Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.56 KB, 14 trang )

Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học
(Gồm 87 câu)

LTTN 01
d. -Phát hiện bản
chất các sự vật,
phát triển nhận
thức về thế giới.
- Sáng tạo các
sự vật mới phục
vụ những mục
tiêu tồn tại và
phát triển bản
thân con người
và xã hội của
con người.

b. Tất cả các đáp
án

c. - Phát hiện bản
chất các sự vật,
phát triển nhận
thức về thế giới.
- biết của sự vật
mà dự báo quá
trình phát triển
của sự vật, lựa
chọn hướng đi
cho mình để tránh
hoặc giảm thiểu


các
rủi
ro.
- Sáng tạo các sự
vật mới phục vụ
những mục tiêu
tồn tại và phát
triển bản thân con
người và xã hội
của con người.
c. Thống nhất hóa
các khái niệm

a. 5 góc độ

b. 4 góc độ

c. 2 góc độ

d. 3 góc độ

a. -Liên hệ nối
tiếp
-Liên hệ song
song
- Liên hệ hình cây
- Liên hệ mạng
lưới
- Liên hệ chức
năng


b. - Liên hệ nối
tiếp
- Liên hệ song
song
- Liên hệ hình cây
- Liên hệ mạng
lưới
- Liên hệ hỗn hợp

c. - Liên hệ tình
cảm
- Liên hệ song
song
- Liên hệ hình cây
- Liên hệ mạng
lưới
- Liên hệ hỗn hợp

d. -Liên hệ nối
tiếp
-Liên hệ song
song
- Liên hệ hình cây
- Liên hệ chức
năng
- Liên hệ tình cảm

1.


Với tư cách là
một hoạt động xã
hội, khoa học
định hướng tới
những mục tiêu
sau:

a. - Dựa vào qui
luật đã nhận biết
của sự vật mà dự
báo quá trình
phát triển của sự
vật, lựa chọn
hướng đi cho
mình để tránh
hoặc giảm thiểu
các
rủi
ro.
- Sáng tạo các sự
vật mới phục vụ
những mục tiêu
tồn tại và phát
triển bản thân con
người và xã hội
của con người.

b. -Phát hiện bản
chất các sự vật,
phát triển nhận

thức về thế giới.
-Dựa vào qui luật
đã nhận biết của
sự vật mà dự báo
quá trình phát
triển của sự vật.

2.

Khái niệm về
“phong bì”, ngày
xưa phong bì
dùng để đựng
thư. Ngày nay nói
đến “phong bì”
còn có chức năng
để đựng tiền. Đó
chính là:

a. Xây dựng khái
niệm

3.

Khái niệm về
“Khoa học” được
nêu ra trong giáo
trình của Vũ Cao
Đàm được tiếp
cận theo:


4.

Các mối liên
hệ hữu hình có
thể sơ đồ hóa là:

d. Bổ sung cách
hiểu một khái
niệm


5.

Trong nghiên
cứu khoa học,
người nghiên cứu
có rất nhiều việc
phải
làm
liên
quan đến khái
niệm. Các công
việc đó là:

a. - Phát triển
khái
niệm
- Thống nhất hóa
các khái niệm

- Bổ sung khái
niệm

b. - Bổ sung khái
niệm
- Tổng hợp khái
niệm
- Phát triển khái
niệm

c. - Xây dựng
khái
niệm
- Thống nhất hóa
các khái niệm
- Bổ sung cách
hiểu một khái
niệm

d. - Thống nhất
hóa các khái niệm
- Bổ sung khái
niệm
- Tổng hợp khái
niệm

6.

Vì sao cần bổ
sung cách hiểu

một khái niệm?

a. Vì khái niệm có
thể bị thu hẹp

b. Vì khái niệm có
thể bị đánh tráo

c. Vì khái niệm
không
ngừng
phát triển

d. Vì khái niệm có
thể bị thay đổi

7.

Liên hệ vô
hình là những liên
hệ

a. Không thể biểu
hiện trên bất cứ
loại sơ đồ nào

b. Có thể đưa ra
các sơ đồ hóa

c. Có thể sơ đồ

hóa
hoặc
hệ
thống hóa

d. Tất cả các đáp
án

8.

Thấy trời oi
bức một người
bình thường biết
là trời sắp mưa.
Đó là dựa trên:

a. Tri thức khoa
học và tri thức
kinh nghiệm

b. Tri thức kinh
nghiệm

c. Tri thức khoa
học

d. Trải
thực tế

9.


