid trong chu i peptidoglycan của vi khu n.
9
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
á h ù g ủ
ng gặp ủ v
T đó là
giảm tác dụng ức chế quá trình t ng hợp vách tế bào vi khu n của kháng sinh
[86].
Cầu khu n ru t (Enterococcus spp.) đề kháng v i v
hi
y i (VRE) the
ơ hế t
và ơ hế đề kháng mắc phải qua trung gian plasmid. Hiện nay, tám biến thể kháng
gly pepti thu đ ợc của cầu khu n ru t đ đ ợc ghi nhận (VanA, VanB, VanD, VanE,
gallinarum và E. casseliflavus. Hai kiểu hì h đề há g hí h là v
kiểu hình ph biến trên toàn cầu V
đề kháng cao v i v
y i
và v
tr
ũ g là
g hi đó V
có mứ đ đề kháng thấp hơ . S có mặt của D-Ala-D-Lac (VanA, VanB, VanD, VanM)
gây giảm 1.000 lần ái l c v i vancomycin, còn D-Ala -D-Ser (VanC, VanE, VanG, VanL,
VanN) gây giảm 7 lần ái l
đối v i vancomycin. Đề há g gly pepti th
ở E. faecium, s u đó là
E. faecalis và ít gặp ở các cầu khu
đ
ng gặp nhất
ng ru t khác
[78],[86],[114].
S xuất hiện của tụ cầu vàng nh y cảm trung gian vancomycin (VISA) và tụ cầu
vàng d kháng trung gian v i vancomycin (hVISA) trong thập kỷ v
m t thách thức l
đối v i các nhà vi sinh h
các chủ g ày Cá đ t biế điểm tr
để phát hiệ và tì
r
qu đ trở thành
ơ hế đề kháng của
g ge đ t o ra kiểu hình của VISA và hVISA v i
s dày lên của thành tế bào và ức chế vancomycin xâm nhập vào v trí ho t đ ng của nó
trong vách tế bà
Tuy hi
vì á đ t biến d
đến kháng thuốc có thể th y đ i [53],[55].
1.2.2. Dịc tễ ề
á đặc tính kiểu hình của các chủng này có thể khác nhau
ancomycin
1.2.2.1. Tì h hì h đề kháng vancomycin trên thế gi i
Đối v i các chủng tụ cầu vàng, khó hă gặp phải tr
đ y là thiếu tiêu chu n
chu n hóa xá đ nh hVISA và việc sử dụ g á ph ơ g pháp há
VISA. Do vậy, thống kê tỷ lệ hVISA giữ các quốc gia có s
h u để phát hiện
đ ng l n [55]. T i Nhật
Bản, Hiramatsu và c ng s đ phát hiện kiểu hình hVISA trong 20% bệnh nhân nhiễm
MRSA t bệnh viện [52]. Tuy nhiên, m t nghiên cứu gầ đ y ũ g t Nhật Bả l i chỉ ra
không có chủng hVISA trong số 6.625 chủ g đ ợc xét nghiệm [56]. Sau những báo cáo
đầu tiên về VISA và hVISA t Nhật Bản, kiểu hình kháng thuốc này s m đ ợc công nhận
10
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
VanG, VanL, VanM và VanN) và m t gen kháng n i t i (VanC) duy nhất đối v i E.
trên toàn thế gi i. Các chủng S. aureus (chủ yếu là MRSA) có kiểu hình hVISA hoặc
VIS
đ ợc báo cáo ở nhiều quốc gia bao gồm Hoa K , Nhật Bản, Úc, Pháp, Scotland,
Brazil, Hàn Quốc, Hồng Kông, Nam Phi, Thái Lan, Israel và m t số
cáo t i Isr el ă
2
c khác [55]. Báo
và 2 4 hỉ ra 6% bệnh nhân nhiễm MRSA có hVISA khi phân
áu đ ợc sàng l c b g ph ơ g pháp Etest M t nghiên cứu t 63 bệnh
lập bệnh ph
bệnh viện Th Nh K , tỷ lệ hVISA của các chủ g MRS
2% và
ă
2
tă g t
6% ă
998 l
[55].
