Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

15 đề thi vào 10 chuyên Lý 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.94 MB, 30 trang )

BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15
Đề

1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Vật lí
Ngày thi: 12/6/2014
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang)

Câu 1 (1,5 điểm).
a) Một chiếc xe chuyển động thẳng đều từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy
định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1 = 54 km/h, thì xe sẽ đến B sớm hơn 12 phút so
với quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 = 18 km/h, thì xe sẽ đến B chậm hơn 24
phút so với quy định. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
b) Một chiếc xe chuyển động thẳng đều trên đoạn đường MN. Trên nửa đoạn đường đầu, xe
chuyển động đều với vận tốc v1 = 12 km/h. Trên nửa đoạn đường còn lại, xe chuyển động đều với vận
tốc v2. Độ lớn vận tốc trung bình trên cả đoạn đường MN là 18 km/h. Tính độ lớn vận tốc v2.
Câu 2 (2,5 điểm).
a) Có hai bình cách nhiệt: Bình thứ nhất chứa 5 lít nước ở nhiệt độ t1 = 600C ; bình thứ hai chứa 1
lít nước ở nhiệt độ t2 = 200C. Đầu tiên rót một lượng nước m từ bình thứ nhất sang bình thứ hai. Sau
khi trong bình thứ hai đạt trạng thái cân bằng nhiệt, lại rót từ bình thứ hai sáng bình thứ nhất một
lượng nước m. Khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong bình thứ nhất là t3 = 590C.
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000 kg/m3. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của các bình và môi trường.
Hỏi nhiệt độ của nước trong bình thứ hai khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Tính khối


lượng nước m.
b) Một bếp điện khi mắc vào hai điểm có hiệu điện thế U1 = 120 V thì đun sôi một ấm nước sau
thời
gian t1 = 10 phút. Để đun sôi ấm nước như trên trong cùng điều kiện khi mắc vào hai điểm có
hiệu điện thế U2 = 110V thì thời gian đun sôi là t2 = 15 phút. Khi mắc vào hai điểm có hiệu điện thế
U3 = 100V, để đun sôi ấm nước nói trên thì thời gian đun t3 bằng bao nhiêu? Biết rằng nhiệt lượng tỏa
ra môi trường xung quanh tỷ lệ thuận với thời gian đun.
Câu 3 (3,0 điểm).
R3
Cho 3 điện trở R1, R2, R3 (R3 = 16 Ω) chịu được hiệu điện thế tối
A
R1
R2
đa lần lượt là U1 = U2 =6 V; U3 = 12 V. Người ta ghép 3 điện trở nói
trên thành đoạn mạch AB như hình vẽ, điện trở của đoạn mạch là
RAB = 8 Ω.
a) Tính R1 và R2. Biết rằng nếu đổi chỗ R3 với R2 thì điện trở của đoạn mạch sẽ là R’AB = 7,5 Ω.
b) Tính công suất lớn nhất mà bộ điện trở tiêu thụ.
c) Mắc nối tiếp đoạn mạch AB với một bộ gồm nhiều bóng đèn cùng loại (4 V – 1 W) vào hai điểm
có hiệu điện thế U = 16 V không đổi. Tính số đèn lớn nhất có thể sử dụng sao cho các đèn sáng bình
thường.
Khi đó các đèn được ghép như nào?
Câu 4 (2,0 điểm):
a) Một vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, A
thuộc trục chính. DịchchuyểnABdọc theo trục chính. Hỏi khi khoảng cách giữa vật AB và ảnh thật của nó
là nhỏ nhất thì vật cách thấu kính bao nhiêu? Khi đó ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật? Không dùng công
thức thấu kính.
b) Cho hai thấu kính L1, L2 có trục chính trùng nhau, cách nhau 40cm. Vật sáng nhỏ AB đặt vuông
góc với trục chính, A thuộc trục chính, trước L1 (theo thứ tự AB; L1; L2). Khi dịch chuyển AB dọc theo
trục chính thì ảnh A’B’ của nó tạo bởi hệ thấu kính không thay đổi độ lớn và luôn cao gấp 3 lần vật AB.