Theo Vũ Cao
Đàm “lý thuyết
khoa học” là:

a. Hệ thống các ý
tưởng giải thích
sự vật; học thuyết

b. Lý luận, học lý,
luận thuyết, học
thuyết.

10.

Theo tiêu
thức phân loại
khoa học theo
phương
pháp
hình thành khoa
học thì khoa học
được phân chia
thành:

a. 1 loại

b. 2 loại

c. Tập hợp các

định lý và định
luật được sắp xếp
một
cách
hệ
thống
c. 3 loại

d. Một hệ thống
luận điểm khoa
học về mối liên hệ
giữa các khái
niệm khoa học.
d. 4 loại

11. Để nhận biết

a. 3 tiêu chí

b. 5 tiêu chí

c. 1 tiêu chí

d. 6 tiêu chí

a. - Khoa học là
một hoạt động

hội
-Khoa học là một

hình thái ý thức

hội
-Khoa học là một
lĩnh vực nghien
cứu.
Khoa học là một
thiết chế xã hội

b. - Khoa học là
một hệ thống tri
thức
- Khoa học là
một hoạt động

hội
- Khoa học là
một hình thái ý
thức

hội
- Khoa học là
một thiết chế xã
hội
b. Vì giúp nhà
nghiên
cứu

c. -Khoa học là
một hệ thống

giáo
dục.
- Khoa học là
một hoạt động

hội
-Khoa học là một
hình thái ý thức

hội
-Khoa học là một
thiết chế xã hội

d. -Khoa học là
một hệ thống
giáo
dục.
- Khoa học là
một hoạt động

hội
-Khoa học là một
hình thái ý thức

hội
-Khoa học là một
lĩnh vực nghien
cứu.
d. Vì giúp nâng
cao chất lượng


một bộ môn
khoa học người
ta đề ra:
12. Khái niệm
“Khoa học” được
tiếp cận theo các
cách sau:

13.

Vì sao cần
thống nhất hóa

a. Vì tránh gây
tranh cãi giữa

c. Vì một khái
niệm không thể bị

nghiệm


khái niệm?

14.

Khi tiếp cận
khái niệm “Khoa
học” là một hệ

thống tri thức thì
các nhà khoa
học đề cập đến:
15. Tiêu thức
phân loại khoa
học theo đối
tượng
nghiên
cứu của khoa
học đã được
tuyến tính hóa
theo trình tự:
16. Tri thức
khoa học là:

17.

Khái niệm là
một trong những
đối tượng nghiên
cứu của logic
học và được
định nghĩa là:
18. Với tư cách
là một thiết chế
xã hội, khoa học
thực hiện các
chức năng:

19.


Quan hệ
giữa
quãng
đường đi (s) với
thời gian (t) và
vận tốc (v) trong
chuyển
động
thẳng đều là mối
liên hệ:

các nhà nghiên
cứu
a. Tri thức khoa
học

kinh
nghiệm sẵn có

không bị nhầm
lẫn
b. Kinh nghiệm
và khoa học

hiểu theo nhiều
nghĩa
c. Tri thức kinh
nghiệm và tri
thức khoa học


nghiên cứu

a. 2 nhóm

b. 6 nhóm

c. 8 nhóm

d. 4 nhóm

a. Những hiểu
biết được tích
lũy một cách hệ
thống nhờ hoạt
động nghiên cứu
khoa học.
a. Một hình thức
tư duy nhằm chỉ
rõ thuộc tính bản
chất vốn có của
sự kiện khoa
học.

b. Những hiểu
biết

con
người tích lũy
được qua hoạt

động sản xuất.

c. Những hiểu
biết

con
người tích lũy
được qua thực
tế làm việc.

d. Những hiểu
biết tích lũy qua
quá trình tìm
hiểu tự nhiên, xã
hội.

b. Ngôn ngữ đối
thoại trong khoa
học

c. Một bộ phận
quan trọng nhất
của lý thuyết

d. Tất cả các đáp
án

a. -Định ra một
khuôn mẫu hành
vi.