Tr g hi đó phần l n các chủng cầu khu
ày
hóa, tỷ lệ vi khu
trú tr
tr
gđ
đ
ng ru t đ ợc tìm thấy ở đ
ng tiêu
ng sinh dục và trong khoang miệng thấp
hơ [72]. Trong số các chủng Enterococcus, E. faecalis là nguyên nhân gây bệnh ph
biến nhất
h
g E. faecium l i có tính kháng nhiều nhất, v i hơ
t nửa số chủng phân
lập ở Mỹ đề kháng v i ampicillin, vancomycin và aminoglycosid [51]. Theo m g l
hă
só sức kh e Quốc gia Hoa K (NHSN)
ă
i
2010, 35,5% số chủng Enterococcus
gây nhiễm khu n bệnh viện đ đề kháng v i vancomycin [99]. Các yếu tố guy ơ làm
tă g VRE bao gồm các bệnh nhân suy giảm miễn d h u g th
điều tr t i đơ v điều tr tí h
[88]. Trên thế gi i, tỷ lệ VRE cao nhất ở Bắc Mỹ l
h
g h đái thá đ
t i
lập đ ợ . Ở châu Âu, VRE ít ph biế hơ
ng gia tă g Nă
2
ấy ghép n i t ng,
(ICU) hoặc n m viện kéo dài, chuyển viện t đơ v có
tỷ lệ VRE cao, hiện mắc các bệnh m n tính nghiêm tr
Enterococcus ph
áu
% tr
h
g t
ng, suy thận
g số hủ g
g ũ g đ g có xu
Hệ thống giám sát kháng kháng sinh châu Âu (EARSS) báo
cáo tỷ lệ VRE chỉ là 4%. Tuy nhiên, tỷ lệ ày th y đ i tùy theo quố gi
i 1% ở Pháp,
Tây Ban Nha và Thụy Điển trong khi t i Hy L p, Ireland, Bồ Đà Nh và V ơ g quốc
Anh tỷ lệ này là trên 20% [86].
1.2.2.2. Tì h hì h đề kháng vancomycin t i Việt Nam
Nghiên cứu về giá tr MIC của vancomycin v i tụ cầu vàng t i Bệnh viện Chợ r y
và B h M i ă
2
8 hỉ ra có 8% chủng tụ cầu vàng phân lập đ ợc t i Bệnh viện Chợ
R y đ ợ xá đ nh giảm nh y cảm v i vancomycin (MIC=2,5mg/L) [11] trong khi t i
Bệnh viện B h M i
h
ghi nhậ
đ ợc chủng tụ cầu vàng giảm nh y cảm v i
11
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
viện ở Pháp phát hiện chỉ có 0,7% số chủng phân lập đ ợc là hVISA. Đặc biệt, t i m t
ăm 2012, theo báo cáo t ng kết của khoa vi sinh – bệnh viện
đ t 100%. Kết quả ày t ơ g t
B ch Mai, tỷ lệ S. aureus nh y cảm v i vancomycin v
kết quả nghiên cứu ă
2
t i Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh, S.aureus v n
nh y cảm hoàn toàn v i vancomycin [1]. Ch ơ g trì h giá
sát vi hu n kháng thuốc
châu Á – ANSORP (2004-2006) thu thập 462 chủng MRSA t 8
c Hàn Quố
Loan, Hồng Kông, Thái Lan, Philippines, Việt Nam, Ấ Đ và Sri L
Quốc (7%) [31]. Do h n chế tr
h
g đó ó
đ ợ xá đ nh là hVISA, chiếm tỷ lệ cao nhất cùng v i Hàn
5/71 chủng t Việt N
các bệnh việ
tr
Đài
g ph ơ g pháp xá đ nh hVISA nên hiện nay, hầu h
tiến hành xét nghiệm này. Chú g tôi h
tì
thấy công bố về tình
hình phân lập các chủng hVISA t i các bệnh viện.
V i Enterococcus spp., nghiên cứu của Nguyễn Thanh Bảo và c ng s t i 5 bệnh
viện ở thành phố Hồ Chí Minh t 2009-2010 cho kết quả 32,8% số chủ g đề kháng v i
vancomycin [5]. Nghiên cứu củ Đ à M i Ph ơ g và
gs t
ă
2007-2009 t i
Bệnh viện B ch mai cho kết quả 5% số chủng E. feacalis phân lập đề kháng vancomycin
[13].
1.3. C
1.3.1. V
ơ
t
ả
ý ử ụ
củ c
ơ
t
t
c
c
t
ệ
ệ
ản lý kháng sinh
Ch ơ g trì h quả lý há g si h (Antimicrobial stewardship - AMS) có v i tr quan
tr ng tr
g việ
ải thiệ hiệu quả điều tr giả
tỷ lệ đề há g ủ vi hu
điều tr và tối u hó sử ụ g há g si h thô g qu giá
giả
sát điều tr li
hi phí
tụ [62].
