Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CHI TIẾT GIÁ ĐỠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.43 KB, 48 trang )

Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Lời nói đầu
Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự
phát triển mạnh mẽ của các nghành công nghiệp mới nói chung
và nghành cơ sở của mọi nghành nói riêng đó là nghành Cơ
khí. Là một nghành đã ra đời từ lâu với nhiệm vụ là thiết kế
và chế tạo máy móc phục vụ cho các nghành công nghiệp khác.
Do vậy đòi hỏi kỹ s và cán bộ nghành Cơ khí phải tích luỹ
đầy đủ & vững chắc những kiến thức cơ bản nhất của
nghành, đồng thời không ngừng trau rồi và nâng cao vốn kiến
thức đó, quan trong nhất là phải biết vận dụng những kiến
thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thờng gặp trong
quá trình sản xuất thực tiễn.
Trong chơng trình đào tạo kỹ s Cơ khí tại Trờng Đại Học
Bách Khoa Hà Nội, sinh viên đợc trang bị những kiến thức cơ
sở của nghành Công nghệ Chế tạo máy qua các giáo trình :
Công nghệ Chế tạo máy, Chi tiết máy, Nguyên lý máy, Đồ gá,
Dao và các giáo trình khác có liên quan đến nghành Công
nghệ Chế tạo máy. Nhằm mục đích cụ thể hoá và thực tế hoá
những kiến thức mà sinh viên đã đợc trang bị, thì môn Đồ án
Công nghệ Chế tạo máy nhằm mục đích đó. Trong quá trình
thiết kế đồ án môn học sinh viên sẽ đợc làm quen với cách sử
dụng tài liệu, sổ tay công nghệ, tiêu chuẩn và có khả năng kết
hợp, so sánh những kiến thức lý thuyết với thực tế sản xuất.
Mặt khác khi thiết kế đồ án, sinh viên có dịp phát huy tối đa
tính độc lập sáng tạo, những ý tởng mới lạ để giải quyết một
vấn đề công nghệ cụ thể. Do tính quan trọng của Đồ án mà
1
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội



Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

môn bắt buộc đối với sinh viên chuyên nghành Cơ khí và một
số nghành có liên quan.
Qua một thời gian tìm hiểu với sự hớng dẫn chỉ bảo tận
tình của PGS.TS.Trần Xuân Việt, em đã hoàn thành Đồ án môn
học Công nghệ Chế tạo máy đợc giao. Với kiến thức đợc trang
bị và quá trình tìm hiểu các tài liệu có liên quan và cả trong
thực tế. Tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những sai sót ngoài ý
muốn do thiếu kinh nghiệm thực tế trong thiết kế. Do vậy, em
rất mong đợc sự chỉ bảo của các thày cô giáo trong Bộ môn
Công nghệ Chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của bạn bè để
hoàn thiện hơn đồ án của mình cũng nh hoàn thiện hơn vốn
kiến thức của mình. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn
PGS.TS. Trần Xuân Việt đã tận tình hớng dẫn em trong quá
trình thiết kế và hoàn thiện Đồ án này./.

Trờng đại học bách khoa hà nội
Hà nội, 30 / 03 /
2005.
Sinh viên thực hiện : nguyễn đình
cơng.

2
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc


Phần I. đầu đề thiết kế.
Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết: Giá đỡ.
( hình vẽ trang trớc).
Vật liệu: Gang xám GX15-32.
Phần II. Số liệu ban đầu:
Sản lợng hàng năm : N1=10 000 chi tiết.
Điều kiện sản xuất : Tự chọn.
Phần III. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán.
I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.
Căn cứ vào bản vẽ chi tiết ta có nhận xét sau:

3
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

- Giá đỡ có dạng hình trụ tròn,trong có khoan các lỗ , từ đó ta
thấy giá đỡ là chi tiết dạng hộp.
- Giá đỡ dùng để đỡ các trục quay trong máy. Bề mặt làm
việc chủ yếu là các lỗ: 110, 70, 56.
- Một số bề mặt có yêu cầu độ bóng cao : cấp nhẵn bóng 5 ,
6, 7 .
- Dung sai của đờng kính lỗ nhỏ ( 110+0,01 ) do vậy yêu cầu gia
công đạt độ chính xác cao.
- Giá đỡ làm việc trong điều kiện chịu lực và chịu tảI trọng
khá lớn do trục quay trên giá gây ra. Các lực đó có thể là lực
dọc trục, lực hớng tâm, trọng lực của các chi tiết đặt trên
nó.
- Giá đỡ là chi tiết chịu nén ,do vậy vật liệu để chế tạo là

gang xám GX 15- 32 là hoàn toàn hợp lí.Giá đỡ đợc đúc từ
gang xám.
- Thành phần của gang xám : C : 3-3,7% , Si : 1,2-2,5% , Mn :
0,25-1% ,

S< 0,12% , P:0,05-1%.