- Xây dựng luận
cứ khoa học
-Tăng
hàm
lượng khoa học
- Kích thích sản
xuất

b. - Kích thích
sản
xuất
- Tăng tính cạnh
tranh cho hàng
hóa và sản phẩm
Tăng
hàm
lượng khoa học
- Định ra một
khuôn mẫu hành
vi

c. - Xây dựng
luận cứ khoa học
-Tăng
hàm
lượng khoa học
- Kích thích sản
xuất
- Định ra một
khuôn mẫu hành

vi

a. Giữa các biến
trong các thực
nghiệm

b. Trong các hệ
thống có điều
khiển

c. Tuyến tính

d. - Định ra một
khuôn mẫu hành
vi.
- Xây dựng luận
cứ khoa học
Tăng
hàm
lượng khoa học
trong công nghệ
và sản phẩm
- Góp phần biến
đổi gốc rễ mọi
mặt của đời
sống xã hội
d. Phi tuyến tính

d. Hệ thống tri
thức với kinh

nghiệm dân gian


a. Khắc phục và
giải quyết các
khó khăn trong
thực tế

b. - Cảm nhận
thế giới quan
- Chịu tác động
từ thế giới quan

c.
Chịu
ảnh
hưởng của các
tác động khách
quan

d. Tìm hiểu đời
sống xã hội của
các vùng miền

a. Thống
khái niệm

nhất

b. Bổ sung khái

niệm

c. Xây dựng khái
niệm

d. Tổng hợp khái
niệm

a. Biết ứng xử
trong các quan
hệ xã hội, giải
quyết các vấn đề
nảy sinh trong tự
nhiên, xã hội để
tồn tại và phát
triển
a. Mang tính
thống nhất

b. Hình dung
thực tế về các
sự vật

c. Biết cách phản
ứng trước tự
nhiên

d. Tất cả các
phương án.


b. Phát triển đa
dạng và phong
phú

c. Mang tính đặc
thù

24. Tri

thức kinh
nghiệm chỉ giúp
con người phát
triển:

a. Theo hướng
duy vật

b. Thiên về chủ
quan, duy ý chí.

c. Trong khuôn
khổ nhất định.

d. Là những kết
luận về quy luật
tất yếu đã được
khảo nghiệm và
kiểm chứng.
d. Một cách toàn
diện


1.

a. Phát minh

b. Sáng chế

c. Tất cả các đáp
án

d. Phát hiện

a. 3 loại

b. 4 loại

c. 1 loại

d. 2 loại

a.
-Mục
tiêu
nghiên
cứu.
-Phương
tiện
thực hiện mục
tiêu
-Môi

trường
chứa đựng mục
tiêu và phương
tiện thực hiện.
a. 2 loại

b.
-Mục
tiêu
nghiên
cứu.
-Phương
tiện
thực hiện mục
tiêu
-Quy mô nghiên
cứu

c. - Mục tiêu
nghiên
cứu.
- Phương tiện
thực hiện mục
tiêu
Giới
hạn
nghiên cứu

b. 3 loại


c. 4 loại

d. -Phương tiện
thực hiện mục
tiêu
-Môi
trường
chứa đựng mục
tiêu và phương
tiện thực hiện.
Giới
hạn
nghiên cứu
d. 5 loại

20.

Con người
có được tri thức
kinh nghiệm từ
việc:
21. Công việc
đầu tiên của bất
cứ nghiên cứu
nào là:
22. Nhờ tri thức
kinh nghiệm, con
người có thể:

23.


Đặc điểm
của tri thức khoa
học:

LTTN 02 - 03
Quy luật “bàn
tay vô hình” của
Adam
Smith
thuộc:
2. Phạm vi
nghiên
cứu
thường
được
chia ra làm mấy
loại?
3. Đặt tên cho
Đề tài nghiên
cứu khoa học
cần thể hiện
được:

4.

Phân chia
theo các giai
đoạn của nghiên
cứu người ta



chia nghiên cứu
khoa học thành:
5. Phân loại theo
các giai đoạn
của nghiên cứu
thì đề tài “Xây
dựng các tiêu chí
đánh giá chương
trình đào tạo Elearning tại Viện
Đại học Mở Hà
Nội” thuộc loại:
6. Với đề tài
nghiên cứu khoa
học là: “Nguyên
nhân của việc
sinh viên hệ từ
xa Viện Đại học
Mở

Nội
thường thi tốt
nghiệp
không
đúng thời hạn”,
phân loại theo
chức
năng
nghiên cứu thì

đề tài thuộc:
7. Toàn bộ tập
hợp mục tiêu
nghiên cứu với
cấu trúc hình cây
được gọi chung
là:
8. Phạm vi
nghiên cứu được
chia ra thành các
loại:

9.

