Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

KHẢO sát các THỂ lâm SÀNG y học cổ TRUYỀN và TÌNH HÌNH điều TRỊ của ĐAU THẮT LƯNG tại BỆNH VIỆN y học cổ TRUYỀN TRUNG ƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.25 KB, 68 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

NGUYN MINH GIANG

Khảo sát các thể lâm sàng Y học cổ
truyền và tình hình điều trị CủA
đau thắt lng
tại bệnh viện y học cổ truyền trung ơng

KHểA LUN TT NGHIP BC S Y KHOA
Khúa 2009 - 2015


H NI - 2015

B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

NGUYN MINH GIANG

Khảo sát các thể lâm sàng Y học cổ
truyền và tình hình điều trị CủA
đau thắt lng
tại bệnh viện y học cổ truyền trung ơng



KHểA LUN TT NGHIP BC S Y KHOA

Ngi hng dn: PGS.TS. NGUYN THI THU H


HÀ NỘI - 2015

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều điều kiện thuận lợi của các thầy cô, gia
đình, các anh chị và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu và phòng Đào tạo Đại học Trường Đại học Y Hà Nội,
toàn thể các thầy cô khoa Y học cổ truyền Trường Đại học Y Hà Nội, Ban
lãnh đạo và phòng Kế hoạch tổng hợp Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương,
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới:
Phó giáo sư – Tiến sỹ Nguyễn Thị Thu Hà – Phó trưởng khoa Y học cổ
truyền Trường Đại học Y Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn, dạy dỗ tận tình,
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
khóa luận này.
Phó giáo sư – Tiến sỹ Nguyễn Văn Toại chủ tịch hội đồng và các thầy cô
trong Hội đồng bảo vệ luận văn tốt nghiệp đã có những ý kiến đóng góp sâu
sắc và quý báu để em hoàn thiện khóa luận.


Cuối cùng, tôi xin được dành tình cảm và lòng biết ơn tới gia đình tôi,
các bạn bè, anh chị đã luôn cổ vũ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và hoàn thành khóa luận.

Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2015
Nguyễn Minh Giang


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, thực hiện
tại Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương, các số liệu, kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa ai công bố trong một công trình nào
khác, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả

Nguyễn Minh Giang


CÁC CHỮ VIẾT TẮT

MỤC LỤ

BN

: Bệnh nhân

CSC

: Cột sống cổ

CSTL

: Cột sống thắt lưng


CVGĐ

: Chống viêm giảm đau

ĐPLP

: Đối pháp lập phương

ĐTĐ

: Đái tháo đường

HC

: Hội chứng

NC

: Nghiên cứu

THA

: Tăng huyết áp

TLH

: Thắt lưng hông

XBBH


: Xoa bóp bấm huyệt

YHCT

: Y học cổ truyền

YHHĐ

: Y học hiện đại


ĐẶT VẤN ĐÊ................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...........................................................................3
1.1. Quan niệm về đau thắt lưng theo Y học hiện đại.................................3
1.1.1. Giải phẫu – Sinh lý vùng thắt lưng.............................................3
1.1.2. Phân loại đau thắt lưng................................................................4
1.1.3. Nguyên nhân gây đau vùng thắt lưng.........................................5
1.1.4. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng đau cột sống thắt lưng.......6
1.1.5. Đau vùng thắt lưng triệu chứng...................................................9
1.1.6. Chẩn đoán phân biệt đau thắt lưng do nguyên nhân cơ học với
đau thắt lưng triệu chứng..........................................................10
1.1.7. Điều trị đau thắt lưng.................................................................11
1.2. Quan niệm về đau thắt lưng theo Y học cổ truyền.............................11
1.2.1. Bệnh danh..................................................................................11
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh.............................................11
1.2.3. Các thể lâm sàng.......................................................................13
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........15
2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................15
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo Y học hiện đại.......................15