Tính tiêu cự của hai thấu kính.
Câu 5 (1,0 điểm):
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

1

B


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15
Trong bình hình trụ, tiết diện S chứa một lượng nước có chiều cao H = 15 cm. Người ta thả vào
trong bình một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi thẳng đứng trong nước thì mực nước
dâng
lên một đoạn h = 8 cm. Nếu nhấn chìm thanh hoàn toàn thì mực nước sẽ cao bao nhiêu? Biết
khối lượng riêng của nước và thanh lần lượt là D1 = 1 g/cm3; D2 = 0,8 g/cm3.
------ HẾT -----Họ và tên thí sinh :.................................................................... Số báo danh.................................
Họ và tên, chữ ký:
Giám thị 1: ...............................................................................................
Giám thị 2: ................................................................................................

(hoangxuanvinhthuduc.blogspot.com)
Đề 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGHỆ AN
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
NĂM HỌC 2014 – 2015


Môn thi: VẬT LÝ
Thêi gian là m bà i: 150 phót, kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò
Câu 1 (4,0 điểm): Hai người bạn là Quang và Minh cùng xuất phát đồng thời từ A đến
địa điểm B. Quang thực hiện hành trình như sau: trên nửa quãng đường đầu Quang đi
bộ với tốc độ V1= 5 km/h , nửa quãng đường còn lại đi xe đạp với tốc độ V2 thì tốc độ
trung bình trên cả quãng đường AB là 8km/h. Minh thực hiện hành trình như sau: nửa
thời gian đầu đi bộ với tốc độ V1, còn nửa thời gian sau đi xe đạp với tốc độ V2. Cho
rằng thời gian đổi phương tiện không đáng kể.
1. Tìm tốc độ trung bình của Minh trên cả quãng đường.
2. Biết khi một bạn tới B, thì bạn kia còn cách B một khoảng d = 7,5km. Tính
khoảng cách AB.
3. Khi khoảng cách giữa hai bạn là 3 km thì Minh đã đi được quãng đường bằng
bao nhiêu?
Câu 2 (3,5 điểm): Hai bình cách nhiệt chứa nước có nhiệt độ và khối lượng tương ứng
là t1=200C; t2=600C; M1=2kg; M2=4kg. Khi đổ lượng nước có khối lượng m từ bình 1
sang bình 2, chờ cân bằng nhiệt được thiết lập ở nhiệt độ t3. Người ta lại lấy một lượng
nước có khối lượng 2m chuyển từ bình 2 về bình 1, sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ
ở hai bình lúc này chênh lệch 200C. Tính m và t3.(Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi
trường)

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

2


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

Câu 3 (3,0 điểm): Một bể nước có đáy phẳng nằm cách mặt nước một


khoảng h (hình bên). Người ta dùng một cái giác bám bằng cao su để giữ
một khối gỗ bần trọng lượng P chìm hoàn toàn trong nước. Để giữ được
khối gỗ bần đó thì diện tích nhỏ nhất của giác bám là bao nhiêu nếu khối
h
lượng riêng của nước là 0, của bần là , áp suất của khí quyển là p0.
Câu 4 (4,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ dưới đây:
U
Bóng đèn ghi Đ1 ghi 3V- 3W; Đ2 ghi 1,5V- 1,5W. Hiệu điện
R
thế hai đầu đoạn mạch không đổi U=6V. Điện trở R= 0,5.. R0
Đ1
là một biến trở con chạy. Coi điện trở của các đèn không phụ
thuộc nhiệt độ. Bỏ qua điện trở dây nối.
C
Đ2
1. Giá trị toàn phần của biến trở là R0 = 2,5. Xác định vị trí
R0
con chạy C để đèn Đ1 sáng bình thường.
2. Xác định giá trị nhỏ nhất của R0 để đèn Đ2 sáng bình thường, xác định vị trí con
chạy C lúc đó.
Câu 5 (3,5 điểm): Một khối trụ được đặt trong tiêu cự của một thấu kính hội tụ sao cho
trục của khối trùng với trục chính của thấu kính. Người đặt mắt sau thấu kính trên trục
chính thì thấy mặt trước của khối trụ (mặt phía gần thấu kính) có bán kính R1/  2R ,
mặt phía sau của khối trụ (mặt xa thấu kính hơn) có bán kính R 2/ với R 2/ =1,25 R1/ . Tính
tỷ lệ bề dày của ảnh khối trụ với bề dày của nó.
Câu 6 (2,0 điểm): Một vật có trọng P = 2500N cần được nâng lên cao. Bằng hệ gồm 4
ròng rọc, dây nối nhẹ, bền, không giãn. Hãy thiết kế hệ thống ròng rọc để hai người
cùng kéo vật lên, biết khi kéo đều thì mỗi người tác dụng một lực kéo lên đầu dây
bằng 500 N.
----- HẾT -----


