GI
V
T
X Y
G
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN ĐỨC QUANG
ĐÁNH GIÁ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC KHU ĐÔ THỊ
VĂN KHÊ HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
U
V
TH
S
Hà ội - 2019
IẾ TRÚ
GI
V
T
X Y
G
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
NGUYỄN ĐỨC QUANG
HÓA: 2017-2019
ĐÁNH GIÁ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC KHU ĐÔ THỊ
VĂN KHÊ HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
huyên ngành: Kiến trúc
Mã số : 60.58.01.02
U
V
G
IH
TH
S
G
PGS.TS TRẦ
X
IẾ TRÚ
H A HỌ :
H
TH CH
H N
CỦA CHỦ TỊCH H I ỒNG CHẤM LU
Hà ội - 2019
V
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và nghiên cứu chương trình cao học chuyên
ngành Kiến trúc công trình tại ại học Kiến trúc Hà ội, tôi đã nhận được sự
giảng dạy, giúp đỡ quý báu các thầy cô.
Với đề tài luận văn tốt nghiệp "
thị Văn
hê Hà
Kiến Trúc Hà
ánh giá quy hoạch - kiến trúc khu đô
ông."Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trường đại học
ội,
hoa sau đại học, Khoa Kiến Trúc, cùng các thầy cô đặc
biệt là PGS.TS.KTS Trần Như Thạch người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trong điều kiện thời gian và phương tiện nghiên cứu còn hạn chế, luận
văn
này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong được sự góp ý
của các thầy cô giáo, các nhà khoa học cùng bạn bè đồng nghiệp để tiếp tục
hoàn thiện hơn cho đề tài này và bản thân tác giả sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Đức Quang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan uận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. ác số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Đức Quang
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các kí hiệu
Danh mục các bảng, biẻu
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
1
* Mục đích nghiên cứu.
2
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
2
* Phƣơng pháp nghiên cứu
2
*. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
3
*. Một số khái niệm sử dụng trong đề tài
3
*. Cấu trúc luận văn
5
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC KHU ĐÔ
THỊ VĂN KHÊ HÀ ĐÔNG
1.1 Tình hính phát triển xây dựng các khu đô thị trên địa bàn quận Hà Đông .... 6
1.1.1 Tình hình phát triển xây dựng các khu đô thị trên địa bàn quận Hà ông trước
khi sát nhập về thành phố Hà ội........................................................................................ 6
1.1.2 Tình hình xây dựng các khu đô thị trên địa bàn quận Hà ông từ năm 2008
đến nay................................................................................................................................... 7
1.2 Thực trạng khu đô thị Văn Khê Hà Đông. ............................................................ 21
1.2.1 Vị trí địa lý, quy mô khu đô thị Văn hê Hà ông. ................................................. 21
1.2.2 Hồ sơ quy hoạch – kiến trúc khu đô thị Văn hê Hà ông.................................... 22
1.2.3 Thực trạng xây dựng tại khu đô thị Văn hê Hà ông........................................... 28
1.3 Các vấn đề cần nghiên cứu ....................................................................................... 35
1.3.1
ác vấn đề tồn tại trong quá trính xây dựng
T không theo hướng bền
vững.. .................................................................................................................................... 35
1.3.2
ác đề xuất theo hướng phát triển sinh thái, bền vững cho
T Văn
hê... ..................................................................................................................................... 35
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐÁNH GIÁ QUY HOẠCH – KIẾN
TRÚC KHU ĐÔ THỊ VĂN KHÊ HÀ ĐÔNG.
