Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

SKKN - Thiết kế phần mềm dạy học bài ƯSCLN (Toán 6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.57 KB, 8 trang )

Thiết kế phần mềm dạy học: Bài ớc chung lớn nhất (môn Toán lớp 6)
Thiết kế phần mềm dạy học
bài ớc chung lớn nhất
(Môn Toán - Lớp 6)
A. các yếu tố ảnh hởng đến bản thiết kế
i. tâm lý nhận thức của học sinh lớp 6
- Cũng giống nh học sinh tiểu học, học sinh lớp 6 thờng tri giác những sự vật hiện tợng
mang màu sắc rực rỡ, những sự vật, những dấu hiệụ, những đặc điểm trực tiếp gây cho các
em những xúc cảm.
- Trẻ em Lớp 6 thờng bị lôi cuốn sự chú ý vào những sự vật mới mẻ, khác thờng, ít gặp.
Việc sử dụng tranh ảnh, dồ dùng dạy học, phơng tiện dạy học là điều kiện để tổ chức chú ý
của học sinh.
- T duy của các em chủ yếu là tiến hành phân tích trực quan hành động khi tri giác
trực tiếp đối tợng.
- Nhu cầu nhận thức có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển trí tuệ. Các em
có nhu cầu giải quyết các câu hỏi Tại sao? và Nh thế nào.
- Xuất phát từ những đặc điểm tâm lý nói trên, việc thiết kế phần mềm hỗ trợ học tập
nhằm giúp đỡ một phần việc nào đó của ngời giáo viên. Đôi khi nó thực hiện một chức năng
nào đó tốt hơn thầy giáo, ví dụ: hình ảnh, đồ hoạ cung cấp chính xác hơn, đẹp hơn và sinh
động hơn. kích thích sự ham muốn tìm tòi khám phá những tri thức mới.
- Tuy nhiện, những hình ảnh, màu sắc rực rỡ sẽ kìm hãm khả năng phân tích và khái quát
tài liệu học tập. Việc sử dụng công nghệ thông tin nhằm giúp học sinh tiếp cận với tri thức
mới một cách nhẹ nhàng hơn , hứng thú hơn.
II. môi trờng thực hiện
Phần mềm này đợc sử dụng nh là một công cụ dạy học không thủ tiêu vai trò của ngời
thầy giáo. Học sinh không phải làm việc một cách riêng rẽ mà ngời học có thể học tập cộng
tác trực tuyến.Có sự tơng tác giữa học sinh với nhau, giữa thầy giáo với học sinh.
Giáo viên có thể kiểm soát đợc tất cả các hoạt động của học sinh thông qua máy chủ để
kịp thời giúp đỡ học sinh khi cần trợ giúp.
III. đối tợng học sinh
Phần mềm hỗ trợ dạy học đảm bảo đợc các trình độ của học sinh (khá, giỏi, Trung bình,


yếu, kém). Đối với học sinh khá giỏi phần mềm cho phép các em có thể bỏ qua một hay vài
Mô đun. Đối với học sinh yếu kém có thể thực hiện thêm một vài Mô đun để giúp các em
lĩnh hội đợc các tri thức một cách dễ dàng hơn.
Việc xây dựng phần mềm hỗ trợ học tập giúp cho từng học sinh có thể tự học, tự kiểm tra
trớc máy, ngời này không phụ thuộc vào ngời kia. Mọi đối tợng học sinh đều đợc hoạt động
nhng ở các mức độ khác nhau.
Thực hiện : Đỗ Trung Thành . Hớng dẫn : Thầy giáo Nguyễn Vũ Quốc Hng Trang 1
Thiết kế phần mềm dạy học: Bài ớc chung lớn nhất (môn Toán lớp 6)
B. Nội dung bản thiết kế
I. Sơ đồ thực hiện mô đun bài Ước chung lớn nhất
II. Thiết kế giao diện cho toàn bộ các mô đun
1. Màu nền : Màu xanh đậm.
2. Màu chữ : Màu trắng là màu chủ đạo.
3. Hình ảnh : Toàn bộ các mô đun của chơng trình đợc chia thành 3 phần :
- Phần tiêu đề là dòng chữ : Ước chung lớn nhất.
- Phần nội dung : Thể hiện các nội dung của từng mô đun.
- Phần cuối: Ghi tên ngời thực hiện chơng trình.
4. Hoạt hình: dòng chữ Ước chung lớn nhất xuất hiện từng ký tự từ trái qua phải. Hình
ảnh hai em bé bay ngợc chiều nhau từ trái qua phải và từ phải qua trái của phần tiêu đề.
5. Nút bấm : Dòng chữ in đậm, font = .VnTimeH cỡ 14. chữ có màu hồng nhạt. Khi rê
chuột qua, xuất hiện khung chữ nhật có hình ảnh 3D và màu chữ chuyển sang màu vàng
đậm.
Thực hiện : Đỗ Trung Thành . Hớng dẫn : Thầy giáo Nguyễn Vũ Quốc Hng Trang 2
Mô đun 1 Mô đun 2 Mô đun 3
Kiểm tra
bài cũ
Luyện tập
Xây dựng khái niệm ư
ớc chung lớn nhất
Học bài mới

