Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Thí nghiệm truyền động điện_ĐHCNHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.25 KB, 26 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN – BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HÓA
---o0o---

BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
(Phần biến tần)

Giáo viên hướng dẫn

: Nguyễn Đăng Khang

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Hữu Ninh

Lớp

: LTCĐĐH - Đ1 – K1

Hà Nội, 12 - 2008


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

LỜI NÓI ĐẦU
Biến tần là một trong những ứng dụng quan trọng trong điều chỉnh tốc độ và
momen của động cơ xoay chiều đem lại độ chính xác cao cho các hệ thống


truyền động chủ đạo như các hệ nâng chuyển, các dây chuyền sản xuất, các hệ
thống định vị… Không chỉ có vậy, một loạt khối logic có sẵn lập trình tự do cung
cấp cho người dùng sự linh hoạt tối đa trong điều khiển hàng loạt các thao tác
một cách tự động.
Tự động hoá trong công nghiệp và ổn định tốc độ trong động cơ đã trở lên
quen thuộc đang được ứng dụng rất nhiều trong thực tế, trong kỹ thuật đem lại
nhiều lợi ích kinh tế cao và thuận lợi cho quá trình vận hành và sản xuất. Với
những ứng dụng nổi bận như hiện nay biến tần đã và đang được đưa vào giảng
dậy tại các trường đại học và các trường cao đẳng. Với nhiều loại biến tần của
các hãng sản xuất được tích hợp đầy đủ các chức năng như hãng: Siemens,
Mitsubishi, Altivar, Delta, Toshiba, Danfor…
Trong báo cáo dưới đây em xin trình bày về một số biến tần cụ thể: Biến tần
Siemens, biến tần FR-S250, biến tần Altivar 11, biến tần DeltaS1, biến tần
Toshiba VF-S9 về sơ đồ đấu dây, một số tham số cơ bản, cách vận hành và xử lý
các sự cố .

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
2


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

I . BIẾN TẦN CỦA SIEMENS.
1. Sơ đồ đấu biến tần - động cơ không đồng bộ
Sơ đồ đấu:


Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
3


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

- Chân 1, 2, 3, 4 nối với biến trở 10KΩ : Là đầu vào tương tự.
- Chân 5, 6, 7, 8, 9 nối với công tắc : Là đầu vào số, trong đó chân 5 công tắc
khởi động biến tần (Start), chân 6 công tắc đảo chiều quay, chân 7 công tắc Reset
lỗi, chân 8 nguồn 24V, chân 9 nguồn 0V…
- Chân L1, L2 cấp nguồn 1 pha cho biến tần.
- Chân U, V, W đấu vào động cơ.
2.Các nút trên Panel
Caùc nuùt treân Panel:
Panel/nút
Chức năng
Các tác dụng
- Ấn nút này để chạy biến tần, để dùng
Chạy biến tần.
nút này đặt P0700 = 1.
- Ấn nút này 1 lần biến tần sẽ dừng
theo thời gian đặt.
Dừng biến tần.
- Ấn nút này 2 lần (hoặc giữ lâu) làm
cho tần số của biến tần giảm từ từ.
- Để dùng nút này đặt P0700 = 1.

- Ấn nút này để đảo chiều quay của
Nút đảo chiều động cơ. động cơ, để dùng nút này đặt P0700 =
1.
Nút thử biến tần.
Nút chức năng.

- Nút này thường dùng để hiển thị thêm
một số thông tin như áp, dòng, tần số…

Truy cập các thông số

- Ấn nút này cho phép truy cập đến các
thông số.

Nút tăng giá trị.

- Ấn nút này để tăng giá trị các thông
số đặt hay tăng giá trị các ô nhớ.

Nút giảm giá trị.

- Ấn nút này để giảm giá trị các thông
số đặt hay giảm giá trị các ô nhớ.

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
4



Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

3.Các thông số cơ bản của ô nhớ:
Thông
Ý nghĩa
số ô nhớ
Thông số đặt nhanh:
P0010 - Khi chạy biến tần phải đặt P0010=0
- Khi muốn đặt nhanh đặt P0010 = 1
P1000
P3034
P0305
P0307
P0308
P0309
P0310
P0311

Đơn vị công suất hoạt động ở Châu
Âu – Châu Mỹ.
Điện áp định mức động cơ.
Dòng định mức động cơ.
Công suất định mức động cơ.
Cosφ của động cơ.
Hiệu suất định mức của động cơ.
Tần số định mức của động cơ
12÷650Hz.
Tốc độ định mức của động cơ

0÷40000v/ph

P0700

Lựa chọn nguồn điều khiển.