2.1 Cơ sở pháp lý............................................................................................................... 36
2.1.1 ác văn bản pháp lý. ..................................................................................................36
2.1.2 ác quy chuẩn , tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng.....................................................36
2.1.3 ơ sở pháp lý của dự án
T Văn hê...................................................................36
2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đên quy hoạch – kiến trúc khu đô thị Văn Khê Hà
Đông. ................................................................................................................................... 37
2.2.1 Yếu tố tự nhiên. ..........................................................................................................37
2.2.2 Yếu tố văn hóa, xã hội................................................................................................48
2.2.3 Yếu tố kinh tế, thẩm mĩ kiến trúc. .............................................................................42
2.3 Cơ sở lý luận. ............................................................................................................... 45
2.3.1 ác mô hình và quan điểm về đơn vị ở trên thế giới. ..............................................45
2.3.2 Thiết kế, quy hoạch xây dựng đô thị. ........................................................................46
2.4 Kinh nghiệm nƣớc ngoài và trong nƣớc................................................................. 53
2.4.1 Kinh nghiệm nước ngoài. ..........................................................................................53
2.4.2 Kinh nghiệm trong nước. ...........................................................................................56
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC KHU ĐÔ THỊ VĂN
KHÊ HÀ ĐÔNG
3.1 Quan điểm và nguyên tắc.......................................................................................... 62
3.1.1 Quan điểm...................................................................................................................62
3.1.2 guyên tắc. ................................................................................................................ 63
3.2 Các tiêu chí đánh giá quy hoạch – kiến trúc khu đô thị Văn Khê Hà Đông. ... 64
3.2.1 Tiêu chí đánh giá quy hoạch. .....................................................................................64
3.2.2 Tiêu chí đánh giá kiến trúc công trình.......................................................................65
3.2.3 Tiêu chí đánh giá kiến trúc cảnh quan. .....................................................................68
3.3 Đánh giá quy hoạch khu đô thị Văn Khê - Hà Đông. .......................................... 69
3.3.1 ánh giá QH tổng thể
T với quy hoạch đô thị Văn hê Hà ông. .................69
3.3.2 ánh giá quy hoạch khu đô thị Văn hê và hệ thống hạ tầng kĩ thuật nội khu.....73
3.4 Đánh giá kiến trúc công trinh KĐT Văn Khê Hà Đông...................................... 77
3.4.1 ông trình nhà ở. ........................................................................................................77
3.4.2 ông trình công cộng. ............................................................................................... 92
3.5 Đánh giá kiến trúc cảnh quan KĐT Văn Khê Hà Đông. .................................... 97
3.5.1 Cảnh quan tổng thể.....................................................................................................97
3.5.2 Cảnh quan chi tiết khu vực. ...................................................................................... 98
Phần III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
104
KẾT LU N ........................................................................................ 104
KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CP
Chữ viết đầy đủ
hính phủ
T
hu đô thị
TM
hu đô thị mới
UBND
Ủy ban nhân dân
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
QH
Quy hoạch
MB
Mặt bằng
TTTM
Trung tâm thương mại
XD
Xây dựng
PTBV
Phát triển bền vững
CX
KTCQ
ây xanh
Kiến trúc cảnh quan
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số bảng biểu
Tên bảng biểu
Trang
Bảng 1.1
Thống kê các khu đô thị mới trên địa bàn quận
10
Hà Đông
Bảng 1.2
Bảng thống kê kĩ thuật dự án KĐT Văn Quán
11
Bảng 1.3
Bảng thống kê kĩ thuật dự án KĐT Kiến Hưng
17
Bảng 1.4
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính KĐT Văn 24, 25,26
Khê Hà Đông
Bảng 1.5
Các chỉ tiêu sử dụng đất công trình dịch vụ
29
trong và ngoài khu ở KĐT Văn Khê.
