Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

CHUYÊN ĐỀ : CÁC LỰC CƠ HỌC VẬT LÍ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.43 KB, 15 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO …………
TRƯỜNG THPT ……………….

CHUYÊN ĐỀ

CÁC LỰC CƠ HỌC
VẬT LÍ 10

2018


CHUYÊN ĐỀ : CÁC LỰC CƠ HỌC
VẬT LÍ 10
I. Xác định vấn đề cần giải quyết của chủ đề
Kiến thức về các lực cơ học được trình bày trong chương trình lớp 10THPT có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày và trong khoa học kĩ thuật.
Với sự trình bày của SGK hiện nay sẽ không tạo điều kiện để học sinh chiếm lĩnh
kiến thức vững chắc và rất khó để tổ chức các hoạt động nhằm phát triển năng lực
của học sinh. Chủ đề các lực cơ học bao gồm kiến thức của các bài:
Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn.
Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.
Bài 13: Lực ma sát.
Bài 14. Lực hướng tâm.
Các nhiệm vụ học tập giao cho học sinh thực hiện trong thời gian 1 tuần
trước khi tổ chức giờ học trên lớp sẽ góp phần trong việc phát triển các năng lực
của học sinh. Sau khi học xong chủ đề học sinh có đầy đủ các kiến thức về các lực
cơ học và các năng lực chuyên biệt để phát hiện kiến thức, ứng dụng để giải thích
các hiện tượng trong vật lý.
II. Nội dung kiến thức cần xây dựng trong chuyên đề
Việc xây dựng chuyên đề “ Các lực cơ học ” dựa trên cơ sở lí thuyết: các
lực cơ học: lực hấp dẫn, lực đàn hồi, lực ma sát, lực hướng tâm. Nội dung kiến
thức trong chuyên đề được tổ chức dạy học trong 4 tiết:


+ Tiết 1: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn.
+ Tiết 2: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.
+ Tiết 3: lực ma sát.
+ Tiết 4: Lực hướng tâm.
Phương pháp được sử dụng trong quá trình tổ chức dạy học là phương pháp
tìm tòi khám phá và thực nghiệm. Các bước xây dựng kiến thức tuân theo tiến trình
nghiên cứu khoa học, nhằm bồi dưỡng được nhiều năng lực thành phần của năng


lực chuyên biệt môn Vật lý, cụ thể là giao cho học sinh tìm hiểu các hiện tượng
xảy ra trong thực tế.
III. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số năng lực có thể được phát triển
1. Kiến thức.
- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được công thức của lực
hấp dẫn. Nêu được định nghĩa trọng tâm của một vật.
- Nêu được những đặc điểm về điểm đặt và hướng lực đàn hồi của lò xo.
Phát biểu được định luật Hooke và viết được công thức tính độ lớn lực đàn hồi của
lò xo. Nêu được các đặc điểm về hướng của lực căng dây và của áp lực giữa hai bề
mặt tiếp xúc.
- Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt. Viết được công thức của
lực ma sát trượt. Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của lực hướng tâm.
2. Kĩ năng
- Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành
tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn.
- Giải thích được sự biến dạng đàn hồi của lò xo. Biễu diễn được lực đàn hồi
của lò xo khi bị dãn hoặc bị nén. Sử dụng được lực kế để đo lực. Vận dụng được
định luật Hooke để giải các bài tập trong bài.
- Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập tương tự
như ở bài học.

- Giải thích được lực hướng tâm giữ cho một vật chuyển động tròn đều. Xác định
được lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều trong một số trường hợp
đơn giản.
3. Thái độ
- Có tinh thần học hỏi, hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến
thức.
- Say mê nghiên cứu khoa học, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Có tinh thần học tập hợp tác.
4. Năng lực có thể phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí
- Năng lực tái hiện kiến thức
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên
- Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề

Nhóm
năng
lực

Năng lực thành phần

Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề


K1: Trình bày được
kiến thức về các hiện
tượng, đại lượng, định
luật, nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo, các
hằng số vật lí


- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được
công thức của lực hấp dẫn. Nêu được định nghĩa trọng tâm
Năng
của một vật.
lực sử
- Nêu được những đặc điểm về điểm đặt và hướng lực đàn
dụng
hồi của lò xo. Phát biểu được định luật Hooke và viết
kiến
được công thức tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo. Nêu
thức
được các đặc điểm về hướng của lực căng dây và của áp
lực giữa hai bề mặt tiếp xúc.
- Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt. Viết
được công thức của lực ma sát trượt. Nêu được một số
cách làm giảm hoặc tăng ma sát.
- Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của
lực hướng tâm.
K2: Trình bày được
- Hiểu được rằng tác dụng hấp dẫn là một đặc điểm của
mối quan hệ giữa các
mọi vật trong tự nhiên.
kiến thức vật lí
- Nêu được lực ma sát là có lợi hay có hại.
- Nắm được rằng đối với dây cao su, dây thép... khi bị kéo
lực đàn hồi gọi lag lực căng.
- Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và các vệ tinh nhân tạo là lực
hướng tâm.
K3: Sử dụng được kiến - HS sử dụng được kiến thức vật lý để thảo luận và đưa ra