P1000

Lựa chọn điểm đặt tần số.

P1080

P1082
P1120

Làm việc mặc định
0 : chạy biến tần.
1 : đặt nhanh.
30: giá trị đặt của nhà máy.
0: Công suất Kw, f =50Hz.
1: Công suất HP, f = 60Hz.
2: Công suất Kw, f = 60Hz.
V
A
Kw, HP

Hz
Rpm
0: giá trị đặt của nhà máy.
1: hoạt động từ BOP.

2: điều khiển từ đầu vào số
và tương tự SDP.
0: không có điểm đặt.
1: điều khiển tần số tăng
giảm từ BOP.
2: điểm đặt tương tự (chiết
áp)

Tần số min của động cơ 0 ÷ 650 Hz.
Đặt tần số nhỏ nhất cho động cơ,
động cơ sẽ chạy với tần số đặt giá trị
này có tác dụng cho cả hai chiều.
Tần số max của động cơ 0 ÷ 650Hz.
Đặt tần số max cho động cơ. Động cơ
sẽ chạy với tần số đặt cả 2 chiều.
Thời gian khởi động 0 ÷ 650 s, là thời
gian để động cơ tăng lên tốc độ đặt
của động cơ.

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Hz

Hz
Giây (s)
Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1

5



Bộ môn Tự Động Hoá

P1121

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

Thời gian dừng động cơ 0 ÷ 650 s, là
thời gian để động cơ giảm tốc từ tốc
độ làm việc về bằng không.

Giây (s)

4. Các bước thao tác với bàn phím.
4.1 Cài đặt các thông số:
Thông số
Bước thực hiện
cài đặt

P0010 = 1

Ấn nút

để xử lý tham số

Ấn nút

cho tới khi P0010 xuất hiện

Ấn nút


để xử lý giá trị tham số

Ấn nút tăng

P1000 = 0

hay giảm

để chọn giá trị yêu cầu

Ấn nút

để xác nhận và lưu giữ giá trị.

Ấn nút

cho tới khi P1000 xuất hiện

Ấn nút

để xử lý giá trị tham số

Ấn nút tăng

Kết quả
hiển thị

hay giảm

để chọn giá trị yêu cầu


Ấn nút
để xác nhận và lưu giữ giá trị.
- Các thông số khác cài đặt theo các bước như trên.
4.2 Cách vận hành biến tần.
a. Vận hành từ phím điều khiển của biến tần BOP:
- Sau khi nhập cài đặt các thông số, để chạy biến tần ta đặt P0010 = 0.
- Để dùng nút Start/Stop trên BOP ta đặt P0700 = 1.
- Để dùng tần số đặt ta đặt P0001 = 1.
- Ấn nút Run màu xanh để khởi động và chạy biến tần.
- Ấn nút Up trong khi động cơ đang chạy để tăng tần số.
- Ấn nút Down trong khi động cơ đang chạy để giảm tần số.
- Thay đổi chiều quay bằng nút F ORWARD/ REVERSE
- Ấn nút Stop để dừng động cơ.
Chú ý : Không nên giảm tần số bằng không.
b. Vận hành từ SDP (từ công tắc).
- Nhập các thông số định mức cuả động cơ vào biến tần
- Sau khi cài đặt các thông số, đặt P0700 = 2 và P1000 = 2.
- Để khởi động động cơ ta bật công tắc giữa chân 5 và 8.
- Để đảo chiều quay động cơ ta bật công tắc giữa chân 6 và 8.
- Để thay đổi tốc độ động cơ ta sử dụng biến trở chân 1- 4.
- Để dừng động cơ ta bật trở lại công tắc chân 5 và 8.
5. Một số lỗi thường gặp.
Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
6


Bộ môn Tự Động Hoá


Báo cáo TĐĐ phần biến tần

Trong trường hợp có lỗi, biến tần sẽ không hoạt động và mã lỗi xuất hiện. Để
reset lỗi, ta có thể áp dụng phương pháp sau:

Xoay chuyển công suất tới Drive.

Nhấn nút
trên màn hình BOP hay AOP.

