Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Hiệu quả cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.51 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Hiệu quả cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN : PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG TÀI

7/26/19

HÀ NỘI, Năm 2018

1


MỞ ĐẦU

1
LÝ DO

Vai trò của quản trị nhân lực đối với doanh nghiệp

2

Tầm quan trọng của công tác quản lý quản trị nhân lực
đối với công ty

3



Nhu cầu hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty
chế biến khí vũng tàu

CHỌN
ĐỀ TÀI

4

7/26/19

Xây dựng nguồn nhân lực công ty chất lượng, chuyên
nghiệp

2


NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN
1

2

3

VẤN ĐỀ CHUNG VỀ

THỰC TRANG HIỆU

GIẢI PHÁP NÂNG


HIỆU QUẢ CHO VAY

QUẢ CHO VAY CỦA

CAO HIỆU QUẢ CHO

CỦA NGÂN HÀNG

NGÂN HÀNG NÔNG

VAY CỦA NGÂN

THƯƠNG MẠI

NGHIỆP VÀ PHÁT

HÀNG NÔNG NGHIỆP

TRIẺN NÔNG THÔN

VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM – CHI

NÔNG THÔN VIỆT

NHÁNH HÀ NỘI

NAM – CN HÀ NỘI


3


CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIÊU QUẢ CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại

1

2

3

7/26/19

Hiệu quả cho vay của NHTM

Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả cho vay

4


Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại

Chủ thể đi vay và chủ thể cho vay

Phải tuân thủ chặt chẽ
pháp luật của ngân hàng


Hành vi ứng trước và hành vi hoàn trả

7/26/19

Hợp đồng tín dụng

Đặc điểm

Nghề nghiệp kinh doanh

Nghề kinh doanh có điều kiện

5


Các hình thức cho vay của NHTM

Theo mục đích vay

1. Cho vay tiêu dùng

Theo loại đảm bảo

1 – Cho vay có
đảm bảo

Theo kỳ hạn

1. Ngắn hạn


2. Trung hạn
2. Cho vay hoạt động
sản xuất kinh doanh

2 – Cho vay không
đảm bảo

3. Dài hạn
6


Các hình thức cho vay của NHTM
Cho vay trả góp
Cho vay từng lần
Cho vay gián tiếp
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay luân chuyển

Phân loại
theo phương
thức cho vay

Cho vay thấu chi
Cho vay theo dự án đầu tư
Cho vay hợp vốn

7


Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay của

NHTM

Đối với các NHTM

Đối với nền kinh tế
Khi hiệu quả cho vay của NHTM đạt hiệu
quả cao thì sẽ giúp cho nguồn lực tài chính
cho nền kinh tế đạt hiệu quả thông qua các
đòn bẩy tín dụng.





Sinh lời là 1 trong 2 mục tiêu chính của
hoạt động kinh doanh của NHTM. Để
đáp ứng được các mục tiêu về sinh lời
thì bắt buộc các NHTM phải nâng cao
hiệu quả cho vay
Mặt khác, tăng cường hiệu quả của hoạt
động cho vay là tiền đề để ngân hàng
tăng khả năng trích lập dự phòng rủi ro,
đảm bảo an toàn trong hoạt động cho
vay.

8


Các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của NHTM


Nhân tố chủ quan

Nhân tố khách quan

Chính sách tín dụng

Các nhân tố về phía khách hàng

Đội ngũ nhân sự

Môi trường pháp lý

Trình độ nghiệp vụ của cán bộ
tín dụng

Môi trường kinh tế

Đạo đức nghề nghiệp của cán bộ
tín dụng

Môi trường cạnh tranh

7/26/19

9


QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


 Chi nhánh ngân hàng NN&PTNT
Việt Nam chi nhánh HN được
thành lập theo quyết định số 51QĐ/NH/QĐ ngày 27/6/1988 của
Thống đốc NHNN Việt Nam trên
cơ sở 28 cán bộ cùng 21 công ty, xí
nghiệp thuộc lĩnh vực nông, lâm,
ngư nghiệp được điều động từ
Ngân hang Công – Nông – Thương
thành phố Hà Nội và 12 chi nhánh
Ngân hàng phát triển nông nghiệp
huyện được đổi tên từ các Chi
nhánh ngân hàng Nhà nước đã quy
tụ về trụ sở chính tại số 77 Lạc
Trung, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
10


Cơ cấu tổ chức

11


Một số chỉ tiêu về huy động vốn
giai đoạn năm 2015 – 2017
Đơn vị: Triệu đồng

2015

2016


2017

Số tiền

Tỷ trọng
(%)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

100

9.830.239

100

11.162.335

100

 

