Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

48 câu sửa lỗi SAI từ đề THẦY bùi văn VINH image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.02 KB, 13 trang )

BÀI TẬP SỬA LỖI SAI
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the undelined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 1: If the goal of education is to enhance both individual achievement and social progress, then
the “shopping mall colleges” should been replaced with colleges that are true learning communities.
A. to enhance

B. both

C. been

D. that are

Question 2: If the man had transported to the hospital sooner than he was, he could have survived the
electrocution.
A. had transported

B. sooner

C. could

D. survived

Question 3: Some researchers believe that an unfair attitude toward the poor will contributed to the
problem of poverty.
A. Some researchers

B. an unfair

C. poor


D. contributed

(ĐỀ THI THỬ SỐ 1 – THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 4: Artist Gutzon Borglum designed the Mount Rushmore Memorial and worked on project
from 1925 until his death in 1941.
A. designed

B. project

C. until

D. his

Question 5: A well-composed baroque opera achieves a delicate balance by focusing alternately on the
aural, visual, emotional, and philosophy elements.
A. well-composed

B. achieves

C. focusing

D. philosophy

Question 6: Almost half of the Pilgrims did not survive theirs first winter in the New World.
A. Almost

B. half of the

C. theirs


D. first

(ĐỀ THI THỬ SỐ 2 – THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 7: Lots of the world’s oil comes from the Middle East, and Venezuela and the United States
also produce oil,
A. world’s oil

B. the

C. and

D. produce oil

Question 8: Naturalists say that there is evidence to support the assertion that anthropoids, whether in
captive or in the native state, sometimes beat their breasts.
A. that there is

B. to support

C. in captive

D. beat their breasts

Question 9: He was in a great hurry and had no time to think it over. Otherwise, he had found another
way out.
A. in a great hurry

B. think it over

(ĐỀ THI THỬ SỐ 3 – THẦY BÙI VĂN VINH)


C. had found

D. another


Question10: Paper was so expensive during the Middle Ages that it has to be used sparingly.
A. so expensive

B. it has

C. be used

D. sparingly

Question 11: An autistic child usuall appearance to go through his early development normally, but a
break in development usually occurs by the age of three.
A. appearance

B. normally

C. development

D. by the age

Question 12: The legal system has much safeguards to protect the right of a defendant to an impartial
jury.
A. much

B. the right


C. defendant

D. jury

(ĐỀ THI THỬ SỐ 4 – THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 13: You should take out insurance for your house from any possible damage. Earthquakes
sometimes occur here.
A. take out

B. for

C. from

D. occur

Question 14: An understanding of engineering theories and problem are impossible until basic arithmetic
is fully mastered.
A. engineering theories

B. are

C. is

D. mastered

Question 15: The alarm was raised too late because when the emergency crew arrived, no less than
10,000 gallons of oil has gusted into the stream.
A. raised


B. arrived

C. less

D. has gusted

(ĐỀ THI THỬ SỐ 5 – THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 16: The skin of mammals is a complexity organ that serves vital protective and metabolic
functions.
A. is

B. complexity organ

C. vital

D. metabolic functions

Question 17: Possibly the easiest and most enjovablv way to become a weather watcher is simply to
observe the clouds.
A. Possibly

B. easiest

C. enjoyably

D. to observe

Question 18: Before the cotton gin A. had been invented in 1794, American famers B. had cheap C.
salves remove seeds D. from the cotton fiber.
A. had been invented


B. had

(ĐỀ THI THỬ SỐ 6– THẦY BÙI VĂN VINH)

C. salves

D. from


Question 19: The medical problems of parents and their children tend to be very similar to because of the
hereditary nature of many diseases.
A. their

B. tend to

C. similar to

D. because

Question 20: Many ancient cultures begin their spiritual life by worshipping the Sun.
A. Many

B. begin

C. their

D. by worshipping

Question 21: Almost lemons grown in the United Ststes come from farms in Floria and California.

A. Almost

B. grown

C. come

D. farms

(ĐỀ THI THỬ SỐ7– THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 22: Endemic diseases are diseases that habitual infect only those persons living within certain
geographical limits.
A. Endemic diseases

B. that

C. habitual infect

D. living within

Question 23: There are only ten children in the class at the moment but it could be twice that after
Christmas.
A. There are

B. in the class

C. twice

D. after Christmas

Question 24: When I got to the cinema Jack had been waiting for me.