Theo cách
phân loại theo
phương thức thu
thập thông tin,
nghiên cứu khoa
học được chia
thành:

a. Nghiên cứu
cơ bản

b. Tất cả các đáp
án

c. Nghiên
ứng dụng


cứu

d. Triển khai

a. Nghiên cứu
giải pháp

b. Nghiên cứu
giải thích

c. Nghiên
mô tả

cứu

d. Nghiên cứu
dự báo

a. Đối tượng
nghiên cứu

b. Tài liệu nghiên
cứu

c. Nhiệm
nghiên cứu

vụ


a. - Phạm vi quy
mô của mẫu
khảo
sát
- Phạm vi về thời
gian của tiến
trình của sự vật

b. - Phạm vi hoạt
động của sự vật
- Phạm vi khảo
sát của hoạt
động nghiên cứu

c. - Phạm vi về
thời gian của tiến
trình của sự vật
- Phạm vi giới
hạn trong tập
hợp mục tiêu
nghiên cứu

a. 7 loại

b. 3 loại

c. 5 loại

d.
Giới

nghiên cứu

hạn

d. - Phạm vi quy
mô của mẫu khảo
sát
- Phạm vi về thời
gian của tến trình
của
sự
vật
- Phạm vi giới hạn
trong tập hợp
mục têu nghiên
cứu
d. 2 loại


10.

Theo chức
năng
nghiên
cứu, người ta
phân chia nghiên
cứu khoa học
thành:

11.


Phân loại
theo các giai
đoạn của nghiên
cứu thì đề tài
“Sử dụng các
biện pháp kinh tế
để giảm thiểu
việc di dân từ
nông thôn ra
thành phố” thuộc
loại:
12. Nghiên cứu
khoa học mang:

13. Khi phân loại
nghiên cứu khoa
học theo phương
thức thu thập
thông
tin
thì
người ta chia
thành:
14. Nguồn gốc
của nhiệm vụ
nghiên cứu xuất
phát từ:

15.


Việc ra đời
máy hơi nước
của James Watt
thuộc:
16. Trình tự
logic của Nghiên
cứu khoa học

a. Nghiên cứu

tả
Nghiên cứu giải
thích
Nghiên cứu giải
pháp
Nghiên cứu cơ
bản
a. Triển khai

b. Nghiên cứu

tả
Nghiên cứu giải
thích
Nghiên cứu giải
pháp
Nghiên cứu định
hướng
b. Nghiên cứu

ứng dụng

c. - Nghiên cứu

tả
- Nghiên cứu giải
thích
- Nghiên cứu giải
pháp
- Nghiên cứu dự
báo
c. Tất cả các
phương án

d. Nghiên cứu
giải
thích
Nghiên cứu giải
pháp
Nghiên cứu cơ
bản
Nghiên cứu dự
báo
d. Nghiên cứu
cơ bản

a. 7 đặc điểm

b. 5 đặc điểm


c. 3 đặc điểm

d. 9 đặc điểm

a. 3 loại

b. 4 loại

c. 2 loại

d. 5 loại

a. 1.Chủ trương
phát triển kinh tế
và xã hội của
quốc
gia
2.Nhiệm
vụ
được giao từ cơ
quan cấp trên
3. Nhiệm vụ phát
sinh trong thực
tế
4.Nhiệm vụ do
người
nghiên
cứu tự đặt ra

b. 1.Chủ trương

phát triển kinh tế
và xã hội của
quốc
gia
2.Nhiệm
vụ
được nhận từ
hợp đồng với
các
đối
tác
3.Nhiệm vụ do
người
nghiên
cứu tự đặt ra
4. Nhiệm vụ phát
sinh trong thực
tế
b. Phát minh và
sáng chế

c. 1.Nhiệm vụ
được giao từ cơ
quan cấp trên
2.Nhiệm
vụ
được nhận từ
hợp đồng với
các
đối

tác
3.Nhiệm vụ do
người
nghiên
cứu tự đặt ra
4. Nhiệm vụ phát
sinh trong thực
tế
c. Sáng chế

d. 1.Chủ trương
phát triển kinh tế
và xã hội của
quốc
gia
2.Nhiệm
vụ
được giao từ cơ
quan cấp trên
3.Nhiệm
vụ
được nhận từ
hợp đồng với
các
đối
tác
4.Nhiệm vụ do
người
nghiên
cứu tự đặt ra

d. Phát hiện

b. 2 bước

c. 6 bước

d. 4 bước

a. Phát minh

a. 3 bước


gồm:
17. Khi phân loại
nghiên cứu khoa
học
thường
được
phân
thành:
18. Nghiên cứu
khoa học là:

19.

Sự kiện
khoa học được
lựa chọn để
nghiên

cứu
thường là:

20.