II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi
tiết giá đỡ.
-

Giá đỡ là một chi tiết có kết cấu khá đơn giản, do vậy ta

không thể giảm lợc đựơc kết cấu hơn nữa, phơng pháp đúc
kết cấu này với vật liệu là gang xám hoàn toàn phù hợp.
-

Ngày nay với sự phát triển của nghành công nghiệp nặng,

các phơng pháp đúc ngày càng đợc phát triển hoàn thiện hơn.
Làm tăng đáng kể năng suất và chất lợng của sản phẩm.
- Những bề mặt trong của các lỗ rất hay gặp sự rỗ co trong
quá trình đúc.
4
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

- Các bề mặt chính cần đạt độ chính xác cao, bề mặt phụ

độ chính xác không cao.
- Các bề mặt cần gia công: mặt đáy, mặt trên, 2 lỗ 18 , 2
mặt bên, các lỗ 110, 70, 56, 6 lỗ M10, 1 lỗ M16. Các bề
mặt chính có cấp độ chính xác cao (5 , 6, 7).
III. Xác định dạng sản xuất.
Sản lợng hàng năm :
N=N1.m(1+

+
)
100

Trong đó :
N : Số chi tiết đợc sản xuất trong 1 năm.
N1: Số sản phẩm đợc( số máy ) đựơc sản xuất trong một
năm. N1= 10 000.
m : số chi tiết trong một sản phẩm : m=1.
: số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ: = 7%.
: số phế phẩm chủ yếu trong các phân xởng đúc và rèn

: = 6%.
Do vậy ta có : N= 10 000.1.(1+

7+6
) = 11 300 ( chi tiết /
100

năm).
Trọng lợng của chi tiết : Q1 = V. ( kG).
= gangxam =( 6,8-7,4) (Kg/ dm 3 ).


Thể tích của chi tiết : V= V 1 + V 2 - V 3 - V 4 .
Trong đó :
V 1 = 3,14.(150 2 /4).54 = 953 775 ( mm 3 ) = 0,954 (dm 3 ).
V2

70 2 56 2
= 3,14.(
) . 54 = 74 775,96(mm 3 ) = 0,075 (dm 3
4

).
5
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

V 3 = 3,14.(10 2 /4).15 = 1 177,5(mm 3 ) = 0,0012 ( dm 3 ).
V 4 = 240.66.33 = 522 720 ( mm 3 ) = 0,52272 (dm 3 ).
Vậy : V = 0,954 + 0,523 0,075 0,0012 = 1,4008 ( dm 3 ).
Ta có : Q1= 1,4008 .7,4 =10,37 (kg).
Các thông số : N = 11 300 ( chi tiết / năm).
Q1 = 10,37(kg).
Tra bảng 2 ta xác định dạng sản xuất : Hàng khối.
IV. Chọn phơng pháp chế tạo phôi.
Để chọn đợc phơng pháp đúc hợp lí ta phân tích lại yêu cầu
của chi tiết :
- Một số bề mặt cần đạt độ chính xác cao.
- Lợng d của các bề mặt nhỏ : 3 ; 3,5 ; 4; 5.

