Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

B080103 mạch điện không đổi chứa điện trở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.88 KB, 5 trang )

Mạch điện không đổi chứa điện trở
Câu 1. Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 0,5 mm2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một
dây đồng chất dài 4 m, tiết diện 1,5 mm2.
A. R2 = 0,1Ω.
B. R2 = 0,25Ω.
C. R2 = 0,36Ω.
D. R2 = 0,4Ω.
Câu 2. Một dây kim loại dài 1 m, đường kính 1mm có điện trở 0,4Ω. Tính chiều dài của
một dây đồng chất, đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở 12,5Ω.
A. 4 m.
B. 5 m.
C. 6 m.
D. 7 m.
Câu 3. Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrôm có đường kính 0,4 mm. Điện
trở suất nicrôm ρ = 110.10-8Ωm. Chiều dài đoạn dây phải dùng là
A. 8,9m.
B. 10,05m.
C. 11,4m.
D. 12,6m.
Câu 4. Một thỏi đồng có khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện
trở của dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Cho
biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.103 kg/m3 và điện trở suất của đồng bằng
1,6.10-8Ωm.
A. l = 100m; d = 0,72mm.
B. l = 200m; d = 0,36mm.
C. l = 200m; d = 0,18mm.
D. l = 250m; d = 0,72mm.
Câu 5. Một bóng đèn có điện trở 9 Ω, cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5 A. Hiệu
điện thế hai đầu dây tóc là
A. 4,5 V.
B. 9 V.


C. 12 V.


D. 18 V.
Câu 6. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn là 1 A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 24 V thì cường độ dòng điện qua
dây dẫn là
A. 0,5 A.
B. 1 A.
C. 2 A.
D. 3 A.
Câu 7. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 16 V thì cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn là 8 mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm còn 6 mA thì
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 8 V.
B. 12 V.
C. 18 V.
D. 20 V.
Câu 8. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn là 6 mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm đi 4 mA thì hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 2 V.
B. 3 V.
C. 4,5 V.
D. 6 V.
Câu 9. Đặt hiệu điện thế 18 V vào hai đầu bóng đèn thì cường độ dòng điện qua đèn là 4,5
A. Giá trị điện trở của đèn là
A. 9 Ω.
B. 4,5 Ω.
C. 4 Ω.

D. 13,5 Ω.
Câu 10. Cho đoạn mạch có điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút
điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 2,4 kJ.
B. 40 J.
C. 24 kJ.


D. 120 J.
Câu 11. Một đoạn mạch thuần điện trở, trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2
giờ tiêu thụ điện năng là
A. 4 kJ.
B. 240 kJ.
C. 120 kJ.
D. 1000 J.
Câu 12. Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế 2 đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu
thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết 1kJ điện năng là
A. 25 phút.
B. 50 phút.
C. 10 phút.
D. 4 phút.
Câu 13. Dùng hiệu điện thế 9 V đế thắp sáng bóng đèn điện ghi 12V - 25W. Thời gian cần
thiết để bóng đèn sử dụng hết 1 kWh điện năng xấp xỉ
A. 71,11 h.
B. 81,11 h.
C. 91,11 h.
D. 111,11 h.
Câu 14. Ba điện trở R1, R2, R3 được mắc với nhau theo sơ đồ sau. Khi đổi chỗ các điện trở
với nhau, người ta lần lượt thu được các giá trị điện trở RAB của mạch là 2,5Ω, 4Ω,
4,5Ω. Tìm R1, R2, R3.


A. R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 9Ω.


B. R1 = 9Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω.
C. R1 = 9Ω, R2 = 6Ω, R3 = 3Ω.
D. R1 = 6Ω, R2 = 9Ω, R3 = 3Ω.
Câu 15. Có hai bóng đèn 120V-60W và 120V-45W. Mắc hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế
U = 240V như sơ đồ dưới. Tính điện trở để hai bóng đèn sáng bình thường

A. 173Ω.
B. 137Ω.
C. 150Ω.
D. 143Ω.
Câu 16. Cho mạch điện một chiều như hình vẽ,
trong đó R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 4Ω, UAB = 6V. Hiệu điện thế giữa hai điểm MB
bằng
A. 2,77V.
B. 7,27V.
C. 7,72V.
D. 2.72V.
Câu 17. Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 6Ω, R4 = 4Ω, R5 = 5Ω,
UAB = 20V. Cường độ dòng điện qua điện trở
R1 có giá trị nào sau đây?
A. 4 A.
B. 3 A.
C. 2 A.
D. 6 A.



Câu 18. Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R1 = 4Ω,
R2 = 5Ω, R3 = 20Ω. Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nếu cường độ dòng điện
trong mạch chính là 2,2A
A. 8,8 V.
B. 11 V.
C. 63,8 V.
D. 4,4 V.
Câu 19. Hai điện trở R1 và R2 khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương là 90Ω. Khi mắc
song song thì điện trở tương đương là 20Ω. Giá trị R1 và R2 là
A. 60 Ω; 30 Ω.
B. 50 Ω; 40 Ω.
C. 70 Ω; 20 Ω.
D. 65 Ω; 25 Ω.
Câu 20. Hai điện trở R1 và R2 mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Nếu R1 mắc nối tiếp R2
thì dòng điện qua mạch chính là 3A. Nếu R1 mắc song song R2 thì dòng điện qua
mạch chính là 16A. Xác định R1 và R2.
A. 1Ω, 2Ω.
B. 2Ω, 3Ω.
C. 1Ω, 3Ω.
D. 2Ω, 4Ω.



×