thức vật lí để thực hiện công thức của định luật vạn vật hấp dẫn, định luật
các nhiệm vụ học tập
Hooke, lực hướng tâm, lực ma sát.
K4: Vận dụng (giải
- Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và
thích, dự đoán, tính
chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn.
toán, đề ra giải pháp,
- Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải
đánh giá giải pháp,…)
các bài tập tương tự như ở bài học.
kiến thức vật lí vào các - Giải thích được sự biến dạng đàn hồi của lò xo. Biễu
tình huống thực tiễn
diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn hoặc bị nén. Sử
dụng được lực kế để đo lực. Vận dụng được định luật
Hooke để giải các bài tập trong bài.
- Giải thích được lực hướng tâm giữ cho một vật chuyển
động tròn đều. Xác định được lực hướng tâm giữ cho vật
chuyển động tròn đều trong một số trường hợp đơn giản.
- HS sử dụng được kiến thức vật lý để giải thích được hiện
tượng trong thực tế: Tại sao hàng ngày ta không cảm nhận
được lực hấp dẫn giữa ta và các vật xung quanh? Lực ma
sát là có lợi hay có hại?
P1: Ðặt ra những câu
Đặt ra các câu hỏi : lực hấp dẫn có phụ thuộc vào bản chất
hỏi về một sự kiện vật
môi trường xung quanh các vật không? Lực kế được thiết

kế như thế nào? Tại sao đường ô tô ở những đoạn cong
thường phải làm nghiêng?

Năng P2: Mô tả được các
- Ta cầm được các vật trên tay, các sợi vải kết lại với
lực về hiện tượng tự nhiên
nhau.... là nhờ có lực ma sát nghỉ.
phương bằng ngôn ngữ vật lí và - Trái Đất quay quanh Mặt trời, các vệ tinh bay quanh trái
pháp chỉ ra các quy luật vật lí đất... là nhờ có lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.
trong hiện tượng đó
- Lò xo bị biến dạng nhưng có thể lấy lại hình dạng ban
đầu là nhờ có lực đàn hồi.
P3: Thu thập, đánh giá, - HS sử dụng được kiến thức vật lý để giải thích được hiện
lựa chọn và xử lí thông tượng trong thực tế: vì sao kéo lò xo rồi thả ra thì lò xo trở
tin từ các nguồn khác
lại hình dạng ban đầu, khi đi xe lực ma sát trượt xuất hiện
nhau để giải quyết vấn khi nào?
đề trong học tập vật lí


Năng
lực
trao
đổi
thông
tin

P4: Vận dụng sự tương
tự và các mô hình để
xây dựng kiến thức vật

P5: Lựa chọn và sử
dụng các công cụ toán

học phù hợp trong học
tập vật lí.
P6: Chỉ ra được điều
kiện lí tưởng của hiện
tượng vật lí
P7: Ðề xuất được giả
thuyết; suy ra các hệ
quả có thể kiểm tra
được
P8: Xác định mục đích,
đề xuất phương án, lắp
ráp, tiến hành xử lí kết
quả thí nghiệm và rút ra
nhận xét
P9: Biện luận tính đúng
đắn của kết quả thí
nghiệm và tính đúng
đắn các kết luận được
khái quát hóa từ kết
quả thí nghiệm này
X1: Trao đổi kiến thức
và ứng dụng vật lí bằng
ngôn ngữ vật lí và các
cách diễn tả đặc thù của
vật lí
X2: Phân biệt được
những mô tả các hiện
tượng tự nhiên bằng
ngôn ngữ đời sống và
ngôn ngữ vật lí

X3: Lựa chọn, đánh giá
được các nguồn thông
tin khác nhau
X4: Mô tả được cấu tạo
và nguyên tắc hoạt
động của các thiết bị kĩ
thuật, công nghệ
X5: Ghi lại được các
kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí của
mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc
nhóm… ).
X6: Trình bày các kết
quả từ các hoạt động
học tập vật lí

-HS nêu cách xác định lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
- Mô tả nguyên lí hoạt động của lực kế.

- Nếu không có lực ma sát thì vật sẽ chuyển động như thế
nào?

Căn cứ vào phép phân tích lực và tổng hợp lực => Biện
luận tính đúng đắn của kết quả TN và tính đúng đắn các
kết luận được rút ra.

HS trao đổi, diễn tả, giải thích được một số hiện tượng: vì
sao các hành tinh lại chuyển động quay xung quanh mặt

trời, mặt trăng chuyển động quay quanh trái đất.
- Phân tích một số trường hợp chuyển động do quán tính
trong giao thông và nêu cách khắc phục?

- So sánh những nhận xét từ kết quả thí nghiệm của nhóm
mình với các nhóm khác và kết luận ở sgk.
Mô tả và hướng dẫn người khác cách tạo thí nghiệm và
làm được thí nghiệm
- Ghi chép các nội dung hoạt động nhóm.
- Biểu diễn kết quả thí nghiệm dưới dạng bảng biểu.

-Trình bày được số liệu đo đạc dưới dạng bảng biểu, đồ
thị. Giải thích kết quả đo được.
- Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới các hình
thức: văn bản, báo cáo thí nghiệm.


