Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

B080108 hệ hai thấu kính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.97 KB, 6 trang )

Hệ hai thấu kính
Câu 1. Hai thấu kính có số phóng đại là k1 ; k2 , khi ghép đồng trục hai thấu kính trên thì ảnh
cuối qua hệ có độ phóng đại là
A.

k  k1  k 2
k

B.

k1
k2

C. k  k1  k2
D. k  k1k2
Câu 2. Hai thấu kính hội tụ T1 ( f1  20cm) và T2 được ghép đồng trục cách nhau 90 cm. Vật
sáng AB đặt trước T1 cách T1 30 cm, qua quang hệ cho ảnh thật cách T1 120 cm. Tiêu cự của T2

A. 20 cm.
B. 15 cm.
C. 12 cm.
D. 18 cm.
Câu 3. Hệ hai thấu kính hội tụ L1 ( f1  10cm), L2 ( f 2  20cm) , ghép đồng trục, đặt vật sáng AB
đặt trên trục chính trước L1 một đoạn 15 cm. Để hệ cho ảnh A’B’ ở vô cực thì khoảng cách giữa
hai kính là
A. 30 cm.
B. 35 cm.
C. 50 cm.
D. 15 cm.
Câu 4. Một quang hệ gồm hai thấu kính đồng trục T1 ( f1  8cm) và T2 ( f 2  12cm) . Vật sáng đặt
trước T1 cách T1 8 cm qua quang hệ trên thu được ảnh rõ nét trên màn cách T1 50 cm. Khoảng


cách giữa hai thấu kính là


A. 32 cm.
B. 40 cm.
C. 22 cm.
D. 8 cm.
Câu 5. Hệ hai thấu kính ghép đồng trục L1 và L2 đặt cách nhau một khoảng d như hình.

Một tia sáng song song với trục chính quyền qua thấu kính giao với L1 tại I, L2 tại J. Kết luận
nào dưới đây là sai?
A. IJ kéo dài cắt trục chính tại F2
B. O1O2  f 2  f1
'
C. F1 trùng F2

D. O1O2  f 2  f1
Câu 6. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính của thấu kính tiêu cự f1  20cm và cách L1 đoạn
40 cm. Vật AB và L1 vẫn được giữ như trên, đặt thấu kính L2 có tiêu cự f 2 xen giữa AB và L1
, cách L1 25 cm. Sau thấu kính L1 ta nhận được ảnh thật cách L1 4 cm. Tiêu cự f 2 bằng
A. 10 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
D. -12 cm.


Câu 7. Đặt một vật sáng AB cao 2 cm trước và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội
tụ có tiêu cự 20 cm, cách thấu kính 20 cm. Sau thấu kính đặt thêm một thấu kính phân kì đồng
trục có tiêu cự 20 cm và cách thấu kính hội tụ 40 cm. Độ cao của ảnh cho bởi hệ là
A. 4 cm.

B. 2 cm.
C. Không xác định.
D. 3 cm.
Câu 8. Hệ thấu kính gồm thấu kính phân kì (1) đặt đồng trục với thấu kính hội tụ (2) tiêu cự 40
cm cách nhau một khoảng là a. Để ảnh tạo bởi hệ kính là ảnh thật với mọi vị trí đặt vật trước
kính (1) thì
A. a > 20 cm
B. a < 40 cm
C. a < 20 cm
D. a > 40 cm
Câu 9. Hai thấu kính tiêu cự 40 cm, -20cm ghép đồng trục chính. Muốn cho một chùm tia sáng
song song sau khi qua hệ hai thấu kính cho chùm tia ló song song thì khoảng cách giữa hai thấu
kính là
A. 60 cm.
B. 40 cm.
C. 20 cm.
D. 10 cm.
Câu 10. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm được ghép đồng trục với một thấu kính hội tụ có
tiêu cự 40 cm, đặt cách nhau 50 cm. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính trước thấu
kính phân kì 20 cm. Ảnh cuối cùng là
A. thật và cách kính hai 40 cm.
B. ảo và cách kính hai 40 cm.
C. ảo và cách kính hai 120 cm.
D. thật và cách kính hai 120 cm.


Câu 11. Cho một hệ thấu kính gồm thấu kính phân kì tiêu cự 20 cm (1) đặt đồng trục với thấu
kính hội tụ (2) tiêu cự 40 cm cách kính một là a. Để chiếu một chùm sáng song song tới kính một
thì chùm ló ra khỏi kính (2) cũng song song a phải bằng
A. 20 cm.