Lựa chọn
chủ đề và đặt tên
đề tài người
nghiên
cứu
thường phải tuân
thủ:
21. Trong các
đặc điểm của
nghiên cứu khoa
học thì đặc điểm
quan trọng số
một là:
22. Với đề tài
nghiên cứu khoa
học là: “Nâng
cao hiệu quả
công tác quản lý
sinh viên tại Viện
Đại học Mở Hà
Nội”, phân loại
theo chức năng
nghiên cứu thì
đề tài thuộc:
23. Xây dựng

luận điểm khoa
học gồm các
bước:

a. 2 loại

b. 7 loại

c. 5 loại

d. 3 loại

a. Quá trình hình
thành và chứng
minh luận điểm
khoa học về một
sự vật hoặc hiện
tượng cần khám
phá
a. Sự kiện thông
thường trong đó
chứa
đựng
những
mâu
thuẫn lý thuyết
tồn tại giữa lý
thuyết và thực tế
mới phát sinh
a. 8 bước


b. Quá trình hình
thành và phát
triển một sự vật
hoặc hiện tượng
mới

c. Quá trình tìm
hiểu và đưa ra
câu trả lời về
một sự vật hoặc
hiện tượng mới
xảy ra trong xã
hội
c. Sự kiện bình
thường trong đời
sống xã hội

d. Quá trình tìm
hiểu và đưa ra
câu trả lời về
một sự vật hoặc
hiện tượng mới
trong tự nhiên

b. 6 bước

c. 2 bước

d. 4 bước


a. Tính tin cậy

b. Tính thông tin

c. Tính mới

d. Tính
quan

a. Nghiên cứu
dự báo

b. Nghiên cứu
giải pháp

c. Nghiên
giải thích

cứu

d. Nghiên cứu
mô tả

a. -Đặt câu hỏi
nghiên
cứu.
- Nhận dạng bất
đồng trong tranh
luận khoa học


b. - Phát hiện
vấn đề nghiên
cứu
- Đặt câu hỏi
nghiên cứu

c. - Đặt câu hỏi
nghiên
cứu
- Đặt giả thuyết
nghiên cứu

d. -Phát hiện vấn
đề nghiên cứu.
- Đặt giả thuyết
nghiên cứu

b. Sự kiện nổi
bật trong đời
sống

hội
đương đại

d. Sự kiện nổi
bật liên quan đến
lĩnh vực chuyên
môn của nhà
nghiên cứu


khách


Chứng minh
luận điểm khoa
học,
người
nghiên
cứu
phải :
25. Nghiên cứu
khoa học đạt tính
tin cậy khi:

a. Trả lời được
câu hỏi nghiên
cứu

b. Có đầy đủ
luận cứ khoa học

c. Đưa ra mục
tiêu nghiên cứu

d. Chỉ ra được
nhiệm vụ nghiên
cứu

a. Được kiểm

chứng trong các
điều kiện khác
nhau và thu về
được kết quả
khác nhau

c. Được kiểm
chứng lại nhiều
lần trong điều
kiện quan sát
hoặc thí nghiệm
như nhau và thu
được kết quả
khác nhau

d. Được kiểm
chứng lại nhiều
lần trong những
điều kiện quan
sát
hoặc
thí
nghiệm
khác
nhau

thu
được kết quả
giống nhau


26.

a. Giả thuyết
Phương pháp

b. Được kiểm
chứng lại nhiều
lần trong những
điều kiện quan
sát
hoặc
thí
nghiệm
hoàn
toàn giống nhau
và với kết quả
thu được hoàn
toàn giống nhau.
b. - Giả thuyết
Luận
cứ
- Phương pháp

c. - Luận cứ
- Phương pháp

d. Giả
Luận cứ

a. Phương pháp

nghiên cứu là
gì?

b.
Mục
tiêu
nghiên cứu là
gì?

c. Nhiệm vụ
nghiên cứu là
gì?

d. Cần chứng
minh điều gì?

a. - Cơ sở lý
thuyết liên quan
đến nội dung
nghiên
cứu
- Tài liệu thống
kê và kết quả
nghiên cứu của
các đồng nghiệp
đi
trước.
- Kết quả quan
sát hoặc thực
nghiệm của bản

thân
người
nghiên cứu
a. Lập luận

b.- Tài liệu thống
kê và kết quả
nghiên cứu của
các đồng nghiệp
đi trước.
- Kết quả quan
sát hoặc thực
nghiệm của bản
thân
người
nghiên cứu

c. - Cơ sở lý
thuyết liên quan
đến nội dung
nghiên
cứu.
- Kết quả quan
sát hoặc thực
nghiệm của bản
thân
người
nghiên cứu

d. - Cơ sở lý

thuyết liên quan
đến nội dung
nghiên
cứu
- Tài liệu thống
kê và kết quả
nghiên cứu của
các đồng nghiệp
đi trước.

b. Luận chứng

c. Luận điểm

d. Luận cứ

a. 4 loại

b. 3 loại

c. 5 loại

d. 2 loại

24.