 

 

 


 

 

- Ngắn hạn

5.457.196

64,8

6.645.241

67,6

7.947.582

71,2

- Trung dài hạn

2.964.403

35,2

3.184.998

32,4

3.214.753


28,8

 

 

 

 

 

 

- TG các TCKT

2.467.528

29,3

1.739.952

17,7

2.243.629

20,1

- TG dân cư


3.115.991

37

4.738.175

48,2

4.978.402

44,6

Chỉ tiêu

Tổng nguồn vốn huy động
1. Theo thời gian

2. Theo thành phần kinh tế
(TPKT)

Tốc độ tăng trưởng qua các
năm

Số tiền

Tỷ trọng
(%)

8.421.599


 

16%

+13,56%

Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm
2015 – 2017, Agribank – chi nhánh Hà Nội


Một số chỉ tiêu về dư nợ tín dụng
giai đoạn năm 2015-2017
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2015
Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Số tiền

Tỷ trọng (%)

Số tiền

Tỷ trọng (%)

Số tiền


Tỷ trọng
(%)

Tổng dư nợ
1. Phân theo thời gian
Dư nợ cho vay ngắn hạn

4.689.786
 
3.568.927

100
 
76,1

4.987.145
 
3.936.038

100
 
80,6

5.787.408
 
4.815.123

100
 

83,2

Dư nợ cho vay trung và dài hạn

1.120.859

23,9

951.106

19,4

972.285

16,8

2. Phân theo TPKT
Dự nợ cho vay với tổ chức kinh
tế
Dư nợ cho vay cá nhân

 

 

 

 

 


 

3.747.139

79,9

3.215.777

73,3

4.056.973

70,1

989.545

21,1

1.171.367

26,7

1.730.434

29,9

 

 


 

 

 

 

3.611.135
1.078.650
 

77
23
 

3. Phân theo loại tiền cho vay
Cho vay VND
Cho vay bằng ngoại tệ
Tốc độ tăng

3.294.745
75,1
1.092.399
24,9
+6,3%

4.583627
1.203.780

16%

79,2
20,8

Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2015 – 2017,
Agribank – chi nhánh Hà Nội
13


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ
CHO VAY CỦA AGRIBANK – CN HÀ NỘI
 Các văn bản pháp luật về cho vay

Văn bản Pháp luật NN
Luật các tổ chức tín dụng 2010
(Luật 47/2010/QH12)
Nghị định 163/2006/NĐ-CP về
Giao dịch bảo đảm

Nghị định 61/2017/NĐ-CP

Văn bản pháp luật của Ngân hàng
Thông tư 02/2013/TT-NHNN
Quyết định 312/QĐ-NHNN
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN
Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN
Công văn số 674/NHNN-CSTT


14


THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA
AGRIBANK – CN HÀ NỘI
Thu nhập từ hoạt động cho vay
 
Tổng doanh thu từ hoạt động cho vay
Khách hàng cá nhân
Tỷ lệ
Khách hàng doanh nghiệp
Tỷ lệ
w