Năng
lực cá
thể

X7: Thảo luận được kết
quả công việc của mình
và những vấn đề liên
quan dưới góc nhìn vật

X8: Tham gia hoạt
động nhóm trong học
tập vật lí
C1: Xác định được

trình độ hiện có về kiến
thức, kĩ nãng , thái độ
của cá nhân trong học
tập vật lí
C2: Lập kế hoạch và
thực hiện được kế
hoạch, điều chỉnh kế
hoạch học tập vật lí
nhằm nâng cao trình độ
bản thân.
C3: Chỉ ra được vai trò
(cơ hội) và hạn chế của
các quan điểm vật lí
trong các trường hợp cụ
thể trong môn vật lí và
ngoài môn vật lí
C4: So sánh và đánh
giá được - dưới khía
cạnh vật lí- các giải
pháp kĩ thuật khác nhau
về mặt kinh tế, xã hội
và môi trường
C5: Sử dụng được kiến
thức vật lí để đánh giá
và cảnh báo mức độ an
toàn của thí nghiệm,
của các vấn đề trong
cuộc sống và của các
công nghệ hiện đại
C6: Nhận ra được ảnh

hưởng vật lí lên các
mối quan hệ xã hội và
lịch sử

Thảo luận đúng trọng tâm và với việc dùng các ngôn ngữ
khoa học về các kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập
của bản thân và của nhóm.
Phân công công việc hợp lí để đạt hiệu quả cao nhất khi
thực hiện các nhiệm vụ: Chọn vật liệu, người làm thí
nghiệm, người xử lí số liệu hoặc người báo cáo.
- Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức: định
luật vạn vật hấp dẫn, BT tính gia tốc rơi tự do, các khái
niệm trường ượng lượng , trường hấp dẫn.

- Lập kế hoạch, có sự cố gắng thực hiện được kế hoạch.
Đặc biệt là việc đề ra và điều chỉnh kế hoạch thực hiện các
thí nghiệm ở nhà.

So sánh và đánh giá được kiến thức trong thực thế với
hiện tượng trong đời sống kỹ thuật.

- Cảnh báo về an toàn khi làm thí nghiệm: Lựa chọn và
đặt đúng vị trí của các thiết bị TN,...

Nhận ra được vai trò của các lực cơ học trong đời sống,
khoa học và kx thuật.

IV. Tiến trình dạy học
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp

2. Bài mới
Tiết 20. LỰC HẤP DẪN
- Kiểm tra bài cũ:
+ Sự rơi tự do là gì? Trọng lực là gi?
+ Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niu tơn


Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực
hình
thành

Hoạt động 1. Tìm hiểu lực hấp dẫn:
Đặt vấn đề: Tại sao quả táo rơi? Hướng chuyển động như thế nào?
I. Lực hấp dẫn.
- Đề nghị hs làm việc
Lực hấp dẫn là lực hút giữa trong 2 phút
các vật trong vũ trụ.
+ Đọc mục I trang 67
SGK VL 10.
- Phát phiếu học tập số
01 cho mỗi nhóm. Đề
nghị các nhóm hoạt
động trong khoảng thời
gian 5 phút.

- Giáo viên nhận xét và
tóm tắt lại kiến thức
cho HS.

- Làm việc cá nhân

X8
X7

- Hoạt động theo
nhóm trả lời PHIẾU
HỌC TẬP SỐ 01.
- Mỗi nhóm lần lượt
cử 1 đại diện báo cáo
trước lớp.
- Các nhóm lắng
nghe đưa ra ý kiến
thảo luận.
- Ghi nhận kiến thức.

Hoạt động 2. Tìm hiểu định luật vạn vật hấp dẫn.
II. Định luật vạn vật hấp dẫn. - Đề nghị hs làm việc
- Làm việc cá nhân
1. Định luật
trong 2 phút
Lực hấp dẫn giữa hai chất + Đọc mục II trang
điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích 67,68 SGK VL 10.
hai khối lượng (m1.m2) của - Phát phiếu học tập số - Hoạt động theo
chúng và tỉ lệ nghịch với bình 02 cho mỗi nhóm. Đề
nhóm trả lời PHIẾU

phương khoảng cách (r2) giữa nghị các nhóm hoạt
HỌC TẬP SỐ 02.
chúng.
động trong khoảng thời - Mỗi nhóm lần lượt
2. Hệ thức
gian 8 phút.
cử 1 đại diện báo cáo
trước lớp.
m .m
Fhd G 1 2 2
- Các nhóm lắng
r
2
Giáo
viên
nhận
xét

nghe đưa ra ý kiến
G = 6,67Nm/kg là hằng số
tóm tắt lại kiến thức
thảo luận.
hấp dẫn
cho
HS.
- Ghi nhận kiến thức.
m1, m2: khối lượng của mỗi
chất điểm
r: khoảng cách giữa hai chất
điểm

Hoạt động 3. Xét trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
III. Trọng lực là trường hợp - Đề nghị hs làm việc
- Làm việc cá nhân
riêng của lực hấp dẫn.
trong 2 phút
Trọng lực tác dụng lên một + Đọc mục III trang 68
vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất SGK VL 10.
và vật đó.
- Phát phiếu học tập số - Hoạt động theo
Trọng lực đặt vào một điểm 03 cho mỗi nhóm. Đề
nhóm trả lời PHIẾU
đặc biệt của vật, gọi là trọng nghị các nhóm hoạt
HỌC TẬP SỐ 03.
tâm của vật.
động trong khoảng thời - Mỗi nhóm lần lượt
Độ lớn của trọng lực (trọng gian 8 phút.
cử 1 đại diện báo cáo
lượng) :
trước lớp.
- Các nhóm lắng
m.M
P=G
2
- Giáo viên nhận xét và nghe đưa ra ý kiến
 R  h

K4
K1
K2
X5

X6

X8
X7
K4
K1
K2
X5
X6

X8
X7
K4
K1
K2
X5
X6


Gia tốc rơi tự do :
GM

g = tóm tắt lại kiến thức
cho HS.

thảo luận.
- Ghi nhận kiến thức.