Via Digital Input 3 (mặc định).
Với một số lỗi mà biến tần Siemens hay gặp trong quá trình vận hành như:
+ Hiện tượng quá dòng do động cơ không phù hợp với công suất biến tần,
động cơ ngắn mặch, chạm đất. Khắc phục bằng cách: Công suất động cơ phải
phù hợp với công suất của biến tần, kiểm tra cáp điện nối đến động cơ và biến
tần có bị chập chạm đất hay không, kiểm tra tham số động cơ cài đặt trong biến
tần có tương xứng với động cơ sử dụng chưa.
+ Sự cố quá áp do điện áp nguồn cấp quá cao hay động cơ trong tình trạng
phục hồi, khắc phục bằng cách kiểm tra nguồn cấp phải nằm trong giới hạn, yêu
cầu năng lượng hãm phải nằm trong giới hạn xác định.
+ Sự cố biến tần quá nhiệt , do thông số chưa đủ, quạt không hoạt động, nhiệt
độ môi trường xung quanh quá cao, khắc phục bằng cách kiểm tra cánh quạt có
quay không khi biến tần hoạt động, tần số xung phải đặt ở giá trị mặc định
+ Hiện tượng quá tải do biến tần quá tải, chu trình làm việc của tải quá nặng
+ Sự cố động cơ quá nhiệt , mất tín hiệu nhiệt độ của biến tần, mất tín hiệu
nhiệt độ động cơ, mất pha chính, chạm đất, quạt bị lỗi, tự động khởi động sau n,
lỗi về dữ liệu động cơ, lỗi thông số, lỗi chồng công suất, lỗi phần mền và một số
lỗi khác
II. BIẾN TẦN FR- S 520 (MITSUBISHI):

1.Sơ đồ đấu biến tần - động cơ không đồng bộ.

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
7


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
8


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

2.Các nút trên Panel.

Led chỉ thị biến tần
ở chế độ PU

Led chỉ thị biến tần Phím chuyển đổi giữa chế độ
đang chạy
PU và chế độ ngoài.


Màn hình hiển thị tần
số, và các tham số.

Phím RUN nội
(Chạy biến tần)

Led chỉ thị biến tần ở
chế độ thao tác ngoài.

Núm điều chỉnh tần
số

Phím STOP/RESET
nội

Phím chuyển đổi
các chế độ

3.Bảng chức năng của các tham số.

Tên
Dải giá trị đặt
hiệu
0 - 120Hz
P1 Tần số max
P2

Tần số min


P3

Tần số cơ sở

P4

Tốc độ cao

P5
P6
P7
P8
P9
P13

Tốc độ trung bình
Tốc độ thấp
Thời gian tăng tốc
Thời gian giảm tốc
Rơle bảo vệ tải
Tần số khởi động

P14

Chọn loại tải

0 - 120Hz
0 - 120Hz

Phím SET giá trị

biến vừa thiết lập

Số gia nhỏ
nhất
0.1Hz
0.1Hz
0.1Hz

0 -120Hz

0.1Hz

0 - 120Hz
0 - 120Hz
0 - 999s
0 - 999s
0-50 A
0-60 Hz
0 tải có mômen
không đổi
1 tải có mômen thay
đổi
2 với tải nâng hạ

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

0.1Hz
0.1Hz
0.1s
0.1s

0.1 A
0.1Hz

1

Giá trị mặc
định
60Hz
<50Hz>
0Hz
60Hz
<50Hz>
60Hz
<50Hz>
30Hz
10Hz
5s
5s
0.5Hz

0

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
9


Bộ môn Tự Động Hoá

P16
P17

P37

P52

P60
P61
P62
P63
P67

thời gian tăng giảm
tốc
Phím lựa chọn
chiều quay RUN
Hiển thị tốc độ

Lựa chọn tín hiệu
hiển thị

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

0-999s
0: quay thuận
1: quay nghịch
0,0.1
0: tần số đầu ra
1: dòng điện đầu ra
100: đặt tần số trong
suốt
chế

độ
dừng/tần số đầu ra
trong suốt quá trình
hoạt động

Lựa chọn chức năng
của RL
Lựa chọn chức năng
của RM
Lựa chọn chức năng
của RH
Lựa chọn chức năng
của STR
Số lần thử lại trong
trương hợp báo lỗi
0: cả hai chế độ
quay
thuận

nghịch đều cho
phép
1:
không
quay
nghịch
2: không quay thuận

P78

0.1s


0.5s

1

0

0.1

0

1

0

1

0

1

1

1

2

1

---


1

0

1

0

4. Các thao tác cài đặt.
Ví dụ: Để cài đặt cho tham số P38 “tần số đặt tăng điện áp” từ giá trị
60Hz→50Hz, ta tiến hành theo các bước như sau:
* B1: Xác định kiểu chỉ định và chế độ vận hành được hiển thị:
- Biến tần phải ở tại trạng thái dừng. Nếu chưa ở trạng thái dừng, ta ấn phím
trên Panel
- Biến tần phải hiển thị ở tại chế độ PU. Nếu chưa ở chế độ đèn PU sáng thì ta
ấn phím

trên panel để được chế độ PU như hình dưới.