Do vậy ta sẽ dùng phơng pháp đúc trong khuôn cát , mẫu kim
loại , làm khuôn bằng máy. Phơng pháp này đạt độ chính xác
cao ( cấp 2) , năng suất cao và lợng d gia công cắt gọt nhỏ.
V. Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết. (Lập
thứ tự các nguyên công).
Vẽ sơ đồ gá đặt, kí hiệu định vị, kẹp chặt, chọn máy, chọn
dao, kí hiệu chiều chuyển động của dao, của chi tiết.
A. Xác định đờng lối công nghệ.
Dạng sản xuất đã xác định là dạng sản xuất hàng khối ,
do vậy ta chọn phơng pháp gia công nhiều vị trí , nhiều dao
và gia công song song.
B. Chọn phơng pháp gia công.
6
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Để chuyên môn hoá cao nhằm đạt năng suất cao trong
điều kiện sản xuất Việt Nam thì đờng lối công nghệ thích
hợp nhất là phân tán nguyên công . Dùng các loại máy vạn năng
kết hợp với các đồ gá chuyên dùng và các máy chuyên dùng dễ
chế tạo.
C. Lập tiến trình công nghệ.( Lập thứ tự các nguyên
công).
- Phân tích chuẩn và chọn chuẩn.
Giá đỡ là một chi tiết dạng hộp , khối lợng gia công chủ yếu
tập chung vào gia công các lỗ. Do vậy để gia công đợc
nhiều lỗ trên nhiều bềmặt khác nhau qua các giai đoạn thô,
tinh. Ta cần chọn 1 chuẩn tinh thống nhất là mặt phẳng

đáy và 2 lỗ chuẩn tinh phụ 18 vuông góc với mặt phẳng
đáy đó.
Nguyên công đầu tiên là phải gia công bề mặt tạo chuẩn.
Việc chọn chuẩn thô cho nguyên công này rất quan trọng .
Với chi tiết này ta có 3 phơng án chọn chuẩn thô :
Phơng án 1: dùng mặt trên 2 lỗ 18 .
Phơng án 2: dùng mặt thô 2 lỗ 110 & 56.
Phơng án 3: dùng mặt trụ ngoài 150.
Nhận xét : phơng án 2 & phơng án 3 chọn mặt chuẩn thô
nh vậy không đảm bảo một số yêu cầu sau:
Không đảm bảo phân phối đều lợng d gia công.
Rất khó đảm bảo độ đồng tâm của 2 lỗ 110 & 56.
Bề mặt làm chuẩn thô là dạng tròn do vậy việc gá
đặt khá khó khăn và phức tạp.

7
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Với phơng án 1 đã đa ra ta thấy nó đảm bảo 1 số yêu cầu
sau của chuẩn thô :
Bề mặt trên này có lợng d gia công nhỏ và đều nên
đảm bảo phân phối đủ và đều lợng d gia công .
Đảm bảo vị trí tơng quan giữa các lỗ & mặt đáy với
độ dịch chuyển sai khác là nhỏ nhất.
Do vậy ta chọn phơng án 1 : Chọn chuẩn thô là mặt trên
2 lỗ 18 .
Tham khảo hớng dẫn trong giáo trình công nghệ chế tạo

máy và hớng dẫn làm đồ án công nghệ chế tạo máy, ta
lập thứ tự các nguyên công nh sau:
Nguyên công 1 : Phay mặt đáy.
Nguyên công 2 : Phay mặt trên.
Nguyên công 3 : Khoan, khoét, doa 2 lỗ 18.
Nguyên công 4 : Phay 2 mặt bên.
Nguyên công 5 : Tiện các lỗ 110, 56 ,tiện mặt đầu,
tiện lỗ định hình.
Nguyên công 6 : Khoan, tarô 6 lỗ M10, sâu 15.
Nguyên công 7 : Khoan, tarô lỗ M16.
Nguyên công 8 : Tổng kiểm tra.
D. Thiết kế nguyên công.

1. Nguyên công 1 : Phay mặt đáy.
Định vị & kẹp chặt.
Định vị:

8
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Dùng 3 chốt tỳ khía nhám định vị lên mặt D của chi
tiết khống chế 3 bậc tự do.
Dùng 2 chốt tỳ chỏm cầu định vị lên mặt B khống
chế 2 bậc tự do.
Kẹp chặt:
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng bu lông qua bạc chữ C lên
mặt C của chi tiết.


W

n

W

n

S

3

Chọn máy.

9
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Gia công chi tiết trên bằng máy phay ngang
6A82( công suất động cơ chính 7,5kW) , khi gia
công dao quay tròn tại chỗ và bàn máy thực hiện
chuyển động chạy dao S. Kích thớc đạt đợc thông
qua cữ so dao lắp trên đồ gá.
Chọn dao( dụng cụ cắt).
Các nguyên công phay bằng dao phay mặt đầu thì
đờng kính dao lấy là: D=(1,25..1,5)B
Trong đó: D: Là đờng kính dao.