Cấu trúc
logic của phép
chứng minh gồm
các bộ phận sau:

27. Giả thuyết là
luận điểm cần
chứng
minh
trong một nghiên
cứu khoa học.
Giả thuyết trả lời
câu hỏi:
28. Trong quá
trình tìm kiếm
luận cứ, người
nghiên cứu cần
những loại thông
tin:

29.

Để chứng
minh luận điểm
khoa học, người
nghiên cứu cần
có các:
30. Trong khoa
học người ta
chia Luận cứ
thành:

thuyết



Luận cứ
thực tế được thu
thập từ các sự
kiện từ trong
thực tế bằng
cách:
32. Cấu trúc
logic của phép
chứng
minh
được nghiên cứu
trong logic học
gồm:
33. Luận cứ là
bằng
chứng
được đưa ra để
chứng minh luận
điểm. Luận cứ
trả lời câu hỏi:

a. Tất cả các đáp
án

b. Khai thác từ c.
Quan
sát
các báo cáo từ Thực nghiệm
các công trình
nghiên cứu của

đồng nghiệp

d. Phỏng
Điều tra

a. 5 bộ phận

b. 2 bộ phận

c. 4 bộ phận

d. 3 bộ phận

a. Chứng minh
cái gì?

b. Chứng minh
như thế nào?

c. Chứng minh
bằng
phương
pháp gì?

d. Chứng minh
bằng cái gì?

1. Xử lý thông tin
định
lượng

người ta thường
trình bày theo
các dạng:

a. - Con số rời
rạc
- Bảng số liệu
Biểu
đồ
- Đồ thị

b. - Con số rời
rạc
- Bảng số liệu
Biểu
đồ
- Sai số ngẫu
nhiên

c. - Bảng số liệu
Biểu
đồ
Đồ
thị
- Sai số ngẫu
nhiên

d. - Con số rời
rạc
- Bảng số liệu

Đồ
thị
- Sai số ngẫu
nhiên

2.

a. 4 loại

b. 2 loại

c. 6 loại

d. 3 loại

a. - Nghiên cứu
tài liệu hoặc
phỏng
vấn
- Trực tiếp quan
sát
- Tiến hành các
hoạt động thực
nghiệm

b. - Phỏng vấn
những người am
hiểu hoặc có liên
quan đến thông
tin về sự kiện

khoa
học
- Gửi phiếu điều
tra (bảng hỏi) để

c. - Trực tiếp
quan
sát
- Tiến hành các
hoạt động thực
nghiệm
- Thực hiện các
trắc nghiệm

d. - Trực tiếp
quan
sát
- Tiến hành các
hoạt động thực
nghiệm
- Thực hiện các
trắc nghiệm

31.

vấn

LTTN 04

Phương pháp

khảo sát thực địa
là một phương
pháp quan sát
để lấy được các
thông tin phục vụ
cho việc trình
bày luận cứ.
Phương
pháp
quan sát thông
dụng được áp
dụng trong nhiều
bộ môn khoa học
và được phân
thành:
3. Thu thập
thông tin theo
Phương
pháp
chuyên gia bao
gồm:


4.

Tổ chức thực
hiện một đề tài
nghiên cứu khoa
học
thường

được tiến hành
theo mấy bước?
5. Có mấy
phương
pháp
thuyết trình?
6. Cấu trúc của
một bài thuyết
trình khoa học
thường gồm mấy
bộ phận?
7. Thông thường
có bao nhiêu
phương
pháp
tiếp cận khảo sát
đối tượng nghiên
cứu?
8. Phương pháp
thực
nghiệm
được dùng trong
nhiều
tình
huống. Tùy mục
đích quan sát,
thực
nghiệm
được chia thành:
9. Theo mức độ

chuẩn bị, phỏng
vấn được chia
thành:

10.