Ch ơ g trì h ày đ g gày càng trở thành m t phần không thể thiếu trong th c hành
điều tr của tất cả các bệnh viện. Gầ đ y H i Truyền nhiễm Hoa K (IDS ) và H i D h
tễ Chă
só sứ
h e y tế H
K (SHE ) đ đ
r
á h
há g si h tập tru g và việc thiết kế các can thiệp để đ l
hợp lý kháng sinh thông qua tối u hó liều dùng, th i gi
giả
xuất hiệ
á
1- L h đ
i về quả lý
g và tă g
g sử dụng
điều tr và đ
g ù g để
hủ g há g thuố [37].
Trung tâm kiểm soát nhiễm khu n Hoa K (CDC) ă
cốt lõi để triể
ng d
2
4 huyến cáo 7 yếu tố
h i h ơ g trì h quản lý sử dụng kháng sinh bao gồm:
đơ v điều tr h trợ triể
h i h ơ g trì h
12
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
vancomycin [14]. Ch đế
2- M t bá s h u trách nhiệm giải trình
3- M t
ợ s phụ trá h huy
ô
ợc
4- Th c hiện ít nhất 1 can thiệp
5- The
6-
á
õi đơ
và iểu đề kháng
á thô g ti
đơ và tì h hì h đề kháng
Ch ơ g trì h quản lý cụ thể củ
há
h u h
á
ơ sở điều tr có thể bao gồm những mục tiêu
g để đ t đ ợc thành công củ
h củ l h đ
h ơ g trì h đều cần t i s quan tâm, ủng
đơ v và s phối hợp th c hiện giữ
ợ s lâm sàng, các chuyên gia
nhiễm khu n và các nhà vi sinh lâm sàng [91]
T i Việt N
ă
2
6 B Y tế đ b
hà h Quyết đ h 772 QĐ-BYT ―H
quả lý sử ụ g há g si h t i bệ h việ ‖ Tr
gồ
g đó nhiệm vụ chính củ
g
MS b
[6]:
Xây d
gh
ng d n sử dụng kháng sinh t i bệnh viện; xây d ng danh mục kháng
hi
sinh cần h i ch
h
ng d
đơ
h
ục kháng sinh cần duyệt tr
điều tr cho m t số bệnh nhiễm khu
th
c khi sử dụng,
ng gặp t i bệnh viện, xây d ng
quy trì h quy đ nh kiểm soát nhiễm khu n.
Th c hiện các biện pháp can thiệp d
và
á h
ng d
đ x y
g để cải thiện
việc sử dụng kháng sinh và hiệu quả điều tr
Tối u hó liều dùng theo các thông số
đ ng h
để chỉnh liều hoặ h
1.3.2. V
t
củ
ng d n cách dùng phù hợp để tối u hó hiệu quả
thiệp và phản hồi thông tin
ạt
Cá ph ơ g pháp ph
cần can thiệp tr
ợc
guy ơ há g thuốc
diệt khu n và giả
Đá h giá s u
ợ đ ng h c: Sử dụng các thông số
ử ụ
kháng sinh
tí h đ h l ợ g th
g đ ợc áp dụng để xá đ nh vấ đề
g h ơ g trì h quản lý kháng sinh. Có thể đ h l ợng việc sử dụng
kháng sinh thông qua m t trong hai ph ơ g pháp: Số gày điều tr (Days of therapy DOT) hoặc liều xá đ nh hàng ngày (Defined daily dose - DDD). DOT là t ng số ngày sử
13
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
7- Đà t o cho các nhân viên y tế
dụng các kháng sinh của m t bệnh nhân cụ thể [45] Tr
g hi ph ơ g pháp
a trên liều
xá đ nh trong gày (DDD) đ ợc tính b ng cách lấy t ng số gam sử dụng của m i kháng
sinh chia cho DDD do WHO quy đ nh [119]. So v i DOT đ h l ợng DDD không phù
hợp v i đối t ợng trẻ em và bệnh nhân suy giảm chứ
ó ý gh
hi theo dõi số l ợng kháng sinh sử dụng theo th i
gian và [90]. Để đá h giá sử dụng thuốc trong c
g đồng, chỉ số th
DDD/1000 ngày n m viện hoặc DDD/1000 bệ h h
DDD/100 ngày n m việ th
t i bệnh viện thì chỉ số
g đ ợc áp dụng nhiều hơ [47] T
s sá h số l ợ g ti u thụ á
há g si h tr
g hó
g đ ợc sử dụng là
ết quả thu đ ợ giúp
và giữa các nhóm thuố
á
ơ sở y
tế á vù g và á quốc gia. Số liều DDD/100 ngày n m việ đ ợc tính theo công thức:
T ng số gram sử dụng × 100
DDD/100 ngày n m viện =
.