B: Là chiều rộng bề mặt gia công.
Chọn dao phay mặt đầu có D/Z=90/10, vật liệu
thép hợp kim cứng BK8.
Tra chế độ cắt.
Cấp nhẵn bóng cần đạt đợc của mặt đáy là 6.
Bớc 1: Phay thô t=2,0 mm.
Bớc 2: Phay tinh t=0,5 mm.
Bớc 1: Phay thô: t =2,0 mm; lợng chạy dao răng: Sr =0,2
mm/răng.
Tra bảng vận tốc cắt, bảng 5.127(2) ta có:
Vb =204.0,8 m/ph ;

hệ số điều chỉnh tốc độ

k=0,8.
Vt =204.0,8=163,2 m/ph.
nt =

1000.163, 2
1000.Vt
=
= 577,49 v/ph.
3,14.90
.D

Tra theo máy thì nm =500 v/ph.
Từ đó vận tốc cắt thực sẽ là:
Vtt =

nm . .D 500.3,14.90

=
=141,3 m/ph.
1000
1000

10
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Lợng chạy dao vòng :
S=Z. Sr =10.0,2=2 mm/vòng.
Lợng chạy dao phút :
S P = nm .S=500.2=1000 mm/ph.

Bớc 2: Phay tinh: t =0,5mm; lợng chạy dao S=1mm vậy
S r =0,1mm/răng.

Tra bảng vận tốc cắt, bảng 5.127(2).
Vb =260m/ph ; hệ số điều chỉnh tốc độ k=0,8.
Vt =260.0,8=208 m/ph.
nt =

1000.208
1000.Vt
= 3,14.90 = 736 v/ph.
.D

Tra theo máy thì nm =600 v/ph.

Từ đó vận tốc cắt thực sẽ là:
Vtt =

nm . .D 600.3,14.90
=
=169,56 m/ph.
1000
1000

Lợng chạy dao phút :
S P = nm .S=600.2=600 mm/ph.

Kết quả tính chế độ cắt :
Phay

6A82

BK8

169,56

600

1

0,5

tinh
Phay


6A82

BK8

141,3

500

2

2,0

thô
Bớc CN

Máy

V(m/ph

n(v/p S(mm/vò

Dao

)

h)

ng)

t(m

m)

2. nguyên công 2: phay mặt trên.
định vị & kẹp chặt.
Định vị :

11
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Dùng phiến tỳ định vị lên mặt chuẩn tinh chính
A khống chế 3 bậc tự do.
Dùng 2 chốt tỳ chỏm cầu định vị lên mặt đáy
không có lợng d khống chế 2 bậc tự do.
Dùng một chốt tỳ chỏm cầu định vị lên cạnh
không có lợng d còn lại khống chế nốt 1 bậc tự do
còn lại(hình vẽ):
Vậy tất cả hạn chế 6 bậc tự do.
Kẹp chặt:
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu đòn kẹp vào
mặt trong lỗ 110.

12
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc


W

20

Rz20

3

2

Chọn máy.
Nguyên công đợc thực hiện trên máy phay đứng 6H10,
khi gia công dao quay tròn tại chỗ và bàn máy mang chi
tiết thực hiện chuyển động chạy dao S. Theo bảng
19(1) ta có các thông số của máy nh sau:
Số cấp chạy dao: 12
Số cấp tốc độ: m=12
13
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Giới hạn vòng quay: 50 2240 (vòng/phút).
Giới hạn chạy dao đứng: 9 400 (mm/ph).
Công suất động cơ: N=3 kW.
Chọn dao.
Chọn dao phay mặt đầu hợp kim cứng BK8 có
D/Z=75/10.
Tra chế độ cắt.