Hä vµ tªn thÝ sinh:............................................................................. Sè b¸o
danh:......................................
-----

ĐỀ 3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học 2014-2015

QUẢNG NAM

Khóa ngày: 06/6/2014
ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn:

VẬT LÝ

Thời gian:

150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,00 điểm)

Ba chất lỏng khác nhau có khối lượng m1, m2, m3; nhiệt dung riêng và nhiệt độ
đầu tương ứng là c1, c2, c3 và t1 = 900C, t2 = 200C, t3 = 600C có thể hòa lẫn vào nhau và
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM


3


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

không có tác dụng hóa học. Nếu trộn chất lỏng thứ nhất với nửa chất lỏng thứ ba thì
nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là t13 = 700C, nếu trộn chất lỏng thứ hai với nửa chất
lỏng thứ ba thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là t23 = 300C. Cho rằng chỉ có sự trao đổi
nhiệt giữa các chất lỏng với nhau.
a. Viết phương trình cân bằng nhiệt của mỗi lần trộn.
b. Tính nhiệt độ cân bằng tc khi trộn cả ba chất lỏng với nhau.
Câu 2: (2,00 điểm)
Tại hai địa điểm A và B trên một đường thẳng, lúc 6 giờ có hai xe chuyển động,

một xe xuất phát tại A và một xe xuất phát tại B theo hướng AB với vận tốc không đổi.
Nếu xuất phát cùng lúc thì hai xe gặp nhau tại điểm C sau 3 giờ chuyển động, nếu xe
tại A xuất phát chậm 10 phút thì hai xe gặp nhau tại D. Biết AB = 30km, CD = 20km.
Hãy xác định:
a. Vận tốc của mỗi xe.
b. Thời điểm hai xe gặp nhau tại C và D.
Câu 3: (2,00 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ H1. Biết U không đổi, R4 là biến
trở, R1, R2, R3 là các điện trở cho sẵn. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các
dây nối.
A
a. Chứng tỏ rằng khi điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số 0 thì

C R2


R1

A
R3

R
R1
= 3
R2 R4

D
+
U

R4

B

H1

.
b. Cho R1 = 4  , R2 = 3  , R3 = 12  , U = 6V. Xác định giá trị của R4 để dòng
điện qua ampe kế theo chiều từ C đến D là 0,1A.
Câu 4: (2,00 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ H2. Biết U không đổi, R1 = R2 = R3 = r,
đèn Đ có điện trở Rđ = kr, Rb là biến trở. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
a. Điều chỉnh Rb để đèn tiêu thụ công suất bằng 4W. Tính công suất
M
tiêu thụ trên R2 theo k.


C R2

R1

Rb

D
+
U



b. Cho U = 12V, r = 6  , k = 2, Rb = 3  . Tính công suất tiêu thụ
trên đèn Đ.

H2

Câu 5: (2,00 điểm)

Đặt vật sáng AB = 2cm vuông góc với trục chính  của một thấu kính hội tụ có
quang tâm O, tiêu điểm F; A nằm trên trục chính. Qua thấu kính vật AB cho ảnh A’B’
cùng chiều và cao gấp 5 lần vật.

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

4

R3


N


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

a. Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. Dựa vào hình vẽ chứng minh công thức
sau:

1
1
1


. Khi AB dịch chuyển dọc theo trục chính lại gần thấu kính thì ảnh
OF OA OA'

của nó dịch chuyển theo chiều nào ? Giải thích ?
b. Bây giờ đặt vật AB nằm dọc theo trục chính của thấu kính, đầu A vẫn nằm ở
vị trí cũ, đầu B hướng thẳng về quang tâm O. Nhìn qua thấu kính thì thấy ảnh của AB
cũng nằm dọc theo trục chính và có chiều dài bằng 30cm. Hãy tính tiêu cự của thấu
kính.