DDD × số ngày n m viện
Đá h giá sử ụ g thuố (DUE) là ph ơ g pháp đá h giá đ h tí h d a trên b tiêu
hí đ ợc xây d
DUE bao gồ
tr
tr
g tr
h
g đến việc sử dụng thuốc hợp lý và hiệu quả. Chu trình
iện về việc sử dụng thuốc và tiền sử bệnh ở m t bệnh nhân
đá h giá t à
g và s u hi đ
thuốc, t đó
ó á quyết đ h điều tr hợp lý mang l i hiệu
quả tích c c cho bệnh nhân. Các D ợ s th
giúp nâng cao chất l ợ g hă
gi và
h ơ g trì h DUE có thể tr c tiếp
só bệnh nhân thông qua việ t vấ
đơ
á thuốc
không cần thiết hoặc không hợp lý, d phòng các phản ứng có h i của thuố và tă g hiệu
quả của thuốc sử dụng [15]. Ho t đ ng DUE đối v i hó
đầu t việ xá đ nh bác sỹ điều tr
há g si h
đ ợ bắt
ó áp ụng chính xác các tiêu chu n ch
đ á bệnh
lý nhiễm khu n hay không; ghi l i chỉ đ nh và th i gi
nghiệm cậ l
sà g vi si h ó li
qu
tr
thuố
điều tr kháng sinh; các xét
hi điều tr và các l a ch
th y đ i
kháng sinh sau khi có kết quả phân lập vi khu n. Cá đá h giá há có thể th c hiệ đ ợc
bao gồm đá h giá há g si h đ ợc chỉ đ nh k p th i h y hô g đá h giá s tuân thủ các
h
ng d n sử dụng kháng sinh của bệnh viện về liều dùng, th i gi
điều tr và chỉ đ nh
hoặ tái đá h giá s u hi ết thú điều tr kháng sinh. Các ho t đ ng tr
đ ợc tiến hành
thông qua hồi cứu thông tin đ ợc thu thập t hồ sơ bệnh án của bệnh nhân hoặc tiến cứu
14
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
DDD có thể là phép đ
ă g thận. Tuy nhiên, ph ơ g pháp
đá h giá tá đ ng của các can thiệp và phản hồi lâm sàng [91]. Thô g th
đá h giá sử dụng thuố đ ợc tiế hà h qu 7 b
Đá h giá sử dụng thuố ; s u đó xá đ nh ph
h
ụ ti u thuố
ụ ti u); Xây d
dữ liệu uối ù g là việ đ
r
bắt đầu t việ thà h lập H i đồng
vi đá h giá ( h
g á ti u hu
huyế
ng, chu trình
ph
g
ụ ti u bệ h
đá h giá; Thu thập và ph
tí h
á sử ụ g thuố và tiếp tục tiế hà h đá h giá
tă
1.3.3. Các hoạt
c ờng sử dụng h p lý vancomycin
ng tuân thủ chỉ đ h v
1.3.3.1. Tă g
Trong nhữ g ă
gầ đ y, nguy ơ hiễ
á
r g r i tr g các bệ h lý hiễ
ủ bệ h h
MRS
hu
đ ợc chỉ đ nh v
y i
tr
hỉ đ h the
ứu tr
g đó 8 7% là bệ h h
y i
hô g phù hợp ở
t i 6 % ở ả 2 th i điể
hu
t i ICU đ g gi tă g, v i tỷ lệ
[32]. Nghiên ứu tiế
bệ h việ ở r zil h thấy tỷ lệ hỉ đ h v
này v i bệnh nhân t i ICU l
g á bệ h lý hiễ
đến vancomycin gày à g đ ợ
nhiễm bệnh và tỷ lệ tử vong cao, d
ghiệ
y i tr
i h
557 bệ h
ICU t i
ứ
t
. Tỷ lệ
24 gi và 72 gi [60]. M t nghiên
cứu hồi ứu há đá h giá việc sử dụng vancomycin truyề t h
ch ít nhất 48 gi trên
200 bệnh án của bệnh nhân ICU ũ g cho thấy, tỷ lệ chỉ đ nh vancomycin phù hợp rất
thấp, chỉ đ t 30,5%, 9% và 5,5% lầ l ợt t ơ g ứng v i 24 gi đầu tiên, sau 72 gi và
trong suốt th i gi
điều tr [77]. Vấ đề đá g l u ý trong nghiên cứu này là s phù hợp
về chỉ đ nh của vancomycin giảm theo th i gian bệ h h
điều tr t i ICU. Nguyên nhân
của tình tr ng này do chỉ đ nh vancomycin theo kinh nghiệ
đ
hô g đ ợ th y đ i sau
khi có kết quả phân lập vi sinh t i th i điểm 72 gi . Rõ ràng, tỷ lệ sử dụng vancomycin
không phù hợp t i ICU đ ở mức ầ đ ợ qu
t
và đ i h i á
ơ sở y tế cần th c
hiện các chính sách quản lý kháng sinh quan tr ng này.