A. to

B. the

C. had been

D. for

(ĐỀ THI THỬ SỐ 8– THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 25: Buying clothes are often a very time-consumine practice because those clothes that a person
likes are rarely the ones that fit him or her.
A. are

B. a very time-consuming

C. that

D. are rarely

Question 26: We have such a lot of bills to pay we don’t have any money for luxuries.
A. such a lot of

B. we don’t have

C. any

D. luxuries

Question 27: The happy, anxiety and worries were all mixed up and made me unable to sleep or eat for
days.

A. happy

B. all

C. made

D. days

(ĐỀ THI THỬ SỐ 9– THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 28: President Andrew Jackson had an official cabinet, but him preferred the advice of his
informal advisors, the Kitchen Cabinet.
A. an official

B. him

C. preferred

D. his


Question 29: Before the newspaper became widespread, a town crier has walked throughout a village or
town singing out the news.
A. widespread

B. crier

C. has

D. singing out


Question 30: The Dean demanded thorough research, complete investigate, and well-written report.
A. thorough

B. investigate

C. and

D. well-written report

(ĐỀ THI THỬ SỐ 10– THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 31: During a curfew it is not possible walking on the streets after a specified hour.
A

B

C

D

Question 32: It is recommended that people took regular exercise.
A

B

C

D

Question 33: Everybody in my house have to do their share of household chores.
A


B

C

D

(ĐỀ THI THỬ SỐ 11– THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 34: I find that necessary to do something about traffic problem in our city.
A. find that

B. to do

C. about

D. in

Question 35: There are few areas of human experience that have not been writing about.
A. there are

B. of human

C. have not been

D. writing

Question 36: In the past, polite men had stood up when women entered the room.
A. the

B. polite


C. had stood up

D. entered

(ĐỀ THI THỬ SỐ 12– THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 37: His teacher encouraged him taking part in the international piano competition.
A

B

C

D

Question 38: So far this term, the students in writing class have learned how to write thesis statements,
A

B

organize their material, and summarizing their conclusion.
C

D

Question 39: Body language is quiet and secret, but most powerful language of all.
A

B


C

D

(ĐỀ THI THỬ SỐ 13– THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 40: A lot needs be done to the house before anyone can start living in.
A

B

C

D


Question 41: It is of great importance that he prepares very carefully before taking part in the National
A

B

C

D

examination for GCSE.
Question 42: Having lived here for seven years, my friend is used to speak English with all her classmate
A

B


C

D

(ĐỀ THI THỬ SỐ 14– THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 43: Economics have been developed rapidly since the last few years.
A

B

C

D

Question44: Higher education is very importance to national economies, and it is also a source source of
A

B

trained and educated personnel for the whole country.
C

D

Question 45: Higher vocational education and training that combines teaching of both practical skills
A

B

C


and theoretical expertise.
D
(ĐỀ THI THỬ SỐ 15– THẦY BÙI VĂN VINH)
Question 46: If you want to borrow my car, promise to drive careful.
A

B

C

D

Question 47: It is important that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to assure a
A

B

C

successful cure.
D
Question 48: Paris has been well-known about its famous monuments, beautiful music, and wonderful
A

B

C

restaurants for over 100 years.

D
(ĐỀ THI THỬ SỐ 16– THẦY BÙI VĂN VINH)
ĐÁP ÁN BÀI TẬP SỬA LỖI SAI
CÂU

ĐÁP

GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


ÁN
Câu đề bài: Nếu như mục tiêu của giáo dục là nâng cao cả thành công của các
cá nhân và sự đi lên của xã hội, thì các “đại học kiểu trung tâm thương mại”
1

C

nên được thay thế bằng những trường mà thật sự là các cộng đồng học tập.
Should + V: nên làm gì;
Should + have V-ed/III: lẽ ra nên làm gì. (trong quá khứ).
Thay bằng: have been.
Câu đề bài: Nếu như người đàn ông đã được chuyển đến bệnh viện sớm hơn,

2

A

có lẽ anh ta đã có thể sống sót qua vụ kích điện.
Người đàn ông này là người bệnh, ông ta phải “được chuyển” đến bệnh viện.
Thay bằng: had been transported.