----------------Hết---------------

ĐỀ 4

SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH
(Đề gồm 02 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH

Năm học 2014 - 2015
MÔN THI: VẬT LÍ
(Dành cho thí sinh thi chuyên Lí)

Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Bài 1. (2,0 điểm)
Trên dòng sông, nước chảy với vận tốc u, có hai tàu thủy đi lại gặp nhau. Tại
một thời điểm nào đó, khi một tàu thủy qua địa điểm A thì chiếc tàu thủy kia đi qua
địa điểm B, đồng thời từ A có một xuồng máy chạy qua chạy lại giữa hai tàu thủy
nói trên cho tới khi hai tàu thủy gặp nhau. Khoảng cách giữa hai địa điểm A và B
theo bờ sông là L. Vận tốc của tàu thủy và của xuồng máy khi nước yên lặng là v và
V. Địa điểm A nằm ở thượng nguồn.
a. Xác định thời gian xuồng máy đã chuyển động từ địa điểm A cho đến khi hai
tàu thủy gặp nhau.
b. Xác định quãng đường mà xuồng máy đã chạy trong thời gian nói trên. Câu
trả lời như thế nào nếu xuồng máy xuất phát từ B.
Bài 2. (2,5 điểm)
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

5


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

Một bình hình trụ có bán kính đáy là R1 = 20cm chứa nước ở nhiệt độ t1 = 200C
đặt trên mặt bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán
kính R2 = 10cm ở nhiệt độ t2 = 400C vào bình thì mực nước ngập chính giữa quả cầu. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình và môi trường; cho biết khối lượng
riêng của nước là D1= 1000 kg/m3 và của nhôm là D2 = 2700 kg/m3; nhiệt dung riêng

của nước là c1 = 4200 J/kg.K và của nhôm là c2 = 880 J/kg.K.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 150C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết
khối lượng riêng của dầu là D3 = 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3 = 2800
J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, dầu, quả cầu với bình và môi trường. Hãy
xác định nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt, áp lực của quả cầu lên đáy bình. Cho biết
4
3

công thức tính thể tích hình cầu là Vc   Rc 3 , thể tích hình trụ là Vtr   Rtr 2 h , lấy
  3,14 .

Bài 3. (2,5 điểm)
Cho mạch điện (như hình 1). Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế
UAB = 18V. Biến trở Rb có điện trở toàn phần RMN = 20  , R1 = 2  ; đèn có điện trở
R Ð = 2  ; vôn kế có điện trở rất lớn và ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể.
1. Điều chỉnh con chạy C để ampe kế chỉ 1A.
a. Xác định vị trí con chạy C.

A
+

D

B

V

-


M


C

b. Tìm số chỉ vôn kế khi đó.

Rb

R1

c. Biết đèn sáng bình thường. Tìm công suất định mức
của đèn.

N
A

Hình12
Hình

2. Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trên biến trở
đạt giá trị lớn nhất? Giá trị lớn nhất ấy bằng bao nhiêu? Cho biết độ sáng của đèn
lúc này.
3. Biết đèn chịu được hiệu điện thế tối đa là 4,8V. Hỏi con chạy C chỉ được
dịch chuyển trong khoảng nào của biến trở để đèn không bị cháy?
Bài 4. (1,5 điểm)
Một thấu kính hội tụ tiêu cự f .
1. Một điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh thật S’. Gọi khoảng cách từ S đến
thấu kính là d; từ S’ đến thấu kính là d’. Chứng minh công thức


1 1 1
  .
d d' f

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

6


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

2. Điểm sáng A đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ cách thấu kính
một khoảng OA = 60cm. Tiêu cự của thấu kính f = 40cm. Cho điểm sáng A chuyển
động trong thời gian 16 giây với vận tốc 0,5cm/s theo phương hợp với trục chính
một góc α = 600 lại gần về phía thấu kính. Xác định vận tốc trung bình của ảnh và
góc β hợp bởi phương chuyển động của ảnh với trục chính.
Bài 5. (1,5 điểm)
Cho các dụng cụ:
- Một vật có khối lượng m =10 gam.
- Một thước kẻ học sinh có độ chia nhỏ nhất là 1mm và giới hạn đo
là 20cm.
- Một giá đỡ.
Để xác định chiều dài L và khối lượng M của
y
một thanh đồng chất, tiết diện đều (chiều dài của
O
thanh lớn hơn chiều dài của thước), một học sinh sử B
dụng các dụng cụ trên và đã tiến hành một thí
x
Hình 2

nghiệm như sau:
Đặt vật khối lượng m lên trên thanh ở cách đầu A của thanh một đoạn là x,
thanh nằm cân bằng trên một điểm tựa tại O trên giá đỡ cách đầu A một đoạn là y
(như hình 2). Khi vật m đặt ở các vị trí khác nhau, để đảm bảo cho thanh cân bằng
theo phương nằm ngang, học sinh đó thu được bảng số liệu như sau:
x(mm) 10
y(mm) 120