1.3.3.2. Tối u hó sử ụ g v
Trong bối cảnh vi khu
ù gv
y i
gi tă g đề kháng, tối u hó
y i ngày càng đ ợ qu
t
Li
qu
liều n p đối v i bệnh nhân nặng đ ợ đề cập đế tr
liều n p 25-30 mg/kg đ ợc áp dụng để s
hế đ liều ù g và á h
đế liều ù g v
g á h
ng d
đ t nồ g đ đáy
y i
điều tr . The đó
ục tiêu 15-20 mg/L
[34],[73],[81],[95]. M t t ng quan hệ thống đ phân tích 8 nghiên cứu về
15
hế đ
ợ đ ng h c,
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
l i việc sử dụng thuốc [41].
ợc l c h c và hiệu quả trên lâm sàng của việc sử dụng chế đ liều n p vancomycin
nh m đ t nồ g đ đáy 5-20 mg/L. Kết quả t 4/6 nghiên cứu tr
việc sử dụng liều n p là
tă g đá g ể số l ợng bệ h h
g
i l n đ chỉ ra
đ t đ ợc nồ g đ đáy 5-20
mg/L. Ng ợc l i, kết quả t các nghiên cứu trên trẻ em cho thấy liều n p không làm nồng
đ đáy nhanh chóng đ t 15 mg/L trở lên. Không có nghiên cứu à đá h giá ết quả lâm
nồ g đ đáy và thiếu thô g ti tr
Về á h ù g v
giữ đ
y i
g truyề t h
truyền t h
h
g ó li
đ
ó há hiều ghi
đến giả
tụ
ứu s sá h hiệu quả và đ
tí h
Trong m t phân tích g p t 1 thử
ó đối chứng (RCT) và 5 nghiên cứu khác, hiệu quả của
ch liên tục vancomycin h
qu
đ
á đối t ợng bệnh nhân béo phì, suy thận [92].
h gắt qu g và li
nghiệm lâm sàng ng u hi
hô g đồng nhất về th i gi
đ ợc chứng minh trên bệ h h
đ c tính trên thận [26] T ơ g t
giá vancomycin truyền t h m ch liên tụ tr
g
il n
h vậy, nghiên cứu đá h
đối t ợng bệnh nhân nhi cho thấy cách
dùng này ít gặp tác dụng bất lợi và không xuất hiện đ c tính trên thận [82]. Tuy nhiên,
hiện t i h
ó phá đồ truyề t h
ch liên tụ
à đ ợc các Hiệp h i chuyên môn uy
tín khuyến cáo. Nghiên cứu đầu tiên t i Việt Nam áp dụng việc truyề t h
ch liên tục
vancomycin thông qua giám sát nồ g đ thuốc trong máu t i khoa Hồi sức tích c c cho
kết quả tỷ lệ gặp đ c tính trên thận theo th g điểm RIFLE là 6 4% đ số chỉ ở mứ đ
t
the
th ơ g H n chế của nghiên cứu là cỡ m u nh , sử dụng chế đ liều n p thấp và chỉ
õi đ ợ đ c tính trên thận trong th i gi
hợp của bác sỹ
ợc sỹ l
sà g điều
điều tr . Mặc dù vậy, s tham gia và phối
ỡ g vi si h và hó si h l
sà g đ thú đ y
việc tối u hó sử dụng vancomycin nói riêng và kháng sinh nói chung trong bối cảnh vi
khu
gi tă g đề kháng hiện nay [2].
1.3.3.3. Giá
sát điều tr v
Đồng thuậ
ă
2
y i
9 ủa H i D ợc sỹ trong hệ thố g hă
(AHSP), H i truyền nhiễm Hoa K (IDSA) và H i
ợc sỹ tr
só y tế Hoa K
g l h v c bệnh truyền
nhiễm Hoa K (SIDP) khuyến cáo nồ g đ đáy của vancomycin đ t đ ợc trong khoảng
15-2 μg
L sẽ tă g hả ă g đ t đ ợc chỉ số PK/PD mụ ti u hi MIC ≤ 1mg/L [95].
Các khuyến cáo giám sát nồ g đ vancomycin trong máu (TDM) hầu hết đều h
16
ng d n
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN
sàng hoặc vi sinh. H n chế của các nghiên cứu là s