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
10


Bộ môn Tự Động Hoá

* B2: Ấn phím


để chọn chế độ cài đặt cho tham số.

* B3: Sử dụng núm xoay

* B4: Ấn phím

đến khi giá trị mong muốn xuất hiện.

để xác nhận cài đặt giá trị.

* B7: - Xoay núm xoay
- Ấn nút

để chọn tham số muốn cài đặt.

để đọc giá trị đặt hiện thời.

* B5: Xoay núm xoay

* B6: Ấn nút

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

ta có thể dọc các tham số khác.

để tiếp tục cài đặt .

- Ấn nút
hai lần để chuyển sang tham số tiếp theo
Đối với các thông số khác ta cài đặt với các bước tương tự như trên.

Bài III.Tìm hiểu về biến tần ALTIVAR 11.
1. Sơ đồ đấu biến tần - động cơ không đồng bộ.

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
11


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

2. Các nút trên Panel.
Chức năng các phím:
1. Màn hình hiển thị thông số cài đặt.
2. UP/DOWN thay đổi chỉ số hoặc giá
trị biến.
3. ESC Thoát khỏi menu hoặc thông
số hoặc xoá giá trị trở về giá trị
trước đó.
4. ENT Vào một menu hoặc thông số
hoặc lưu giá trị thông số.
5. RUN Chạy biến tần ở chế độ LOC.
6. STOP Dừng động cơ.
7. Chiết áp tăng giảm tần số hoặc điện
áp trong khi biến tần đang chạy.
3. Bảng chức năng các tham số cơ bản.
Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh


Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
12


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần


hiệu
bFr
RCC
dEC
LSP

Tần số cơ bản của động cơ
Thời gian tăng tốc
Thời gian giảm tốc
Tần số thấp nhất

HSP

Tần số cao nhất

ItH
SP2
SP3
SP4

Dòng quá tải tối đa của động cơ

Tốc độ đặt trước cấp 2
Tốc độ đặt trước cấp 3
Tốc độ đặt trước cấp 4
Tỷ lệ của ngõ vào AL1
5U điện áp 0 - 5V
10U điện áp 0- 10V
0A dòng điện 0 - 20mA
4A dòng điện 4 - 20mA

ACt

Chức năng

Phạm vi điều
chỉnh
50Hz hoặc 60Hz
0 - 99.9s
0 - 99.9s
0Hz đến HSP
Từ giá trị LSP
đến 200Hz
0 - 1.5 Idm
0 - HSP
0 - HSP
0 - HSP

Giá trị
mặc định
50
3

3
0
=bFr
10
25
50
5U

4.Các bước thao tác với bàn phím.
4.1 Cài đặt các tham số cơ bản:
Bật nguồn cho Biến tần, sau đó thực hiện các thao tác như hình dưới:

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
13


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

4.2 Các chế độ điều khiển.
a. Điều khiển từ bàn phím:

b.Chế độ điều khiển 2C:

Khi đó: Công tắc L11 chạy thuận
Công tắc L12 chạy ngược
Công tắc L13, L14 điều khiển tốc độ.

c. Chế độ điều khiển 3C:

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
14


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

Khi đó:
Công tắc L11: chạy, dừng.
Công tắc L12: Xác nhận chiều quay thuận.
Công tắc L13: Xác nhận chiều quay ngược.
Công tắc L14: điều khiển tốc độ đặt trước ở SP2.
Bài IV. Tìm hiểu về biến tần DELTA S1.
1. Sơ đồ đấu biến tần - động cơ không đồng bộ.

2. Các nút trên Panel.
Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
15


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần


Led chỉ thị
RUN, STOP,
REV, FWD.

Led hiển thị tần số,
các biến thiết lập.
Phím RUN nội.
Phím STOP/RESET nội.

Núm điều chỉnh
tần số

Phím SET giá trị biến vừa
thiết lập

Phím chuyển
đổi các chế độ.

UP/DOWN thay đổi chỉ số
hoặc giá trị biến.