Bài tập rèn
luyện kỹ năng
Bài tập phát
triển
Quy tắc tìm ước chung
lớn nhất
Phần tiêu đề
Phần nội dung
Phần cuối
Thiết kế phần mềm dạy học: Bài ớc chung lớn nhất (môn Toán lớp 6)
III. Trình bày chi tiết từng mô đun
Mô đun 1 : Kiểm tra bài cũ
1. Hình ảnh : Dòng chữ Kiểm tra bài cũ ở góc trái trên cùng của phần nội dung,
tiếp theo là dòng chữ Hãy lựa chọn phơng án đúng của bài toán sau : . Có 4 phơng án xuất
hiện để học sinh lựa chọn, 4 phơng án này phải thỏa mãn yêu cầu sau:
- Nội dung là tìm ớc chung của hai số tự nhiên.
- Hai số tự nhiên phải là hai số ngẫu nhiên bất kỳ có 3 chữ số, và phải là các số chẵn.
- Bốn phơng án đa ra chỉ có một phơng án đúng. Các phơng án còn lại có nội dung sau:
+ Có đủ các ớc chung của hai số, nhng thêm vào đó là số 0.
+ Có đủ các ớc chung của hai số, nhng thêm vào đó là số 0 và cả hai số cần tìm ớc
chung.
+ Là bội chung của hai số cần tìm ớc chung (Liệt kê khoảng 4 số).
2. Âm thanh : Trớc khi học bài mới, em hãy giải bài toán sau. Nếu chọn phơng án đúng
phát ra tiếng vỗ tay, nếu chọn phơng án sai phát ra tiếng chuông bính bong.
3. Màu chữ : Dòng Kiểm tra bài cũ có màu vàng nhạt, còn lại là màu trắng.
4. Hoạt hình: Dòng chữ Kiểm tra bài cũ và Hãy lựa chọn phơng án đúng của bài toán
sau : xuất hiện từng ký tự từ trái qua phải. 4 phơng án sẽ lần lợt xuất hiện nh sau:
- Phơng án 1 và 3 xuất hiện từ dới lên trên.
- Phơng án 2 và 4 xuất hiện từ phải sang trái.
Nếu học sinh chọn phơng án sai, xuất hiện dòng chữ Em chọn sai rồi. Hãy chọn lại xem

nào .
Nếu chọn phơng án đúng ngay từ lần đầu tiên, xuất hiện dòng chữ Đúng rồi, em giỏi
lắm ! Em đã đạt 10 điểm trong phần kiểm tra này, chúc mừng em ! lúc này, xuất hiện một
chú mèo đứng vỗ tay ở góc dới bên trái của phần nội dung.
Ngợc lại, tức là từ lần thứ hai trở đi mới chọn đợc phơng án đúng. Trên màn hình sẽ xuất
hiện dòng chữ Đúng rồi, Điểm trong phần kiểm tra này của em là ... điểm. (Số điểm phụ
thuộc vào số lần chọn sai của học sinh, mỗi lần chọn sai sẽ bị trừ đi 3 điểm). Lúc này xuất
hiện hình ảnh chú gấu đang mút tay ở góc phía dới bên trái của phần nội dung.
Cuối cùng, nút Tiếp tục xuất hiện từ dới lên trên và đợc đặt ở góc dới bên phải của
phần nội dung.
Mô đun 2 : Học bài mới
Mô đun 2.1 : Xây dựng khái niệm ớc chung lớn nhất
Thực hiện : Đỗ Trung Thành . Hớng dẫn : Thầy giáo Nguyễn Vũ Quốc Hng Trang 3
Thiết kế phần mềm dạy học: Bài ớc chung lớn nhất (môn Toán lớp 6)
1. Hình ảnh : Dòng chữ 1. khái niệm ớc chung lớn nhất ở góc trái trên cùng
của phần nội dung, tiếp theo là dòng chữ :
"Cho tập hợp ƯC(12, 30) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 . Theo em ớc chung lớn nhất của 12 và 30 là số
nào :