30
129

50
137

70
146

90
155

100 120
160 162

a. Thiết lập mối quan hệ giữa y với x, M, m và L trong trường hợp thanh cân
bằng theo phương nằm ngang.
b. Từ bảng số liệu thu được ở trên, em hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
y theo x. Từ đó xác định khối lượng M và chiều dài L của thanh.

------------- Hết -------------


Họ và tên thí sinh:............................................................
Số báo danh:.....................................
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

7

A


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

Đề 5
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH

Đề chính thức

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: VẬT LÍ

Ngày thi: 23 tháng 6 năm 2014
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu

Câu 1( 1,5 điểm):
Cho hệ ròng rọc như hình 1. Vật A và B có trọng
lượng lần lượt là 16N và 4,5N. Dây không giãn,
khối
lượng không đáng kể. Bỏ qua ma sát và khối lượng của

các ròng rọc.
a) Vật A chuyển động đi lên hay đi xuống?
b) Muốn vật A chuyển động đều đi lên 4cm thì vật
B phải có trọng lượng nhỏ nhất là bao nhiêu và di chuyển
một đoạn bằng bao nhiêu?
c) Tính hiệu suất của hệ ròng rọc để kéo A đi lên
một đoạn bằng h. Biết B vẫn có trọng lượng bằng 4,5N.

3

2
B

1
A

Hình 1

Câu 2 ( 2,0 điểm):
Cho mạnh điện như hình 2. Biết UAB= 9V không đổi; R0= 6  ;
Đèn
Đ ghi 6V- 6W; Rx là biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Coi điện
trở của đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ.
a) Khi con chạy của biến trở ở vị trí ứng với Rx=2  ; đèn vẫn hoạt động:
- Tìm số chỉ của ampe kế;
- Tính công suất tiêu thụ và cho biết độ sáng của đèn.
b) Muốn đèn sáng bình thường cần
di chuyển con chạy của biến trở về phía
E
F

nào so với vị trí ứng với Rx = 2  ? Tính
+
Rx
Rx để thỏa mãn điều đó.
A•
•B
A
c) Khi đèn sáng bình thường, tính
Đ
hiệu suất của mạch điện. (Biết điện năng
R0
tiêu thụ của đèn là có ích).
Hình 2
c) Công suất tiêu thụ trên R2 là cực tiểu. Tính công suất đó.

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

8


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

Câu 3 (3,0 điểm):
Cho mạch điện như hình 3.
U = 36V không đổi; r = 1,5; điện trở toàn phần
của biến trở RAB = R = 10; R1 = 6;
R2
= 1,5. Điện trở của dây nối không đáng kể. Xác
định vị trí con chạy C trên biến trở để:
a) Công suất tiêu thụ trên R1 là 6W.

b) Công suất tiêu thụ trên R2 là 6W.

r

+
• U •

R2

A

N

R

B

C
R1

Hình 3

Câu 4 (2,0 điểm):
Cho ba quả nặng khối lượng 200g, 300g, 500g làm bằng cùng một thứ kim
loại và được nung nóng đến cùng một nhiệt độ T. Cho một bình đựng nước ở
nhiệt độ t. Thả quả nặng 200g vào nước, đến khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của
nước tăng thêm 4oC. Thả tiếp quả nặng 300g vào nước, đến khi cân bằng nhiệt,
nhiệt độ của nước tăng thêm 5,4oC. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi
trường bên ngoài. Thể tích bình đủ lớn để nước không bị tràn ra.
a) Viết các phương trình cân bằng nhiệt ở các trường hợp trên.

b) Nếu thả tiếp quả nặng 500g vào nước thì nhiệt độ của nước khi cân bằng
nhiệt là bao nhiêu?
S
Câu 5 (1,5 điểm):
Chiếu một tia sáng SI vào một gương phẳng G
(Hình 4). Cho gương quay đi một góc α = 15o quanh một
I
G
trục bất kì song song với mặt phẳng gương và vuông góc
với tia tới. Biết gương đủ rộng để tia sáng vẫn tới được
Hình 4
gương khi gương quay.
Hỏi tia phản xạ quay đi một góc bằng bao nhiêu so với hướng ban đầu của
nó và quay theo chiều nào?