Bảng 1.6
Các chỉ tiêu sử dụng đất cây xanh KĐT Văn
30
Khê Hà Đông
Bảng 1.7
Các chỉ tiêu sử dụng đất ở KĐT Văn Khê
Bảng 3.1
Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất KĐT Văn
Khê Hà Đông
32,33
73
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Khu tập thể trên địa bàn Quận Hà Đông
7
Hình 1.2
Bản đồ vị trí Quận Hà Đông
8
Hình 1.3
Bản đồ vị trí các khu đô thị mới trên địa
9
bàn quận Hà Đông
Hình 1.4
Phối cảnh tổng thể KĐT Văn Quán
13
Hình 1.5
Phối cảnh chung cư NewSky
13
Hình 1.6
Mặt bằng căn hộ điển hình chung cư
13
NewSky
Hình 1.7
Mặt bằng tầng điển hình chung cư NewSky
13
Hình 1.8
Phối cảnh tổng thể khu đô thị Dương Nội
14
Hình 1.9
Vị trí dự án KĐT
15
Hình 1.10
Vị trí dự án trong KĐT
15
Hình 1.11
Chung cư Anland trong KĐT Dương Nội
16
Hình 1.12
Chung cư Dương Nội trong KĐT Dương
16
Nội
Hình 1.13
Tổng mặt bằng quy hoạch khu đô thị Kiến
19
Hưng
Hình 1.14
Phối cảnh khu đô thị Kiến Hưng
19
Hình 1.15
Phối cảnh tuyến phố biệt thự khu đô thị
20
Kiến Hưng
Hình 1.16
Nhà ở xã hội Hưng Thịnh
20
Hình 1.17
Bản đồ vị trí khu đô thị Văn Khê
22
Hình 1.18
Phối cảnh các công trình khu đô thi Văn
27
Khê theo thiết kế
Hình 1.19
Ảnh hiện trạng các công trình KĐT Văn
34
Khê
Hình 2.1
Khu đô thị mới ở Singapore
55
Hình 2.2
Khu đô thị EcoPark
57
Hình 2.3
Khu đô thị Phú Mỹ Hưng
60, 61
Hình 3.1
Phối cảnh tổng thể KĐT Văn Khê
70
Hình 3.2
Mặt cắt đường
75
Hình 3.3
Tổng mặt bằng KĐT Văn Khê
78
Hình 3.4
Mặt bằng nhà chia lô liền kề KĐT Văn Khê
79
Hình 3.5
Phối cảnh dãy nhà chia lô LK 11
81
Hình 3.6
Nhà liền kề mẫu LK11
82, 83
Hình 3.7
Mặt bằng biệt thự KĐT Văn Khê
84
Hình 3.8
Phối cảnh biệt thự BT3 KĐT Văn Khê
86
Hình 3.9
Nhà biệt thự mẫu BT3
88
Hình 3.10
Chung cư CT2 KĐT Văn Khê
91, 92
Hình 3.11
Mặt bằng Nhà Trẻ trên dự án KĐT Văn Khê
93
Hình 3.12
Mặt bằng trường tiểu học KĐT Văn Khê
95
Hình 3.13
Trường tiểu học- mầm non Chu Văn An
96
Hình 3.14
Mặt bằng hồ điều hòa KĐT Văn Khê
98
Hình 3.15
Phối cảnh hồ điều hòa KĐT Văn Khê
102
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
ăm 1986 tại
ại hội
ại hội
ảng lần thứ VI các
ghị quyết của
Trung ương của hính Phủ về những chủ trương và chính sách đổi mới đất
nước, thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện đất nước. ùng với những thay
đổi của đất nước, Hà
ội là thủ đô và vai trò là đầu tàu của cả nước đã thực
hiện nhiều dự án đầu tư phát triển xây dựng các khu nhà ở và hạ tầng như các
khu Trung Hòa
hân hính, Pháp Vân, Tứ Hiệp, di dân Hai à Trưng,
ắc
ịnh ông, ầu Giấy, Dịch Vọng, àng Quốc tế Thăng ong ầu Diễn, Hạ
ình, Mỹ ình I, Mỹ ình II v.v.…
Tại Nghị quyết số 15/2008/QH12 ngày 29/5/2008 của Quốc hội về việc
điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà
ội và một số tỉnh liên quan.
Hợp nhất toàn bộ diện tích tự nhiên là 219.341,11 ha và dân số hiện tại là
2.568.007 người của tỉnh Hà Tây vào thành phố Hà ội. [9].