Bớc 1: Phay thô t=1,5 mm.
Bớc 2: Phay tinh t=0,5 mm.
Bớc 1: Phay thô: t1 =1,5mm ; chạy dao Sr =0,2mm/răng
Tra bảng vận tốc cắt (bảng 5.127(2)).
Vb =232m/ph ; hệ số điều chỉnh tốc độ k=0,8
Vt =232.0,8=185,6 m/ph
nt =

1000.185, 6
1000.Vt
=
= 778 v/ph
3,14.75
.D

Tra theo máy thì nm =564v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực sẽ là:
Vtt =

nm . .D 564.3,14.75
=
=132,8 m/ph
1000
1000

Lợng chạy dao vòng :
S=Z. Sr =10.0,2=2 mm/vòng
Lợng chạy dao phút :
S P = nm .S=564.2=1128 mm/ph


Bớc 2: Phay tinh: t2 =1,5mm ; lợng chạy dao vòng S=1
mm/vòng nên Sr =0,2 mm/răng.
Tra bảng vận tốc cắt (bảng 5.127(2)).
Vb =260m/ph ; hệ số điều chỉnh tốc độ k=0,8
14
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc
Vt =260.0,8=208 m/ph
nt =

1000.208
1000.Vt
=
= 883,22v/ph
3,14.75
.D

Tra theo máy thì nm =800 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực sẽ là:
Vtt =

nm . .D 800.3,14.75
=
=188,4m/ph
1000
1000

Lợng chạy dao phút :

S P = nm .S=800.1=800mm/ph

Kết quả tính toán chế độ cắt:
Phay

6A1

tinh
Phay

0

thô
Bớc CN

0

BK8

188,

800

1

0,5

132,

564


2

1,5

4
6A1

BK8
8



Da

V(m/p

N(v/p S(mm/vò

t(mm

y
o
h)
h)
ng)
)
3. nguyên công 3: khoan, khoét, doa 2 lỗ 18.
Định vị & kẹp chặt.
Định vị và kẹp chặt chi tiết giống nh trong nguyên

công 2, vị trí chính xác của hai lỗ đợc xác định thông
qua phiến dẫn và bạc dẫn.

15
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

n
S
n

W
1
ỉ18

3

2

Chọn máy.
Nguyên công đợc thực hiện trên máy khoan cần
2H53.Theo bảng 8(1) ta có các thông số của máy khoan
cần 2H53:
Số cấp tốc độ: m=21
Giới hạn vòng quay: 25 2500 (vg/ph)
Số cấp tốc độ chạy dao: 12
Giới hạn chạy dao: 0,056 2,5 (mm/vg)
Công suất động cơ: N = 3 kW.

Chọn dao.
Chọn mũi khoan ruột gà thép gió & mũi tarô thờng dùng.
Tra chế độ cắt.
16
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Các bớc thực hiện nguyên công:
Bớc 1: Khoan lỗ 17.
Bớc 2: Khoét lỗ 17,85.
Bớc 3: Doa lỗ 18.
Bớc 1: Khoan lỗ 17:
Chiếu sâu cắt t:
t=

D 17
= =8,5 mm.
2
2

Theo bảng 5.94(2):
Vật liệu dao BK8
Khoan xong đa vào khoét và doa, nhóm chạy dao I:
St =0,4..0,48 mm/vòng.

Theo bảng 5.95(2):
Vật liệu gang xám GX15-32 có độ cứng HB=170190,
St =0,41 mm/vòng.


Thì Vb =72 m/ph
Vậy nt =

1000.Vt 1000.72
=
=1348 v/ph
3,14.17
.D

Tra theo máy thì nm =1250 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

nm . .D 1250.3,14.17
=
=66,725 m/ph
1000
1000

Bớc 2: Khoét lỗ 17,85:
Chiếu sâu cắt t:
t=

Dsau Dtruoc
0,85
=
=0,425 mm
2
2


Theo bảng 5.94(2):
Vật liệu dao BK8

17
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Khoét xong đa vào khoét và doa, nhóm chạy dao 2: St
=0,60,7mm/vòng
Theo bảng 5.109(2):
Vật liệu gang xám GX15-32 có độ cứng HB=170190 ,
St =0,6 mm/vòng.