 R  h 2
Nếu ở gần mặt đất (h << R) :

m.M
GM
P= G 2 ;g= 2
R
R
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Nhận biết
MĐ1
Câu 1(K1, K3): Điều
nào sau đây là SAI khi
nói về trọng lực ?
A. Trọng lực xác định
bởi biểu thức P = mg.
B. Trọng lực tác dụng
lên một vật thay đổi
theo vị trí của vật trên
Trái Đất.
C. Trọng lực tác dụng
lên vật tỉ lệ nghịch với
khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút
của Trái Đất tác dụng
lên vật ở gần mặt đất.
Câu 2. Phát biểu nào
sau đây là đúng ?
A. Trọng lực luôn luôn
bằng trọng lượng.
B. Trọng lực là lực hút
của vật vào quả đất.
C. Trọng lực là trường

hợp riêng của lực hấp
dẫn.
D. Trọng lực là lực hút
của Trái Đất vào các
thiên thể

Thông hiểu
MĐ2
Câu 3(K1, K4): Lực
hấp dẫn không thể bỏ
qua trong trường hợp
nào sau đây :
A. Chuyển động của
các hành tinh quanh
Mặt Trời.
B. Va chạm giữa hai
viên bi.
C. Chuyển động của
hệ vật liên kết nhau
bằng lò xo.
D. Những chiếc tàu
thủy đi trên biển.

Vận dụng
MĐ3
Câu 5 (K3,P5): Hai
tàu thuỷ có khối
lượng 50.000 tấn ở
cách nhau 1km.Lực
hấp dẫn giữa chúng

là:
A. 0,166 .10-9N
B. 0,166 .10-3N
C. 0,166N
D. 1,6N

Câu 4: Nếu giảm
khối lượng một vật đi
2 lần và giữ nguyên
khối lượng vật kia,
đồng
thời
giảm
khoảng cách giữa
chúng đi 2 lần thì lực
hấp dẫn giữa 2 vật sẽ
A. giảm 4 lần.
B. giữ nguyên như
cũ.
C. tăng lên 2 lần.
D. tăng lên 4 lần.

Câu 6. Hai xe tải
giống nhau, mỗi xe

khối
lượng
2.104kg, ở cách xa
nhau 40m. Hỏi lực
hấp dẫn giữa chúng

bằng bao nhiêu
phần trọng lượng P
của mỗi xe ? Lấy g
= 9,8m/s2.
A. 34.10-10P.
B. 34.10-8P.
C. 85.10-8P.
D. 85.10-12P

Vận dụng cao
MĐ4
Câu 7 (P5, X1):
Chọn câu trả lời
đúng Ở độ cao nào
so với mặt đất ,gia
tốc rơi tự do có giá trị
bằng một nửa gia tốc
rơi tự do ở mặt đất ?
Cho biết bán kính
Trái Đất R = 6400km
A.2550km
B.2650km
C.2600km
D.2700km

PHỤ LỤC : Các phiếu học tập
PHT1: Khi rơi các vật có hướng như thế nào? Trái đất hút vật thì vật có hút Trái đất không? Lực
đó có cùng bản chất với các lực đã học không?
PHT2: Nêu và phân tích định luật vạn vật hấp dẫn.=> biểu thức? Giải thích các đại lượng
trong biểu thức?

PHT3: Mở rộng phạm vi áp dụng định luật vạn vật hấp dẫn cho các vật khác chất điểm. =>
Yêu cầu hs biểu diễn lực hấp dẫn.
PHT4: Nhắc lại trọng lực. Viết biểu thức của trọng lực khi nó là lực hấp dẫn và khi nó gây
ra gia tốc rơi tự do từ đó rút ra biểu thức tính gia tốc rơi tự do. Viết biểu thức của trọng lực trong
trường hợp vật ở gần mặt đất : h << R.


PHT5: Tính độ cao mà ở đó gia tốc rơi tự do là 9,65 m/s 2 và độ cao mà ở đó trọng lượng của vật chỉ
2
bằng
so với ở trên mặt đất. Biết gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất là 9,83 m/s 2 và bán kính Trái Đất là
5
6400 km.