2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo YHCT...................................15
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................16
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu...........................................................16
2.2.2. Những chỉ tiêu nghiên cứu........................................................16
2.2.3. Cách thức tiến hành...................................................................17
2.2.4. Xử lý số liệu..............................................................................17
2.3. Thời gian nghiên cứu..........................................................................17
2.4. Địa điểm nghiên cứu..........................................................................17


2.5. Đạo đức nghiên cứu...........................................................................18
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................19
3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu.............................19
3.1.1. Sự phân bố bệnh nhân theo giới................................................19
3.1.2. Sự phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi......................................20
3.1.3. Sự phân bố bệnh nhân theo địa dư............................................21
3.2. Đặc điểm lâm sàng theo từng thể bệnh YHCT..................................21
3.2.1. Sự phân bố theo thể bệnh YHCT..............................................21
3.2.2. Sự phân bố theo vị trí đau.........................................................22
3.2.3. Phân bố theo thời gian mắc bệnh của từng thể bệnh.................23
3.2.4. Sự phân bố các hội chứng lâm sàng theo thể bệnh...................24
3.2.5. Các bệnh mạn tính kèm theo ở các thể bệnh YHCT.................25
3.2.6. Sự kết hợp điều trị bằng YHHĐ và YHCT cho BN đau thắt lưng. 26
3.2.7. Sự kết hợp giữa điều trị dùng thuốc và không dùng thuốc ở
các thể bệnh.............................................................................27
3.2.8. Sự sử dụng thuốc YHHĐ trong các thể bệnh YHCT................28
3.2.9. Sự sử dụng thuốc YHCT trong các thể bệnh.............................29
3.2.10. Các phương pháp không dùng thuốc được sử dụng trong các
thể bệnh YHCT.........................................................................30
3.2.11. Kết quả sau điều trị..................................................................31

3.2.12. Tổng thời gian điều trị theo từng thể bệnh..............................34
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................35
4.1. Các đặc điểm chung của bệnh nhân...................................................35
4.1.1. Về giới tính................................................................................35
4.1.2. Về lứa tuổi.................................................................................36
4.1.3. Về địa dư...................................................................................37
4.2. Đặc điểm lâm sàng theo từng thể bệnh YHCT..................................37


4.2.1. Về thể bệnh YHCT....................................................................37
4.2.2. Vị trí đau...................................................................................38
4.2.3. Phân bố theo thời gian mắc bệnh của từng thể bệnh.................39
4.2.4. Sự phân bố các hội chứng lâm sàng YHHĐ theo thể bệnh
YHCT........................................................................................40
4.2.5. Các bệnh mạn tính kèm theo.....................................................40
4.2.6. Sự kết hợp điều trị YHHĐ và YHCT cho BN đau thắt lưng.....41
4.2.7. Điều trị dùng thuốc và không dùng thuốc.................................42
4.2.8. Sử dụng thuốc YHHĐ ở bệnh nhân đau thắt lưng....................42
4.2.9. Các loại thuốc YHCT được sử dụng.........................................43
4.2.10. Các phương pháp không dùng thuốc được sử dụng................43
4.2.11. Kết quả sau điều trị..................................................................45
4.2.12. Tổng thời gian điều trị theo từng thể bệnh..............................46
KẾT LUẬN....................................................................................................47
KIẾN NGHỊ...................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại đau lưng theo phương pháp Mooney................................4

Bảng 1.2.Phân biệt đau thắt lưng do nguyên nhân cơ học và đau vùng thắt
lưng triệu chứng..............................................................................................10
Bảng 1.3. Các thể đau lưng cấp theo YHCT...................................................13
Bảng 2.1. Thể bệnh đau thắt lưng theo YHCT................................................15
Bảng 3.1. Phân bố theo thời gian mắc bệnh của từng thể bệnh YHCT...........23
Bảng 3.2. Sự phân bố các hội chứng lâm sàng theo thể bệnh YHCT.............24
Bảng 3.3. Tỷ lệ các bệnh mạn tính kèm theo trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu25
Bảng 3.4. Tỷ lệ kết hợp điều trị YHHĐ và YHCT trong các thể bệnh YHCT.....26
Bảng 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân điều trị dùng thuốc và không dùng thuốc.............27
Bảng 3.6. Tỷ lệ thuốc YHHĐ được sử dụng trong từng thể bệnh YHCT.......28
Bảng 3.7. Tỷ lệ các loại thuốc YHCT được sử dụng trong từng thể bệnh
YHCT..............................................................................................................29
Bảng 3.8. Tỷ lệ các phương pháp không dùng thuốc được sử dụng trong các
thể lâm sàng YHCT.........................................................................................30
Bảng 3.9. Sự liên quan giữa kết quả điều trị với các thể bệnh YHCT............31
Bảng 3.10. Sự liên quan giữa kết quả điều trị và giới.....................................32
Bảng 3.11. Sự liên quan giữa kết quả điều trị và tuổi.....................................33