Thành phố Hà
Hà
ông truớc đó là thủ phủ của tỉnh Hà Tây nay là quận
ông đã trở thành quận nội thành nằm ở phía Tây thủ đô. Tù năm 2008
đến nay,
ược đầu tư mạnh mẽ với tốc độ đô thị hóa vô cùng nhanh chóng,
hình thành hàng loạt các dự án đô thị mới, được đầu tự xây dựng hiện đại
trong đó có thế kể tới một số khu đô thi điển hình như: Khu đô thị Văn Quán Yên Phúc,
hu đô thị Dương Nội, Khu đô thị Văn Phú, Khu đô thị Xa La,
Khu đô thị Văn hê…Trong đó đô thị Văn hê là một khu đô thị mới tọa lạc
lại trung tâm quận Hà
ông nơi được thành phố chú trọng phát triển để trở
thành một khu đô thị trung tâm phát triển bậc nhất tại thủ đô. Dự án đô thịmới Văn
hê được xây dụng và thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế với đầy đủ
tiện nghi phục vụ nhu cầu của cư dân. ên cạnh những thành công trong việc
tổ chức, xây dựng quy hoạch kiến trúc khu đô thị Văn
hê đạt chất lượng tốt
2
thì đô thị Văn
hê vẫn còn những mặt hạn chế nhưng đến nay vẫn chưa có
công trình nghiên cứu đánh giá những ưu nhược điểm của khu đô thị Văn
hê. hính vì vậy, đề tài. ‗‗
ánh giá quy hoạch – kiến trúc
T Văn
hê
Hà ông ‘‘ là rất cần thiết nhằm cải thiện những mặt còn hạn chế để nâng cao
chất lượng khu đô thị Văn
hê và là bài học cho việc xây dựng quy hoạch –
kiến trúc các khu đô thị mới trong tương lai.
* Mục đích nghiên cứu.
- Tổng quan thực trạng xây dựng khu đô thị Văn hê.
- ánh giá những ưu nhược điểm khu đô thị Văn hê.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- ối tượng nghiên cứu: ánh giá Quy hoạch - Kiến trúc
- Phạm vi nghiên cứu:
+ hu đô thị Văn hê
+ Thời gian 2019
* Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra khảo sát, sưu tầm tài liệu, đánh giá thực trạng.
- Phương pháp tổng hợp phân tích.
- So sánh đối chiếu.
- Phương pháp thống kê.
3
*. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học: ánh giá những ưu nhược điểm của khu đô thị Văn
hê để rút ra những bài học và làm cơ sở lý thuyết trong công tác xây dựng
khu đô thị mới trên địa bàn quận Hà
ông. Củng cố lý luận phê bình tác
phẩm kiến trúc.
- Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần nâng cao chất lượng ở cho cư dân khu đô
thị Văn hê Hà ông và các
T khác.
* Một số khái niệm sử dụng trong đề tài
+ hái niệm khu đô thị : là khu vực xây dựng một hay nhiều khu chức
năng của đô thị, được giới hạn bởi các ranh giới tự nhiên, ranh giới nhân tạo
hoặc các đường chính đô thị. Khu đô thị bao gồm: các đơn vị ở; các công
trình dịch vụ cho bản thân khu đô thị đó; có thể có các công trình dịch vụ
chung của toàn đô thị hoặc cấp vùng.
+ hái niệm khu ở: là một khu vực xây dựng đô thị có chức năng chính
là phục vụ nhu cầu ở và sinh hoạt hàng ngày của người dân đô thị, không
phân biệt quy mô.