3.Giải thích những thông báo trên màn hình.
Hiển thị

Giải thích
Tần số điều khiển của biến tần.
Tần số ra thực tế trên các cực U/T1, V/T2, W/T3.
Dòng ra thực tế trên các cực U/T1, V/T2, W/T3.
Đơn vị người dùng, hiển thị giá trị tần u = H*Pr 0-05.

Giá trị bộ đếm C.
Hiển thị lệnh thi hành hiện thời trong PLC.
Điện áp một chiều trên BUS nguồn.
Điện áp ra.
Nhóm tham số (hay nhóm biến).
Tham số.
Giá trị hiện tại của tham số
Chỉ thị rằng mô tơ đang quay thuận.
Chỉ thị rằng mô tơ đang quay ngược.
Hiển thị khoảng 0.5s chỉ thị rằng việc lưu trữ thành công giá trị
mới
Giá trị mới nhập vào cho tham số sai, lưu trữ không thành công.

4. Các ô nhớ và tham số.
Ô nhớ
Ý nghĩa tham số

Giá trị thiết lập

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Giá trị

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
16


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần


mặc định
0-02

Reset các tham số

1-00
1-01
1-03
1-05

Tần số ra cực đại
Tần số điện áp cực đại
Điểm giữa tần số
Tần số ra cực tiểu
Giới hạn trên của tần
số
Giới hạn dưới của tần
số
Thời gian tăng tốc 1
Thời gian giảm tốc 1

1-07
1-08
1-09
1-10

2-00

Nguồn lệnh thay đổi

tần số

d10: Reset các tham số về giá
trị mặc định
d50.0 ~d400Hz
d10.0 ~d400Hz
d1.0 ~ d400Hz
d50.0 ~ d400Hz

d60
d60
d1.0
d1.0

d1 ~ d110%

d100

d0 ~ d100%

d0

d0.1 to d600Sec
d0.1 to d600Sec
d0: Từ phím của biến tần
d1: Từ tín hiệu điện áp ngoài
DC
d2: Từ tín hiệu dòng ngoài DC
d3: Từ chiết áp của biến tần
d4,d5: Từ truyền thông nối tiếp

RS-485
d0: Từ bàn phím của biến tần
d1: Bằng cực ngoài, cho phép
phím STOP
d2: Bằng cực ngoài, không cho
phép phím STOP
d3: Bằng truyền thông RS-485,
cho phép phím STOP
d4: Bằng truyền thông RS-485,
không cho phép phím STOP
d0: Cho phép quay ngược
d1: Không cho phép quay
ngược

2-01

Nguồn lệnh điều khiển
RUN/STOP

2-04

Thông số quay ngược

5-00
~
5-06

Tần số của bước tốc độ
d0.0 to d400Hz
1~7


6-00
6-01

d0

d10.0
d10.0

d0

d0

d0
d0.0

Chức năng ngăn chặn
d0: Không cho phép
quá áp
d1: cho phép
Mức điện áp ngăn chặn Loại 230V: d350 ~ d410

d1
d390

5. Các bước thao tác cài đặt tham số trên bàn phím của biến tần.
Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
17



Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

6. Chỉ thị lỗi.
Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
18


Bộ môn Tự Động Hoá

Lỗi hiển thị

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

Mô tả lỗi
Phương án khắc phục
Phát hiện điện áp vượt quá 1: Kiểm tra xem công suất độnh cơ
giá trị cho phép
có phù hợp với công suất biến tần
không.
2: Kiểm tra dây nối giữa biến tần và
động cơ có bị ngắn mạch không.
3: Tăng thời gian tăng tốc.
4: Kiểm tra các khả năng quá tải
của động cơ.

Phát hiện quá nhiệt
1: Đảm bảo nhiệt độ xung quanh
trong dải nhiệt độ cho phép.
2: Đảm bảo các lỗ thông gió không
bị bịt kín
3: Loại bỏ các vật trên bộ tản nhiệt
và kiểm tra xem các cánh tản nhiệt
có bị bẩn không
4: Tạo đủ thông thoáng cho biến
tần.
Phát hiện quá dòng
1: Kiểm tra xem động cơ có quá tải
Chú ý: Biến tần có thể
không.
chịu được quá dòng tới
2: Giảm giá trị bù momen trong Pr.
150% trong thời gian lớn
7- 02
nhất là 60s
3: Tăng công suất ra của biến tần.
Động cơ bị quá tải
1: Giảm tải của động cơ
2: Điều chỉnh giá trị phát hiện quá
momen về một giá trị thích hợp.
Quá dòng khi tăng tốc do: 1: Kiểm tra trạng thái cách điện ở
1- Ngắn mạch đầu ra động đầu ra.
cơ.
2: Giảm mômen khởi động ở Pr. 72- Mômen khởi động (tải) 02.
quá lớn.
3: Tăng thời gian tăng tốc.