LỰC MA SÁT TRƯỢT
Năng lực
hình
thành
Đặt vấn đề: Dùng tay đẩy hộp phấn trượt trên mặt bàn => hộp phấn chuyển động được một
đoạn thì dừng lại. Tại sao hộp phấn đang chuyển động thì dừng lại?
Hoạt động1. Tìm hiểu đặc điểm của lực ma sát trượt.
1. Đặc điểm của lực ma sát - Đề nghị hs làm việc
X8
trượt.
trong 2 phút
- Lực ma sát trượt xuất hiện - Phát phiếu học tập số
X7
ở bề mặt tiếp xúc khi vật bắt 01 cho mỗi nhóm. Đề
- Hoạt động theo
đầu chuyển động trượt trên nghị các nhóm hoạt

nhóm trả lời PHIẾU K4
một bề mặt khác.
động trong khoảng thời HỌC TẬP SỐ 01.
K1
- Lực ma sát trượt ngược gian 4 phút.
- Nhóm 1 cử 1 đại
K2
chiều chuyển động => cản
diện báo cáo trước
trở chuyển động của vật.
lớp.
X5
- Các nhóm lắng nghe X6
đưa ra ý kiến thảo
- Giáo viên nhận xét và luận.
tóm tắt lại kiến thức
- Ghi nhận kiến thức.
cho HS.
Nội dung

Hoạt động 2. Tìm hiểu cách
2. Đo độ lớn của lực ma
sát trượt.
- SGK-

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

đo độ lớn của lực ma sát trượt

- Đề nghị hs làm việc
trong 2 phút
+ Đọc phần I.1 trang 75 - Làm việc cá nhân.
SGK.
- Hoạt động theo
- Phát phiếu học tập số nhóm trả lời PHIẾU
02 cho mỗi nhóm. Đề
HỌC TẬP SỐ 02.
nghị các nhóm hoạt
- Nhóm 2 cử 1 đại
động trong khoảng thời diện báo cáo trước
gian 6 phút.
lớp.
- Các nhóm lắng nghe
đưa ra ý kiến thảo
- Giáo viên nhận xét và luận.
tóm tắt lại kiến thức
- Ghi nhận kiến thức.
cho HS.

Hoạt động 3. Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến độ
3. Yêu tố nào ảnh hưởng
- Đề nghị hs làm việc
đến độ lớn của lực ma sát
trong 2 phút
trượt.
+ Đọc phần I.2 trang 75
- Không phụ thuộc vào diện
SGK.
tích tiếp xúc và tốc độ của vật. - Phát phiếu học tập số

- Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
03 cho mỗi nhóm. Đề
- Phụ thuộc vào vật liệu và tình nghị các nhóm hoạt
trạng của hai mặt tiếp xúc.
động trong khoảng thời
gian 6 phút.

X8
X7
K4
K1
K2
X5
X6

lớn của lực ma sát trượt
X8
- Làm việc cá nhân.
- Hoạt động theo
nhóm trả lời PHIẾU
HỌC TẬP SỐ 03.
- Nhóm 3 cử 1 đại
diện báo cáo trước
lớp.
- Các nhóm lắng nghe

X7
K4
K1
K2

X5
X6


đưa ra ý kiến thảo
luận.
- Ghi nhận kiến thức.

- Giáo viên nhận xét và
tóm tắt lại kiến thức
cho HS.
Hoạt động 4. Tìm hiểu công thức tính độ lớn của lực ma sát trượt.
- Đề nghị hs làm việc
trong 2 phút
+ Đọc phần I.3,4 trang - Làm việc cá nhân.
4. Hệ số ma sát trượt.
76 SGK.
- Hoạt động theo
Fmst
- Phát phiếu học tập số nhóm trả lời PHIẾU
t = N
03 cho mỗi nhóm. Đề
HỌC TẬP SỐ 03.
Hệ số ma sát trượt t phụ nghị các nhóm hoạt
- Nhóm 3 cử 1 đại
thuộc vào vật liệu và tình trạng động trong khoảng thời diện báo cáo trước
của hai mặt tiếp xúc.
gian 6 phút.
lớp.
5. Công thức của lực ma sát

- Các nhóm lắng nghe
trượt.
đưa ra ý kiến thảo
Fmst = t.N
luận.
N: áp lực
- Giáo viên nhận xét và - Ghi nhận kiến thức.
tóm tắt lại kiến thức
cho HS.
Hoạt động 5. Tìm hiểu độ lớn của áp lực
- Phát phiếu học tập số - Hoạt động theo
04 cho mỗi nhóm. Đề
nhóm trả lời PHIẾU
6. Xác định áp lực N
nghị các nhóm hoạt
HỌC TẬP SỐ 04.
- Trên mặt phẳng ngang
động trong khoảng thời - Nhóm 4 cử 1 đại
N = P = mg
gian 6 phút.
diện báo cáo trước
- Trên mặt phẳng ngang có
lớp.

thành phần F xiên
- Các nhóm lắng nghe
đưa ra ý kiến thảo
N = mg – F.sin 
Giáo
viên

nhận
xét

luận.
-Trên mặt phẳng nghiêng
tóm tắt lại kiến thức
- Ghi nhận kiến thức.
N = mg.cos 
cho HS.

X8
X7
K4
K1
K2
X5
X6

X8
X7
K4
K1
K2
X5
X6

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Nhận biết
MĐ1
Câu 1(K1, K3): Phát

biểu nào sau đây là SAI
?
A. Lực ma sát trượt phụ
thuộc vào diện tích tiếp
xúc.
B. Lực ma sát trượt phụ
thuộc vào tính chất các
mặt tiếp xúc.
C. Độ lớn của lực ma
sát trượt tỉ lệ với áp lực
do vật tác dụng lên mặt
tiếp xúc với nó.
D. Lực ma sát trượt
luôn có hướng ngược

Thông hiểu
MĐ2
Câu 3(K1, K4): Tại
sao trong thực tế, có
trường hợp khi ta kéo
một vật nặng trên
mặt phẳng ngang với
một lực F tương đối
nhỏ theo phương
ngang thì vật vẫn
đứng yên ? Lý giải
nào sau đây là đúng ?
A. Vì lực F quá nhỏ
so với trọng lượng p
của vật.