+
hái niệm nhà ở cao tầng: -
hà cao tầng có nhiều quan điểm khác
nhau. Mỹ coi nhà cao tầng là các công trình có 10 tầng trở lên. hật Bản quy
định nhà cao tầng là nhà có trên II tầng. Trung Quốc thì quy định nhà cao
tầng là nhà có từ 10 tầng trở lên. Theo hội thảo Quốc tế lần thứ IV về nhà cao
tầng do Hội nhà cao tầng của iên hiệp quốc tổ chức tại Hồng ông (1990),
4
quy định nhà cao tầng là những công trình có từ 9 tầng trở lên. Quy định này
cũng phù hợp với quan niệm của Việt am. ác chuyên gia đã phân chia nhà
cao tầng thành 4 loại:
- hà cao tầng loại l: từ 9 đến 16 tầng (cao nhất 50m).
- hà cao tầng loại 2: từ 17 đến 25 tầng (cao nhất 75m).
- hà cao tầng loại 3: từ 26 đến 40 tầng (cao nhà 100m).
- hà cao tầng loại 4: từ 40 tầng trở lên (gọi là siêu cao tầng).
+ Kiến trúc cảnh quan là nghệ thuật, lập kế hoạch phát triển, thiết kế,
quản lý, bảo tồn và phục chế lại cảnh quan của khu vực và địa điểm xây dựng
của con người. Phạm vi hoạt động của kiến trúc cảnh quan liên quan đến thiết
kế kiến trúc, thiết kế tổng mặt bằng, phát triển bất động sản, bảo tồn và phục
chế môi trường, thiết kế đô thị, quy hoạch đô thị, thiết kế các công viên và các
khu vực nghỉ ngơi giải trí và bảo tồn di sản.
5
* Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn bao gồm:
A. Phần mở đầu
B. Phần nội dung gồm 3 chương:
hương 1: Tổng quan về quy hoạch - kiến trúc khu đô thị Văn
hê -
Hà ông
hương 2: ơ sở khoa học để đánh giá quy hoạch - kiến trúc khu đô thị
Văn hê - Hà ông.
hương 3:
ánh giá quy hoạch - kiến trúc khu đô thị Văn
ông
C. Kết luận và kiến nghị.
. Tài liệu tham khảo.
hê - Hà
6
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC
KHU ĐÔ THỊ VĂN KHÊ HÀ ĐÔNG
1.1 Tình hình phát triển xây dựng các khu đô thị trên địa bàn quận
Hà Đông.[10]
1.1.1 Tình hình phát triển xây dựng các khu đô thị trên địa bàn
quận Hà Đông trƣớc khi sát nhập về thành phố Hà Nội trƣớc khi sát
nhập về thành phố Hà Nội năm 2008.[10]
Hà ông truớc năm 2008 là thành phố trực thuộc tỉnh Hà Tây bao gồm
7 phường và 8 xã. ảy phường là: Yết iêu, Quang Trung, guyễn Trãi, Văn
Mỗ, Phúc
a, Hà
ầu, Vạn Phúc. Tám xã là: Văn
ghĩa, Phú ương, Phú ãm,
iên Giang,
hê,
ồng Mai,
iến Hưng, Yên
ương
ội. Quy mô
diện tich đất tựnhiên 1à 4.791 ,74 ha và 198.681 nhân khấu. Quy hoạch thành
phố Hà
ông được phân khu chức năng chính gồm có:
hu trung tâm hành
chính, khu dịch vụ thương'mại, khách sạn nằm ở trung tâm thành phố và
phường, xã đất canh tác dân dần ra phía ngoài. (hình 1.1)
Xây dựng nên địa bàn thành phố Hà
ông lúc bấy giờ mới chỉ được
hình thành dưới dạng các khu ở gồm có khu nhà ở thấp tầng do nhân dân tự
xây dựng trong các phường - xã và khu nhà ở nhà tập thể có chiều cao khoảng
3 đến 4 tầng được đầu tư xây dụng từ những năm 1990 do nhà nước xây dựng
cấp cho cản bộ công chức viên chức ở như là:
hu tập thể cán bộ ngân hàng,
khu tập thể cán bộ công nhân viên chức, khu tập thể công ty máy kéo và máy
nông nghiệp. (hình 1.2)
7
Hình 1.1 Khu tập thể trên địa bàn Quận Hà Đông
1.1.2 Tình hình xây dựng các khu đô thị trên địa bàn quận Hà
Đông từ năm 2008 đến nay.[10]
Từ năm 2008 đến nay, trên địa bàn quận có 16 khu đô thị mới được
triển khai xây dựng. Trong đó có nhiều dự án lớn đã và đang làm đổi thay
diện mạo đô thị quận như: ự án khu đô thị Văn Quán - Yên Phúc, khu đô thị
Mỗ ao, Văn
hê, khu trung tâm hành chính mới, khu đô thị Văn Phú, trục
đô thị phía bắc và khu đô thị
ương
ội, trục đô thị phía nam và khu đô thị
Thanh Hà vv. Trong đó có một số khu đô thị đã được đầu tư xây dựng tương
đối hoàn chỉnh điển hình như sau: khu đô thị Văn Quán, khu đô thị Văn hê ,
khu đô thị Kiến Hưng.