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân đau thắt lưng theo giới trong nhóm bệnh nhân
nghiên cứu.......................................................................................................19
Biểu đồ 3.2. Sự phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi.......................................20
Biểu đồ 3.3. Sự phân bố theo nơi ở.................................................................21
Biểu đồ 3.4. Sự phân bố bệnh nhân theo thể bệnh YHCT..............................21
Biểu đồ 3.5. Sự phân bố theo vị trí đau...........................................................22
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ tổng thời gian điều trị theo từng thể bệnh YHCT..............34

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Giải phẫu các đốt sống thắt lưng.......................................................3



1

ĐẶT VẤN ĐÊ
Đau vùng thắt lưng (Low back pain – Lombalgie), là thuật ngữ để chỉ
các triệu chứng đau khu trú tại vùng giữa khoảng xương sườn 12 và nếp lằn
liên mông, một hoặc hai bên [1],[2].
Đau vùng thắt lưng là bệnh hay gặp, tỷ lệ thay đổi tùy theo từng
nước, song nói chung có tới 70 – 85% dân số bị ít nhất một lần đau vùng
thắt lưng trong đời. Theo Andresson (1997), tỷ lệ đau vùng thắt lưng hàng
năm trung bình là 30% (thông thường do lao động khoảng 15 – 45%). Tại
Mỹ theo Andresson (1999) đây là nguyên nhân hàng đầu gây hạn chế vận
động của phụ nữ dưới 45 tuổi, là lý do thứ 2 khiến bệnh nhân đi khám
bệnh, là nguyên nhân nằm viện đứng thứ 5 và đau vùng thắt lưng đứng thứ
3 trong số các bệnh phải phẫu thuật [2].
Theo Nguyễn Văn Đăng (1991), số bệnh nhân đau thắt lưng vào điều trị
tại các khoa khớp, khoa vật lý trị liệu chiếm khoảng 50% so với các bệnh
khác [3]. Theo nghiên cứu của tác giả Lê Thế Biểu (2001) ở một số đối tượng
lao động và đơn vị quân đội thuộc các tỉnh Hải Dương, Quảng Ninh thì 100%
người bị đau thắt lưng ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày ở các mức độ khác
nhau. Có đến 30-48% bị hạn chế động tác cơ bản (đi, đứng, ngồi). Đối với
người lao động bị đau thắt lưng, kể cả đau mức độ nhẹ cũng ảnh hưởng rất
nhiều đến thời gian lao động [4].
Đau vùng thắt lưng trong YHCT được miêu tả trong phạm vi “chứng
Tý” với bệnh danh “Yêu thống”. Yêu thống do nhiều nguyên nhân gây ra: do
phong hàn thấp nhập kinh lạc, do chấn thương, vết thương, lao động quá sức,
không đúng tư thế, do cân mạch co rút vì can suy yếu, do thận khí yếu.... Và
được quy về các thể bệnh: Phong hàn thấp, thể Huyết ứ, Thấp nhiệt, Can thận



2

hư [5],[6]. Tuy nhiên, tỷ lệ mắc của các thể này chưa được nghiên cứu đầy đủ.
Để bước đầu góp phần nâng cao hiệu quả phòng và điều trị bệnh chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu:
1. Khảo sát phân loại các thể lâm sàng Y học cổ truyền bệnh nhân
đau thắt lưng điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền Trung
ương trong năm 2014.
2. Bước đầu đánh giá kết quả điều trị các thể bệnh đau thắt lưng
theo YHCT.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Quan niệm về đau thắt lưng theo Y học hiện đại
1.1.1. Giải phẫu – Sinh lý vùng thắt lưng
Cột sống thắt lưng và các thành phần liên quan có đặc điểm giải
phẫu tương tự như các đoạn đốt sống khác. Bao gồm:


Tủy sống.