B. Vì lực F nhỏ hơn
lực ma sát nghỉ cực

Vận dụng
MĐ3
Câu 5 (K3,P5): Đặt
một khúc gỗ hình
hộp chữ nhật có
khối lượng m =
10(kg) trên sàn nằm
ngang . Biết hệ số
ma sát trượt giữa
khúc gỗ với sàn là
0,1. Lấy g = 10m/s2.
Lực kéo tối thiểu
theo phương song
song với sàn để
khúc gỗ trượt trên
sàn là
A. 10 N

Vận dụng cao
MĐ4
Câu 7 (P5, X1): Một
xe lăn, khi được kéo
bằng lực F = 2 (N)
nằm ngang thì xe
chuyển động đều.
Khi chất lên xe một
kiện hàng có khối

lượng m = 2(kg) thì
phải tác dụng lực F’ =
3F nằm ngang thì xe
lăn mới chuyển động
thẳng đều. Lấy g = 10
m/s2. Hệ số ma sát
giữa xe lăn và mặt
đường


hướng chuyển động của đại.
B. 100N
vật
C.Vì lực F có phương C. 11N
vuông góc với trọng D. 9,8N
lực.
D. Vì lực F cân bằng
với trọng lực.

A. 0,125.
B. 0,2.
C. 0,25.
D. 0,3.

Câu 2. Đặc điểm nào
sau đây phù hợp với lực
ma sát trượt?
A.Lực luôn xuất hiện ở
mặt tiếp xúc và có
hướng

ngược
với
hướng chuyển động của
vật.
B.Lực xuất hiện khi vật
bị biến dạng.
C.Lực xuất hiện khi vật
chịu tác dụng của ngoại
lực nhưng nó vẫn đứng
yên.
D.Lực xuất hiện khi vật
ở gần mặt đất.

Câu 8. Kéo một khúc
gỗ hình hộp chữ nhật
có trọng lượng
100(N) trượt đều trên
sàn nằm ngang với
lực kéo F = 20(N) ,
nghiêng góc  30 0
so với sàn . Lấy
3 1,7 . Hệ số ma
sát trượt giữa khúc gỗ
với sàn là
A. 0,34
B. 0,20
C. 0,10
D. 0,17

Câu 4: Điều gì xảy

ra đối với hệ số ma
sát giữa hai mặt tiếp
xúc nếu lực ép hai
mặt đó tăng lên.
A. Không thay đổi;
B. Tăng lên;
C. Giảm đi;
D. Không biết được.

Câu 6. Một vật có
khối lượng 5 tấn
đang chuyển động
trên đường nằm
ngang có hệ số ma
sát lăn là 0,2. Lấy g
= 10m/s2 . Độ lớn
của lực ma sát lăn
giữa bánh xe và mặt
đường là
A. 10N
B.100N
C. 1000N
D. 10000N

PHỤ LỤC : Các phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP 1 (Nhóm 1)
1/ Nêu đặc điểm của lực ma sát trượt?
+ Xuất hiện khi nào? Ở đâu?
+ Chiều của lực ma sát trượt? Tác dụng của lực ma sát trượt?
PHIẾU HỌC TẬP 2 (Nhóm 2)

2/ Bài toán xác định độ lớn của lực ma sát: Dùng một lực kế để kéo một vật có khối lượng m
chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng nằm ngang. Xác định lực ma sát tác dụng lên
vật?
Hướng dẫn giải:
Các lực tác dụng lên vật:………………………………………………………………………
Áp dụng định luật II Newton:…………………………………………………………………
Xét theo phương Ox:………………………………………………………………………….
Độ lớn:………………………………………………………………………………………..
=> Kết luận:
PHIẾU HỌC TẬP 3 (Nhóm 3)
2. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật. Chọn phương
án thí nghiệm kiểm chứng thích hợp. (Nối cột A và cột B cho phù hợp)
A

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ
lớn của lực ma sát

B

a

Diện tích tiếp xúc

1

b

Vận tốc của vật

2


Phương án thí nghiệm kiểm chứng
(Dùng hai lực kế kéo hai vật để xác định độ lớn của
lực ma sát trong các trường hợp)
Kéo hai vật có KL bằng nhau chuyển động trên hai
mặt phẳng: vật 1 c/đ trên mp bằng gỗ, vật 2 c/đ trên
mp bằng vải.
Kéo hai vật có KL bằng nhau chuyển động trên hai
mặt phẳng với hai diện tích tiếp xúc khác nhau.


c

Độ lớn của áp lực

3

d
e

Vật liệu tiếp xúc
Tình trạng mặt tiếp xúc

4
5

Kéo hai vật có khối lượng bằng nhau c/đ với hai vận
tốc khác nhau.
Kéo hai vật có khối lượng khác nhau c/đ.
Kéo hai vật có KL bằng nhau chuyển động trên hai

mặt phẳng: vật 1 c/đ trên mp bằng phẳng, vật 2 c/đ
trên mp sần sùi.