Câu đề bài: Một vài nhà nghiên cứu tin rằng một thái độ không công bằng đối

3

D

với người nghèo sẽ góp phần vào vấn đề nghèo khó.
Will + Vinf: sẽ làm gì.
Thay bằng: contribute.
Câu đề bài: Nghệ sĩ Gutzon Borglum đã thiết kế Đài tưởng niệm núi Rushmore

4

B

và làm việc với dự án từ năm 1925 cho đến khi ông qua đời vào năm 1941.
 "Project” là danh từ đếm được, ta không để nó đi một mình như vậy.
Thay bằng: the project.
Câu đề bài: Một vở opera baroque đầy đủ sáng tạo đạt được cân bằng tinh tế
bằng cách tập trung luân phiên vào các yếu tố âm thanh, hình ảnh, cảm xúc và

5

D

triết học.
 Cấu trúc song song: trước đó đều là các tính từ bổ nghĩa cho danh từ
"elements” như aural, visual, emotional nên philosophy cũng cần chia tính từ.
Thay bằng: philosophical.
Câu đề bài: Gần một nửa số người hành hương đã không sống sót trong mùa

đông đầu tiên của họ ở thế giới mới.

6

C

 Tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ “winter”, chứ không phải danh từ sở
hữu.
Thay bằng: their
Rất nhiều dầu trên thế giới là đến từ khu vực Trung Đông, và Venezuela và Mĩ

7

D

cũng có dầu.
Dầu ở đây là tài nguyên thiên nhiên, không phải do sản xuất ra nên ta không


dùng động từ “produce”.
Thay bằng: have/ provide oil.
Các nhà tự nhiên học nói rằng có chứng cứ chứng minh nhận định cho rằng
con người, cho dù ở trạng thái bị giam giữ hay tự nhiên thì đều đôi khi sẽ tự
8

C

đánh vào ngực mình.
 Cấu trúc song song giữa captive và native State.
Thay bằng: in the captive (state).


Anh ta đã rất vội vàng và không có thời gian để suy nghĩ kĩ về nó. Nếu không,
anh ta đã có thể tìm ra một cách khác để ra ngoài rồi.
9

C

Otherwise: Nếu không = Unless, if... not.
 Đây là câu giả định về quá khứ nên ta để cấu trúc “would have done
something”.
Thay bằng: would have found.
Thời gian trong câu là the Middle Ages: trung cổ, nghĩa là quá khứ.

10

B

=> Động từ “have” cần chia dạng quá khứ đơn chứ không phải hiện tại đơn.
=> Đáp án B là phương án cần sửa, sửa lại thành had.
Sau chủ ngữ An autistic child cần có một động từ, trong khi “appearance” là

11

A

danh từ.  A là phương án cần sửa lỗi.
Cần sửa lại thành appears.

12


A

Danh từ safeguards là danh từ đếm được.
=> Đáp án A là phương án cần sửa, sửa much thành many.
Ta có cấu trúc “take out Insurance on = buy an Insurance policy for”: mua

13

B

bảo hiểm cho.”
Sửa lại “for” thành “on”.

14

B

Chủ ngữ của câu là “An understanding..nên động từ cần chia số ít.
Sửa lại “are” thành “is”.
Ta thấy mệnh đề phía trước chia quá khứ, hai mệnh đề có thời gian liên tiếp

15

B

nhau, nên mệnh đề sau cũng cần chia quá khứ.
Sửa lại “has gusted” thành “gusted”.
Câu đề bài: Da của động vật có vú là một bào quan phức tạp mà thực hiện

16


B

những chức năng bảo vệ chính yêu và trao đổi chất.
Organ (n.): bào quan  đã là một danh từ, ta chỉ cần tính từ đứng trước nó để


bổ nghĩa cho “organ”.
Thay bằng: complex.
Câu đề bài: Có lẽ cách dễ dàng nhất và thú vị nhất để trở thành một người
17

C

quan sát thời tiết đơn gỉan là quan sát những đám mây.
 Cấu trúc song song: Ta cần 2 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “way”.
Thay bằng: enjoyable.
Câu đề bài: Trước khi máy tia hột bông được sáng chế ra năm 1974, các nông
dân Mĩ đã dùng sáp rẻ tiền để lấy hạt ra khỏi các sợi bông.

18

A

 Trong câu có 2 mệnh đề thời gian trước sau (có từ Before), mệnh đề ngay
sau before sẽ xảy ra trước, nên mệnh đề còn lại được chia lùi thì.
Thay bằng: was invented.
Những vấn đề y học của cha mẹ và con cái họ thường giống nhau bởi vì bản

19


C

chất di truyền tự nhiên của nhiều căn bệnh.
A is similar to B: A giống B.
Nhưng A and B are similar: A và B giống nhau, (không có “to”).
Ancient cultures: những nền văn hóa cổ đại. —» Quá khứ.

20

B

Nhiều nền văn hóa cổ đại bắt đầu đời sống tâm linh của mình bằng việc thờ
cúng thần Mặt trời.
Thay bằng: began.
Almost all + N: hầu hết < All + N: tất cả.

