Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

B010102 – khái niệm dao động cơ điều hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.07 KB, 3 trang )

Bài 1. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, quanh VTCB là gốc tọa độ O. Quỹ đạo
chuyển động của vật giới hạn trong khoảng từ tọa độ −5 cm đến tọa độ +5 cm. Biết thời điểm
ban đầu (t = 0) vật đang ở ly độ −5 cm, và vật tới ly độ +5 cm lần đầu tiên ở thời điểm t = 0,2 s.
Phương trình dao động của chất điểm là
A. x = 5cos(5πt + π) cm.
B. x = 5cos(4πt + π) cm.
C. x = 2,5cos(5πt + π) cm.
D. x = 2,5cos(4πt) cm.
Bài 2. Một người quan sát một quả lắc đồng hồ dao động trong 5 phút thấy quả nặng thực hiện
được vừa đúng 100 dao động. Biết biên độ dao động của quả nặng là 6 cm. Tốc độ chuyển động
trung bình của quả nặng trong quãng thời gian 1,5 s bất kỳ là
A. 0 cm/s.
B. 4 cm/s.
C. 8 cm/s.
D. 16 cm/s.
Bài 3. Một người quan sát một quả lắc đồng hồ dao động trong 3 phút thấy quả nặng thực hiện
được vừa đúng 90 dao động. Biết biên độ dao động của quả nặng là 5 cm. Tốc độ chuyển động
trung bình của quả nặng trong quãng thời gian 2 s bất kỳ là
A. 10 cm/s.
B. 4 cm/s.
C. 8 cm/s.
D. 16 cm/s.
Bài 4. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, quanh VTCB là gốc tọa độ O. Quỹ đạo
chuyển động của vật giới hạn trong khoảng từ tọa độ −5 cm đến tọa độ +5 cm. Biết thời điểm
ban đầu (t = 0) vật đang ở ly độ −2,5 cm, và vật tới ly độ +5 cm lần đầu tiên ở thời điểm t = 0, 5
s. Phương trình dao động của chất điểm là
A. x = 5cos(4πt/3 + 2π/3) cm.
B. x = 5cos(4πt/3 + π) cm.
C. x = 5cos(8πt/3 + 2π/3) cm.



D. x = 5cos(4πt/3) cm.
Bài 5. Một người quan sát một quả lắc đồng hồ dao động trong 6 phút thấy quả nặng thực hiện
được vừa đúng 180 dao động. Biết biên độ dao động của quả nặng là 5 cm. Tốc độ chuyển động
trung bình của quả nặng trong quãng thời gian 2 s bất kỳ là
A. 0 cm/s.
B. 4 cm/s.
C. 8 cm/s.
D. 10 cm/s.
Bài 6. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Quỹ đạo chuyển động của vật giới hạn
bởi đoạn thẳng có độ dài 8 cm. Biết thời điểm ban đầu (t = 0) vật đang ở ly độ − 4 cm; ở thời
điểm t = 0,5 s vật tới li độ x = -2 lần đầu tiên. Phương trình dao động của chất điểm là
A. x = 4cos(5πt + π) cm.
B. x = 4cos(2π/3t + π) cm.
C. x = 2cos(2π/3πt + π) cm.
D. x = 2cos(4πt) cm.
Bài 7. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, quanh VTCB là gốc tọa độ O. Quỹ đạo
chuyển động của vật giới hạn trong khoảng từ tọa độ −8 cm đến tọa độ +8 cm. Biết thời điểm
ban đầu (t = 0) vật đang ở ly độ −4 cm, và vật tới vị trí cân bằng lần đầu tiên ở thời điểm t = 0,2
s. Phương trình dao động của chất điểm là
A. x = 8cos(5π/6t - 2π/3) cm.
B. x = 5cos(5πt + π) cm.
C. x = 4cos(5π/6t + π) cm.
D. x = 2,5cos(5πt - 2π/3) cm.
Bài 8. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, quanh VTCB là gốc tọa độ O. Quỹ đạo
chuyển động của vật giới hạn trong khoảng từ tọa độ − 4 cm đến tọa độ +4 cm. Biết thời điểm
ban đầu (t = 0) vật đang ở vị trí cân bằng theo chiều dương, ở thời điểm t = 0,5 s vật ở vị trí 2√2
lần đầu tiên. Phương trình dao động của chất điểm là
A. x = 8cos(πt - π/3) cm.
B. x = 8cos(π/2t + π) cm.



C. x = 4cos(πt + π) cm.
D. x = 4cos(π/2t - π/2) cm.
Bài 9. Một người quan sát một quả lắc đồng hồ dao động trong 3 phút thấy quả nặng thực hiện
được vừa đúng 180 dao động. Biết biên độ dao động của quả nặng là 5 cm. Tốc độ chuyển động
trung bình của quả nặng trong quãng thời gian 1 s bất kỳ là
A. 0 cm/s.
B. 20 cm/s.
C. 8 cm/s.
D. 10 cm/s.
Bài 10.
Một người quan sát một quả lắc đồng hồ dao động trong 1 phút thấy quả nặng
thực hiện được vừa đúng 60 dao động. Biết biên độ dao động của quả nặng là 4 cm. Tốc độ
chuyển động trung bình của quả nặng trong quãng thời gian 1 s bất kỳ là
A. 0 cm/s.
B. 20 cm/s.
C. 16 cm/s.
D. 10 cm/s.



×