Xét

trên
quan
điểm
truyền thống của
phương
pháp
thực
nghiệm
trong nghiên cứu
khoa học, người
ta chia thành:
11. Người ta

a. 3 bước

thu thập thông
tin liên quan tới
sự kiện khoa học
- Thảo luận dưới
các hình thức hội
nghị khoa học
b. 8 bước


c. 5 bước

d. 7 bước

a. 5
pháp

b. 4
pháp

c. 2
pháp

d. 3
pháp

phương

phương

phương

phương

a. 8 bộ phận

b. 2 bộ phận

c. 4 bộ phận


d. 6 bộ phận

a. 6
pháp

b. 8
pháp

c. 2
pháp

d. 4
pháp

phương

phương

phương

phương

a. 5 loại

b. 3 loại

c. 4 loại

d. 2 loại


a. -Phỏng vấn có
chuẩn bị trước
-Phỏng
vấn
không chuẩn bị
trước
a.
5
nhóm
phương
pháp
thực nghiệm

b. -Phỏng vấn có
chuẩn bị trước
- Phỏng vấn trực
tiếp
b.
3
nhóm
phương
pháp
thực nghiệm

c. - Phỏng vấn
không chuẩn bị
trước
- Phỏng vấn qua
điện thoại

c.
2
nhóm
phương
pháp
thực nghiệm

d. - Phỏng vấn
không chuẩn bị
trước
- Phỏng vấn trực
tiếp
d.
4
nhóm
phương
pháp
thực nghiệm

a. Tiếp cận thống
kê và xác suất

b. Tiếp cận lịch
sử và logic

c. Tiếp cận cá
biệt và so sánh

d. Tiếp cận theo
phương

pháp


chọn
khoảng
mười
nghìn
người để phát
phiếu điều tra
thăm dò sự tín
nhiệm của dân
chúng đối với
một tổng thống
đương
nhiệm.
Kết quả thăm dò
ý kiến đó được
tiếp cận theo
phương
pháp
khảo sát:
12.
Phương
pháp tiếp cận hệ
thống và cấu trúc
có đặc tính:

a. - Có thể phân
chia thành các
phân hệ có đẳng

cấp.
- Có tính “Trồi” là
thuộc tính không
tồn tại ở bất kỳ
thành tố nào
hoặc phân hệ
nào
của
hệ
thống.
Động thái của hệ
thống mang tính
đa mục tiêu
13.
Phương a. - Quan sát mô
pháp khảo sát tả
thực địa theo - Quan sát định
mục đích xử lý kỳ
thông tin, quan
sát được phân
chia thành:
14. Nội dung a. 4 môđun
khoa học của bài
báo có thể có
cấu trúc các
phần khác nhau
tùy cách sắp xếp
của mỗi tác giả.
Tuy nhiên, các
loại bài báo khoa

học
thông
thường
được
chia ra thành:
15. Nghiên cứu a. 5 loại
tài liệu qua hình
thức phỏng vấn

định tính và định
lượng

b. - Có tính “Trồi”
là thuộc tính
không tồn tại ở
bất kỳ thành tố
nào hoặc phân
hệ nào của hệ
thống.
- Động thái của
hệ thống mang
tính đa mục tiêu
- Thông tin luôn
tồn tại dưới dạng
định lượng

d. - Có thể phân
chia thành các
phân hệ có đẳng
cấp.

- Động thái của
hệ thống mang
tính đa mục tiêu
- Thông tin luôn
tồn tại dưới dạng
định tính và định
lượng

b. - Quan sát mô
tả
- Quan sát phân
tích

c. - Có thể phân
chia thành các
phân hệ có đẳng
cấp.
- Có tính “Trồi” là
thuộc tính không
tồn tại ở bất kỳ
thành tố nào
hoặc phân hệ
nào
của
hệ
thống.
- Thông tin luôn
phải tồn tại dưới
dạng định lượng
c. - Quan sát

phân
tích
- Quan sát định
kỳ

b. 7 môđun

c. 2 môđun

d. 6 môđun

b. 4 loại

c. 2 loại

d. 3 loại

d. - Quan sát
phân
tích
- Quan sát liên
tục


được chia ra
thành mấy loại?
16. Khi sử dụng
điều tra bảng
hỏi, về mặt kỹ
thuật người điều

tra
cần
phải
quan tâm những
vấn đề gì?
17. Theo tính
trực tiếp, phỏng
vấn được phân
chia thành:
18. Hội nghị
khoa học được
chia ra thành:
19. Phân tích
nguồn tài liệu
theo các giác độ:
20. Giả thuyết là
nhận định sơ bộ,
là kết quả giả
định của nghiên
cứu, là luận điểm
khoa học mà
người
nghiên
cứu đặt ra. Giả
thuyết:
21.
Phương
pháp tiếp cận
lịch sử và logic
là:


22.