Thân đốt sống: 5 thân đốt sống




Đĩa đệm: 4 đĩa đệm và 2 đĩa đệm chuyển đoạn (ngực - thắt lưng và

thắt lưng - cùng)


Mạch máu - thần kinh cột sống.



Cơ - dây chằng cạnh sống

Hình 1.1. Giải phẫu các đốt sống thắt lưng [7]


4

Vùng cột sống thắt lưng phải gánh chịu sức nặng của cơ thể nên các
thành phần cấu tạo (cơ, dây chằng) chắc, khỏe, thân đốt sống và đĩa đệm có
kích thước lớn hơn các đoạn cột sống khác.
Phạm vi hoạt động của cột sống thắt lưng đa dạng: cúi, ngửa, nghiêng,
quay với biên độ hoạt động rộng. Do đó, các vòng xơ, nhân nhầy cấu tạo nên
đĩa đệm vùng này cũng chắc, khỏe để chịu lực, đàn hồi và di chuyển đảm
bảo chức năng hoạt động của cơ thể.
Các đốt sống ở vùng thắt lưng có liên quan trực tiếp với tủy sống vùng
đuôi ngựa và các rễ thần kinh. Vùng sâu của cột sống thắt lưng là các chuỗi
thần kinh giao cảm, động – tĩnh mạch chủ bụng. Các tạng trong ổ bụng và
tiểu khung cũng có liên quan với các thần kinh ở vùng này.
Với đặc điểm giải phẫu như vậy, các nguyên nhân gây đau thắt lưng
rất đa dạng và phức tạp [1],[2],[8],[9],[10].

1.1.2. Phân loại đau thắt lưng
Đau thắt lưng là hội chứng của nhiều bệnh, thuộc nhiều chuyên khoa
khác nhau, vì vậy việc phân loại còn chưa thống nhất. Có cách phân loại dựa
theo thời gian đau, có cách phân loại dựa theo nguyên nhân, có cách phân loại
dựa theo đặc điểm lâm sàng. Trong đó cách phân loại dựa theo thời gian đau
và đặc điểm lâm sàng của Mooney hiện nay thường được sử dụng [11].
Bảng 1.1: Phân loại đau lưng theo phương pháp Mooney
1.

1

2

Cấp tính

Bán cấp

1
1.
2
1.
3
2.
1
2.
2

Đau thắt lưng dưới 7 ngày, không lan
Đau thắt lưng dưới 7 ngày, lan xuống đùi
Đau thắt lưng dưới 7 ngày, lan xuống chân

Đau thắt lưng từ 7 ngày đến 3 tháng, không lan
Đau thắt lưng từ 7 ngày đến 3 tháng, lan xuống đùi


5

3

Mạn tính

2.

Đau thắt lưng từ 7 ngày đến 3 tháng, lan xuống

3
3.

chân

1
3.
2
3.
3

Đau thắt lưng trên 3 tháng, không lan
Đau thắt lưng trên 3 tháng, lan xuống đùi
Đau thắt lưng trên 3 tháng, lan xuống chân