Thì Vb =138 m/ph
Vậy nt =

1000.138
1000.Vt
= 3,14.17,85 =2462 v/ph
.D

Tra theo máy thì nm =2000 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

nm . .D 2000.3,14.17,85
=

=112 m/ph
1000
1000

Bớc 3: Doa lỗ 18:
Chiếu sâu cắt t:
t=

Dsau Dtruoc 18 17,85
=
=0,075 mm
2
2

Theo bảng 5.116(2):
Vật liệu dao BK8
Doa gang xám với đờng kính 18mm: St =0,60,7
mm/vòng
Thì Vb =6080 m/ph
Vậy nt =

1000.Vt 1000.60
= 3,14.18 =1061 v/ph
.D

Tra theo máy thì nm =1000 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

nm . .D 2000.3,14.18

=
=56,52 m/ph
1000
1000

Kết quả tính toán chế độ cắt của nguyên công:
Doa

BK

2H53

56,52

1250

1

18
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội

0,075


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

8
Khoét

BK


2H53

112

2000

0,6

BK

2H53

66,72

1250

0,41

0,425

8
Khoan
8
Bớc CN

8,5

5
Da


Máy

V(m/p N(vg/p

o
h)
h)
4. nguyên công 4: phay mặt bên c.

S(mm/vò t(mm)
ng

Định vị & kẹp chặt.
Định vị:
Mặt đáy A của chi tiết đợc đặt trên phiến tỳ
khống chế 3 bậc tự do.
Dùng 1 chốt trụ ngắn lồng vào một lỗ 18 khống
chế 2 bậc tự do.
Dùng 1 chốt trám lồng vào lỗ 18 còn lại khống chế
nốt 1 bậc tự do còn lại.
Do vậy tất cả hạn chế 6 bậc tự do.
Kẹp chặt:
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu bu lông - đòn
kẹp, với việc đặt lực kẹp vào trong lỗ 110.

19
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội



Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Rz20

W

2

W

1

33

3

Chọn máy.
Nguyên công đợc thực hiện trên máy phay ngang
6A82.
Chọn dao.
Dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng BK8 có
D/Z=250/20.
Tính toán chế độ cắt cho nguyên công 4.
Các bớc thực hiện nguyên công:
Bớc 1: Phay thô t = 1,5 mm.
Bớc 2: Phay tinh t = 0,3 mm.
Bớc 1: Phay thô:
Thông số chế độ cắt:
Chiều sâu cắt: t=1,5 mm; lợng chạy dao răng:
SZ=0,2.0,29 mm/răng.

Chiều rộng phay lớn nhất: B=170 mm.
Từ đó vận tốc sẽ là:
VT =

445.2500,2
.1.0,83=114,2m/ph
2400.32.1,50,15.0, 20.35.1700,2.200

20
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

nT =

1000.114, 2
1000.Vt
= 3,14.250 = 145,48 v/ph
.D

Tra theo máy thì nm=120v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là :
Vtt =

nm . .D 120.3,14.250
=
=94,2m/ph
1000
1000


Lợng d chạy dao vòng:
S=Z. Sr =10.0,2=2mm/vòng
Lợng chạy dao phút :
S P = nm .S=120.2=240mm/ph

Bớc 2: Phay tinh:
Thông số chế độ cắt
Chiều sâu cắt: t=0,3mm ; lợng chạy dao vòng
S=0,5.1 mm/vg; Vậy SZ=0,05mm/răng
Chiều rộng phay lớn nhất: B=170 mm.
Từ đó vận tốc sẽ là:
445.2500,2
VT =
.1.0,83=236,1m/ph
2400.32.0,30,15.0, 050.35.1700,2.200

nT =

1000.236,1
1000.Vt
= 3,14.250 = 300,7 v/ph
.D

Tra theo máy thì nm=300v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là :
Vtt =

nm . .D 300.3,14.250
=

=235,5m/ph
1000
1000

Lợng chạy dao phút :

S P = nm .S=300.1=300mm/ph

Kiểm tra công suất cắt của máy.
Lực cắt khi phay:
Phay thô
Công thức tính lực cắt :

21
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

PZ =

10.CP .t x .S Zy .B n .Z
. kMP
D q .n w

Trong đó : Theo bảng 5.41(2) , ứng với vật liệu gia công
là gang xám
CP = 54,5 ; x=0,9 ; y= 0,74 ; u=1,0 ; q= 1,0 ; w=0 ;
k MP =1


Chế độ cắt khi phay thô :
t= 1,5mm ; S Z =0,2mm/vòng ; B= 170 mm ; Z= 20
răng ; D=250mm;

n=120v/ph

Nên:
PZ =

10.54,5.1,50,9.0, 20,74.1701.20
.1=3244,7(N)
2501.1200

Phay tinh :
Tơng tự nh phay thô, chỉ khác ở chế độ cắt
khi phay tinh:
t= 0,3mm ; S = 1mm/vg Vậy S Z
=0,05mm/răng
PZ =

10.54,5.0,30,9.0, 050,74.1701.20
.1=273,3(N)
2501.3000

Công suất cắt khi phay đợc tính theo công thức :
Ne =

PZ .V
(kW)
1020.60


Kiểm tra khi phay thô vì chế độ cắt cao hơn :
Ne =

3244, 7.94, 2
= 4,99 5(kW)
1020.60

Vậy: với máy phay ngang 6A82 Công suất động cơ
chính là 7,5 kW thì hoàn toàn thoả mãn điều kiện để
gia công.