HẾT

Họ, tên thí sinh:………………………………………., Số BD:……………........
Giám thị 1:……………………………………………., Chữ ký:……………......
Giám thị 2:……………………………………………., Chữ ký:……………......
Đề 6

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

9


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

ĐỀ TS LỚP 10 CHUYÊN LQĐ VŨNG TÀU – MÔN VẬT LÝ, 10 tháng 06 năm 2014 (Bản viết tay)

(Thầy Nguyễn Tấn Lập – Cơ sở BDVH Minh Trí , 82/8 Lê Lợi, P4, Tp Vũng Tàu – 0933939545)

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

10


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

11


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

ĐỀ 7

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

12


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

13



BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

ĐỀ 8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH YÊN BÁI

KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2014 – 2015

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 02 trang, gồm 05 câu)

Khóa thi: Ngày 27 / 6/ 2014
MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)

Câu 1 (2 điểm) Cơ học
Một chiếc xe chuyển động thẳng đều từ địa điểm A đến địa điểm B trong
khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc
v1 = 54km/h, thì xe sẽ đến B sớm hơn 12 phút so với quy định. Nếu xe chuyển
động từ A đến B với vận tốc v2 = 18km/h, thì xe sẽ đến B chậm hơn 24 phút so
với quy định.
1. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
2. Nếu xe chuyển động từ A đến B trong nửa quãng đường đầu đi với vận
tốc v1 và nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2 thì xe sẽ đến B sớm hơn hay
chậm hơn bao nhiêu so với thời gian quy định? Tính vận tốc trung bình của xe
trên đoạn đường AB khi đó.
Câu 2 (2,5 điểm) Nhiệt học
Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì, đổ vào nhiệt lượng kế một ca
nước nóng thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5℃. Sau đó, đổ thêm một ca

nước nóng nữa thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tiếp tục tăng thêm 3℃. Nếu đổ tiếp
vào nhiệt lượng kế ba ca nước nóng thì nhiệt độ
D
của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa?
(Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, các ca
nước nóng được coi là giống nhau).
R3
R1
R2
Câu 3 (3,0 điểm) Điện học
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó:
R1  1; R 2  29, 2; R 3  4; R 4  30, ampe kế
và dây nối có điện trở không đáng kể. Hiệu điện
thế đặt vào hai đầu mạch AB là U = 30V.

A

B

+

-

C
R4
A

1. Tính điện trở tương đương của mạch AB.
2. Tìm chỉ số của ampe kế.
Câu 4 (1,5 điểm) Quang học


THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

14


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

Hai gương phẳng M1 và M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau,
hai gương cách nhau một đoạn là d = 1,2m. Trên đường thẳng song song với hai
gương

hai
điểm
S,
O
với
SO = h = 90cm, S cách gương M1 một đoạn là a = 40cm như hình vẽ.
1. Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến
gương M2 tại J rồi phản xạ đến O. Giải thích cách vẽ hình.
2. Tính khoảng cách từ I đến A và từ
J đến B.

M2

M1

O

Câu 5 (1,0 điểm) Phương án thực

hành

A

S

B

Hãy thiết lập một phương án thí
nghiệm xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi (là nhiệt lượng cần
cung cấp cho 1kg nước hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi) bằng các dụng cụ sau:
ấm, bếp đun, nhiệt kế, đồng hồ bấm giây và một lượng nước đã biết nhiệt dung
riêng là c0.
---------------------- HẾT ------------------------

* Thí sinh không sử dụng tài liệu.
* Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ

tên
thí
………………………

sinh:

………………………………..

SBD:


thị

1:

…………………………….

Chữ

kí:

Họ và tên giám thị
……………………..
ĐỀ 9

2:

…………………………….

Chữ

kí:

Họ và tên giám
……………………..