w

w

w

w

w

w

w

w


w

w

w

w

w

w

2015
729.404
321.762
44,11%
407.642
55,89%

2016
676.044
306.113
45,28%
369.931
54,72%

2017
801.837
378.993
47,27%

422.844
52,73%

Chi phí từ hoạt động cho vay
 
Tổng chi phí
Chi phí KHCN
Tỷ lệ
Chi phí KHDN
Tỷlệ

2015
537.286
249.235
46,38%
288.051
53,62%

2016
518.904
253.477
48,84%
265.427
51,16%

2017
584.249
309.266
52,94%
274.983

47,06%

Nguồn:Phòng Tổng hợp – Agribank –chi nhánh Hà Nội

15


THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA
AGRIBANK – CN HÀ NỘI

Lợi nhuận từ hoạt động cho vay
 

2015

2016

2017

Tổng lợi nhuận trước thuế

192.118

157.140

217.588

Lợi nhuận từ nhóm KHCN

72.527


52.636

69.727

Tỷ lệ

37,76%

33,50%

32,05%

Lợi nhuận từ nhóm KHDN

119.591

104.504

147.861

Tỷ lệ

62,24%

66,5%

67,95%

w


w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

w

Nguồn:Phòng Tổng hợp – Agribank –chi nhánh Hà Nội

16



THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA
AGRIBANK – CN HÀ NỘI
Những kết quả đạt được:
 Năm 2015 đơn vị đã hoàn thành các chỉ tiêu đề ra. Các chỉ tiêu như nợ quá
hạn, lập dự phòng, thu lãi đều đạt chỉ tiêu
 Chỉ tiêu lập dự phòng tín dụng luôn được chi nhánh Hà Nội quán triệt triệt để
nên trong ba năm 2015, 2016 và 2017, đơn vị luôn trích đủ số dự phòng theo
quy định. Tỷ lệ trích lập dự phòng luôn cao, năm 2015 là 48.952 triệu đồng,
năm 2016 là 124.348 triệu đồng và năm 2017 là 159.118 triệu đồng.
 Không những phát huy được truyền thống của ngân hàng Agribank với hoạt
động là một ngân hàng bán lẻ khá thành công, chi nhánh Hà Nội còn luôn cố
gắng tiếp cận với nhiều khách hàng tiềm năng, duy trì mối quan hệ tốt đẹp với
các khách hàng truyền thống.

17


THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA
AGRIBANK – CN HÀ NỘI

 Những mặt còn tồn tại
• Về vấn tỉ lệ nợ xấu và nợ quá hạn, chi nhánh Hà Nội đang
thể hiện sự mất kiểm soát đối với các nhóm nợ này. Khi
sang năm 2016 các chỉ tiêu đề ra đều không đạt được. Nợ
quá hạn làm giảm khả năng tốc đọ chu chuyển vốn của
ngân hàng dẫ đến giảm hiệu quả sử dụng vốn. Tỷ lệ nợ
xấu, nợ quá hạn tại chi nhánh đang có xu hướng tăng
nhanh, tổn thất về lãi vay còn cao và tăng đột biến vào

những năm gần đây. Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay còn thấp:
5,43% năm 2015 và 5,05% năm 2016. Trong khi đó tỷ lệ
sinh lãi trong cho vay giảm dần qua các năm, như năm
2015 là 15,32%, năm 2016 là 15,11%, năm 2017 là 15%.
Đây là một điều đáng lo ngại khi chỉ tiêu này ngày một
giảm dần, thể hiện khả năng thu lãi đạt hiệu quả kém

7/26/19

18


NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG TỒN TẠI

Nguyên nhân chủ quan

Công tác kiểm soát

Trình độ năng lực của cán bộ tín dụng

Những hạn chế khác như: Công tác thu nợ, xử lý nợ quá hạn;
Chính sách lãi suất chưa linh hoạt…

7/26/19

19


NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG TỒN TẠI


Nguyên nhân khách quan

1

7/26/19

Ảnh hưởng của sự tăng trưởng kinh tế

2

Môi trường xã hội

3

Ảnh hưởng của tự nhiên

4

Về phía khách hàng

20


ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CỦA AGRIBANK – CN HÀ NỘI

Định hướng hoạt động tín dụng
Về thị trường: Đứng top 3 ngân hang tại hệ thống NHTM tại Việt Nam
Về tốc độ tăng trưởng: Duy trì tốc độ tăng trưởng, đảm bảo chất lượng nợ xấu
dưới 3%

Về đối tượng khách hàng mục tiêu: Khách hang dân cư và khách hàng
hộ sản xuất kinh doanh
Về sản phẩm: Cung cấp đa dạng thêm các danh mục sản phẩm
Về kênh phân phối: Truyền thống và hiện đại
21


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay

Nâng cao chất lượng, trình độ
đội ngũ cán bộ tín dụng

Tăng trưởng các dịch vụ tiện
ích, công nghệ hiện đại phục vụ
khách hàng

Giải pháp

Phát triển mạng
lưới khách hàng
và phân loại khách
hàng

Nâng cao chất lượng dịch vụ

Nâng cao chất lượng sản
phẩm


Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay


Nâng cao chất lượng thẩm
định tín dụng

Phòng ngừa, hạn chế rủi ro khi
cho vay

Hoàn thiện hệ thống công nghệ
thông tin, trang thiết bị hiện
đại

Giải pháp

Tăng cường kiểm
soát công tác giải
ngân và kiểm soát
mục đích sau vay

Thực hiện tốt công tác thu
hồi nợ xấu
Tăng cường kiểm soát nội bộ


MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

 Với Quốc hội, Chính phủ:



Xây dựng và tạo hành lang pháp lý

Thực hiện chế độ kiểm toán bắt buộc

 Với Agribank



Bám sát quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của
các bộ, các ngành
Cần hoàn thiện và đổi mới công nghệ

 Với Khách hàng



Cần xem xét cụ thể và chính xác tiềm lực tài chính của mình
Trau dồi và xây dựng thiện chí trả nợ

24


LOGO

Thank You !
25


×