21

A

Hầu như tất cả chanh được trồng ở Mĩ đều đến từ các nông trại ở Floria và
Califomia.
Thay bằng: Almost all.
Các bệnh đặc hữu là những bệnh mà thường chỉ tồn tại ở những người sống
trong những giới hạn địa lí nhất định.

22

C


Infect là động từ, ta chỉ cần trạng từ đứng trước nó và bổ nghĩa chứ không cần
một tính từ.
Thay bằng: habitually.
Chỉ có mười đứa trẻ trong lớp vào lúc này nhưng nó có thể gấp đôi sau Giáng

23

C

Sinh.
So sánh gấp số lần cần có as:
Twice/three times/four times ...as + adj./adv. +as ...: gấp 2/3/4 lần.


Thay bàng: twice as much as.
Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc
24

C

khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn
ra một lúc.
Thay bằng: was.
Câu đề bài: Mua quần áo thường là một việc rất tốn thời gian bởi vì những
quần áo mà một người thích thường hiếm khi vừa anh ấy hay có ấy.


25

A

Ở đây chủ ngữ là việc mua quần áo, chứ không phải là quần áo nên ta chia
động từ to be theo số ít.
Thay bằng: is.
Câu đề bài: Chúng ta có nhiều hóa đơn phải trả đến mức không có tiền cho bất

26

B

cứ đồ xa hoa nào hết.
Cấu trúc với so/ such + that.
Thay bằng: that we don’t have
Câu đề bài: Những hạnh phúc, băn khoăn hay lo âu đã hòa trộn lẫn vào nhau
và làm cho tôi không thể ngủ hay ăn uống gì được trong nhiều ngày.

27

A

—» Cấu trúc song song: chủ ngữ ở dây phải là danh từ, nên happy là tính từ ở
đây là không đúng.
Thay bằng: happiness.
Câu đề bài: Tổng thống Andrew Jackson có một hội đồng nội các chính thức,
nhưng ông lại ưu ái hơn việc nhận lời khuyên từ các nhà tư vấn không chính
thức của mình, hội đồng Nhà bếp.


28

B

Đáp án B. him
Ở đây ta cần một chủ ngữ cho động từ “prefer” (thích hơn) nên him là đại từ
làm tân ngữ là không đúng mà ta cần một đại từ nhân xưng.
Thay bằng: he.
Câu đề bài: Trước khi báo giấy trở nên phổ biến, một người rao tin tức của

29

C

phố đã đi bộ khắp làng hay khắp phố để thông báo tin tức.
Đáp án C. has.


Việc người rao tin tức đi bộ khắp làng phố để rao tin tức là một việc hoàn toàn
trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại, thời gian của nó cũng rõ ràng
(trước khi báo giấy trở nên phổ biến) nên ta dùng thì quá khứ đơn chứ không
dùng thì hiện tại hoàn thành.
Sửa: bỏ has đi.
Câu đề bài: Chủ nhiệm khoa đã yêu cầu nghiên cứu kĩ lưỡng, rà soát toàn diện,
và một bản báo cáo viết cẩn thận.
30

B

Ở đây ta cần cấu trúc song song do to demand sth: yêu cầu một thứ gì đó. Ta

đã có research, report rồi nên không thể để investigate là động từ ở vị trí đó
được.
Thay bằng: investigation.
Cấu trúc: It be (im) possible + to V: có/ không thể làm gì.

31

B

Dịch nghĩa: Trong giờ giới nghiêm, không ai được ra đường sau một giờ nhất
định.
B —» to walk.
đây là cấu trúc câu giả định:
It is recommended/ important/ vital/ advised/ necessary/ urgent/ obligatory/

32

C

required/ imperative/ proposed/ suggested.. that S + (should) +V-infinitive
Dịch nghĩa: Người ta khuyên rằng mọi người nên tập thể dục đều đặn.
C —» take

33

C

chủ ngữ của câu là Đại từ bất định: No one, Everyone, Someone, Anyone + V
(số ít) C —» has.
Ta có cấu trúc: Sb find it adj to V


34

A

Đáp án: A (find that  find it)
Dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó để giải quyết vấn đề giao thông trong
thành phố.
Giải thích: “that” trong câu là ĐTQH thay thể cho cụm danh từ chỉ vật “few
areas of human experience” nghĩa là: rất ít lĩnh vực trải nghiệm của con người.

35

D

Xét về nghĩa thì theo sau nó cần phải là động từ bị động mới phù hợp.
Đáp án: D (writing  written)
Dịch: Còn rất ít lĩnh các lĩnh vực trải nghiệm của con người mà chưa được
viết ra.