22
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Bảng kết quả tính toán chế độ cắt cho nguyên công
4:
Phay

6A8

BK8

235,5

300


1

0,3

6A8

BK8

94,2

120

4

1,5

tinh
Phay

2

thô
Bớc CN

2
Máy

Dao

V(m/ph n(v/ph) S(mm/vò

)

t(mm)

ng)

5. nguyên công 5: tiện mặt đầu lỗ 110 & lỗ 56 và
tiện định hình.
Định vị & kẹp chặt:
Định vị:
Mặt đáy chi tiết đợc định vị trên phiến tỳ
khống chế 3 bậc tự do.
Dùng 1 chốt trụ ngắn định vị vào một lỗ 18
khống chế 2 bậc tự do.
Dùng 1 chốt trám định vị vào lỗ còn lại khống
chế nốt 1 bậc tự do còn lại.
Vậy tất cả hạn chế 6 bậc tự do.
Để tăng độ cứng vững cho chi tiết trong quá
trình gia công ta dùng thêm 1 chốt tỳ tự lựa tỳ
vào mặt C đã đợc gia công trong nguyên công
trớc của chi tiết.
Kẹp chặt:
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng 2 đòn kẹp, toàn bộ
đồ định vị và kẹp chặt đợc lắp lên mâm
tròn và lắp lên trục chính của máy tiện thông
23
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc


qua lỗ côn moóc của đầu trục chính máy tiện
T620. Để cho chi tiết khi quay cân bằng thì ta

Rz20

lắp thêm phần đối trọng(Sơ đồ nguyên công).

Rz20

W
2

39

W
1

3

Chọn máy.
Chọn máy tiện vạn năng T620.
Chọn dao.
Chọn dao tiện hợp kim cứng BK8.
Tra chế độ cắt.
Các bớc thực hiện nguyên công 5:
Bớc 1: Khỏa mặt đầu D.
Bớc 2: Tiện lỗ 56.
Bớc 3: Tiện mặt bậc E( 56 lên 110).
Bớc 4: Tiện lỗ 110.

Bớc 5: Tiện định hình lỗ 56.
Bớc 1: Khoả mặt đầu D:
Khoả mặt đầu từ 150 vào 110 với lợng d là 2 mm
24
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


Ket-noi.com din n cụng ngh, giỏo dc

Bớc thô: chiều sâu cắt: t1 =1,5 mm(theo bảng 5.65(2)).
Lợng chạy dao vòng: S=0,4 mm/vòng ; mặt đầu V=195
m/ph
Vậy nt =

1000.Vt 1000.195
=
=414 v/ph
3,14.150
.D

Tra theo máy thì nm =400 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

nm . .D 2000.3,14.150
=
=188,4m/ph
1000
1000


Bớc tinh: chiều sâu cắt: t1 =1,5 mm; độ nhám cần đạt
đợc sau gia công: RZ =10 (theo bảng 5.65(2)).
Lợng chạy dao vòng: S=0,2 mm/vòng ; mặt đầu
V=248 m/ph
Vậy nt =

1000.Vt 1000.248
= 3,14.150 =526 v/ph
.D

Tra theo máy thì nm =500v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

nm . .D 500.3,14.150
=
=235,5m/ph
1000
1000

Bớc 2: Tiện lỗ 56:
Tiện lỗ 56 mm với lợng d là 2,2 mm.
Bớc thô: chiều sâu cắt: t1 =1,7 mm(theo bảng 5.65(2)).
Lợng chạy dao vòng: S=0,4 mm/vòng ; tiện trong
V=140 m/ph

Vậy nt =

1000.Vt 1000.140
= 3,14.56 =796 v/ph

.D

Tra theo máy thì nm =630v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
25
Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội


×