2. Âm thanh : Em hãy lựa chọn phơng án đúng. Nếu chọn phơng án đúng phát ra tiếng vỗ
tay, nếu chọn phơng án sai phát ra tiếng chuông bính bong.
3. Màu chữ : Dòng 1. khái niệm ớc chung lớn nhất có màu vàng nhạt, nội dung của định
nghĩa có màu vàng đậm, còn lại là màu trắng.
4. Hoạt hình: Dòng chữ 1. khái niệm ớc chung lớn nhất và Cho tập hợp ƯC(12, 30) = {
1 ; 2 ; 3 ; 6 . Theo em ớc chung lớn nhất của 12 và 30 là số nào : xuất hiện từng ký tự từ trái
qua phải. 4 phơng án sẽ lần lợt xuất hiện nh sau:
- Phơng án 1 và 3 chạy từ phải sang trái.
- Phơng án 2 và 4 chạy từ dới lên trên.
Nếu học sinh chọn phơng án sai, và xuất hiện dòng chữ Em chọn sai rồi. Hãy chọn lại
xem nào .

Nếu học sinh chọn phơng án đúng, xuất hiện nội dung của phần định nghĩa ớc chung lớn
nhất. Bao gồm :
- Dòng chữ : "Đúng rồi. Em giỏi lắm! Số lớn nhất trong tập hợp các ớc chung của 12 và
30 là 6. Ta nói 6 là ớc chung lớn nhất (ƯCLN) của 12 và 30. Ký hiệu là : ƯCLN(12, 30) =
6." xuất hiện từng ký tự từ trái qua phải.
- Dòng chữ : "Định nghĩa: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong
tập hợp các ớc chung của các số đó." xuất hiện từ phải sang trái.
- Dòng chữ : "Nhận xét : Tất cả các ớc chung của 12 và 30 đều là ớc của ƯCLN(12,
30)." Xuất hiện từ dới lên trên.
- Dòng chữ : "Chú ý: Số 1 chỉ có một ớc là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có:
ƯCLN(a, 1) = 1 ; ƯCLN(a, b, 1) = 1." xuất hiện từ phải sang trái.
Thực hiện : Đỗ Trung Thành . Hớng dẫn : Thầy giáo Nguyễn Vũ Quốc Hng Trang 4
Là số không thuộc vào tập hợp trên
Là số lớn nhất trong tập hợp
trên
Là trung bình cộng của tất cả các số trong tập hợp
trên.
Là số nhỏ nhất trong tập hợp trên
Thiết kế phần mềm dạy học: Bài ớc chung lớn nhất (môn Toán lớp 6)
- Cuối cùng, nút Tiếp tục (nút liên kết với mô đun 2.2) xuất hiện từ dới lên trên và
dừng lại ở góc dới bên phải của phần nội dung.
Mô đun 2.2 : Quy tắc tìm Ước chung lớn nhất
1. Hình ảnh : Toàn bộ nội dung của quy tắc tìm ớc chung lớn nhất.
2. Âm thanh : Em hãy đọc kỹ nội dung sau :
3. Màu chữ : Dòng chữ 2. Tìm ớc chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố có màu vàng nhạt, các dòng chữ : "Quy tắc : " "Ví dụ : " "Chú ý : " có
màu da cam đậm. Các chữ còn lại có màu trắng.
4. Hoạt hình: Dòng chữ 2. Tìm ớc chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố xuất hiện từng ký tự từ trái qua phải. Tiếp theo các nội dung sau lần lợt xuất
hiện :

Dòng chữ "Quy tắc : " Xuất hiện từ phải sang trái.
Các dòng chữ " Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bớc
sau:
Bớc 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bớc 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bớc 3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của
nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm."
xuất hiện từng ký tự từ trái qua phải.
Các dòng chữ
Ví dụ : Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
Ta có: 36 = 2
2
. 3
84 = 2
2
. 3 . 7
168 = 2
3
. 3 . 7
Vậy : ƯCLN(36, 84, 168) = 2
2
. 3 = 12
xuất hiện từ dới lên trên.
Các dòng chữ
Chú ý:
a) Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai
hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
Thực hiện : Đỗ Trung Thành . Hớng dẫn : Thầy giáo Nguyễn Vũ Quốc Hng Trang 5

×