1.1.3. Nguyên nhân gây đau vùng thắt lưng

Các nguyên nhân gây đau vùng thắt lưng được chia làm 2 nhóm
chính: do nguyên nhân cơ học, hoặc do triệu chứng của một bệnh toàn thể.
1.1.3.1. Đau thắt lưng do nguyên nhân cơ học
Đau thắt lưng cơ học còn gọi là đau vùng thắt lưng “thông thường” bao
gồm các nguyên nhân tương ứng với các bệnh lý cơ giới, có thể ảnh hưởng tới
cơ, đĩa đệm, các khớp liên mấu, diễn biến thường lành tính.
Các nguyên nhân thông thường là chấn thương gân, dây chằng, cơ vùng
cột sống thắt lưng gây co cứng cơ hay bong gân, căng cơ quá mức, đặc biệt là
đau sau khi mang vác vật nặng.
Một số nguyên nhân gây đau thắt lưng cơ học còn do:
 Thoát vị, lồi đĩa đệm: là nguyên nhân của đau thắt lưng và đau chân
mạn tính hay tái phát
 Thoái hóa khớp liên mấu sau
 Trượt đốt sống
 Hẹp ống sống
 Các chứng gù vẹo cột sống


6

1.1.3.2. Đau vùng thắt lưng triệu chứng
Đau cột sống thắt lưng do một bệnh lý nào khác, hoặc của cột sống
thắt lưng hoặc của cơ quan lân cận. Gợi ý một bệnh trầm trọng hơn như các bệnh
lý về xương, bệnh thấp khớp, chấn thương, nhiễm khuẩn, ung thư. Nhóm này rất
cần được khám chuyên khoa, phải xử trí kịp thời hoặc đòi hỏi một trị liệu đặc
biệt.
Một số nguyên nhân đau thắt lưng triệu chứng:
 Các bệnh do thấp: Viêm cột sống dính khớp, viêm khớp phản ứng –
các bệnh khác trong nhóm bệnh lý cột sống huyết thanh âm tính, xơ
xương lan tỏa tự phát.

 Nhiễm khuẩn: Viêm đĩa đệm đốt sống do lao, vi khuẩn, nấm, ký sinh
trùng, áp xe cạnh cột sống, áp xe ngoài màng cứng, viêm khớp cùng
chậu do vi khuẩn.
 U lành và ác tính: Bệnh đa u tủy xương, ung thư nguyên phát, di căn
ung thư vào cột sống thắt lưng, u mạch, u dạng xương, u ngoài màng
cứng, u màng não, u nguyên sống, u thần kinh nội tủy.
 Nội tiết: Loãng xương, nhuyễn xương, cường cận giáp trạng.
 Nguyên nhân nội tạng:
Tiết niệu: Sỏi thận, viêm quanh thận, ứ nước, ứ mủ thận.
Sinh dục: Viêm phần phụ, nội mạc tử cung lạc chỗ, viêm, u tiền liệt tuyến.
Tiêu hóa: Viêm loét dạ dày tá tràng, viêm tụy cấp, mạn, ung thư ruột,
phình động mạch chủ, phình tách động mạch chủ.
 Nguyên nhân khác: Xơ tủy xương; tâm thần [1],[2],[8].


7

1.1.4. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng đau cột sống thắt lưng
1.1.4.1. Đau vùng thắt lưng do nguyên nhân cơ học
Đau CSTL:
Đau kiểu cơ học: đau tăng khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi
 Vị trí đau: Vùng thắt lưng thấp, đau không lan hoặc lan xuống một
hoặc hai chân.
 Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ đau:
Đau tăng khi gắng sức, đứng lâu, khi ho, hắt hơi, khi gấp thân, khi ngồi,
khi ngủ trên giường mềm.
Đau giảm khi bỏ gắng sức, nghỉ, nằm tư thế hợp lý, nằm giường
cứng…đáp ứng tốt với thuốc chống viêm không steroid.
Đau ban ngày nhiều hơn ban đêm.
Đau liên quan đến thay đổi thời tiết, với phụ nữ liên quan đến thời kỳ

kinh nguyệt.
Cường độ đau thay đổi từ tuần này sang tuần khác với các đợt thuyên
giảm rồi tăng dần sau gắng sức.
 Không có triệu chứng toàn thân: Không gầy sút, không sốt…
Khám:
 Hội chứng cột sống :
 Tư thế chống đau: cột sống mất đường cong sinh lý.
 Co cứng cơ cạnh sống.
 Điểm đau cạnh sống.
 Nghiệm pháp tay – đất: dương tính khi khoảng cách tay đất > 10cm.