=> Kết luận: Độ lớn của lực ma sát:
+ Phụ thuộc vào:
+ Không phụ thuộc vào yếu tố:
PHIẾU HỌC TẬP 4 (Nhóm 4)
Xác định độ lớn của áp lực N trong từng trường hợp: Vật trượt
- Trên mặt phẳng ngang

- Trên mặt phẳng ngang có thành phần F xiên
-Trên mặt phẳng nghiêng
LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HOOKE
Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn.
+ Tại sao gia tốc rơi tự do và trọng lực càng lên cao càng giảm?
+ Làm bài tập 6/70SGK
Năng lực
hình
thành
Đặt vấn đề: Dụng cụ nào dùng để đo độ lớn của lực? Bộ phận nào là chủ yếu của lực kế? Vậy,
việc chế tạo lực kế dựa trên định luật vật lí nào?
Hoạt động 1. Xác định hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo.
I. Hướng và điểm đặt của lực - Đề nghị hs làm việc
- Làm việc cá nhân
K1
đàn hồi của lò xo.
trong 2 phút
K2
- Lực đàn hồi xuất hiện ở hai + Đọc mục I trang 71

K3
đầu của lò xo và tác dụng vào SGK VL 10.
X1
vật tiếp xúc (hay gắn) với lò - Phát phiếu học tập số - Hoạt động theo
X2
xo, làm nó biến dạng.
01 cho mỗi nhóm. Đề
nhóm trả lời PHIẾU X3


nghị các nhóm hoạt
HỌC TẬP SỐ 01.
X5
Fdh ��F ng /luc
động trong khoảng thời - Mỗi nhóm lần lượt
X7
gian
5
phút.
cử
1
đại
diện
báo
cáo
X8

+ lò xo bị dãn => F hướng
trước
lớp.

dh
- Các nhóm lắng
vào trong
Giáo
viên
nhận
xét

nghe đưa ra ý kiến

thảo luận.
+ lò xo bị nén => F hướng tóm tắt lại kiến thức
dh
cho HS.
- Ghi nhận kiến thức.
ra ngoài
Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động 2. Tìm hiểu định luật Hooke.
II. Độ của lực đàn hồi của lò
xo.
- Phát phiếu học tập số
1. Thí nghiệm.
02 cho mỗi nhóm. Đề
-SGKnghị các nhóm hoạt
2. Giới hạn đàn hồi của lò xo. động trong khoảng thời
Mỗi lò xo hay mỗi vật đàn hồi gian 5 phút.
có một giới hạn đàn hồi nhất


Hoạt động của HS

- Hoạt động theo
nhóm trả lời PHIẾU
HỌC TẬP SỐ 02.
- Mỗi nhóm lần lượt
cử 1 đại diện báo cáo

K1
K2
K3
K4
X1
X3
X5


định.
3. Định luật Hooke.
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn - Giáo viên nhận xét và
của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ tóm tắt lại kiến thức
thuận với độ biến dạng của lò cho HS.
xo.
Fđh = k. l
Lò xo: + dãn: l = l – lo
+ nén: l = lo – l
Trong đó:
lo: chiều dài ban đầu của lò xo
k gọi là độ cứng (hay hệ số

đàn hồi) của lò xo, có đơn vị là
N/m.
4. Chú ý:
Đối với dây cao su hay dây
thép, lực đàn hồi chỉ xuất hiện
khi bị ngoại lực kéo dãn. Vì thế
lực đàn hồi trong trường hợp
này gọi là lực căng.

trước lớp.
- Các nhóm lắng
nghe đưa ra ý kiến
thảo luận.
- Ghi nhận kiến thức.

X8
P2
P4
P5

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Nhận biết
MĐ1
Câu 1(K1, K3): Điều
nào sau đây là sai khi
nói về đặc điểm của lực
đàn hồi ?
A. Lực đàn hồi luôn
ngược
hướng

với
hướng biến dạng.
B. Lực đàn hồi có độ
lớn tỉ lệ với độ biến
dạng của vật biến dạng.
C. Độ biến dạng của
vật càng lớn thì lực đàn
hồi cũng càng lớn, giá
trị của lực đàn hồi là
không có giới hạn.
D. Lực đàn hồi phụ
thuộc vào bản chất của
lò xo.

Thông hiểu
MĐ2
Câu 3(K1, K4): chọn
câu sai . Khi nói về
hệ số đàn hồi.
A. Phụ thuộc vào
bản chất của vật đàn
hồi
B. Nếu đơn vị của
lực là ( N ) và đơn vị
chiều dài là ( cm ) thì
độ cứng có đơn vị
là(N/cm)
C. Lò xo càng dài
thì độ cứng càng lớn
D. Còn gọi là độ

cứng

Vận dụng
MĐ3
Câu 5 (K3,P5): Một
lò xo có chiều dài tự
nhiên 20cm. Khi bị
kéo, lò xo dài 24cm
và lực đàn hồi của
nó bằng 5N. Tính
độ cứng k và chiều
dài của lò xo khi bị
kéo bởi một lực
10N ?
A. 125N/m; 28cm.
B. 125N/m; 48cm.
C. 1,25N/m; 28cm.
D. 21,25N/m; 48cm.