Một kỷ yếu
khoa học thường
được chia ra
thành:
23.
Phương
pháp khảo sát
thực địa theo
mục đích nắm
bản chất đối
tượng quan sát,
quan sát được
phân chia ra
thành:

a. - Chọn mẫu
- Xử lý kểt quả
điều
tra
- Báo cáo kết
quả điều tra

b. - Chọn mẫu
-Thiết kế bảng
câu
hỏi
- Xử lý kết quả

điều tra

c. - Thiết
bảng câu
- Xử lý kết
điều
- Báo cáo
quả điều tra

a. 3 loại

b. 4 loại

c. 2 loại

d. 5 loại

a. 4 loại

b. 6 loại

c. 2 loại

d. 8 loại

giả

b. - Nội dung
- Hình thức


c. - Chủng loại
- Nội dung

d. - Chủng loại
- Tác giả

a. Cần được
chứng
minh
hoặc bác bỏ

b. Không cần
phải chứng minh

c. Cần được
chứng minh

d. Cần được bác
bỏ

a. Theo quan sát
hoặc tiến hành
thực nghiệm đê
thu thập thông
tin cho việc hình
thành luận cứ

b. Sự vật trong
tương quan


d. Sự vật một
cách cô lập với
các sự vật khác.

a. 3 phần

b. 5 phần

c. Xem xét sự
vật qua những
sự kiện trong
quá khứ là ngẫu
nhiên nhưng bị
chi phối bởi một
quy luật tất yếu.
c. 4 phần

a. - Quan sát hình
thái
- Quan sát chức
năng

b. - Quan sát c. Quan sát chức
hình
thái năng
- Quan sát phân Quan sát mô tả
tích

d. - Quan sát
chức

năng
- Quan sát phân
tích

a. - Tác
- Nội dung

kế
hỏi
quả
tra
kết

d. - Chọn mẫu
- Thiết kế bảng
câu
hỏi
- Trả lời câu hỏi

d. 2 phần


24.

Bố
cục
chung của một
khóa luận tốt
nghiệp
thông

thường gồm mấy
phần?
25.
Phương
pháp
thực
nghiệm
được
dùng trong nhiều
tình huống. Tùy
nơi thực nghiệm,
thực
nghiệm
được chia thành:
26. Tổng hợp tài
liệu bao gồm
mấy nội dung:
27. Giả thiết
nghiên cứu là
điều kiện giả
định của nghiên
cứu.


những điều kiện
không có thực
trong đối tượng
khảo sát mà chỉ
là những tình
huống giả định

do người nghiên
cứu đặt ra để lý
tưởng hóa điều
kiện
thực
nghiệm. Vì vậy,
giả thiết
28. Khi phân loại
nguồn tài liệu
người ta chia
nguồn tài liệu tồn
tại dưới mấy cấp
độ?
29. Chọn mẫu
xác suất là chọn
ngẫu
nhiên
nhưng theo một
tiêu chí nào đó
để đảm bảo mẫu
có tính đại diện.
Có bao nhiêu
cách chọn mẫu

a. 3 phần

b. 4 phần

c. 5 phần


d. 6 phần

a. - Thực nghiệm
trong phòng thí
nghiệm.
- Thực nghiệm
tại hiện trường
- Thực nghiệm
thăm dò

b. - Thực nghiệm
tại hiện trường
- Thực nghiệm
trong quần thể

hội
- Thực nghiệm
thăm dò

c. - Thực nghiệm
tại hiện trường
- Thực nghiệm
trong quần thể

hội
- Thực nghiệm
kiểm tra

d. - Thực nghiệm
trong phòng thí

nghiệm.
- Thực nghiệm
tại hiện trường
- Thực nghiệm
trong quần thể
xã hội

a. 5 nội dung

b. 3 nội dung

c. 2 nội dung

d. 4 nội dung

a. Không phải
chứng minh

b. Phải
minh

c. Có thể chứng
minh hoặc không

d. Có thể phải
chứng
minh
trong trường hợp
cụ thể nào đó.


a. 4 cấp độ

b. 3 cấp độ

c. 2 cấp độ

d. 5 cấp độ

a. 5 cách

b. 4 cách

c. 2 cách

d. 3 cách

chứng


xác suất thông
dụng?
30.
Phương
pháp tiếp cận nội
quan và ngoại
quan là cách tiếp
cận:

a. Theo ý mình
và theo ý người

khác được kiểm
chứng để đảm
bảo rằng ý nghĩ
đó đúng theo
quy luật khách
quan

b. Sự vật một
cách cô lập với
các sự vật khác.

c. Sự vật trong
tương quan

d. Theo quan sát
hoặc tiền hành
thực nghiệm đê
thu thập thông
tin cho việc hình
thành luận cứ



×