8

 Nghiệm pháp Schober: đo độ giãn cột sống thắt lưng: dương tính khi
độ giãn CSTL < 4cm.
 Triệu chứng thần kinh: có hoặc không.
 Hội chứng rễ thần kinh:
Nghiệm pháp Lasègue (căng rễ thần kinh hông L5-S1): BN ở tư thế đùi
và cẳng chân duỗi thẳng. Nâng gót bệnh nhân lên khỏi mặt giường, bình
thường có thể nâng lên đến 90° so với mặt giường. Khi đau thắt lưng hông
kèm theo đau các rễ L5 hoặc S1, chỉ nâng đến một góc nào đó sẽ gây đau.
Góc càng nhỏ
mức độ đau càng nặng.
Nghiệm pháp Bonnet: BN nằm ngửa, gấp cẳng chân vào đùi, vừa ấn đùi
vào bụng vừa xoay vào trong lúc này xuất hiện đau ở mông và mặt sau đùi do
dây hông bị căng – gọi là Bonnet dương tính.
Dấu hiệu Valleix: ấn vào điểm giữa ụ ngồi và mấu chuyển lớn là chỗ dây
hông đi ra nông, điểm giữa mặt sau đùi, đỉnh trám khoeo…là dọc theo đường
đi của dây hông, khi viêm sẽ gây đau.

Dấu hiệu “bấm chuông”: ấn dọc 2 bên cột sống, cách điểm giữa cột sống
khoảng 2cm (tương ứng chỗ chui ra của các rễ thần kinh hông) có thể gây đau
lan xuống theo đường đi của các rễ bị tổn thương.
 Rối loạn vận động, cảm giác, phản xạ, thần kinh tự chủ.

 Triệu chứng loại trừ:
 Không có tổn thương khớp háng: nghiệm pháp Patrick giúp phân biệt
đau dây hông với đau khớp háng: gót chân bên đau của BN được đặt
cố định ở đầu gối bên đối diện, thầy thuốc dạng và khép đùi bên này
thì bệnh nhân sẽ đau khi có tổn thương khớp háng.


9

 Không đau khớp cùng chậu: tổn thương khớp cùng – chậu (viêm,
thoái hóa…) gây đau thắt lưng hông, thường khu trú ở vùng thắt lưng
tương ứng với vùng khớp cùng – chậu hoặc lan xuống dưới có khi
đến khoeo và nghiệm pháp ép giãn cánh chậu (+).
 Không “đau phóng chiếu” (đau thắt lưng kèm đau nội tạng) [1],[2],
[8],[12].
Triệu chứng cận lâm sàng
• Bilan viêm âm tính.
• Xquang CSTL:
+ Bình thường.
+ Hình ảnh thoái hóa cột sống: hẹp khe khớp đĩa đệm; đặc xương dưới
sụn; xẹp các diện dưới sụn; chồi xương (gai xương tại than đốt sống).
+ Hình ảnh trượt đốt sống ra trước: gãy phần lá tại cung đốt sống “gãy
cổ chó”
+ Hình ảnh loãng xương: hình ảnh đốt sống tăng thấu quang “viền tang”.
+ Khe đĩa đệm không nham nhở; các mâm đốt sống rõ nét.

• Chụp MRI CSTL: chẩn đoán phân biệt thoát vị đĩa đệm, hẹp ống sống,
áp xe….[1],[2],[13].
1.1.5. Đau vùng thắt lưng triệu chứng
 Là đau CSTL do một bệnh lý nào khác, hoặc của CSTL, hoặc của cơ quan
lân cận.
 Thường có một số triệu chứng gợi ý như sau:
 Tuổi khởi phát triệu chứng dưới 20 hoặc trên 55. Khởi phát đột ngột ở
người không có đau CSTL cấp hay mạn trước đó.