Vận dụng cao
MĐ4
Câu 7 (P5, X1): Một
lò xo có chiều dài tự
nhiên là 5cm. Treo lò
xo thẳng đứng rồi
móc vào đầu dưới
một vật có khối
lượng 0,5kg, lò xo
dài 7cm. Nếu treo
một vật khác có khối

lượng m2 chưa biết,
nó dài 6,5cm. lấy g =
9,8m/s2. Tính độ
cứng của lò xo và
khối lượng m2 chưa
biết ?

LỰC HƯỚNG TÂM
Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật Húc.
+ Treo một vật có khối lượng 3 kg vào một lò xo, lò xo dãn ra 10 mm. Tìm độ cứng của
lò xo.


Năng lực
hình
thành
Đặt vấn đề: Tại sao đường ô tô ở những đoạn cong thường phải làm nghiêng? Tại sao vệ tinh
nhân tạo bay được vòng quanh Trái Đất?
Hoạt động 1. Tìm hiểu về lực hướng tâm.
I. Lực hướng tâm.
- Đề nghị hs làm việc
- Làm việc cá nhân
K1
1. Định nghĩa.
trong 2 phút
K2
Lực (hay hợp lực của các lực) + Đọc mục I trang 80
K3
tác dụng vào một vật chuyển SGK VL 10.

X1
động tròn đều và gây ra cho vật - Phát phiếu học tập số - Hoạt động theo
X2
gia tốc hướng tâm gọi là lực 01 cho mỗi nhóm. Đề
nhóm trả lời PHIẾU X3
hướng tâm.
nghị các nhóm hoạt
HỌC TẬP SỐ 01.
X5
2. Công thức.
động trong khoảng
- Mỗi nhóm lần lượt X7
2
thời
gian
5
phút.
cử 1 đại diện báo cáo X8
mv
Fht = maht =
= m2r
trước lớp.
r
- Các nhóm lắng
3. Ví dụ.
nghe đưa ra ý kiến
+ Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và - Giáo viên nhận xét

tóm
tắt

lại
kiến
thức
thảo luận.
vệ tinh nhân tạo đóng vai trò lực
- Ghi nhận kiến thức.
hướng tâm, giữ cho vệ tinh nhân cho HS.
tạo chuyển động tròn đều quanh
Trái Đất.
+ Đường ôtô và đường sắt ở
những đoạn cong phải làm
nghiên về phía tâm cong để hợp
lực giữa trọng lực và phản lực
của mặt đường tạo ra lực hướng
tâm giữ cho xe, tàu chuyển động
dễ dàng trên quỹ đạo.
Hoạt động 2. Làm một số bài tập áp dụng.
1/ Ta có:
K1
2
- Phát phiếu học tập số - Hoạt động theo
K2
mv
Fht = maht =
02
cho
mỗi
nhóm.
Đề
nhóm

trả
lời
PHIẾU
K3
r
nghị
các
nhóm
hoạt
HỌC
TẬP
SỐ
02.
K4
100.7502
X1
=
= 865 N động trong khoảng
65000
thời gian 5 phút.
- Mỗi nhóm lần lượt X3
2/ Chọn trục tọa độ Oy hướng
cử 1 đại diện báo cáo X5
lên.
trước lớp.
X8
Các lực tác dụng lên ô tô:
- Các nhóm lắng
P2
r r r

N , P, Fht
- Giáo viên nhận xét
nghe đưa ra ý kiến
P4
và tóm tắt lại kiến thức thảo luận.
P5
Áp dụng ĐL II Newton ta có :
r r r
r r
cho
HS.
Ghi
nhận
kiến
thức.
N  P  Fht  m.a  0 (*)
Chiếu (*) lên Oy ta được:
N  P  Fht  m.aht
N  P  m.aht
=>
 mg  m.aht  19000 N
Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

PHỤ LỤC : Các phiếu học tập
PHT1.
1/ Làm thí nghiệm biến dạng của một số lò xo. Chỉ rõ lực tác dụng vào lò xo gây ra biến

dạng, lực đàn hồi của lò có xu hướng chống lại sự biến dạng đó.


2/ Nêu hướng và điểm đặt của lực đàn hồi.
PHT2.
3/ Làm thí nghiệm :
+ Treo 1 quả cân vào lò xo.
+ Treo thêm lần lượt 1, 2, 3 quả cân vào lò xo.
=> ghi kết quả thí nghiệm.
- Nêu nhận xét kết quả thí nghiệm?
4/ Kéo lò xo với lực vượt quá giới hạn đàn hồi => Nhận xét?
- Nêu giới hạn đàn hồi.
5/ Nêu và phân tích định luật Hooke. Giải thích độ cứng.
V. GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Hệ thống câu hỏi về nhà ( PHIẾU HỌC TẬP )
1. Thế nào là chuyển động ném ngang? (Nhóm 1)
2. Khảo sát chuyển động ném ngang?
+ Chọn hệ trục tọa độ (vẽ hình) (Nhóm 1)
+ Phân tích cđ ném ngang. (Nhóm 1)
+ Xác định các chuyển động thành phần? (Nhóm 2)
3. Xác định chuyển động thành phần của vật:
+ Dạng quỹ đạo. (Nhóm 3)
+ Thời gian chuyển động. (trình bày thí nghiệm kiểm chứng bằng hình vẽ) (Nhóm 3)
+ Tầm ném xa. (Nhóm 4)
+ Vận tốc của vật. (Nhóm 4)
VI. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………



×