B. 40 cm.
C. 60 cm.
D. 80 cm.
Câu 12. Cho hệ hai thấu kính có cùng trục chính, thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự 12 cm và thấu
kính phân kì L2 có tiêu cự 16 cm. Đặt vật AB vuông góc với trục chính cách thấu kính L1 20 cm.
Để ảnh của AB qua hệ là ảnh thật và cách thấu kính L2 16 cm thì hai thấu kính cần đặt cách nhau
một khoảng
A. 22 cm.
B. 16 cm.
C. 30 cm.
D. 18 cm.
Câu 13. Hai thấu kính L1 ( f1  60cm); L2 ( f 2  40cm) được ghép đồng trục cách nhau 40 cm.
Đặt vật sáng AB cao 2 cm vuông góc với quang trục của hệ, trước L1 và cách L1 40 cm. Ảnh
cuối cùng tạo bởi hệ thấu kính cao
A. 1,2 cm.
B. 1,6 cm.
C. 2 cm.
D. 2,4 cm.
Câu 14. Hai thấu kính L1 ( f1  32cm); L2 ( f 2  15cm) ghép đồng trục cách nhau 190 cm. Một
vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, B nằm trên trục chính, trước L1 một đoạn 40 cm. Ảnh
cuối cùng của AB cho bởi hệ thấu kính là
4
A. ảnh ảo, cao bằng 3 lần vật.


B. ảnh ảo, cao gấp 4 lần vật.
3
C. ảnh thật, cao bằng 4 lần vật.

D. ảnh thật, cao bằng 4 lần vật.

Câu 15. Hệ gồm hai thấu kính hội tụ L1 và L2 có tiêu cự lần lượt là f1  30cm và f 2  20cm
đặt đồng trục cách nhau 60 cm. Vật sáng AB cao 3 cm đặt vuông góc trục chính (A ở trên trục
chính) trước L1 cách L1 45 cm. Vị trí và độ cao của ảnh cuối cùng A2 B2 qua hệ thấu kính trên là
'
A. d 2  16cm; 2, 4cm
'
B. d 2  16cm; 4cm
'
C. d 2  12cm; 2, 4cm
'
D. d 2  18cm; 4cm

Câu 16. Hai thấu kính L1 ; L2 có tiêu cự lần lượt là f1  30cm; f 2  15cm ghép đồng trục cách
nhau 45 cm. Đặt vật sáng AB cao 2 cm đặt trước thấu kính L1 , cách L1 20 cm thì ảnh cuối cùng
tạo bởi hệ cao
A. 1 cm.
B. 1,5 cm.
2
C. 3 cm

D. 0,75 cm.
Câu 17. Một hệ gồm hai thấu kính hội tụ O1 và O2 có tiêu cự lần lượt là f1  20cm; f 2  10cm
được ghép đồng trục cách nhau 50 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính và cách O1 một
khoảng d1 . Để ảnh của vật qua hệ thấu kính là ảnh thật và cách O2 20 cm thì giá trị d1 là
A. 45 cm.
B. 50 cm.
C. 60 cm.


D. 65 cm.

Câu 18. Hệ hai thấu kính L1 ; L2 có tiêu cự lần lượt là f1  10cm; f 2  10cm ghép đồng trục cách
nhau 25 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với quang trục chính và cách L1 một đoạn 15 cm. Ảnh
cuối cùng của AB qua quang hệ là
A. ảnh thật, cách L2 14,76 cm.
B. ảnh ảo, cách L2 31 cm.
C. ảnh ảo, cách L2 6 cm.
D. ảnh thật, cách L1 14,76 cm.
Câu 19. Hai thấu kính L1 ( f1  60cm); L2 ( f 2  40cm) được ghép đồng trục cách nhau 40 cm.
Đặt vật sáng AB cao 2 cm vuông góc với quang trục của hệ, trước L1 và cách L1 40 cm. Số
phóng đại của ảnh là
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,5.
D. 0,6.
Câu 20. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự
f1  32cm và cách thấu kính 40 cm. Sau L1 , ta đặt một thấu kính L2 có tiêu cự f 2  15cm ,
đồng trục với L1 . Để độ lớn của ảnh cuối cùng của AB không phụ thuộc khoảng cách từ vật AB
tới hệ thì hai thấu kính phải cách nhau
A. 17 cm.
B. 47 cm.
C. 32 cm.
D. 15 cm.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×