10

 Đau không ở vùng thấp mà ở vùng cao của CSTL, hoặc kèm theo đau
vùng mông, cột sống phía trên, lan ra xương sườn.
 Đau không giảm mà tăng dần, không đỡ hoặc có các cơn đau khí chịu
trên nền đau thường xuyên.
 Không đáp ứng với thuốc giảm đau thông thường.
 Đau kiểu viêm: đau thường xuyên, không tìm được tư thế giảm đau,
tăng về đêm.
 Cứng CSTL kéo dài, biến dạng CSTL trầm trọng.
 Tiền sử ung thư, cơ địa nghiện hút, nhiễm HIV, dùng corticoid đường
toàn thân hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
 Triệu chứng rối loạn chức năng hoặc/và toàn thân: gầy sút, sốt…[1],[2].
1.1.6. Chẩn đoán phân biệt đau thắt lưng do nguyên nhân cơ học với đau
thắt lưng triệu chứng.
Bảng 1.2.Phân biệt đau thắt lưng do nguyên nhân cơ học và đau vùng thắt
lưng triệu chứng [1] [2]
Các đặc điểm
Tính chất đau
Vị trí

Gầy sút
Đáp ứng với thuốc giảm đau

Đau lưng cơ học
Kiểu cơ học
Thấp
Không

Đau lưng triệu chứng
Kiểu viêm
Cao



Không
thông thường
Các triệu chứng ngoài CSTL
Không

Các thay đổi toàn trạng
Không

Hội chứng viêm sinh học
Không

Xquang quy ước
Bình thường hoặc có Có hình ảnh bất thường
thể hình ảnh thoái hóa.



11

Không có hủy xương
1.1.7. Điều trị đau thắt lưng
Kết hợp nhiều biện pháp như nội khoa, vật lý trị liệu, phục hồi chức
năng, phẫu thuật, thay đổi lối sống.
• Nghỉ ngơi hoàn toàn (nằm trên giường) trong 2-3 ngày và nghỉ tương
đối sau đó, nằm giường phẳng, giảm vận động.
• Giảm đau: acetaminophen, NSAIDs, Opioids (< 2 tuần), steroids (3 –
5 ngày).
• Giãn cơ.
• Điều trị nhiệt: đèn hồng ngoại, đắp nóng cột sống thắt lưng.
• Phục hồi chức năng: các bài tập phục hồi, xoa bóp trị liệu, đeo đai lưng.
• Tránh đau tái phát cần thay đổi lối sống: ngừng hút thuốc lá, giảm cân
với người béo phì, tránh các động tác làm việc sai tư thế, tránh tuyệt đối các
động tác thể thao hoặc vận động quá mức…như: golf, bóng chuyền, bóng bầu
dục, tennis, mang ba lô nặng…
• Phẫu thuật: đau lưng nguy hiểm (Hội chứng đuôi ngựa, đau thần kinh
tọa có liệt, đau thần kinh tọa thể tăng đau, hẹp ống sống, trượt đốt sống ra
trước, đau rễ thần kinh liên tục không đáp ứng với điều trị bảo tồn) [1],[2].
1.2. Quan niệm về đau thắt lưng theo Y học cổ truyền
1.2.1. Bệnh danh
Đau thắt lưng trong y văn cổ gọi là chứng “Yêu thống”.
Bệnh thuộc phạm vi chứng Tý của YHCT, tý có nghĩa là tắc, làm cho khí
huyết không lưu thông mà gây ra chứng đau.
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
Ngoại nhân