8
Hình 1.2 Bản đồ vị trí Quận Hà Đông[23]
9
Hình 1.3 Bản đồ vị trí các khu đô thị mới trên địa bàn quận Hà Đông [23]
10
Bảng 1.1:Thống kê các khu đô thị mới trên địa bàn quận Hà Đông
TT
KĐT
TT
KĐT
1
Văn Phú
9
ương ội
2
Văn hê
10
Mậu ương
3
Kiến Hưng
11
Yên ghĩa
4
An Hưng
12
Mỗ Lao
5
Phú ương
13
Văn Quán
6
Thanh Hà
14
Xa La
7
Park City
15
ồng Mai
8
Văn a
16
Geleximco
a, Khu đô thị Văn Quán: [13]
Vị trí: ự án mới Văn Quán - Yên Phúc thuộc địa bàn Phường Văn Mỗ
và Phường Phúc a - Quận Hà ông.
Quy mô:
T có diện tích 62 ha, do Tổng công ty đầu tư phát triển nhà
và đô thị làm chủ đầu tư. ác chỉ tiêu kỹ thuật dự án như sau:
11
Bảng 1.2: Bảng thống kê kĩ thuật dự án KĐT Văn Quán [13]
STT
Hạng mục
Tổng diện tích đất
Diện tích (m2)
Tỷ lệ %
625.300
100
I
ất xây dựng đô thị
581.870
93,05
A
ất ở
262370
41,96
B
ất công cộng khu ở
77.180
12,34
36.120
46,79
1
Giáo dục
2
ông trình công cộng
11.420
14,79
3
ây xanh; T TT
18.530
24,01
800
1,04
10.310
13,17
140.900
22,53
101.400
16,22
43.430
6,95
4
Trạm xá
5
Trụ sở cơ quan
C
D
II
ất công trình giao thông
ất công trình công cộng
ngoài khu ở
ất ngoài khu dân dụng
* Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan K T Văn Quán có những
nét cơ bản sau:
ể phù hợp đặc điểm địa hình là kéo dài và phân tán, không
gian kiến trúc được tạo lập bằng một khu trung tâm gắn kết các khu vực nhỏ,
phân tán thông qua hệ thống giao thông theo dạng ô bàn cờ; đặc biệt sử dụng
một số tuyến đường đôi có dải cây xanh ở giữa để tạo cảnh quan và độ thông
thoáng cho đô thị. ường 36 m nối -từ quốc lộ 6A sang đường 430 đi qua khu
vực trung tâm là trục giao thông chính. Phía Tây trục đường là các dãy nhà
cao từ 5 - 11 tầng; phía
ông trục đường là công viên Hồ Văn Quán tạo
không gian thoảng, mở rộng cho khu đô thị. Giao cắt với trục đường 36 m là
đường 19/5 mở rộng mặt cắt 18,5m, đuờng 13,5m với các dãy nhà liền kể,