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

15



BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

16


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

17


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

ĐỀ 10

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

18


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

ĐỀ 11
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

19



BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

20


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

21


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

ĐỀ 12

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

22


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

23



BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

ĐỀ 13
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2014 - 2015
LÂM ĐỒNG
Khóa ngày: 24 tháng 6 năm 2014
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn thi: VẬT LÝ

(Đề thi gồm: 02 trang)
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (4,0 điểm)
Một thanh AB thẳng, đồng chất, tiết diện đều, chiều
dài , một đầu nhúng vào nước, đầu kia tựa vào thành
A
1
chậu tại O sao cho OA = OB . Khi thanh nằm cân bằng,
2

O
mực nước ở chính giữa thanh như hình 1.
a) Vẽ hình với các lực gây ra tác dụng quay đối với
thanh AB (cho GA = GB, CG = CB).
b) Tính đoạn OG và OC theo chiều dài .
c) Tính khối lượng riêng D của chất làm nên thanh AB,
biết khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg/m3.


G
C

B
(hình
1)

Câu 2: (4,0 điểm)
Người ta thả một một miếng đồng có khối lượng m1 = 0,2kg đã được nung
nóng đến nhiệt độ t1 vào một nhiệt lượng kế chứa m2 = 0,28kg nước ở nhiệt độ
t2 = 200C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là t = 800C.
a) Tính nhiệt độ ban đầu t1 của đồng.
b) Sau đó, người ta thả thêm một miếng đồng có khối lượng m3 cũng ở nhiệt
độ t1 vào
nhiệt lượng kế trên, thì khi lập lại cân bằng nhiệt mực nước trong nhiệt lượng kế
vẫn bằng mực nước trước khi thả miếng đồng m3. Tính khối lượng m3.
Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của đồng và nước lần lượt là: c1 =
400J/kg.K,
D1 = 8900kg/m3, c2 = 4200J/kg.K, D2 = 1000kg/m3; nhiệt hóa hơi của nước là
L = 2,3.106J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế và môi trường bên
ngoài.
R1
R3
A
C
+
Câu 3: (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Mạch được nối với một
B


R2
Đ

_
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC
SƯU2)
TẦM
(hình

24


BỘ ĐỀ TUYỂN SINH 10 CHUYÊN LÝ 14-15

nguồn điện có hiệu điện thế UAB = 11,4V không đổi.
R1 = 1,2  , R2 = 6  , R3 là một biến trở. Đèn Đ có ghi
6V – 3W.
a) Cho R3 = 12  . Tính công suất tiêu thụ của đèn Đ.
b) Tính R3 để đèn Đ sáng bình thường.
Bỏ qua điện trở của dây nối, sự thay đổi điện trở theo
nhiệt độ.
Trang 1/ 2
Câu 4: (3,0 điểm)
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp. Mạch được nối với
nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Biết công suất tiêu thụ của ba điện trở
R1, R2 và R3 lần lượt là
P1 = 1,35W, P2 = 0,45W và P3 = 2,7W.
a) Tính các tỉ số:


R
R2
và 3 .
R1
R1

b) Nếu ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song với nhau rồi cũng nối với
nguồn điện có hiệu
điện thế không đổi U như trên thì công suất tiêu thụ của mỗi điện trở lúc này là
bao nhiêu?
Bỏ qua điện trở của dây nối, sự thay đổi điện trở theo nhiệt độ.
Câu 5: (5,0 điểm)
Một vật sáng AB hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội
tụ L1, điểm A nằm trên trục chính. Qua thấu kính L1, vật AB cho ảnh thật A1B1
cách vật 90cm và cao gấp đôi vật.
a) Vẽ ảnh và tính tiêu cự của thấu kính L1 (không nêu cách vẽ).
b) Đặt thêm một thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự 10cm sau thấu kính L1 (theo
thứ tự: AB,
L1, L2) và cách L1 một đoạn x. Hai thấu kính có cùng trục chính. Tính giá trị của
x để ảnh cuối cùng A2B2 của vật AB cho bởi hệ hai thấu kính là ảnh thật và cao
bằng vật AB.
Lưu ý: Thí sinh chỉ được vận dụng kiến thức hình học, không được dùng công
thức thấu kính để giải bài toán này.
.................................. HẾT ..............................

Họ và tên thí sinh:……………………………….. Giám thị 1:………………………. .
Ký tên..........
Số báo danh:……………........................................ Giám thị 2:………………………..
Ký tên..........


Trang 2/ 2
THẦY HOÀNG XUÂN VỊNH BÌNH CHIỂU THỦ ĐỨC SƯU TẦM

25


×