12


Do tà khí bên ngoài cơ thể thừa lúc tấu lý sơ hở xâm nhập vào kinh mạch
gây nên bệnh.
Trong Nội kinh đã mô tả, nguyên nhân của chứng Tý chủ yếu do ảnh
hưởng của hàn tà, phong tà, thấp tà.
Phong tà: Bệnh xuất hiện đột ngột, diễn biến nhanh, đau có tính chất
di chuyển.
Hàn tà: Đau có tính chất ngưng trệ, đau tại chỗ, co rút, đau buốt, chườm
nóng dễ chịu.
Thấp tà: Cảm giác nặng nề, tê bì, đau mỏi, rêu lưỡi nhờn dính, chất lưỡi bệu…
Đau thắt lưng là đau phần dưới cơ thể, thường do hàn thấp gây ra.
Nội nhân
Do chính khí của cơ thể suy yếu, rối loạn chức năng của các phủ tạng,
nhất là tạng can, thận.
Can tàng huyết, can chủ cân. Chức năng tạng can suy yếu dẫn đến
không tàng được huyết, không nuôi dưỡng được cân, dẫn đến huyết kém, cân
yếu mỏi.
Thận chủ cốt tủy, thận tàng tinh, tinh sinh huyết, lưng là phủ của thận.
Thận hư, cân cốt yếu, huyết thiếu, các yếu tố này đều có ảnh hưởng tới lưng,
sinh chứng “Yêu thống”.
Chức năng của hai tạng can và thận bị rối loạn sẽ làm ảnh hưởng đến khí
huyết. Bệnh lâu ngày làm chính khí suy yếu không đủ sức chống đỡ lại sự tấn
công của tà khí, kết quả là tà khí càng làm tổn thương chính khí, gây bệnh
“Yêu thống”.
Bất nội ngoại nhân
Do bê vác vật nặng sai tư thế, do bị sang chấn (bị đánh, bị va đập, bị
ngã…) làm huyết ứ, khí trệ, dẫn đến bế tắc kinh mạch gây ra “Yêu thống”


13


Do phòng dục quá độ, làm tổn thương tinh khí của thận, cơ thể mệt mỏi
gây ra đau lưng.
1.2.3. Các thể lâm sàng
Y học cổ truyền chia ra 2 là:
• Đau lưng cấp: thể Phong hàn thấp, Huyết ứ, Thấp nhiệt.
• Đau lưng mạn: thể Can thận hư.
1.2.3.1. Các thể đau lưng cấp theo YHCT
Bảng 1.3. Các thể đau lưng cấp theo YHCT


14

Đặc điểm
Nguyên
nhân
Chứng
trạng
-Hoàn cảnh

Phong hàn thấp
Huyết ứ
Thấp nhiệt
Ngoại tà: Hàn tà, Bất nội ngoại nhân Ngoại tà: Nhiệt tà,
thấp tà, phong tà
thấp tà, phong tà
- Đau sau lạnh, - Sau hoạt động - Tiến triển từ từ,
ẩm thấp
sai tư thế
sốt


-Đau
co
rút, - Đau dữ dội, lưng - Sưng nóng đỏ
-Tính chất
chườm ấm dễ chịu co cứng
đau
- Phù khẩn
- Hoạt
-Mạch chẩn
- Hoạt sác
Pháp điều Tán hàn, trừ thấp, Hoạt huyết hóa ứ, Thanh nhiệt, khu
trị
khu phong, ôn thư cân hoạt lạc
phong trừ thấp,
kinh hoạt lạc
thông kinh hoạt lạc
Dùng thuốc “Can
khương “Tứ vật đào hồng” “Nhị diệu thang”
thương truật thang” gia vị
gia vị
gia vị
Không dùng A thị huyệt, Thận A thị huyệt, Thận A thị huyệt, Thận
thuốc
du, Đại trường du, du, Đại trường du, du, Đại trường du,
Châm cứu Bát liêu, Ủy trung, Bát liêu, Ủy trung, Bát liêu, Ủy trung,
Dương lăng tuyền Dương lăng tuyền Dương lăng tuyền
cùng bên đau.
cùng bên đau.
cùng bên đau.

Dùng
phương Dùng
phương Dùng phương pháp
pháp châm tả kết pháp châm tả
châm tả
hợp cứu.
XBBH

Dùng các
phát, day,
bóp, bấm,
động....

thủ Dùng các thủ phát, Không xoa bóp
lăn, day, lăn, bóp, bấm,
vận vận động....

1.2.3.2. Các thể đau lưng mạn theo YHCT
Thể Can thận hư:
Nguyên nhân: Can thận hư (hay gặp người già, người bị thoái hóa cột sống).


×