3- Thời gian tăng tốc quá 4: Thay bằng biến tần có công suất
nhỏ.
cao hơn.
4- Công suất biến tần quá
nhỏ
Quá dòng khi giảm tốc do: 1: Kiểm tra trạng thái cách điện ở
1- Ngắn mạch đầu ra động đầu ra.
cơ.
2: Tăng thời gian giảm tốc.
2- Thời gian giảm tốc quá 3: Thay bằng biến tần có công suất
nhỏ.
cao hơn.
3- Công suất biến tần quá

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
19


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

nhỏ.
Đầu ra biến tần bị ngắt khi 1: Khi cực vào ngoài (B.B) có tín
khối tham chiếu ngoài
hiệu thì đầu ra biến tần sẽ bị căt.
hoạt động
2: Tháo bỏ kết nối này và khởi

động lại biến tần.
Bài V. Tìm hiểu về biến tần TOSHIBA VF-S9.
1. Sơ đồ đấu biến tần - động cơ không đồng bộ.

2. Các nút trên Panel.
Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
20


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

3. Bảng chức năng các tham số cơ bản.
Kí hiệu

Chức năng

Phạm vi điều chỉnh

0: Không cho phép.
1: tốc độ tối ưu.
2: Tốc độ cực tiểu.
0: không cho phép.
Tự động gia tăng
1: tự động điều khiển theo véctơ
mômen.
Sensorless.

Cài đặt môi trường 0: Không cho phép.
tự động.
1: Cài đặt tự động.
0: Không cho phép.
1: Hãm dừng.
2: Vận hành theo 3 đường.
Cài đặt hàm tự động
3: Cài đặt tăng giảm giá trị đầu vào
từ ngoài.
4: Dòng vào vận hành 4-20mA
Lựa chọn chế độ
0: từ thiết bị đầu cuối.
nguồn lệnh.
1: từ phím của biến tần
0: từ thiết bị đầu cuối.
Lựa chọn chế độ
1: từ phím của biến tần.
điều chỉnh tần số.
2: từ chiết áp của biến tần.
3: từ truyền thông nối tiếp.
Lựa chọn hiển thị
0: Tần số ra.
1: Dòng điện ra.
Tự động tăng/giảm
tốc độ.

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Giá trị
mặc

định
0
0
0

0

1
2
0

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
21


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

2: Tần số cài đặt.
3: Dành cho người dùng.
4: Hệ số tải của biến tần.
5: Công suất ra.
6: Dòng mômen.
7: Hệ số tải PBr.
8: Điện áp PN.
9: Điều khiển điện áp ra.
10: Tần số của VIA.
11: Điều khiển tần số sau PI
0: không hiệu lực.

1: tần số cài đặt là 50Hz.
2: tần số cài đặt là 60Hz.
Lựa chọn chế độ cài 3: cài đặt mặc định.
đặt chuẩn.
4: xoá lỗi.
5: xoá thời gian hoạt động lưu trữ.
6: thiết lập trạng thái ban đầu.
Lựa chọn chạy
thuận/ngược
Thời gian tăng tốc 1
Thời gian giảm tốc1
Tần số max.
Giới hạn trên của
tần số.
Giới hạn dưới của
tần số.
Tần số cơ bản 1.

Lựa chọn chế độ
điều khiển V/F.

Cài đặt nhanh
những tần số hoạt
động (từ 1- 7).

0

0: Chạy thuận.
1: Chạy ngược.
0.1 - 3600

0.1 - 3600
30.0 - 400

2
2
50

0.5 - FH

10

0.5 - UL

10

25 - 400
0: V/F là hằng số.
1: Theo sự biến thiên của mômen.
2: Theo sự gia tăng mômen tự động.
3: Điều khiển véctơ Sensorless.
4: Tự động lưu năng lượng.
5: Điều khiển véctơ Sensorless.
(mode VF-S7)

50

0

0


LL-FH

4. Các bước thao tác với bàn phím .
Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
22


Bộ môn Tự Động Hoá

Báo cáo TĐĐ phần biến tần

Sinh viên Nguyễn Hữu Ninh

Lớp: LTCĐĐH Điện 1 - K1
23



×