Giải thích: Câu này có dấu hiệu nhận biết “in the past” - thì quá khứ đơn.
Tình huống này diễn tả 2 hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ chứ
không phải 1 hành động xảy ra và kết thúc trước hành động khác trong quá
36

C

khứ. Vậy nên cả 2 hành động phải chia ở quá khứ đơn.
Đáp án: C (had stood up  stood)

Dịch: Trước đây, những người đàn ông lịch sự thường đứng dậy khi phụ nữ
bước vào phòng, (ngay khi thấy có người phụ nữ bước vào phòng đàn ông sẽ
đứng dậy.)

37

B

- to take
Cấu trúc câu: encourage sb to do sth - khuyến khích ai làm gì
D - summarize

38

D

Cấu trúc câu: sự tương đồng về từ loại trong câu, các động từ write, organize,
summarizing đều phải đề nguyên mẫu vì đứng sau "to".
C - the most

39

C

40

B

41


C

Sau: It is of great importance that + S + V(bare) (prepares —>prepare)

42

C

Cấu trúc: be used to doing sth: quen với làm gì đó (speak —> speaking)

Ngữ pháp: so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
Câu bị động với động từ (need): need to be done = need doing (be done = to
be done / doing)

Giải thích:
Sau danh từ chỉ tên môn học, ví dụ: economics, physics, history... dùng động
43

B

từ số ít.
Dịch nghĩa: Môn kinh tế học phát triển nhanh chóng trong vài năm vừa qua.
—» has been developed
Giải thích: S + be + very + adj; sau động từ “to be’ và “very” cần một tính từ
nhưng “importance” là danh từ. (-ance là đuôi của danh từ).

44

A


Dịch nghĩa: Giáo dục đại học rất quan trọng với nền kinh tế quốc gia, và nó
cũng là một nguồn nhân lực được đào tạo và giáo dục cho cả nước.
—» important

45

B

Giải thích: Phân tích câu này ta có: “Higher vocational cducation and training”
là chủ ngữ, nếu theo sau là mệnh đề quan hệ "that combines” thì câu sẽ thiếu


động từ chính. Ta không thể thêm động từ cho câu. Vì thế, ta phải sửa lại mệnh
đề quan hệ thành động từ chính của câu bằng cách bỏ đi đại từ quan hệ “that”
Như vậy, cấu trúc câu sẽ hoàn toàn đúng. Higher vocational education and
traininst (S) combine (V) teaching of both practical skills and theoretical
expertise (O).
Dịch nghĩa: Giáo dục và đào tạo nghề ở đại học kết hợp việc dạy cả những kĩ
năng thực hành và lí thuyết chuyên ngành.
—» combine
Giải thích: Sau động từ “drive” ta cần dùng một trạng từ bổ nghĩa cho động từ
đó.
Sửa lỗi: careful —» carefully
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn mượn ô tô của tôi, hãy hứa là lái xe cẩn thận.
46

D

A. you = bạn; là chủ ngữ trong câu


B. borrow (v) = mượn

Want to + V(nguyên thể) = muốn làm gì.
Phương án B. borrow đã được dùng đúng ngữ pháp.
C. promise (v) = hứa
Đây là thức mệnh lệnh, câu bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.
Giải thích: cấu trúc
It is important / crucial / ... + that + S + V(nguyên thể) = Điều quan trọng là...
Trong câu, động từ được chia ở dạng bị động nên động từ tobe phải được giữ
nguyên thể là “be” chứ không chia, bất kể chủ ngữ là gì.
Sửa lỗi: is —» be
47

A

Dịch nghĩa: Điều quan trọng là bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng
sớm càng tốt để đảm bảo việc chữa trị thành công.
B. as early as possible = càng sớm càng tốt
C. assure (v) = đảm bảo rằng
Sau “in order to” sử dụng động từ nguyên thể là chính xác.
D. cure (n) = sự chữa trị
Sau tính từ “successful” sử dụng một danh từ là chính xác.
Giải thích: cấu trúc

48

B

Be well - known for = nổi tiếng vì điều gì
Sữa lỗi: well - known about —» well - known for



Dịch nghĩa: Paris đã nổi tiếng về những tượng đài nổi tiếng, âm nhạc tuyệt
hay, và nhà hàng tuyệt vời trong hơn 100 năm qua.
A. has
Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Paris) trong thì hiện tại hoàn
thành là chính xác.
C. beautiful (adj) = đẹp, hay
Trước danh từ “music” sử dụng tính từ bổ nghĩa là chính xác.
D. for = trong vòng hơn
For + khoảng thời gian = trong vòng bao lâu



×